You are on page 1of 19

PHƯƠNG PHÁP ĐỘNG

LỰC HỌC
Khảo sát chuyển động của vật bằng phương
pháp động lực học
Xác định vận tốc, gia tốc bằng định luật II
Newton
Kiến thức cần có
Định luật II Newton:
Khi một vật chịu tác dụng của một hợp
lực thì nó sẽ thu một gia tốc.
Gia tốc này cùng phương, chiều với
hợp lực và có độ lớn tỉ lệ với hợp lực,
tỉ lệ nghịch với khối lượng.

GRTB: http://tolamvienkhoa.wordpress.com
Kiến thức cần có
Điều kiện xuất hiện của các lực:
trọng lực, phản lực, lực ma sát, lực
đàn hồi, lực căng, lực quán tính…
Phép chiếu (phân tích lực)
Các công thức động học liên quan
đến gia tốc, vận tốc, quãng đường,
thời gian, chuyển động tròn đều (tự
ôn lại)
Các công thức lượng giác sin, cos,
tan, cot.
GRTB: http://tolamvienkhoa.wordpress.com
Các bước cần thiết
B1: Xác định lực. Vẽ hình, xác định hệ
trục toạ độ
B2: Viết biểu thức định luật II Newton
B3: Chiếu biểu thức vectơ lên từng trục
(không còn dấu vectơ)
B4: Tìm các đại lượng còn thiếu

GRTB: http://tolamvienkhoa.wordpress.com
Slide này được phát từ website Góc
Riêng Trên Bàn Media
http://gocriengtrenban.blogspot.com
Cám ơn Scribd đã hỗ trợ phát hành
bản trình chiếu này.

GRTB: http://tolamvienkhoa.wordpress.com
Bài toán mẫu
Một vật khối lượng 50 kg chuyển
động trên một mặt phẳng nghiêng
300. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là
0,3. Xác định gia tốc trượt của vật.

GRTB: http://tolamvienkhoa.wordpress.com
Bước 1: Xác định lực
Cần vận dụng điều kiện xuất hiện của các
lực:
Lực ma sát nghỉ: khi vật có xu hướng
muốn chuyển động
Lực ma sát trượt, lăn: khi vật trượt, lăn
trên sàn
Trọng lực: khi vật có khối lượng đáng kể
Phản lực: khi có áp lực lên mặt sàn
Lực đàn hồi: khi vật bị biến dạng
Lực căng: khi dây căng

GRTB: http://tolamvienkhoa.wordpress.com
Bước 1: Xác định lực
Cần đọc kỹ đề để biết lực nào có thể
bỏ qua, lực nào đề yêu cầu phải có (ví
dụ như lực kéo)
Khi vẽ hình, cần vẽ đúng phương,
chiều của các lực như đã biết.
Chú ý: lực ma sát phải đặt tại mặt sàn
nhưng khi tính toán, ta xem như nó
đặt tại vật.

GRTB: http://tolamvienkhoa.wordpress.com
Vận dụng
 Một vật khối lượng 50 kg chuyển động trên một
mặt phẳng nghiêng 300. Hệ số ma sát giữa vật và
sàn là 0,3. Xác định gia tốc trượt của vật.
 Xác định lực: có 3 lực tác dụng vào vật:
o Vật có khối lượng: trọng lực
o Trọng lực áp lên sàn: phản lực
o Vật có xu hướng trượt: lực ma sát
N Fms

GRTB: http://tolamvienkhoa.wordpress.com
Bước 1: Xác định hệ trục
Nếu lực có 1 phương thì chọn trục 1
chiều
Nếu lực có từ 2 phương trở lên thì
chọn hệ trục 2 chiều
Nếu có tới 2 loại chuyển động (như
trường hợp hệ vật ròng rọc trên mặt
phẳng nghiêng) thì chọn 2 hệ trục.
Nên chọn ít nhất 1 chiều cùng chiều
với chuyển động (dự kiến)
GRTB: http://tolamvienkhoa.wordpress.com
Vận dụng: chọn hệ trục
3 lực ở bài này có từ 2 phương trở
lên  chọn hệ trục Oxy trong đó Ox
theo chiều chuyển động dự kiến.
y

N Fms
O

GRTB: http://tolamvienkhoa.wordpress.com
Bước 2: Viết biểu thức định luật
Cần viết rõ ràng biểu thức định luật
dưới dạng hợp lực. Chỉ viết dưới
dạng vectơ.
Nếu hệ có nhiều vật thì viết biểu thức
định luật cho từng vật hoặc từng
điểm.

GRTB: http://tolamvienkhoa.wordpress.com
Vận dụng

(1)

N Fms
O

GRTB: http://tolamvienkhoa.wordpress.com
Bước 3: Chiếu lên trục
Chiếu lần lượt biểu thức lên từng trục
toạ độ. Nên chiếu lên trục Oy trước.
Cần nhớ: phép chiếu nhằm mục đích bỏ
dấu vectơ, chuyển từ vectơ thành độ
lớn, loại bỏ yếu tố phương chiều của
lực, đưa hệ lực khác phương về thành
cùng phương.
Nguyên tắc: cùng phương giữ nguyên,
vuông góc bằng 0, cùng chiều dấu +,
khác chiều dấu -, khác phương thì
phân tích lực.
GRTB: http://tolamvienkhoa.wordpress.com
Bước 4: Tìm đại lượng còn thiếu
Cần nhớ công thức tính các lực, các
công thức động lực học, công thức
sin, cos.
Đây là bước làm đòi hỏi sáng tạo nên
tự mỗi người phải nghĩ ra cách làm
riêng. Tuy nhiên, việc làm đầu tiên là
tìm biểu thức tính rồi xem xét còn
thiếu đại lượng nào.

GRTB: http://tolamvienkhoa.wordpress.com
Vận dụng
y

N
Vectơ a nếu có chỉ có thể Fms
có chiều này O
a
Px

x
Py

GRTB: http://tolamvienkhoa.wordpress.com
Vận dụng
(1)/Oy: - Py + N = 0  N = Py = Pcosα
(1)/Ox: Px – Fms = ma 
Px − Fms P sin α − µN
a= =
m m
mg sin α − µmg cos α
a= = g sin α − µg cos α
m

GRTB: http://tolamvienkhoa.wordpress.com
Kết luận
Việc giải các bài tập động lực học mang
lại hiệu quả tốt đối với các bài có lực tác
dụng rõ ràng.
Các dạng bài có thể giải bằng phương
pháp này rất đa dạng, vì vậy HS cần làm
nhiều thì sẽ quen và làm nhanh.
Cách làm trên đây chỉ là gợi ý, HS hoàn
toàn có thể tự suy nghĩ ra những cách
làm khác cũng dựa trên định luật II
Newton.
Mong nhận được sự góp ý của thầy cô
và HS.
GRTB: http://tolamvienkhoa.wordpress.com
Slide này được phát từ website Góc
Riêng Trên Bàn Media
http://gocriengtrenban.blogspot.com
Cám ơn Scribd đã hỗ trợ phát hành
bản trình chiếu này.

GRTB: http://tolamvienkhoa.wordpress.com

You might also like