Professional Documents
Culture Documents
Mục lục
• Quản lý thông tin và nội dung văn bản đến cũng như quy trình luân chuyển xử lý văn bản
đến của Công ty
• Cung cấp các chức năng tra cứu, tìm kiếm, báo cáo văn bản đến
• Cung cấp các chức năng khai thác, tổng hợp thông tin văn bản đến và thông tin xử lý
văn bản đến
• Quản lý thông tin và nội dung văn bản đi cũng như quy trình lập, phê duyệt và phát hành
văn bản đi của Công ty
• Cung cấp các chức năng tra cứu, tìm kiếm, báo cáo văn bản đi
• Cung cấp các chức năng khai thác, tổng hợp thông tin văn bản đi
• Quản lý thông tin và nội dung phiếu giao việc cũng như quy trình lập, giao việc và xử lý,
báo cáo kết quả công việc của Công ty
• Cung cấp các chức năng tra cứu, tìm kiếm Phiếu giao việc
• Cung cấp các chức năng khai thác, tổng hợp thông tin Phiếu giao việc và thông tin xử lý
Phiếu giao việc
• Quản lý thông tin và nội dung Văn bản nội bộ cũng như quy trình lập, chuyển xử lý và
phản hồi thông tin của Công ty
• Cung cấp các chức năng tra cứu, tìm kiếm,báo cáo Văn bản nội bộ
• Cung cấp các chức năng khai thác, tổng hợp thông tin Văn bản nội bộ
• Quản lý thông tin và nội dung Tờ trình cũng như quy trình lập, trình duyệt Tờ trình của
Công ty
• Cung cấp các chức năng tra cứu, tìm kiếm Tờ trình
• Cung cấp các chức năng khai thác, tổng hợp thông tin Tờ trình
• Quản lý thông tin và nội dung lịch làm việc của lãnh đạo(Tổng giám đốc)
• Thông tin lịch họp của Lãnh đạo (Tổng giám đốc) được công bố cho toàn bộ nhân viên
trong Công ty xem và tra cứu: bộ phận thư ký lập, hoặc tự Tổng giám đốc lập
• Quản lý các thông tin hồ sơ công việc và các tài liệu được lưu trữ trong Hồ sơ công việc
• Quản lý việc giải quyết công việc thông qua Hồ sơ công việc
• Quản trị các nhóm thông tin danh mục phục vụ việc nhập liệu, tra cứu và tìm kiếm
• Văn thư Công ty (là bộ phận văn thư thuộc phòng Hành chính hoặc Văn phòng của
Công ty) thực hiện các thủ tục tiếp nhận, đăng ký và chuyển giao VB đến, in và gửi VB
đi, vào sổ VB
• Người phân VB (là Trưởng phòng Hành chính, Chánh văn phòng) chịu trách nhiệm
thực hiện phân phối VB đến tới các địa chỉ để giải quyết.
• Ban Tổng Giám đốc (là Tổng Giám đốc và Phó tổng giám đốc) có vai trò chỉ đạo giải
quyết công việc, duyệt và ký VB ban hành.
• Các Phòng ban là các Đơn vị chức năng của Công ty (Các Phòng, ban chuyên môn)
• Lãnh đạo Phòng ban (là Trưởng phòng, phó trưởng phòng, trưởng ban, phó ban,…) có
vai trò chỉ đạo, giải quyết công việc tại các phòng ban, duyệt và ký thừa lệnh các VB ban
hành
• Văn thư phòng là chuyên viên được giao kiêm nhiệm văn thư của phòng ban.
• Chuyên viên thụ lý (là chuyên viên của Các phòng ban) được Lãnh đạo phòng phân
công xử lý công văn hoặc công việc cụ thể
• Quản trị hệ thống: Thực hiện nhiệm vụ quản trị và duy trì hệ thống hoạt động
2.1.3. Mô hình
Các máy trạm tham gia trong hệ thống Các thiết bị dùng chung
` `
` ` `
o 01 máy chủ ứng dụng (Application Server): Cài đặt ứng dụng và các phần mềm
hệ thống để có thể vận hành và quản lý ứng dụng
o 01 máy chủ Web (Web Server): Cài đặt máy chủ Web, dùng để public và quản lý
các ứng dụng vận hành trên môi trường Web
o 01 máy chủ dùng Printer Server: Cài đặt và quản lý các thiết bị dùng chung trong
toàn bộ hệ thống mạng như máy in
o Các thiết bị dùng chung: Máy in mạng (nếu có) hoặc máy in bình thường dùng
để in các văn bản, máy scaner dùng để quét văn bản, chuyển các văn bản giấy
thành các văn bản điện tử
o Các máy trạm dùng để tham gia vận hành ứng dụng. Số lượng máy trạm tùy
thuộc vào số lượng người tham gia vận hành hệ thống.
• Trong mô hình này, máy chủ ứng dụng (Application Server) được kết nối đến máy chủ
CSDL (Database Server) để thao tác, cập nhật và truy xuất dữ liệu bởi người dùng thông
qua ứng dụng và kết nối đến máy chủ eMail (eMail Server) để sử dụng các dịch vụ về
eMail do máy chủ eMail cung cấp.
• Ứng dụng chứa trên máy chủ ứng dụng sẽ được phân phối và cung cấp các chức năng,
dịch vụ của ứng dụng cho người dùng tham gia vận hành hệ thống thông qua máy chủ
Web (Web Server). Nó được kết nối đến máy chủ ứng dụng và được kết nối trực tiếp
vào hệ thống mạng của đơn vị.
• Máy chủ quản lý thiết bị (nếu có), dùng để cài đặt các thành phần, thiết bị dùng chung
trong hệ thống như máy in mạng. Nếu không có máy in mạng thì có thể cài đặt trực tiếp
và kết nối máy in vào một máy tính cá nhân là đầu mối của hệ thống mạng. Máy tính cá
nhân này chịu trách nhiệm là thiết bị đầu cuối để cập nhật và phân phối các văn bản
trong toàn hệ thống.
• Các thiết bị dùng chung như máy in mạng (máy in thường) được kết nối và quản lý bởi
máy chủ Printer Server để cung cấp các dịch vụ về in ấn cho người dùng tham gia vận
hành hệ thống. Máy chủ này được kết nối trực tiếp vào hệ thống mạng.
• Máy scaner và máy in thường (nếu có) được cài đặt trực tiếp vào một máy tính cá nhân
chịu trách nhiệm là máy tính cung cấp và phân phối các văn bản cho toàn hệ thống.
• Các máy tính cá nhân khác kết nối và tham gia hệ thống với vai trò là các máy trạm,
được cung cấp cho từng người dùng để có thể tham gia xử lý công việc, các văn bản
điện tử trong hệ thống.
• Tùy theo nhu cầu sử dụng, mức độ tăng trưởng dữ liệu của hệ thống và kinh phí cho dự
án mà có thể thiết lập cụm máy chủ bao gồm một hoặc nhiều máy chủ. Nếu chỉ có một
máy chủ thì toàn bộ các thành phần như: CSDL, eMail, Application Server và Web
Server được cài đặt trên cùng một máy chủ đó.
Để có thể vận hành được hệ thống, phải có các hệ thống phần cứng sau:
• Máy trạm có cấu hình tối thiểu sau:
o Tốc độ: PII 400Mhz
o Bộ nhớ: 3GB
o Ổ cứng: 120GB
• Dung lượng ổ cứng để lưu trữ dữ liệu sẽ tùy thuộc vào khảo sát nhu
cầu sử dụng thật của chương trình, gợi ý tối thiểu 80GB
o Ổ CD
Để có thể vận hành được hệ thống, phải có các phần mềm sau đây:
• Máy trạm:
o Hệ điều hành Microsoft Windows 98 hoặc cao hơn.
o Trình duyệt IE 5.5 hoặc cao hơn, dùng để các máy trạm có thể làm việc, thao tác
với dữ liệu thông qua mạng LAN, Internet, Leased Phone Line.
o Các ứng dụng văn phòng khác như Microsoft Office 97 hoặc cao hơn (không bắt
buộc) dùng để thao tác với các dữ liệu dạng văn bản đã được số hóa.
• Máy chủ:
o Hệ điều hành Microsoft Windows 2000 hoặc cao hơn (Microsoft Windows 2000
Advance Server, Microsoft Windows 2003 Advance Server).
o Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) Microsoft SQL Server 2000 hoặc Microsoft
SQL Server 2005 dùng để lưu trữ, quản trị các thông tin dữ liệu của toàn hệ
thống.
o Web Server là Microsoft Internet Information Server (IIS) hoặc Microsoft
Personal Web Server dùng để vận hành các ứng dụng Web, trao đổi các trang
web, các scripts, các file, … với các máy trạm thông qua HTTP.
o Tường lửa (FireWall), có thể dùng bất kỳ ứng dụng FireWall nào, dùng để bảo
vệ mạng nội bộ hay máy tính cá nhân khỏi sự xâm nhập trái phép khi gia nhập
Internet.
o Trình quét virus (Anti Virus), có thể dùng bất kỳ các ứng dụng Anti virus nào
đang có, khuyến nghị nên dùng Norton Anti Virus Corporate 7.6 hoặc cao hơn.
• Mạng (Network):
o Local Area Network (LAN): Là hệ thống được thiết kế để có thể liên kết các máy
trạm với nhau hoặc các máy trạm với máy chủ.
Các quy trình xử lý công văn tài liệu được áp dụng tin học hóa cho Công ty Cổ phần Dịch vụ
Bưu chính Viễn thông Sài Gòn:
Loại sổ Danh mục các sổ văn bản đến, là trường bắt buộc phải nhập,
người dùng chỉ được chọn.
Tự động tăng theo từng sổ văn bản đến, hết ngày 31/12 năm
dương lịch đánh lại một lần.
Số ký hiệu Là số ký hiệu trên Văn bản đến, văn thư tự nhập vào
Nơi gửi Là tên của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản hoặc tên người
gửi văn bản đến
Là danh mục các đơn vị/ người gửi. Người dùng vừa có thể chọn
vừa có thể nhập từ bàn phím
Ghi chú Là thông tin ghi chú của Văn bản đến
Loại văn bản Là thông tin thể loại Văn bản đến (CV,QĐ,TB,CT,….)
Là danh mục các loại văn bản. Người dùng chỉ có thể chọn
Nội dung Là nội dung toàn văn của Văn bản đến, được quét qua máy scan
hoặc được đính kèm file
Thời hạn giải quyết Là thông tin thời hạn giải quyết văn bản đến - mức chung của cơ
quan (Thời hạn để mở, có thể nhập sau)
Thời hạn giải quyết của cá Là thông tin thời hạn giải quyết văn bản đến - mức riêng của từng
Thông tin xử lý Là ý kiến phân phối, chỉ đạo giải quyết mức chung cơ quan và
mức riêng của từng đơn vị, hoặc ý kiến đề xuất giải quyết văn bản
đến gồm: Ý kiến chỉ đạo/ hoặc đề xuất, Người nhập ý kiến, Ngày
giờ nhập ý kiến
1.1. Văn bản đến từ bên ngoài: tiếp nhận các văn bản từ cơ quan ban/ngành, đối tác gửi
đến
1.2. Văn bản đến nội bộ: tiếp nhận các văn bản do các đơn vị trực thuộc công ty gửi đến
3.4 Văn bản đến HĐQT: tiếp nhận các văn bản do Hội đồng quản trị gửi cho Ban Tổng
Giám đốc
• Bước 1: Tất cả văn bản đến đều được văn thư công ty tiếp nhận và vào sổ, đóng dấu
Văn bản đến của công ty. Sau đó Văn thư thực hiện phân loại sổ văn bản, nhập văn bản đến
vào hệ thống:
o Chuyển cho Chánh/Phó chánh văn phòng xử lý.
• Bước 2: Chánh/Phó chánh văn phòng nhận văn bản, xác định thẩm quyền giải quyết
văn bản, phê chuyển và chuyển lại Văn thư xử lý (xem bước 3).
• Bước 3: Văn thư nhận được văn bản từ Chánh/Phó chánh văn phòng, thực hiện
chuyển xử lý văn bản theo bút phê. Sẽ có 3 trường hợp xảy ra:
o Chuyển TK Ban TGĐ: trường hợp văn bản cần có ý kiến chỉ đạo của Ban TGĐ (xem
tiếp bước 4)
o Chuyển Lãnh đạo Phòng/Ban: Lãnh đạo Phòng/Ban nhận xử lý văn bản (xem tiếp
bước 5)
o Chuyển Các đơn vị: các đơn vị nhận xử lý văn bản (xem tiếp bước 6)
• Bước 4: Thư ký Ban TGĐ nhận văn bản từ Văn thư, thực hiện kiểm tra văn bản và
chuyển trình văn bản lên Ban TGĐ xin ý kiến chỉ đạo xử lý (xem bước 7).
• Bước 5: Lãnh đạo Phòng/Ban nhận văn bản từ Văn thư, thực hiện đọc nội dung văn
bản và ý kiến chỉ đạo của Cấp trên nếu có và thực hiện các bước sau:
o Tự xử lý công việc theo văn bản và kết thúc qui trình xử lý văn bản đến
o Chuyển Trưởng nhóm/Tổ trưởng xử lý (xem bước 8)
• Bước 6: Các Trung tâm, đơn vị trực thuộc nhận Văn bản đến, tiến hành xử lý văn bản
tại đơn vị.
• Bước 7: Ban TGĐ nhận văn bản từ Thư ký, thực hiện đọc nội dung văn bản và cho ý
kiến chỉ đạo xử lý, sau đó sẽ thực hiện 1 trong các trường hợp sau:
o Chuyển trả lại Thư ký để Thư ký chuyển theo chỉ đạo của mình.
o Tự phân chuyển cho các Lãnh đạo Phòng/Ban (xem bước 5), các đơn vị xử lý (xem
bước 6)
• Bước 8: Trưởng nhóm/Tổ trưởng nhận văn bản từ Lãnh đạo Phòng/Ban, thực hiện
đọc nội dung văn bản và ý kiến chỉ đạo của cấp trên và thực hiện các bước sau:
o Tự xử lý công việc theo văn bản và kết thúc qui trình xử lý văn bản đến
• Bước 9: Chuyên viên nhận được văn bản đến từ Lãnh đạo Phòng/Ban hoặc Trưởng
nhóm/Tổ trưởng, tiến hành đọc nội dung văn bản và ý kiến chỉ đạo của cấp trên, thực hiện giải
quyết công việc theo văn bản, báo cáo lại cấp trên và kết thúc qui trình xử lý văn bản đến
• Ghi chú: Đối với những công văn chuyển trực tiếp đến phòng ban sẽ không đưa vào
hệ thống, khi nào Phòng/Ban cần xin ý kiến thì sẽ lập tờ trình và đính kèm văn bản đó vào hệ
thống. Đối với các văn bản cá nhân thì cá nhân tự quản lý. Đối với những văn bản mật, tuyệt
mật cũng không đưa vào hệ thống.
Thông tin xử lý Là ý kiến đề xuất giải quyết văn bản của cá nhân/ đơn vị soạn
thảo hoặc ý kiến chỉ đạo giải quyết của Lãnh đạo phê duyệt
văn bản gồm: Ý kiến chỉ đạo/ hoặc đề xuất, Người nhập ý kiến,
Ngày giờ nhập ý kiến
o Thông báo: Thông báo của SPT đến các cơ quan bên ngoài hoặc các đơn vị trong
công ty
o Báo cáo: Báo cáo của SPT đến các Bộ, Sở
o Ủy quyền: TGĐ ủy quyền cho các Phó TGĐ hoặc các Giám đốc trung tâm
o Biên bản
Các vai trò tham gia quy trình được hiểu như sau:
STT Các vai trò trong mô tả quy Tương ứng với các vai trò có trong
trình SPT
Tổ trưởng
6 Chuyên viên Chuyên viên
• Bước 1: Nhận được yêu cầu soạn thảo văn bản đi, Người soạn thảo tiến hành thu thập
thông tin và soạn thảo văn bản đi, chuyên viên trình duyệt lên Trưởng nhóm/Tổ trưởng hoặc
Lãnh đạo Phòng ban.
• Bước 2: Trưởng nhóm/Tổ trưởng kiểm tra, phê duyệt nội dung văn bản, trả lại chuyên
viên sửa nếu có sai sót về nội dung, hình thức, lặp lại bước 1. Trưởng nhóm/Tổ trưởng cũng
có thể tự chỉnh sửa văn bản. Khi văn bản đã hoàn chỉnh:
o Chuyển tiếp lên Lãnh đạo Phòng/Ban xem xét, phê duyệt (xem bước 3).
• Bước 3: Lãnh đạo Phòng/Ban phê duyệt nội dung văn bản, trả lại người soạn thảo yêu
cầu chỉnh sửa nếu có sai sót về nội dung, hình thức, lặp lại bước 1. Lãnh đạo Phòng/Ban cũng
có thể tự chỉnh sửa văn bản. Khi văn bản đã hoàn chỉnh:
o Trường hợp ký thừa lệnh thì Lãnh đạo phòng sẽ chuyển thẳng ra Văn thư công ty
để đóng dấu, vào sổ và ban hành (xem tiếp bước 6).
o Chuyển Thư ký Ban TGĐ để trình Ban TGĐ xem xét, phê duyệt (xem bước 4)
• Bước 4: Thư ký Ban TGĐ nhận văn bản từ Lãnh đạo Phòng/Ban thực hiện kiểm tra
văn bản và thực hiện các bước sau:
o Trả lại văn bản cho Lãnh đạo Phòng/Ban trường hợp chỉnh sửa (lặp lại bước 3)
o Chuyển trình lên Ban TGĐ xem xét, phê duyệt văn bản (xem bước 5)
• Bước 5: Ban TGĐ nhận văn bản từ Thư ký, thực hiện đọc nội dung văn bản và thực
hiện các bước sau:
o Không duyệt: Trả lại Thư ký trường hợp cần chỉnh sửa hoặc không phê duyệt (trở
lại bước 4)
o Duyệt: Chuyển ra Văn thư công ty ban hành (xem bước 6)
• Bước 6: Văn thư nhận được văn bản đã được phê duyệt của Ban TGĐ và bản giấy đã
có chữ ký, thực hiện đóng dấu, vào sổ văn bản đi, quét bản giấy đã đóng dấu vào hệ thống và
phát hành văn bản đi.
o Phát hành đến các đơn vị bên ngoài: kết thúc quy trình văn bản đi trong công ty.
o Phát hành đến các phòng ban trong công ty: các lãnh đạo phòng ban nhận văn
bản, tiến hành xử lý văn bản đi tương tự như xử lý văn bản đến.
Ghi chú: Người soạn thảo có trách nhiệm theo dõi và in bản mềm đã được phê duyệt của Ban
TGĐ hoặc của Lãnh đạo Phòng/Ban để trình ký sống, sau đó chuyển bản giấy đã có chữ ký ra Văn
thư để ban hành.
Mã tài liệu Là mã của Phiếu giao việc. Có cấu trúc: số thứ tự/mã
đơn vị của người soạn thảo, tự động tăng theo đơn vị
soạn thảo.
Người giao việc Là tên đầy đủ của Người giao việc, Tự động điền tên
người dùng hiện tại
Nội dung công việc Là thông tin ngắn gọn về nội dung công việc
Thông tin xử lý
Thời hạn giải quyết Là thông tin thời hạn giải quyết Phiếu giao việc - mức
chung của cơ quan
Thời hạn giải quyết của cá Là thông tin thời hạn giải quyết Phiếu giao việc - mức
nhân riêng của từng đơn vị/ cá nhân được giao xử lý công việc
Thông tin xử lý Là ý kiến phân phối, chỉ đạo giải quyết mức chung cơ
quan và mức riêng của từng đơn vị, hoặc ý kiến đề xuất
giải quyết công việc của cá nhân được giao việc gồm: Ý
kiến chỉ đạo/ hoặc đề xuất, Người nhập ý kiến, Ngày giờ
nhập ý kiến
Kết quả xử lý Là thông tin về kết quả xử lý công việc do người được
giao việc nhập thông tin
Đơn vị/Cá nhân chủ trì Là thông tin của đơn vị/cá nhân được giao chủ trì giải
quyết công việc
Đơn vị/Cá nhân phối hợp Là thông tin của đơn vị/cá nhân phối hợp giải quyết công
việc
Kết quả xử lý Là thông tin kết quả xử lý phiếu giao việc
Người dùng chỉ được chọn trong danh sách (Xuất sắc|
Tốt|Khá|Kém)
Các vai trò tham gia quy trình được hiểu như sau:
STT Các vai trò trong mô tả Tương ứng với các vai trò có trong BIDV
quy trình
1 Tổng giám đốc Tổng giám đốc
• Phó TGĐ
• LĐ Phòng ban
• Bước 1: Tổng giám đốc tạo phiếu Giao việc cho ý kiến chỉ đạo giải quyết, ý kiến phân
phối công việc, giao xuống cho các trường hợp sau:
o Giao việc Thư ký Ban TGĐ (xem bước 2)
o Chuyển Lãnh đạo phòng ban xử lý công việc theo chỉ đạo của TGĐ (xem bước 4).
o Chuyển Phó TGĐ xử lý công việc theo chỉ đạo của TGĐ (xem bước 3).
• Bước 3: Phó TGĐ nhận phiếu giao việc từ TGĐ hoặc Thư ký TGĐ sẽ cho ý kiến chỉ
đạo xuống cấp dưới là Lãnh đạo phòng ban để xử lý, hoặc trực tiếp tạo công việc, hoặc trực
tiếp giải quyết công việc.
• Bước 4: LĐ Phòng ban tiếp nhận việc từ TGĐ, Thư ký TGĐ, Phó TGĐ tự xử lý phiếu
giao việc hoặc chỉ đạo cho Trưởng nhóm/Tổ trưởng, Chuyên viên xử lý:
o Giao việc cho cấp Trưởng nhóm/Tổ trưởng xử lý (xem bước 5)
o Trực tiếp giải quyết công việc, kết thúc quy trình giao việc và báo cáo kết quả xử lý
công việc lên cấp giao việc trực tiếp.
• Bước 5: Trưởng nhóm/Tổ trưởng tiếp nhận việc từ LĐ Phòng ban hoặc trực tiếp tạo
công việc cho ý kiến chỉ đạo giải quyết và giao việc cho các Chuyên viên thuộc đơn vị mình
hoặc trực tiếp giải quyết công việc.
o Giao việc cho chuyên viên (xem bước 6)
o Trực tiếp giải quyết công việc, kết thúc quy trình giao việc và báo cáo kết quả xử lý
công việc lên cấp giao việc trực tiếp.
• Bước 6: Chuyên viên nhận việc từ Lãnh đạo cấp phòng, thực hiện giải quyết công
việc, lập hồ sơ giải quyết công việc (nếu cần). Kết thúc quy trình giao việc và báo cáo kết quả
xử lý công việc lên cấp giao việc trực tiếp.
3.1.4. Quy trình soạn thảo, phê duyệt Văn bản nội bộ
Ghi chú Là thông tin ghi chú của Văn bản nội bộ
Nội dung Là file nội dung của văn bản nội bộ do người soạn thảo đính
kèm vào
Loại văn bản Công văn, Quyết định, Thông báo , Nghị quyết, Hợp đồng,
Giấy mời, Báo cáo, Tờ trình, Công điện, Chỉ thị, Thư công
tác, Thư ngỏ.
Số nội bộ Là số thứ tự của văn bản nội bộ do Văn thư đơn vị cấp
Tự động tăng theo loại sổ Văn bản nội bộ, hết ngày 31/12
năm dương lịch đánh lại 1 lần
Người ký văn bản Là tên người ký văn bản nội bộ
Là danh sách tên các lãnh đạo có thẩm quyền ký văn bản
nội bộ
Thông tin xử lý
Thời hạn giải quyết Là thông tin thời hạn giải quyết văn bản nội bộ - mức chung
của cơ quan
Thời hạn giải quyết của cá nhân Là thông tin thời hạn giải quyết văn bản nội bộ - mức riêng
của từng đơn vị/ cá nhân được giao xử lý văn bản nội bộ
Thông tin xử lý Là ý kiến phân phối, chỉ đạo giải quyết mức chung cơ quan
và mức riêng của từng đơn vị, hoặc ý kiến đề xuất giải quyết
văn bản nội bộ gồm: Ý kiến chỉ đạo/ hoặc đề xuất, Người
nhập ý kiến, Ngày giờ nhập ý kiến
Đơn vị/ cá nhân chủ trì Là thông tin về Đơn vi/ cá nhân được giao chủ trì xử lý văn
bản
Đơn vị/ cá nhân phối hợp Là thông tin về Đơn vi/ cá nhân được giao phối hợp xử lý
văn bản
Các vai trò tham gia quy trình được hiểu như sau:
STT Các vai trò trong mô tả Tương ứng với các vai trò có trong BIDV
quy trình
1 Chuyên viên Chuyên viên
2 Lãnh đạo Phòng/Ban Trưởng phòng
Phó phòng
Trưởng ban
Phó ban
• Bước 1: Chuyên viên nhận yêu cầu soạn thảo văn bản nội bộ, tiến hành thu thập thông
tin và lập dự thảo văn bản nội bộ. Sau đó chuyển lên trình Trưởng nhóm/Tổ trưởng hoặc Lãnh
đạo Phòng/Ban.
• Bước 2: Trưởng nhóm/Tổ trưởng kiểm tra, phê duyệt nội dung văn bản, trả lại chuyên
viên sửa nếu có sai sót về nội dung, hình thức, lặp lại bước 1. Trưởng nhóm/Tổ trưởng cũng
có thể tự chỉnh sửa văn bản. Khi văn bản đã hoàn chỉnh
o Chuyển tiếp lên Lãnh đạo Phòng/Ban xem xét, phê duyệt (xem bước 3).
• Bước 3: Lãnh đạo Phòng/Ban phê duyệt nội dung văn bản, trả lại người soạn thảo yêu
cầu chỉnh sửa nếu có sai sót về nội dung, hình thức, lặp lại bước 2. Lãnh đạo Phòng/Ban cũng
có thể tự chỉnh sửa văn bản. Khi văn bản đã hoàn chỉnh.
o Chuyển ra Văn thư phòng để lấy số văn bản nội bộ của phòng và ban hành (xem
bước 4)
• Bước 4: Văn thư phòng ban tiếp nhận VB nội bộ bằng bản mềm và bản giấy đã có chữ
ký, tiến hành vào sổ văn bản nội bộ của phòng và ban hành.
• Ghi chú: Người soạn thảo có trách nhiệm theo dõi và in bản mềm đã được phê duyệt
của Lãnh đạo Phòng/Ban để ký sống (nếu cần) và chuyển cho Văn thư phòng.
3.1.5. Mô hình làm việc của Phân hệ Quản lý văn bản đến
<<include>>
<<include>>
MTC01. Tra cuu tai lieu MVB 05 Thu hoi van ban, tai lieu
chuyen nham
(from Tra cuu (MTC))
(from Xu ly van ban (MXL ))
<<include>>
<<extend>>
<<include>>
MTK01. Timkiem
(fromTimkiem(MTK))
MTC02. Tracuucongviec
MBC01. Xemva inbao cao MTC01. Tra cuutai lieu (fromTra cuu (MTC))
(fromBao cao (MBC)) (fromTra cuu (MTC))
3.1.7. Mô hình làm việc của Phân hệ Quản lý văn bản nội bộ
MVB06 Tao van ban tai lieu MP B01. Quan ly phien ban
(from Quan ly van ban di (VBD)) (from Quan ly phien ban (MP B))
MVB 02 Phan phoi van ban, taiMTH04. Gui thong bao bang email
Ng êi dï ng hÖ
lieu
thèng (from Xu ly van ban (MXL))
(from Tich hop (MTH))
(from Quan tri nguoi...)
dung (MND))
<<extend>>
MVB06 Tao van ban tai lieu MPB01. Quan ly phien ban
(fromQuan ly van ban di (VBD)) (fromQuan ly phien ban (MPB))
<<include>>
MVB 02 Phan phoi van ban, tai MTH04. Gui thong bao bang email
lieu
(fromTich hop (MTH))
(fromXu ly van ban (MXL))
MTK01. Timkiem
(fromTimkiem(MTK))
Ng êi dï ng hÖ
thèng
(from Quan tri nguoi...)
dung (MND))
MTC01. Tra cuu tai lieu
(from Tra cuu (MTC))
3.1.10. Mô hình làm việc của phân hệ quản lý lịch làm việc
3.1.11. Mô hình làm việc của Phân hệ Quản trị danh mục
Ng êi dï ng hÖ
thèng
(from Quan tri nguoi...)
dung (MND))
3.1.12. Mô hình làm việc của Phân hệ Quản trị người dùng
MND04. Thay®
æimËtkhÈu
Ngêi dï nghÖthèng
MND01. Qu¶ntrÞnhãm(phßng
ban)
Qu¶ntrÞhÖthèng
MND03. Qu¶ntrÞngêi dï ng
Nhập một văn bản đến vào hệ thống. Văn bản đến có thể đến theo các đường: Bưu điện
(bản giấy), Chuyển tay, Chuyển phát nhanh, Email, Fax.
Mã: MVB 01
Văn thư
3.1.13.4 Tần suất
Hàng ngày
3.1.13.5 Điều kiện bắt đầu
• Điều kiện bắt đầu của tình huống nhập VB đến là: Người dùng đã đăng
nhập vào hệ thống; Đã có văn bản đến một trong các đường: Bưu điện
(bản giấy), Chuyển tay, Chuyển phát nhanh, Email, Fax…
• Điều kiện bắt đầu của tình huống Sửa/ xoá VB đến là: Người dùng đã
đăng nhập vào hệ thống; Đã có văn bản đến được nhập vào hệ thống;
Đã thực hiện chức năng Tra cứu (Tham khảo chi tiết tình huống sử dụng
MTC01: Tra cứu / Tra cứu văn bản đến hoặc tính huống sử dụng
MTC01: Tra cứu / Tra cứu công việc hiện tại).
Điều kiện kết thúc của tình huống nhập VB đến là: Văn bản mới được lưu vào hệ thống, hệ
thống làm mới lại (refresh) màn hình nhập văn bản đến để cho người dùng có thể tiếp tục
nhập mới văn bản đến khác.
Điều kiện kết thúc của tình huống Sửa/ xoá VB đến là: Lưu được các thông tin chỉnh sửa
văn bản đến vào CSDL của hệ thống; Hoặc hệ thống xóa văn bản đến khỏi CSDL
3.1.13.7 Hoạt động/công việc chính
1. Chọn chức năng Văn bản đến trong nhóm công việc Tạo mới
2. Hệ thống hiển thị màn hình nhập văn bản đến
3. Nhập các thông tin của văn bản đến.
4. Chọn nút <Quét> để quét văn bản đến bằng giấy vào hệ thống (Tham khảo chi tiết tình
huống sử dụng MTH01: Quét văn bản). Hoặc người dùng chọn nút <Browse> bên cạnh
trường Tệp đính kèm để gắn một (hoặc nhiều) file văn bản đã được quét từ trước trên máy
trạm.
5. Chọn nút <Ghi lại>
6. Hệ thống upload các file đính kèm lên máy chủ; lưu các thông tin của văn bản đến và
refresh màn hình nhập mới để người dùng tiếp tục nhập mới văn bản đến.
3.1.13.8 Hoạt động/ công việc thay thế
1. Hiển thị màn hình thông tin chi tiết văn bản đến
2. Trực tiếp chỉnh sửa các thông tin của văn bản đến. Người dùng chỉ sửa được các thông tin
ở trạng thái cho phép chỉnh sửa.
3. Chọn nút <Quét VB> (Tham khảo chi tiết tình huống sử dụng MTH01: Quét văn bản) để
quét văn bản giấy có bút phê của lãnh đạo)
4. Chọn nút <Ghi lại>, hệ thống ghi lại các thông tin chỉnh sửa và upload file văn bản đã được
quét thành phiên bản 2
1. Hiển thị màn hình thông tin chi tiết văn bản đến
2. Chọn nút <Xóa>
3. Hệ thống xóa văn bản đến khỏi CSDL
3.1.13.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
1. Thông tin
Các trường thông tin: Tương tự màn hình tạo mới văn bản đến
Tab thông tin
Thông tin chung Tab này bao gồm các thông tin như trong
màn hình tạo mới văn bản, các thông tin
được hiển thị giá trị.
Thông tin giải quyết Tab này hiển thị danh sách người dùng tham
gia xử lý văn bản và ý kiến giải quyết của
từng người
Lịch sử sửa đổi Tab hiển thị danh sách các phiên bản của file nội
dung văn bản.
Hồ sơ công việc Tab cho phép liên kết văn bản với hồ sơ công việc,
hiển thị hồ sơ công việc theo danh sách.
Nút lệnh
1 Quét VB Hiển thị màn hình Quét VB để người dùng quét bản
giấy qua máy scan đưa vào hệ thông
2 Ghi lại Lưu thông tin đã được chỉnh sửa, cập nhật của văn
bản đến vào CSDL của hệ thống
3 Bỏ qua Chương trình hủy bỏ việc chỉnh sửa, cập nhật thông
tin văn bản đến (trong trường hợp chưa bấm nút Ghi
lại) và đóng màn hình văn bản đến, quay về tra cứu
văn bản
4 Chuyển Lưu thông tin văn bản đến vào CSDL và hiển thị màn
hình Chọn người để chuyển văn bản
5 Nội dung Bấm vào nút lệnh để xem file nội dung văn bản
Thông báo Chương trình gửi thông báo “Văn bản đến …<Số
đến> được cập nhật nội dung” cho toàn bộ người
sử dụng đang tham gia xử lý văn bản
Luân chuyển văn bản, tài liệu đến các đối tượng cần xử lý theo một quy trình đã được định
nghĩa sẵn trong hệ thống
3.1.14.2 Định danh
Mã: MVB02
Hàng ngày
• Người sử dụng có quyền chuyển văn bản, tài liệu theo quy trình đã được
định nghĩa sẵn trong hệ thống
• Đã thực hiện chức năng Tra cứu (Tham khảo chi tiết tình huống sử dụng
MTC01: Tra cứu / Tra cứu văn bản đến hoặc tính huống sử dụng
MTC01: Tra cứu / Tra cứu công việc hiện tại).
3.1.14.6 Điều kiện kết thúc
Văn bản, tài liệu được được chuyển đến đối tượng được chọn chuyển
Văn bản, tài liệu được chuyển sang trạng thái cần được theo dõi đối với NSD
3.1.14.7 Hoạt động/ công việc chính
1. Người dùng hiển thị thông tin văn bản, tài liệu
2. Hệ thống hiển thị thông tin văn bản
3. Chọn chức năng “Chuyển” rồi lựa chọn đến các đối tượng cần xử lý đã được định nghĩa ra
ví dụ như chuyển Phòng, chuyển Thư ký
4. Hệ thống hiển thị màn hình lựa chọn danh sách đối tượng trong nhóm người đã được định
nghĩa
5. Người dùng bấm chuột vào tên đối tượng chủ trì rồi bấm vào nút chức năng <Chủ trì xử
lý>
6. Hệ thống hiển thị danh sách chủ trì lên cột thông tin chủ trì
7. Người dùng bấm chuột vào danh sách đối tượng phối hợp chọn nút chức năng <Phối hợp
xử lý>
8. Hệ thống hiển thị danh sách phối hợp lên trên cột thông tin phối hợp
9. Người dùng chọn nút <Nhập thông tin>
10. Hệ thống hiển thị màn hình nhập hạn giải quyết, ý kiến chỉ đạo riêng cho từng đối tượng có
trên danh sách đã lựa chọn từ trước đó
11. Người dùng đặt hạn giải quyết, Nhập thông tin xử lý vào ô thông tin giải quyết
12. Chọn nút <Chấp nhận>
13. Hệ thống sẽ chuyển văn bản với các thông tin xử lý đến các đối tượng xử lý có tên trong
danh sách mà người dùng lựa chọn
3.1.14.8 Hoạt động/ công việc thay thế
3.1.14.8.1 Người dùng chuyển không nhập hạn giải quyết và thông tin xử lý
riêng
1. Tại bước 9 trong luồng xử lý chính người dùng chọn nút <Chuyển >
2. Hệ thống chuyển ngay đến người xử lý trên danh sách mà không nhập hạn xử lý và thông
tin xử lý
3.1.14.8.2 Dừng lại việc chuyển đến đối tượng xử lý tiếp theo
1. Tại bước thứ 5 trong luồng xử lý chính người dùng chọn nút <Đóng> hoặc đóng màn hình
bằng chức năng của Internet Explorer (trình duyệt web của nhà Microsoft)
2. Hệ thống đóng cửa sổ chuyển và quay về màn hình thông tin văn bản
3. Hoặc bước thứ 11 người dùng chọn nút <Quay lại> hoặc đóng màn hình bằng chức năng
của Internet Explorer (trình duyệt web của nhà Microsoft)
4. Hệ thống quay lại màn hình lựa chọn người chủ trì và người phối hợp
3.1.14.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
3.1.14.9.1 Màn hình lựa chọn danh sách đối tượng trong nhóm người đã được
định nghĩa
1. Thông tin
3.1.14.9.2 Màn hình nhập thông tin cho người được chọn chuyển
1. Thông tin
Không có
Nhận các văn bản, tài liệu được chuyển đến và thực hiện việc nhập các thông tin xử lý vào
văn bản được chuyển tới
3.1.15.2 Định danh
Mã: MVB 03
Hằng ngày
3.1.15.5 Điều kiện bắt đầu
• Đã thực hiện chức năng Tra cứu (Tham khảo chi tiết tình huống sử dụng
MTC01: Tra cứu / Tra cứu công việc hiện tại).
3. Hiển thị màn hình thông tin văn bản cần xử lý, hệ thống mặc định hiển thị Trang Thông tin
chung của văn bản cần xử lý bao gồm các thông tin văn bản do NSD có quyền tạo văn bản
nhập, và một số thông tin tự sinh ra trong quá trình luân chuyển xử lý văn bản.
4. NDS chọn nút <Nội dung> hệ thống hiển thị màn hình chưa nội dung văn bản là nội dung
phiên bản mới nhất của văn bản. Trưởng hợp văn bản có nhiều hơn 1 tệp nội dung đính
kèm, hệ thống hiển thị danh sách các tệp nội dung để người dùng chọn xem tệp nội dung
nào.
5. NSD chọn Tab “Lịch sử sửa đổi”, hệ thống hiển thị danh sách các phiên bản nội dung của
văn bản, NSD có thể xem các phiên bản nội dung của văn bản (xem chi tiết tình huống sử
dụng MPB 01. Quản lý phiên bản)
3.1.15.8 Hoạt động công việc thay thế
1. Tại bước 2 của hoạt động chính, hệ thống hiển thị màn hình danh sách các file nội dung
2. Chọn nút <Thêm file>
3. Hệ thống hiển thị màn hình chọn đường dẫn đến file cần thêm, NSD gắn file cần thêm
4. Tên file vừa thêm hiển thị trong màn hình danh sách các file nội dung của văn bản
1. Tại bước 2 của hoạt động chính, hệ thống hiển thị màn hình danh sách các file nội dung
2. Tích chọn file cần xoá, chọn nút <Xoá file>
3. Hệ thống xoá file nội dung khỏi danh sách các file nội dung của văn bản
1. Tại bước 2 của hoạt động chính NSD chọn nút <Theo dõi>
2. Hệ thống sẽ hiển thị màn hình đồ họa theo dõi đường luân chuyển của văn bản đã đi qua
những ai, những người nào đã xử lý và người nào chưa xử lý tại bước hiện tại
3.1.15.8.4 Theo dõi lịch sử quá trình luân chuyển xử lý văn bản
1. Tại bước 2 của hoạt động chính NSD chọn nút <Lịch sử>
2. Hệ thống sẽ hiển thị màn hình thông tin ghi nhận các thông tin luân chuyển của văn bản đã
đi qua những ai và thời gian chuyển văn bản
1. Tại bước 2 của hoạt động chính NSD nhập thông tin trong vùng nhập thông tin của Trường
“Thông tin xử lý”
2. Nhấn nút <Ghi lại> hệ thống ghi và hiển thị: thông tin, người nhập thông tin và ngày giờ
nhập thông tin trong vùng hiển thị của trường “Thông tin xử lý”
3. NSD chonTab “ Thông tin trao đổi”
4. Hệ thống hiển thị màn hình danh sách người sử dụng tham gia vào quy trình xử lý văn bản,
tài liệu
5. NSD tích chọn vào tên người muốn trao đổi thông tin
6. Nhập thông tin vào ô Nhập Thông tin trao đổi
7. Nhấn nút <Ghi lại> hệ thống ghi và hiển thị: thông tin, người nhập thông tin và ngày giờ
nhập thông tin trong vùn hiển thị “Thông tin trao đổi”
1. Tại bước 2 của hoạt động chính NSD chọn nút <Đưa vào HS>, hệ thống hiển thị danh
sách các Hồ sơ mà NSD có quyền đưa tài liệu vào
2. Tích chọn Hồ sơ, hệ thống chuyển văn bản vào Hồ sơ và hiển thị trong nhóm tài liệu tương
ứng của Hồ sơ
1. Tại bước 2 của hoạt động chính NSD chọn Tab “Hồ sơ công việc”
2. Hệ thống hiển thị màn hình các chức năng với hồ sơ công việc
3. NSD chọn chức năng <Tạo mới> để tạo mới một Hồ sơ công việc (Xem chi tiết tình huống
sử dụng MHS01. Quản lý Hồ sơ công việc) và liên kết Hồ sơ công việc chứa các kết quả
liên quan đến việc xử lý văn bản hiện tại
4. NSD chọn chức năng <Liên kết> để liên kết Hồ sơ công việc chứa các kết quả liên quan
đến việc xử lý văn bản hiện tại
5. NSD chọn chức năng <Bỏ liên kết> để huỷ việc liên kết Hồ sơ công việc chứa các kết quả
liên quan đến việc xử lý văn bản hiện tại
3.1.15.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
3.1.15.9.1 Màn hình hiển thị Danh sách các tệp nội dung của văn bản
1. Thông tin
4 Đóng Đóng màn hình Danh sách các tệp nội dung
4. Yêu cầu
a. Trên màn hình thông tin văn bản: NSD vẫn có thể thêm file nội dung văn bản bằng
cách tích chọn vào nút <Browse> để hiển thị đường dẫn đến file cần thêm
Thông tin
1 Tên công việc Hiển thị thông tin của trường
EdocmanProcessName
2 Trích yếu Hiển thị thông tin của trường
EdocmanProcessDescription
3 Thời gian chuyển Hiển thị thông tin Ngày, giờ chuyển văn bản, tài liệu
5 Người chuyển Hiển thị tên đăng nhập của người chuyển văn bản tài
liệu
6 - Vai trò của người Hiển thị vài trò của người chuyển văn bản
chuyển -
7 Kính chuyển Hiển thị thông tin “Kính chuyển”
8 Người nhận Hiển thị tên đăng nhập của người được chuyển văn
bản, tài liệu
- Vai trò của người Hiển thị vai trò của người nhận văn bản, tài liệu
nhận -
1. Thông tin
2 Ghi Để lưu lại các thông tin trao đổi giữa người
dùng tham gia xử lý công việc
5. Các yêu cầu đặc biệt đối với các Thông tin giải quyết và Thông tin trao đổi
a. Trường Thông tin giải quyết:
i. Hiển thị các thông tin theo thứ tự thời gian nhập (Thông tin nào nhập sau
cùng thì hiển thị lên trên đầu danh sách)
ii. Các thông tin được nhập bởi NSD khác nhau hoặc cùng NSD nhưng thời
gian khác nhau được ngăn cách bởi một đường kẻ đứt nét cho dễ nhìm
iii. Văn thư, thư ký: được xem thông tin của tất cả NDS đã nhập thông tin
iv. NSD trong một phòng được xem thông tin của Văn thư, thư ký, NSD trong
phòng mình mà không được xem thông tin của phòng khác
b. Tab Thông tin trao đổi
i. Chỉ hiển thị các thông tin trao đổi mà NSD có quyền xem tức là các thông
tin được nhập trong màn hình Nhập thông tin cho người được chọn
chuyển hoặc Tab Thông tin trao đổi
ii. Khi chọn Tab Thông tin trao đổi, hệ thống mặc định hiển thị trong vùng hiển
thị thông tin trao đổi tất cả các thông tin mà NSD khác trao đổi với NSD
đăng nhập hệ thống và thông tin mà NSD đăng nhập hệ thống đã trao đổi
với NSD khác
iii. Thứ tự hiện thị các thông tin: Thông tin mới nhất được đưa lên đầu danh
sách; Các thông ting được nhập bởi NSD khác nhau hoặc cùng NSD
nhưng thời gian khác nhau được ngăn cách bởi một đường kẻ đứt nét cho
dễ nhìn
1. Thông tin
Không có
Đối với văn bản nội bộ: Hiển thị thông tin Văn bản phúc đáp cho Phòng soạn thảo văn bản
nội bộ xem và sử dụng thông tin phúc đáp
Đối với Phiếu giao việc: Hiển thị thông tin Báo cáo cho Lãnh đạo giao việc xem kết quả xử
lý của đơn vị/ cá nhân được giao công việc
3.1.16.2 Định danh
Mã: MVB 04
Hằng ngày
3.1.16.5 Điều kiện bắt đầu
• Đã thực hiện chức năng Tra cứu (Tham khảo chi tiết tình huống sử dụng
MTC01: Tra cứu / Tra cứu công việc hiện tại).
Không có
3.1.16.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
Không có
3.1.16.10 Các tài liệu kèm theo
Không có
Mã: MVB 05
Vị trí: Ứng dụng quản lý văn bản và hồ sơ công việc Văn bản đến
3.1.17.3 Vai trò
Văn thư
Trưởng nhóm
3.1.17.4 Tần suất
• Văn bản đến bị xóa khỏi thư mục Tra cứu/ Văn bản đến của đối tượng bị
thu hồi
• Văn bản đến hiển thị tại phần công việc hiện tại của NSD thực hiện thu
hồi (điều kiện kết thúc này chỉ đúng đối với trường hợp thu hồi văn bản
đến của tất cả các đối tượng được chuyển văn bản đến)
3.1.17.7 Hoạt động/công việc chính
1. Chọn chức năng <Thu hồi> trong nhóm chức năng Quản lý văn bản
2. Hệ thống hiển thị màn hình danh sách các văn bản đến có thể thu hồi
3. Tích chọn văn bản đến cần thu hồi
7. Chọn nút <Thu hồi>, hệ thống thu hồi văn bản đến của đối tượng bị thu hồi.
3.1.17.8 Hoạt động/ công việc thay thế
3.1.17.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
1. Văn thư có thể thu hồi văn bản từ Thư ký và Phòng (mà không cần quan tâm trong Phòng :
Lãnh đạo Phòng đã phân văn bản cho nhóm nào/ chuyên viên nào)
2. Thư ký có thể thu hồi văn bản từ Phòng (mà không cần quan tâm trong phòng : Lãnh đạo
Phòng đã phân văn bản cho nhóm nào/ chuyên viên nào)
3. Lãnh đạo Phòng có thể thu hồi văn bản từ Trưởng nhóm (mà không cần quan tâm trong
Nhóm đã chuyển văn bản cho chuyên viên nào)
4. Lãnh đạo Nhóm có thể thu hồi văn bản từ chuyên viên của nhóm mình
1. Không thể thu hồi được văn bản khi đã kết thúc quy trình xử lý
3.1.17.9.3 Các yêu cầu khi thực hiện chức năng thu hồi
1. Khi người dùng thực hiện thao tác thu hồi, chương trình sẽ xóa VB được thu hồi tại đối
tượng bị thu hồi văn bản (nghĩa là không còn nhìn thấy văn bản trong thư mục Văn bản đến
của đối tượng đó nữa)
2. Khi thu hồi tại VB tại một bước A thì thu hồi luôn VB đó tại các bước khác đã được vai trò
của bước A chuyển VB
3. Khi thu hồi văn bản tại toàn bộ các đối tượng được chuyển văn bản, chương trình sẽ xóa
văn bản từ tất cả các đối tượng bị thu hồi và hiển thị lại văn bản thu hồi tại vai trò văn thư
để Văn thư tự kết thúc văn bản
1. Thông tin
Không có
Khi có yếu cầu giao việc, lãnh đạo tạo Phiếu giao việc
Khi có một văn bản đến cần xử lý, khi có một vụ việc phát sinh, theo sự phân công của lãnh
đạo mà cần có văn bản đi phúc đáp cần phải tạo mới một dự thảo văn bản đi để trình duyệt
và ký ban hành làm văn bản đi; hoặc văn bản nội bộ để xin thông tin, ý kiến của các phòng
trong Công ty; hoặc tờ trình xin ý kiến của Lãnh đạo Công ty thông qua phương án xử lý
công việc.
Khi phải xử lý phiếu giao việc, tạo Báo cáo để báo cáo công việc được giao
Mã: MVB 04
Trưởng nhóm
• Hàng ngày
3.1.18.5 Điều kiện bắt đầu
• Điều kiện bắt đầu của tình huống tạo mới văn bản, tài liệu: Người dùng
đã đăng nhập vào hệ thống.
• Điều kiện bắt đầu của tình huống chỉnh sửa, xóa văn bản tài liệu: Đã có
văn bản tài liệu trong hệ thống, người dùng thực hiện trức năng tra cứu
văn bản – xem chi tiết tình huống sử dụng MTC01. Tra cứu tài liệu/
MTC02. Tra cứu công việc
3.1.18.6 Điều kiện kết thúc
• Điều kiện kết thúc của tình huống tạo mới văn bản, tài liệu: Văn bản, tài
liệu được tạo và được lưu vào CSDL của hệ thống.
• Điều kiện kết thúc của tình huống chính sửa, xóa văn bản, tài liệu: Hệ
thống lưu các thông tin chỉnh sửa văn bản, tài liệu vào CSDL hoặc hệ
thống xóa văn bản, tài liệu khỏi CSDL của hệ thống.
3.1.18.7 Hoạt động/công việc chính
1. Người dùng chọn Loại tài liệu cần tạo trong nhóm công việc Tạo mới
9. Hệ thống hiển thị màn hình tạo văn bản, tài liệu
10. Nhập các thông tin văn bản, tài liệu
11. Chọn nút <Browse> để gắn file nội dung của văn bản, tài liệu.
12. Chọn chức năng <Ghi lại>, để hoàn thành việc tạo văn bản, tài liệu.
13. Hệ thống upload các file đính kèm lên máy chủ; lưu các thông tin của văn bản tài liệu. Hệ
thống hiển thị màn hình Thông tin văn bản, tài liệu với các chức năng để người dùng xử lý
văn bản, tài liệu (Tham chiếu tình huống sử dụng MVB03. Nhận và xử lý văn bản, tài
liệu).
3.1.18.8 Hoạt động/công việc thay thế:
1. Chọn chức năng Phiếu giao việc trong nhóm công việc Tạo mới
2. Hệ thống hiển thị màn hình Tạo Phiếu giao việc
3. NSD tiếp tục thực hiện bước 3 của hoạt động công việc chính cho đến hết
1. Người dùng chọn chức năng Văn bản nội bộ trong nhóm công việc Tạo mới
14. Hệ thống hiển thị màn hình nhập dự thảo văn bản nội bộ:
15. NSD tiếp tục thực hiện bước 3 của hoạt động công việc chính cho đến hết
1. Người dùng chọn chức năng Báo cáo công việc trong nhóm công việc Tạo mới
16. Hệ thống hiển thị màn hình tạo Báo cáo công việc
17. NSD tiếp tục thực hiện bước 3 của hoạt động công việc chính cho đến hết
1. Tại bước 5 của hoạt đông chính người dùng chọn nút <Chuyển>.
18. Hệ thống upload các file đính kèm lên máy chủ và lưu các thông tin của dự thảo văn bản đi.
Hệ thống chuyển sang trang Chọn người để chuyển để chuyển dự thảo văn bản đi cho
các đơn vị trong nội bộ tổ chức nếu có nhiều người trong bước xử lý tiếp theo (Tham khảo
chi tiết tình huống sử dụng MVB02. Phân phối văn bản, tài liệu ) hoặc tự động chuyển tiếp
công việc nếu như trong bước xử lý tiếp theo có duy nhất một người thực hiện.
3.1.18.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
1. Thông tin
1. Thông tin
Các trường thông tin: giống màn hình tạo mới Phiếu giao việc
Tab thông tin
Thông tin chung Tab này bao gồm các thông tin như trong
màn hình tạo mới Phiếu giao việc, các thông
tin đã được hiển thị giá trị.
Thông tin trao đổi Tab này hiển thị danh sách người dùng tham
gia xử lý Phiếu giao việc và ý kiến giải quyết
của từng người
Lịch sử sửa đổi Tab hiển thị danh sách các phiên bản của file nội
dung Phiếu giao việc.
Hồ sơ công việc Tab cho phép liên kết Phiếu giao việc với hồ sơ công
việc, hiển thị hồ sơ công việc theo danh sách.
Kết quả xử lý Tab này cho phép người dùng nhập báo cáo kết quả
xử lý phiếu giao việc
Nút lệnh
1 Ghi lại Lưu thông tin đã được chỉnh sửa, cập nhật của
Phiếu giao việc vào CSDL của hệ thống
2 Bỏ qua Chương trình hủy bỏ việc chỉnh sửa, cập nhật thông
tin Phiếu giao việc (trong trường hợp chưa bấm nút
Ghi lại) và đóng màn hình Phiếu giao việc, quay về
tra cứu Phiếu giao việc
3 Chuyển Lưu thông tin Phiếu giao việc vào CSDL và hiển thị
màn hình Chọn người để chuyển Phiếu giao việc
4 Xóa - Bấm nút lệnh để xóa Phiếu giao việc khỏi CSDL
- Hệ thống phải có thông báo xác nhận lệnh xóa
- Chỉ NSD tạo Phiếu giao việc mới có quyền xóa
(Thể hiện: Nút <Xóa> của NSD không có quyền bị
mờ đi)
5 Lịch sử Hiển thị màn hình thông tin lịch sử luân chuyển xử lý
phiếu giao việc
1. Thông tin
Nơi nhận Liên văn phòng Là thông tin danh sách các Trung tâm, Đơn vị trực thuộc bên
ngoài trụ sở chính
Người dùng chỉ có thể được chọn trong danh sách
Là danh mục các mức độ mật. Người dùng chỉ có thể chọn
Người ký văn bản Là tên người ký Văn bản đi
Được chọn trong danh sách tên các lãnh đạo có thẩm quyền
ký Văn bản đi
Số lượng bản Là số lượng bản chính Văn bản đi được phát hành
Thông tin xử lý văn bản
Thời hạn giải quyết Là thông tin thời hạn giải quyết dự thảo Văn bản đi - mức
chung của Công ty
Thời hạn giải quyết của cá Là thông tin thời hạn giải quyết dự thảo Văn bản đi - mức
nhân riêng của từng cá nhân được trình duyệt dự thảo Văn bản đi
Thông tin xử lý Là ý kiến đề xuất giải quyết văn bản của cá nhân/ đơn vị soạn
thảo hoặc ý kiến chỉ đạo giải quyết của Lãnh đạo phê duyệt
văn bản gồm: Ý kiến chỉ đạo/ hoặc đề xuất, Người nhập ý kiến,
Ngày giờ nhập ý kiến
Người chủ trì Là thông tin về người được giao chủ trì xử lý văn bản
Người phối hợp Là thông tin về người được giao phối hợp xử lý văn bản
1. Thông tin
Các trường thông tin: giống màn hình tạo mới dự thảo văn bản đi
Tab thông tin
Thông tin chung Tab này bao gồm các thông tin như trong
màn hình tạo mới văn bản, các thông tin đã
được hiển thị giá trị.
Thông tin trao đổi Tab này hiển thị danh sách người dùng tham
gia xử lý văn bản và ý kiến giải quyết của
từng người
Lịch sử sửa đổi Tab hiển thị danh sách các phiên bản của file nội
dung văn bản.
Hồ sơ công việc Tab cho phép liên kết văn bản với hồ sơ công việc,
hiển thị hồ sơ công việc theo danh sách.
Nút lệnh
1 Ghi lại Lưu thông tin đã được chỉnh sửa, cập nhật của văn
bản vào CSDL của hệ thống
2 Bỏ qua Chương trình hủy bỏ việc chỉnh sửa, cập nhật thông
tin văn bản đến (trong trường hợp chưa bấm nút Ghi
lại) và đóng màn hình văn bản, quay về tra cứu văn
bản
3 Chuyển Lưu thông tin văn bản đến vào CSDL và hiển thị màn
hình Chọn người để chuyển văn bản
4 Xóa - Bấm nút lệnh để xóa văn bản khỏi CSDL
- Hệ thống phải có thông báo xác nhận lệnh xóa
- Chỉ NSD tạo văn bản mới có quyền xóa (Thể hiện:
Nút <Xóa> của NSD không có quyền bị mờ đi)
5 Lịch sử Hiển thị màn hình thông tin lịch sử luân chuyển xử lý
dự thảo văn bản đi
1. Thông tin
Tên công trình Là tên công trình liên quan tới văn bản nội bộ, người dùng
chỉ được chọn trong danh mục tên công trình.
Ghi chú Là thông tin ghi chú của Văn bản nội bộ
Nội dung Là file nội dung của văn bản nội bộ do người soạn thảo đính
kèm vào
Loại sổ Là danh mục các sổ văn bản nội bộ
Người dùng chỉ được chọn, không được nhập
Loại văn bản Công văn, Quyết định, Thông báo , Nghị quyết, Hợp đồng,
Giấy mời, Báo cáo, Tờ trình, Công điện, Chỉ thị, Thư công
tác, Thư ngỏ.
Số nội bộ Là số thứ tự của văn bản nội bộ do Văn thư đơn vị cấp
Tự động tăng theo loại sổ Văn bản nội bộ, hết ngày 31/12
năm dương lịch đánh lại 1 lần
Người ký văn bản Là tên người ký văn bản nội bộ
Là danh sách tên các lãnh đạo có thẩm quyền ký văn bản
nội bộ
Thông tin xử lý
Thời hạn giải quyết Là thông tin thời hạn giải quyết văn bản nội bộ - mức chung
của Công ty
Thời hạn giải quyết của cá Là thông tin thời hạn giải quyết văn bản nội bộ - mức riêng
nhân của từng đơn vị/ cá nhân được giao xử lý văn bản nội bộ
Thông tin xử lý Là ý kiến phân phối, chỉ đạo giải quyết mức chung Công ty
và mức riêng của từng đơn vị, hoặc ý kiến đề xuất giải quyết
văn bản nội bộ gồm: Ý kiến chỉ đạo/ hoặc đề xuất, Người
nhập ý kiến, Ngày giờ nhập ý kiến
Đơn vị/ cá nhân chủ trì Là thông tin về Đơn vị/ cá nhân được giao chủ trì xử lý văn
bản
Đơn vị/ cá nhân phối hợp Là thông tin về Đơn vị/ cá nhân được giao phối hợp xử lý
văn bản
Văn bản phúc đáp Là thông tin về người phúc đáp, file nội dung văn bản phúc
đáp cho Văn bản nội bộ xin ý kiến
1. Thông tin
7 Lịch sử Hiển thị màn hình thông tin lịch sử luân chuyển xử lý
văn bản
1. Thông tin
Tên công trình Là tên công trình liên quan tới văn bản nội bộ, người dùng
chỉ được chọn trong danh mục tên công trình.
Ghi chú Là thông tin ghi chú của Văn bản nội bộ
Nội dung Là file nội dung của văn bản nội bộ do người soạn thảo đính
kèm vào
Loại sổ Là danh mục các sổ văn bản nội bộ
1. Thông tin
1. Thông tin
Bỏ qua Hệ thống làm mới lại màn hình Tạo mới văn
bản phúc đáp để người dùng nhập lại các
thông tin Văn bản phúc đáp
1. Thông tin
Chỉ NSD tạo ra dự thảo văn bản, tài liệu mới có quyền xoá văn bản, tài liệu do mình tạo
Chỉ xoá được văn bản, tài liệu khi văn bản tài liệu đó đang ở phần công việc hiện tại của
NSD
3.1.18.10 Các tài liệu kèm theo
Không có
Cấp số phát hành văn bản đi khi đã được Lãnh đạo công ty phê duyệt.
3.1.19.2 Định danh
Mã: VDI 05
Vị trí: Ứng dụng quản lý văn bản và hồ sơ công việc Quản lý văn bản đi
3.1.19.3 Vai trò
Văn thư
3.1.19.4 Tần suất
Hằng ngày
3.1.19.5 Điều kiện bắt đầu
• Đã thực hiện chức năng Tra cứu (Tham khảo chi tiết tình huống sử dụng
MTC01: Tra cứu / Tra cứu văn bản đi chưa phát hành hoặc tình huống
sử dụng MTC01: Tra cứu / Công việc hiện tại).
• Văn bản đi được cấp số và lưu được lưu tại thư mục Văn bản đi đã phát
hành trong CSDL của hệ thống.
34. Hiển thị thông tin dự thảo văn bản đi đã được phê duyệt, một số thông tin đã được điền sẵn
cho các trường thông tin trên màn hình vào sổ văn bản đi
35. NSD bổ sung các thông tin về văn bản.
36. Chọn nút <Quét VB> để quét văn bản đi bằng giấy vào hệ thống (Tham khảo chi tiết tình
huống sử dụng MTH01: Quét văn bản). Người dùng cũng có thể chọn một (hoặc nhiều)
file văn bản đã được quét từ trước trên máy trạm.
37. Chọn nút <Phát hành> để phát hành văn bản. Hệ thống upload các file đính kèm lên máy
chủ; lưu các thông tin của văn bản đi và quay về màn hình làm việc với các loại văn bản.
3.1.19.8 Hoạt động/công việc thay thế
1. Chọn chức năng Văn bản đi trong nhóm công việc Tạo mới
38. Hệ thống hiển thị màn hình nhập mới văn bản đi như sau:
39. Nhập các thông tin của văn bản đi và tiến hành từ bước thứ 3 của hoạt động chính để phát
hành văn bản đi
3.1.19.8.2 Phàt hành văn bản đi bằng hệ thống liên văn phòng (qua hệ thống
email)
1. Ngay sau bước 3 của hoạt động chính, NSD tích chọn vào ô <Liên văn phòng>
40. Chọn nút <Phát hành> hệ thống sẽ chuyển văn bản tới địa chỉ của các đơn vị nhận mà đã
được khai báo địa chỉ email từ trước
3.1.19.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm:
1 Số tờ Dạng textbox
1 Tệp đính kèm Hiển thị đường dẫn đến tệp nội dung
NSD có thể gắn nhiều tệp nội dung
Các nút lệnh
1 Phát hành Hệ thống lưu thông tin VB đi vào cơ sở dữ liệu của
hệ thống
Hệ thống chuyển văn bản đi cho các đơn vị trong
Công ty theo danh sách của trường Nơi nhận bên
trong
Hệ thống chuyên văn bản đi đến địa chỉ email theo
thông tin của trường Liên văn phòng
2 Quét VB Hiển thị màn hình Quét văn bản để NSD quét văn
bản giấy vào hệ thống thôngqua máy scan
3 Bỏ qua Hệ thống làm mới (refresh) màn hình Nhập văn bản
đi để NSD có thể nhập lại văn bản đi
43. Khi văn thư phát hành văn bản đi, nếu trong trường Nơi nhận có các phòng ban của công
ty thì hệ thống sẽ tự động chuyển văn bản đi đó cho các phòng ban trong công ty mà văn
thư không cần phải làm thêm thao tác chọn đích danh tên Lãnh đạo các phòng ban trên
màn hình chọn Người xử lý
44. Văn bản đi được văn thư phát hành cho các phòng ban trong công ty sẽ hiện thị trong thư
mục Văn bản đến của phòng và có thể luân chuyển theo quy trình xử lý văn bản đến
phòng.
45. Thông tin của Văn bản đến được thừa hưởng từ Văn bản đi đó gồm các thông tin
a. Số ký hiệu
b. Ngày văn bản
c. Ngày phát hành
d. Người ký
e. Đơn vị soạn thảo
f. Loại văn bản
g. Nới gửi bên ngoài
h. Nơi gửi bên trong
i. Trích yếu
j. Độ mật
k. Độ khẩn
l. Các VB kèm theo
46. Văn bản có tên loại (tờ trình, báo cáo…): tự động đánh số ký hiệu theo định danh: số
VB/năm/loại văn bản-Ký hiệu đơn vị soạn thảo (Căn cứ bảng chữ viết tắt tên loại văn bản
và bản sao kèm theo Thông tư liên tịch số 22/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06 tháng 05
năm 2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ)
3.1.19.10 Các tài liệu kèm theo
Tạo hồ sơ công việc để tập hợp các văn bản trong quá trình xử lý công việc và quản lý các
văn bản, tài liệu theo chủ đề.
3.1.20.2 Định danh
Mã: HSC01.
Vị trí: Ứng dụng quản lý văn bản và hồ sơ công việc Hồ sơ công việc
3.1.20.3 Vai trò
• Nếu NSD tạo hồ sơ công việc gắn với việc xử lý một văn bản thì điều
kiện bắt đầu là đang hiển thị màn hình thông tin văn bản
• Đối với tình huống tạo mới HSCV: HSCV được lưu vào hệ thống, hệ
thống hiển thị màn hình thông tin hồ sơ vừa tạo để người dùng thao tác
với Hồ sơ
• Nếu NSD tạo hồ sơ công việc gắn với việc xử lý một văn bản thì điều
kiện kết thúc là gắn thành công Hồ sơ công việc với văn bản cần xử lý
3.1.20.7 Hoạt động/công việc chính
1. Chọn chức năng HSCV trong nhóm chức năng Tạo mới trên màn hình làm việc với HSCV.
47. Hệ thống hiển thị màn hình tạo mới HSCV
48. Nhập các thông tin về HSCV.
49. Nhấn nút <Ghi> hệ thống hiển thị màn hình cây thư mục HSCV của người dùng có quyền
được thêm mới Hồ sơ công việc
a. Trường hợp thư mục HSCV đã được tạo, chọn đến thư mục đích và nhấn nút
<Chấp nhận> để gắn HSCV vừa tạo vào thư mục đó, hệ thống quay lại màn hình
Thông tin Hồ sơ vừa tạo để NSD thao tác luôn với HS.
b. Trường hợp chưa có thư mục HSCV, người dùng sẽ tiến hành tạo mới một thư
mục HSCV ngay trên màn hình cây thư mục HSCV vừa hiển thị. (Tham khảo chi
tiết tình huống sử dụng MTM01: Thư mục / Tạo mới thư mục); tiếp tục thực hiện
bước 4a
3.1.20.8 Hoạt động/ công việc thay thế
Không có
3.1.20.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
1.7 Nội dung công việc TextArea – người dùng tự điền nội dung hồ sơ
công việc .
1.8 Lãnh đạo giao việc Multicheck – chỉ được chọn một (hoặc nhiều)
người dùng trong danh sách người dùng của hệ
thống.
1.9 Lãnh đạo phụ trách Multicheck – chỉ được chọn một (hoặc nhiều)
người dùng trong danh sách người dùng của hệ
thống
1.11 Phối hợp xử lý Multicheck – chỉ được chọn một (hoặc nhiều)
người dùng trong danh sách người dùng của hệ
thống
1.12 Thời hạn xử lý Datetime – chỉ được chọn trong bảng lịch.
1.14 Ngày kết thúc Datetime – chỉ được chọn trong bảng lịch
1.15 Tình trạng hồ sơ Combobox – chỉ được chọn một trong các giá trị
của danh sách tình trạng hồ sơ. Chương trình cho
giá trị mặc định là Mở
1.16 Tóm tắt quá trình và kết quả TextArea – người dùng tự điền nội dung tóm tắt
quá trình và kết quả xử lý hồ sơ công việc.
2 Nút Lệnh:
2.1 Ghi Hệ thống ghi lại HSCV vào hệ thống đồng thời hiển
thị màn hình cây thư mục HSCV cá nhân của
người dùng
1. Nếu người sử dụng tạo Hồ sơ công việc có gắn với văn bản thì: Chương trình tự động
phân quyền Thêm/bỏ TL cho tất cả người sử dụng tham gia vào quy trình xử lý văn bản đó
51. Danh sách lựa chọn Lãnh đạo giao việc, lãnh đạo phụ trách, xử lý chính và phối hợp xử lý
được sắp xếp nhóm theo phòng, sau đó theo vai trò để thuận tiện khi lựa chọn.
3.1.20.10 Các tài liệu kèm theo
Không có
Phân quyền cho những người cũng tham gia xử lý Hồ sơ công việc được thao tác với Hồ
sơ công việc.
Mã: HSC03
Vị trí: Ứng dụng quản lý văn bản và hồ sơ công việc Hồ sơ công việc
3.1.21.3 Vai trò
Tất cả mọi người dùng (Ghi chú: NSD phải có quyền tương ứng với HSCV, riêng chức
năng phân quyền thì người sử dụng có Toàn quyền với hồ sơ công việc thì mới được phân
quyền cho người sử dụng khác)
3.1.21.4 Tần suất
• Đã thực hiện chức năng Tra cứu (Tham khảo chi tiết tình huống sử dụng
MTC01: Tra cứu / Tra cứu HSCV)
3.1.21.6 Điều kiện kết thúc
Với tình huống sử dụng sửa Hồ sơ công việc: Hệ thống ghi nhận các thông tin chỉnh sửa
vào CSDL của hệ thống
Với tình huống sử dụng xóa Hồ sơ công việc: Hệ thống xóa HSCV khỏi CSDL của hệ thống
Với tình huông sử dụng phân quyền Hồ sơ công việc: Tên và quyền tương tứng của người
dùng được phân quyền hiển thị trong bảng danh sách những người có quyền với HSCV
3.1.21.7 Hoạt động/công việc chính
1. Hiển thị màn hình thông tin chi tiết Hồ sơ công việc
2. Chọn nút <Phân quyền>, hệ thống hiển thị màn hình quyền trên HS.
52. Nhấn nút <Gán quyền>, hệ thống hiển thị màn hình Danh sách người dùng trong hệ thống
53. Chọn phòng ban/vai trò/người dùng muốn phân quyền cho
54. Hệ thống thêm danh sách người dùng đã chọn vào màn hình Quyền trên hồ sơ với quyền
mặc định là Chỉ đọc.
55. Muốn phân thêm quyền các quyền khác, NSD tích chọn vào các quyền khác
56. Nhấn nút <Chấp nhận> để kết thúc thao tác phân quyền.
3.1.21.8 Hoạt động/ công việc thay thế
1. Hiển thị màn hình thông tin chi tiết Hồ sơ công việc
57. Chỉnh sửa thông tin hồ sơ
58. Nhấn nút <Ghi lại> để lưu lại những thay đổi.
1. Hiển thị màn hình thông tin chi tiết Hồ sơ công việc
59. Nhấn nút <Xóa>
60. Hệ thống xoá HSCV khỏi CSDL của hệ thống
3.1.21.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
1. Thông tin
Nút Lệnh:
Ghi lại Hệ thống ghi lại những thay đổi của HSCV
(những thay đổi như sửa thông tin hồ sơ hay
đưa các văn bản, tài liệu vào hồ sơ)
Bỏ qua Hủy bỏ việc ghi lại những thay đổi trong HSCV
nếu sau khi người dùng chỉnh sửa mà chưa
bấm nút <Ghi lại>.
1. Thông tin
Người dùng Cột hiển thị danh sách tên truy cập của các
người dùng có quyền xử lý hồ sơ.
Họ tên Cột hiển thị danh sách họ tên đầy đủ của người
dùng trong hệ thống tương ứng với mỗi tên truy
cập trong cột Người dùng.
Quyền Sửa:
− NSD được phần quyền Sửa thì có cả
quyền Thêm/bỏ TL; quyền Đọc
− Hệ thống hiển thị nút <Chấp nhận> của
HSCV để NSD sửa và ghi thông tin HSCV
− Hệ thống mở quyền Bỏ TL của NSD khác
cho NSD được phân quyền
− Các nút lệnh khác bị mờ đi
Nút Lệnh:
Châp nhận Nút lệnh ghi lại những thông tin phân quyền.
Quay về Nút lệnh cho phép người dùng quay trở về màn
hình thông tin chi tiết hồ sơ công việc.
1. Thông tin
Chọn Cột này thể hiện dưới dạng checkbox cho phép
người dùng tích chọn người dùng trong danh
sách.
Người dùng Cột hiển thị danh sách tên truy cập của các
người dùng có trong hệ thống.
Họ tên Cột hiển thị danh sách họ tên đầy đủ của người
dùng trong hệ thống tương ứng với mỗi tên truy
cập trong cột Người dùng.
Nút Lệnh:
Châp nhận Nút lệnh cho phép lấy danh sách những người
dùng đã được tích chọn.
Sau khi chọn nút lệnh này danh sách người
dùng trong hệ thống sẽ được đóng và danh
sách người dùng đã được chọn sẽ được hiển
thị ở màn hình phân quyền.
Quay về Nút lệnh cho phép người dùng quay trở về màn
hình phân quyền HSCV.
Không có
Gắn văn bản, tài liệu liên quan vào Hồ sơ công việc, phân quyền cho những người cũng
tham gia xử lý Hồ sơ công việc được thao tác với Hồ sơ công việc,
3.1.22.2 Định danh
Mã: HSC03.
Vị trí: Ứng dụng quản lý văn bản và hồ sơ công việc Hồ sơ công việc
3.1.22.3 Vai trò
• Đã thực hiện chức năng Tra cứu HSCV (Tham khảo chi tiết tình huống
sử dụng MTC01: Tra cứu / Tra cứu HSCV)
• Nếu NSD tạo hồ sơ công việc gắn với việc xử lý một văn bản thì điều
kiện bắt đầu là đang hiển thị màn hình thông tin văn bản
3.1.22.6 Điều kiện kết thúc
• Hệ thống lưu các thông tin NSD thao tác với HSCV
3.1.22.7 Hoạt động/công việc chính
1. Tại bước 2 của hoạt động chính, người dùng tích chọn vào ô checkbox để chọn văn bản
cần bỏ liên kết ra khỏi HSCV
66. Nhấn nút <Bỏ liên kết>, hệ thống xóa văn bản khỏi HSCV
3.1.22.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
3.1.22.9.1 Màn hình hiển thị kho văn bản liên kết (Xem phần MTC01. Tra cứu
văn bản tài liệu)
3.1.22.9.2 Màn hình hiển thị danh sách các tài liệu trong HSCV
1. Thông tin
Thông tin chung Các thông tin chi tiết của HSCV (tham khảo màn
hình tạo mới HSCV)
Văn bản đến/Văn bản đi/Dự Cho phép làm việc với các Văn bản đến/Văn
thảo vănbản đi/ VB Nội bộ/Tờ bản đi/CV Nội bộ/Tờ trình/Văn bản khác có liên
trình/Phiếu giao việc/Văn bản quan trong Hồ sơ công việc
khác
Liên kết Chức năng được liệt kê tùy theo quyền của
người sử dụng cho phép người dùng gắn các
văn bản trong kho văn bản vào hồ sơ công việc
Bỏ liên kết Chức năng được liệt kê tùy theo quyền của
người sử dụng, cho phép người dùng bỏ các
văn bản đã được gắn vào hồ sơ công việc và
hiển thị màn hình danh sách các văn liên quan
đã được cập nhật.
Nút Lệnh:
Phân quyền Cho phép người dùng phân quyền làm việc với
HSCV
Bỏ qua Hủy bỏ thao tác liên kết văn bản vào HSCV
Nhật ký HSCV Khi người dùng bấm chọn nút lệnh này, chương
trình mở ra màn hình hiển thị thông tin nhật ký
HSCV (tham khảo mục 4.7.4.9.3).
Cột thông tin danh sách văn bản được liên kết
Văn bản đến Cột checkbox cho phép chọn các văn bản
Cột số đến:
Văn bản đi Cột checkbox cho phép chọn các văn bản
Cột Số KH
Dự thảo văn bản đi Cột checkbox cho phép chọn các văn bản
Cột Số dự thảo
Văn bản nội bộ Cột checkbox cho phép chọn các văn bản
Cột số KH
Cột số KH
Văn bản khác Cột checkbox cho phép chọn các văn bản
Cột số KH
Không có
Đối với tình huống tạo mới Lịch làm việc: Lịch làm việc được lưu vào trong hệ thống, màn
hình hiển thị thông tin về lịch làm việc để người dùng có thể thao tác với ứng dụng
3. Nhấn nút <chấp nhận> khi đó hệ thống sẽ lưu lại lịch làm việc của người dùng.
3.1.23.8 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
1. Các trường thông tin của Lịch làm việc
3.1.24. UC LLV02. Chỉnh sửa, xóa, phân quyền lịch làm việc
Tất cả mọi người dùng (Ghi chú: NSD phải có quyền tương ứng với Lịch làm việc, riêng
chức năng phân quyền thì người sử dụng có Toàn quyền với Lịch làm việc thì mới được
phân quyền cho người sử dụng khác)
3.1.24.4 Tần suất
Khi có nhu cầu
3.1.24.5 Điều kiện bắt đầu
Với tình huống sử dụng sửa Lịch làm việc, hệ thống ghi nhận các thông tin chỉnh sửa vào
trong CSDL của hệ thống
3.1.24.7 Hoạt động công việc chính
Hiển thị màn hình thông tin chi tiết của Lịch làm việc
Chọn nút <phân quyền> hệ thống hiển thị màn hình quyền trên lịch làm việc
Nhấn nút <Gán quyền> hệ thống sẽ hiển thị thông tin người dùng
Hệ thống thêm danh sách người dùng đã chọn vào màn hình Quyền trên Lịch làm việc với
quyền mặc định là <Chỉ đọc>
Muốn phân quyền các quyền khác người dùng click chọn vào các quyền khác
Nhấn nút <Chấp nhận> để kết thúc thao tác phân quyền
3.1.24.10 Màn hình hiển thị thông tin Lịch làm việc
1. Thông tin
3.1.25. UC QUQ01. Tạo mới, liệt kê, chỉnh sửa, xoá uỷ quyền
Khi cần trao cho người sử dụng khác thay mình xử lý văn bản tài liệu thì người dùng thực
hiện việc tạo mới ủy quyền
Chỉnh sửa thông tin ủy quyền đã tạo như gia hạn thời gian ủy quyền hay thực hiện việc thu
hồi một ủy quyền đã tạo
In giấy ủy quyền
3.1.25.2 Định danh
Mã: QUQ 01
Trưởng phòng
Quản trị hệ thống (Tình huống sử dụng Xóa ủy quyền đã tạo do vai trò Quản trị hệ thống
thực hiện)
Khác : khi có nhu cầu lập ủy quyền xử lý công việc thay mình trong thời gian đi vắng
3.1.25.5 Điều kiện bắt đầu
• Đối với trường hợp tạo mới ủy quyền: Ủy quyền mới tạo được thêm vào
danh sách lịch sử ủy quyền của người dùng.
• Đối với trường hợp liệt kê các ủy quyền đã tạo: Hệ thống hiển thị màn
hình danh sách các ủy quyền đã được tạo.
• Đối với trường hợp cập nhật thông tin ủy quyền: Các thông tin sửa đổi
trên ủy quyền được lưu vào hệ thống, hệ thống quay về màn hình Lịch
sử ủy quyền với các thông tin chỉnh sửa đã được cập nhật.
• Đối với trường hợp xóa ủy quyền: Ủy quyền được xóa khỏi hệ thống, hệ
thống quay về màn hình Lịch sử ủy quyền với các thông tin đã được
cập nhật.
3.1.25.7 Hoạt động/công việc chính
1. Chọn chức năng Ủy quyền trong nhóm chức năng Thông tin cá nhân
68. Hệ thống hiển thị màn hình Lịch sử ủy quyền
69. Chọn nút <Thêm>, hệ thống hiển thị màn hình thêm mới ủy quyền
70. Nhập các thông tin về ủy quyền, tích vào ô checkbox “Có hiệu lực” để xác định tính có
hiệu lực của ủy quyền.
71. Nhấn nút <Ghi lại>
72. Hệ thống lưu các thông tin của ủy quyền vừa tạo và quay lại màn hình Lịch sử ủy quyền.
3.1.25.8 Hoạt động/ công việc thay thế
1. Sau bước 2 của hoạt động chính, tích chọn ủy quyền cần sửa, nhấn nút <Sửa>, hệ thống
hiển thị màn hình thông tin chi tiết của ủy quyền
73. Chỉnh sửa, cập nhật các thông tin về ủy quyền. Nếu người sử dụng bỏ tích chọn trong ô
checkbox “Hợp lệ” thì hệ thống hiểu là thực hiện thu hồi ủy quyền đã tạo trước đó.
74. Nhấn nút <Ghi lại>, hệ thống ghi lại các thông tin vừa chỉnh sửa và quay về màn hình Lịch
sử ủy quyền với các thông tin chỉnh sửa đã được cập nhật.
1. Sau bước 2 của hoạt động chính, tích chọn ủy quyền cần xóa
2. Nhấn nút <Xóa>, hệ thống xóa ủy quyền đã tạo ra khỏi CSDL của hệ thống
1. Sau bước 2 của hoạt động chính, tích chọn ủy quyền muốn in giấy ủy quyền
2. Nhấn nút <In>, hệ thống hiển thị màn hình Print Preview (Xem và in) giấy ủy quyền.
75. Chọn vào biểu tượng máy in để in Giấy ủy quyền
3.1.25.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
1. Thông tin
Nút Lệnh:
Sửa Sửa thông tin của ủy quyền đã tạo với điều kiện
phải tích chọn vào ô checkbox để chọn ủy
quyền cần sửa thông tin.
In In giấy ủy quyền
Xóa Xóa ủy quyền với điều kiện phải tích chọn vào ô
checkbox để chọn ủy quyền cần xóa
1. Thông tin
STT Tên Yêu Cầu
Nút Lệnh:
1. Trong thời gian ủy quyền các công việc được chuyển đến người ủy quyền sẽ được hệ
thống tự động chuyển sang phần Công việc hiện tại của người được ủy quyền, đồng thời
cũng gửi Cc cho người ủy quyền một bản (hiển thị trong phần Tra cứu văn bản của người
ủy quyền)
2. Khi tạo mới ủy quyền hệ thống phải có thông báo cho người được ủy quyền về Người ủy
quyền, thời gian ủy quyền
79. Nguyên tắc ủy quyền của Công ty:
a. Chỉ có cấp trưởng ủy quyền cho cấp phó.
b. Người được ủy quyền không được phép ủy quyền lại cho người thứ ba
c. Trong thời gian ủy quyền có hiệu lực người ủy quyền không được phép thêm mới
một ủy quyền khác
80. Những văn bản nhận được do ủy quyền cần có biểu tượng để thông báo cho người dùng
biết.
81. Khi ủy quyền hết hiệu lực các công việc mới được hệ thống tự động chuyển về cho người
ủy quyền
82. Quản trị hệ thống có thể ủy quyền giúp lãnh đạo trong trường hợp lãnh đạo đi vắng mà
muốn gia hạn thêm thời gian cho ủy quyền đã tạo.
3.1.25.10 Các tài liệu kèm theo
Không có
In báo cáo lịch sử ủy quyền của cá nhân hoặc Công ty tùy theo vai trò của người dùng hiện
tại.
3.1.26.2 Định danh
Mã: QUQ02
Trưởng phòng
• Người dùng hiển thị được màn hình kết quả in báo cáo với các tiêu chí
đã chọn in.
3.1.26.7 Hoạt động/công việc chính
1. Chọn chức năng Ủy quyền trong nhóm chức năng Thông tin cá nhân
83. Hệ thống hiển thị màn hình Lịch sử ủy quyền như sau:
84. Chọn nút <Báo cáo>, hệ thống hiển thị màn hình báo cáo lịch sử ủy quyền
85. Nhập các thông tin về báo cáo ủy quyền cần in và nhấn nút <Xem và in>, hệ thống kiểm
tra và hiển thị màn hình kết quả báo cáo thỏa mãn các tiêu chí chọn in.
3.1.26.8 Hoạt động/ công việc thay thế
Không có
3.1.26.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
3.1.26.9.1 Màn hình chọn tiêu chí báo cáo Lịch sử ủy quyền
1. Thông tin
Loại báo cáo Option – cho chọn in báo cáo theo cá nhân hay
in báo cáo ủy quyền cả Công ty.
Đến ngày Datetime – cho chọn ngày kết thúc của khoảng
thời gian cần in báo cáo. Chương trình sẽ để
giá trị mặc định là ngày hiện tại.
Nút Lệnh:
Xem và in Nút lệnh cho người dùng xem danh sách báo
cáo ủy quyền (và in - nếu có nhu cầu.)
Trường hợp không có bản ghi nào thỏa mãn
các tiêu chí đã chọn hệ thống sẽ hiển thị thông
báo “Không có bản ghi nào ”, , từ thông báo
đó phải có chức năng quay trở lại màn hình
nhập thông tin in báo cáo để người dùng thao
tác lại
Không có
Mã: MTC01
• Hằng ngày
3.1.27.5 Điều kiện bắt đầu
• Đã có loại văn bản, tài liệu mà người dùng muốn tra cứu
• Người dùng có quyền xem các loại văn bản, tài liệu mà người dùng muốn
tra cứu.
3.1.27.6 Điều kiện kết thúc
• Hệ thống hiển thị màn hình thông tin chi tiết của văn bản, tài liệu mà
người dùng muốn tra cứu
3.1.27.7 Hoạt động/công việc chính
1. Người dùng chọn loại văn bản, tài liệu cần tra cứu trong nhóm chức năng Tra cứu tài liệu.
Hệ thống sẽ hiển thị màn hình tra cứu tương ứng với loại văn bản đã chọn theo cấu trúc
thư mục hình cây
86. NSD mở rộng thư mục đó bằng cách chọn vào dấu cộng (+) bên trái thư mục, hoặc kích
vào tên thư mục
87. Người dùng bấm chọn đến lớp thư mục cuối cùng, danh sách Văn bản, tài liệu mà người
dùng có quyền nhìn thấy sẽ xuất hiện ở phần màn hình hiển thị thông tin tra cứu gồm
f. Các cột được hiển thị theo tùy chỉnh từ trước, xem chi tiết tình huống sử dụng
MTM03. Tùy chỉnh khung nhìn
g. Các tài liệu được liệt kê với các ô chọn (checkbox) phía trước để người dùng có
thể chọn một hoặc nhiều tài liệu
h. Các nút chức năng được liệt kê tùy theo quyền của người sử dụng và tùy vào loại
tài liệu được tra cứu
88. Người dùng chọn các tính năng để tùy biến phần liệt kê:
i. Sắp xếp theo các cột hiển thị bằng cách click chuột vào các ô trong dòng tiêu đề
j. Chọn vào số thứ tự của các trang để chuyển trang hiển thị danh sách tài liệu
89. Bấm chọn để mở Văn bản, tài liệu cần tra cứu, hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết của
Văn bản
3.1.27.8 Hoạt động/công việc thay thế
3.1.27.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
3.1.27.9.1 Màn hình tra cứu văn bản theo thời gian
1. Thông tin
Cột thông tin: thông tin của văn bản được hiển thị đặc trưng theo từng loại văn bản và các
thông tin này có thể được người dùng tùy chỉnh (vai trò Quản trị hệ thống). Dưới đây mô tả
chung cho các thông tin của các loại văn bản:
Số đến/Số KH/Số hiệu HS/Số Hiển thị số (hoặc ký hiệu) của loại văn bản
dự thảo tương ứng.
Trích yếu/Mô tả Hiển thị trích yếu (hoặc mô tả) của văn bản
Người soạn/Người tạo Hiển thị tên đầy đủ của người tạo ra văn bản.
Ngày soạn/Ngày tạo Hiển thị ngày tháng được tạo ra văn bản
Phòng ban giải quyết Hiển thị các phòng ban được phân xử lý văn
bản
3.1.27.9.2 Màn hình tra cứu văn bản theo điều kiện lọc
1. Thông tin tra cứu văn bản đến theo Nơi gửi
Thông tin
Địa chỉ nơi gửi Thông tin được nhóm theo từng địa chỉ, bao
gồm các thông tin sau:
- Số văn bản được gửi đến từ
một địa chỉ trên tổng số văn
bản : chiếm %.
- Thanh mô tả số lượng văn
bản tương ứng với số %.
i. Theo Nghiệp vụ
ii. Loại văn bản
b. Màn hình tra cứu văn bản đi
i. Theo Đơn vị soạn thảo
ii. Theo Người ký
iii. Theo Loại văn bản
c. Màn hình tra cứu dự thảo văn bản đi
i. Theo Đơn vị soạn thảo
ii. Theo Loại văn bản
d. Màn hình tra cứu Văn bản nội bộ
i. Theo Đơn vị soạn thảo
e. Màn hình tra cứu Hồ sơ công việc
i. Theo Lĩnh vực
ii. Theo Tình trạng
Không có
3.1.28. UC MTC02. Tra cứu công việc (Tra cứu tài liệu theo tình trạng xử lý)
Tra cứu các loại tài liệu trong hệ thống có quy trình xử lý theo tình trạng xử lý của NSD hiện
tại
3.1.28.2 Định danh
Mã: MTC02
• Hằng ngày
3.1.28.5 Điều kiện bắt đầu
• Người dùng có quyền xem các loại công việc mà người dùng muốn tra
cứu.
3.1.28.6 Điều kiện kết thúc
• Hệ thống hiển thị màn hình thông tin chi tiết của công việc mà người
dùng muốn tra cứu
3.1.28.7 Hoạt động/công việc chính
1. Tại bước 2 hoạt động chính người sử dụng chọn chức năng Công việc hiện tại
2. Hệ thống hiển thị danh sách các công việc đang được người dùng hiện tại (người đăng
nhập hệ thống) giải quyết trong hạn xử lý của NSD hiện tại
3. NDS tiếp tục thực hiện bước 4 của hoạt động chính
1. Tại bước 2 hoạt động chính người sử dụng chọn chức năng Công việc quá hạn
4. Hệ thống hiển thị danh sách các công việc đang được người dùng hiện tại (người đăng
nhập hệ thống) giải quyết nhưng vượt quá hạn xử lý của NSD hiện tại
94. NDS tiếp tục thực hiện bước 4 của hoạt động chính
1. Tại bước 2 hoạt động chính người sử dụng chọn chức năng Theo dõi công việc
5. Hệ thống hiển thị danh sách các công việc đã được người dùng hiện tại giải quyết xong và
được lưu chuyển tới một bước xử lý khác.
95. NDS tiếp tục thực hiện bước 4 của hoạt động chính
1. Tại bước 2 hoạt động chính người sử dụng chọn chức năng Thông tin phúc đáp
6. Hệ thống hiển thị màn hình tra cứu các công việc mà người sử dụng đã tích chọn điều kiện
“Theo dõi xử lý”
96. Chọn công việc cần xem Thông tin phúc đáp
97. Hệ thống hiển thị các thông tin phúc đáp
98. Người sử dụng tiếp tục thực hiện bước 4 của hoạt động chính
3.1.28.9.1 Màn hình tra cứu công việc hiện tại trong hạn xử lý
1. Thông tin
3 Thời gian nhận Thời gian nhập văn bản vào hệ thống
.
9 Công việc được trả lại Thể hiện bởi biểu tượng mũi tên quay trở lại
.
3.1.28.9.2 Màn hình tra cứu công việc hiện tại quá hạn xử lý
1. Thông tin
a. Hiển thị các thông tin tương tự trong màn hình Tra cứu công việc hiện tại
b. Hiển thị các công việc đã bị quá hạn xử lý so với trường Hạn xử lý chung của cả
văn bản và Hạn xử lý riêng của từng bước xử lý
3.1.28.9.3 Màn hình tra cứu công việc cần theo dõi
1. Thông tin:
Phạm vi áp dụng:
- Chỉ áp dụng cho các loại văn bản: văn bản đến, dự thảo văn bản đi, văn bản nội
bộ, giao việc
1. Thông tin
1 Thời gian nhận Thời gian nhận văn bản của đơn vị xử lý
7
.
2 Tình trạng xử lý Hiển thị tình trạng xử lý của phòng theo quy trình
2 xử lý gồm:
. - Chưa xử lý
- Đang xử lý
- Hoàn thành
2 Người phúc đáp Hiển thị tên người công bố Văn bản phúc đáp/
3 hoặc Báo cáo kết quả công việc
.
2 Nội dung phúc đáp Hiển thị thông tin của Trường Nội dung phúc đáp
4 của màn hình Tạo mới Văn bản phúc đáp/ hoặc
. màn hình Tạo mới Báo cáo kết quả công việc
2 Tên file phúc đáp Hiển thị tên tệp phúc đáp của Văn bản phúc đáp/
5 hoặc Báo cáo kết quả công việc
. NSD chỉ cần tích vào tên file, hệ thống hiển thị
ngày file phúc đáp
1. Thông tin
Tương tự tra cứu công việc hiện tại trong hạn xử lý, tham khảo mục 4.9.3.9.1
Không có
Thay đổi các thông tin hiển thị của văn bản tùy thuộc nhu cầu sử dụng của từng người
dùng trong danh sách kết quả các văn bản được tra cứu, tìm kiếm.
3.1.29.2 Định danh
Mã: MTC03
Vị trí: Ứng dụng quản lý văn bản và hồ sơ công việc Tra cứu
3.1.29.3 Vai trò
• Đã thực hiện chức năng Tra cứu (Tham khảo chi tiết tình huống sử dụng
MTC01: Tra cứu) hoặc chức năng Tìm kiếm (Tham khảo chi tiết tình
huống sử dụng MTK01: Tìm kiếm).
3.1.29.6 Điều kiện kết thúc
106. Trên màn hình danh sách kết quả văn bản đã tra cứu/tìm kiếm, người dùng nhấn
nút <Tùy chỉnh>
107. Hệ thống hiển thị màn hình Tùy chỉnh
108. Tích chọn các thuộc tính của văn bản muốn hiển thị, nhấn nút <Chấp nhận>, hệ
thống quay về màn hình danh sách văn bản đã được tùy chỉnh.
3.1.29.8 Hoạt động/ công việc thay thế
Không có
3.1.29.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
1. Thông tin
2 Thứ tự Người dùng có thể sắp xếp thứ tự các thông tin
7 hiển thị bằng cách đánh số thứ tự cho các thông
. tin được chọn tại cột Thứ tự
2 Độ rộng Người dùng có thể tùy chỉnh độ rộng hiển thị của
8 các thông tin bằng cách đánh độ rộng cho các
. thông tin được chọn tại cột Độ rộng
3 Quay lại Để hủy bỏ thao tác tùy chỉnh, người dùng chọn
5 nút lệnh này.
.
3. Yêu cầu
3.1.29.10 Các tài liệu kèm theo
Không có
Tìm kiếm các công việc hay các loại tài liệu có trong hệ thống.
3.1.30.2 Định danh
Mã: MTK01
Vị trí: Ứng dụng quản lý văn bản và hồ sơ công việc --> Tìm kiếm
3.1.30.3 Vai trò
Khác (Mô tả nếu có: ) Khi phát sinh nhu cầu tìm kiếm
3.1.30.5 Điều kiện bắt đầu
• Người dùng có quyền xem tài liệu mình cần tìm kiếm
3.1.30.6 Điều kiện kết thúc
1. Chọn nhóm chức năng Quản lý văn bản để tìm kiếm các loại văn bản (văn bản đến, văn
bản đi, dự thảo văn bản đi); chọn nhóm chức năng Hồ sơ công việc để tìm kiếm các HSCV;
109. Chọn loại tài liệu cần tìm kiếm trong chức năng Tìm kiếm. Hệ thống sẽ hiển thị màn
hình tìm kiếm tương ứng với loại tài liệu đã chọn.
110. Nhập các thông tin về văn bản đến cần tìm kiếm.
111. Nhấn nút <Tìm kiếm> để thực hiện việc tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được hiển
thị danh sách ngay phía dưới màn hình nhập thông tin tìm kiếm như hình 2 dưới đây:
112. Nhấp chuột vào văn bản cần xem trong màn hình kết quả tìm kiếm để mở xem
thông tin chi tiết của tài liệu. Kết thúc việc tìm kiếm.
3.1.30.8 Hoạt động/công việc thay thế
1. Tại bước 3 của hoạt động chính, nếu muốn thiết lập lại thông tin tìm kiếm, người dùng bấm
chọn nút <Đặt lại> hệ thống làm mới (refresh) lại màn hình tìm kiếm để người dùng thực
hiện lại từ bước 2 của hoạt động chính để tìm kiếm tài liệu.
3.1.30.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
1. Thông tin
STT Tên Yêu Cầu
Trường thông tin: tương ứng với mỗi loại văn bản là một màn hình nhập thông tin tìm kiếm.
Các trường thông tin này bao gồm các thông tin cơ bản của màn hình nhập mới văn bản.
Ngoài ra chương trình còn cho phép tìm kiếm theo file nội dung văn bản (fulltextsearch).
Các nút lệnh
3 Tìm kiếm Nút lệnh cho phép thực hiện việc tìm kiếm.
6 Trường hợp không tìm thấy bản ghi nào thỏa mãn
. điều kiện tìm kiếm thì hệ thống hiển thị thông báo
“Không tìm thấy tài liệu thỏa mãn điều kiện”.
3 Đặt lại Nút lệnh cho phép màn hình nhập tiêu chí tìm
7 kiếm quay về tình trạng ban đầu, khi chưa nhập
. thông tin tìm kiếm nào.
1. Thông tin
114. Màn hình hiển thị
115. Yêu cầu
a. Sau khi view một văn bản tìm kiếm được và quay lại, chương trình quay về màn
hình kết quả tìm kiếm để người dùng có thể view các văn bản khác trong danh
sách văn bản tìm kiếm được.
3.1.30.10 Các tài liệu kèm theo
Không có
3.1.31. UC MTM01. Tạo mới, chỉnh sửa, xoá và phân quyền thư mục
Tạo mới TM, Liệt kê TM, Cập nhật thông tin (sửa) TM, Xóa TM và Phân quyền Thư mục
chứa các loại văn bản tài liệu không có quy trình xử lý
3.1.31.2 Định danh
Mã: MTM01
NSD thực hiện tình huống sử dụng MTC01. Tra cứu tài liệu
3.1.31.6 Điều kiện kết thúc
• Đối với tình huống tạo mới TM: TM được lưu vào hệ thống, hệ thống
refresh (làm tươi) màn hình tạo mới thư mục cho phép người dùng nhập
mới một thư mục khác.
• Đối với tình huống cập nhật thông tin TM: Các thông tin sửa đổi trên TM
được lưu vào hệ thống, hệ thống hiển thị màn hình thông tin chi tiết TM
với các thông tin chỉnh sửa đã được cập nhật.
Đối với tình huống xóa TM: TM được xóa khỏi hệ thống, hệ thống hiển thị màn hình cây thư
mục TM của người dùng.
Đối với tình huống phân quyền TM: Tên và quyền tương ứng của người dùng được phân
quyền hiển thị trong bảng danh sách những người có quyền với thư mục.
3.1.31.7 Hoạt động/công việc chính
1. Chọn loại tài liệu cần tạo mới thư mục trong chức năng Tra cứu
2. Nhấp chuột vào tên loại tài liệu để hiển thị các nút chức năng làm việc với thư mục tùy theo
quyền sử dụng của người dùng, gồm: Thêm thư mục, Thông tin thư mục, Phân quyền.
116. Nhấn nút <Thêm thư mục>, hệ thống hiển thị màn hình tạo mới thư mục như sau:
117. Nhập các thông tin về thư mục, nhấn nút <Chấp nhận>, hệ thống lưu thông tin về
thư mục vào CSDL và refresh màn hình nhập thông tin thư mục cho phép người dùng tạo
mới một thư mục khác.
3.1.31.8 Hoạt động/công việc thay thế
1. Tại bước 3 của hoạt động chính, nhấp chuột vào thư mục cần sửa thông tin, nhấn nút
<Thông tin thư mục>, hệ thống hiển thị màn hình thông tin chi tiết thư mục
118. Sửa các thông tin của thư mục, nhấn nút <Chấp nhận> để ghi lại các sửa đổi và
hiển thị màn hình thông tin chi tiết thư mục với các thông tin đã được chỉnh sửa.
1. Tại bước 3 của hoạt động chính, nhấp chuột vào thư mục cần sửa thông tin, nhấn nút
<Thông tin thư mục>, hệ thống hiển thị màn hình thông tin chi tiết thư mục.
119. Nhấn nút <Xóa>, hệ thống xóa thư mục ra khỏi CSDL của hệ thống.
1. Trên màn hình thông tin chi tiết thư mục nhấn nút <Phân quyền>, hệ thống hiển thị màn
hình quyền trên thư mục
120. Nhấn nút <Gán quyền>, hệ thống hiển thị màn hình Danh sách người dùng trong
hệ thống
121. Chọn phòng ban/vai trò/người dùng muốn phân quyền cho.
122. Hệ thống thêm danh sách người dùng đã chọn vào màn hình Quyền trên thư mục
với quyền mặc định là Chỉ đọc.
123. Muốn phân thêm quyền sửa đổi cho người dùng, tích chọn quyền: Sửa đổi.
124. Nhấn nút <Chấp nhận> để kết thúc thao tác phân quyền.
3.1.31.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
1. Thông tin
125. Màn hình hiển thị
3.1.31.9.3 Màn hình hiển thị thông tin thư mục (Ghi chú: bỏ một chức năng
phân quyền đi)
1. Thông tin
127. Màn hình hiển thị
1. Thông tin (Xem chi tiết màn hình của tình huống sử dụng Phân quyền HSCV)
Người dùng Cột hiển thị danh sách tên truy cập của các
người dùng có quyền xử lý hồ sơ.
Họ tên Cột hiển thị danh sách họ tên đầy đủ của người
dùng trong hệ thống tương ứng với mỗi tên truy
cập trong cột Người dùng.
Nút Lệnh:
Châp nhận Nút lệnh ghi lại những thông tin phân quyền.
Quay về Nút lệnh cho phép người dùng quay trở về màn
hình thông tin chi tiết hồ sơ công việc.
2. Màn hình hiển thị (Xem chi tiết màn hình của tình huống sử dụng Phân quyền HSCV)
3.1.31.10 Các tài liệu kèm theo
Không có
Sử dụng scanner để quét văn bản giấy trở thành văn bản điện tử và đưa vào lưu chuyển
trong hệ thống.
3.1.32.2 Định danh
Mã: MTH01
Vị trí: Quản lý văn bản và hồ sơ công việc -> Tích hợp
3.1.32.3 Vai trò
Văn thư
3.1.32.4 Tần suất
Hằng ngày
3.1.32.5 Điều kiện bắt đầu
• Văn bản giấy được quét thành văn bản điện tử và được tích hợp vào hệ
thống.
3.1.32.7 Hoạt động/công việc chính
129. Trên màn hình thông tin văn bản tài liệu, NSD chọn chức năng <Quét VB>
130. Người dùng bấm chọn nút <Quét văn bản>, hệ thống mở cửa sổ quét văn bản
như hình 2 dưới đây:
131. Người dùng sắp xếp văn bản vào máy scan
132. Người dùng thiết lập thông tin đầu ra cho văn bản điện tử.
133. Bấm chọn nút <Scan> thực hiện việc quét văn bản
134. Người dùng quét văn bản xong, bấm chọn nút <Chấp nhận>
135. Người dùng bấm chọn nút <Ghi lại> trên màn hình khởi tạo tài liệu để lưu văn bản
điện từ vào hệ thống.
3.1.32.8 Hoạt động/công việc thay thế
Không có
3.1.32.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
Người dùng chọn biểu tượng <quét mới một văn bản> trên thanh công cụ, tương
ứng hệ thống hiển thị nội dung trang văn bản giấy <trang số 1> được quét qua máy scan
trên màn hình scan.
Người dùng chọn biểu tượng <thêm vào cuối một trang> trên thanh công cụ để quét
trang văn bản tiếp theo, tương ứng hệ thống hiển thị <trang số 1> là biểu tượng thu nhỏ
hiện ở bên trái màn hình scan và nội dung trang văn bản giấy <trang số 2> vừa được quét
qua máy scan ở bên phải màn hình scan.
Người sử dụng chọn biểu tượng <quét lại trang hiện tại> trên thanh công cụ, tương
ứng hệ thống quét lại trang văn bản hiện tại
Người sử dụng chọn biểu tượng <xóa trang hiện tại> trên thanh công cụ, tương ứng
hệ thống xóa trang văn bản được lựa chọn.
3.1.32.10 Các tài liệu kèm theo
Không có
Hệ thống gửi thông báo cho người sử dụng khi nhận được văn bản, tài liệu được phân
công xử lý theo quy trình điện tử đã được định nghĩa trong hệ thống
3.1.33.2 Định danh
Mã: MTH04
Hằng ngày
3.1.33.5 Điều kiện bắt đầu
• Người gửi thực hiện việc phân phối văn bản, tài liệu theo quy trình xử lý
• Người nhận đăng nhập vào hệ thống (Trường hợp hệ thống gửi thông
báo bằng màn hình Popup)
• Phần mềm được tích hợp với hệ thống mail của Công ty
3.1.33.6 Điều kiện kết thúc
• Người nhận nhận được thông báo bằng email hoặc bằng popup trực tiếp
khi đăng nhập hệ thống
3.1.33.7 Hoạt động/công việc chính
1. Người sử dụng chọn nút <Chuyển> để phân phối văn bản, tài liệu (Xem chi tiết tình huống
sử dụng UC MVB02. Phân phối văn bản, tài liệu)
2. Hệ thống gửi thông báo cho người được chuyển bẳng email hoặc bằng màn hình popup
3.1.33.8 Hoạt động/công việc thay thế:
3.1.33.8.1 Gửi email thông báo cho Đơn vị gửi văn bản đến tổ chức khi nhập
văn bản đến vào hệ thống
3. Người sử dụng thực hiện tình huống sử dụng nhập mới văn bản đến (Xem chi tiết tình
huống sử dụng UC MVB01. Nhập văn bản đến)
4. Hệ thống tự tìm thông tin địa chỉ email Đơn vị gửi được đăng ký khi khai báo Danh mục
Các Công ty bên ngoài (xem chi tiết tình huống sử dụng MDM01. Tạo mới, liệt kê, cập nhật
và xóa danh mục) đề gửi email thông báo cho Đơn vị gửi văn bản.
3.1.33.8.2 Gửi email thông báo cho Đơn vị gửi văn bản đến tổ chức khi phân
văn bản đến đơn vị xử lý
5. Thực hiện bước 1 của hoạt động chính, khi người dùng chọn nút <Chuyển> và chọn chứ
năng <chuyển phòng>
6. Hệ thống tự tìm địa chỉ email Đơn vị gửi được đăng ký khi khai báo Danh mục Các Công ty
bên ngoài (xem chi tiết tình huống sử dụng MDM01. Tạo mới, liệt kê, cập nhật và xóa danh
mục) đề gửi email thông báo cho Đơn vị gửi văn bản đến Công ty
3.1.33.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
Gửi thông báo trong nội bộ Công ty khi có các sự kiện sau:
Khi thực hiện chức năng cập nhật, chỉnh sửa, xóa công việc
Nội dung thông báo trong nội bộ Công ty: |”Bạn có công việc <Tên công việc> thuộc loại
<Doccument Type> cần phải xử lý trong hệ thống QLVB&HSCV”
<Tên công việc>: Giá trị của trường thông tin Tên công việc trên màn hình
Tạo mới văn bản
<Doccument Type>: Loại tài liệu: Văn bản đến/ Văn bản đi/ Phiếu giao
việc/ ….
Sự kiện gửi
Người phần văn bản (Văn thư/ thư ký) chuyển văn bản đến cho các đơn vị
trong Công ty xử lý
Văn phòng Công ty <Tên Công ty> đã nhận được văn bản đến số <Số ký
hiệu> của Quý có quan vào ngày <Ngày nhận>
Văn phòng Công ty <Tên Công ty> đã nhận được văn bản đến số <Số ký
hiệu> của Quý có quan vào ngày <Ngày nhận>, hiện văn bản này do Phòng <Tên
phòng nhận> xử lý
• <Số ký hiệu>: Lấy giá trị số ký hiệu trên màn hình Nhập văn bản
đến
• <Ngày nhận>: Lấy giá trị ngày nhận trên màn hình Nhập văn bản
đến
• <Tên phòng nhận>: Lấy giá trị tên phòng chủ trì xử lý khi Người
phần văn bản (Văn thư/ thư ký) chuyển văn bản đến cho các đơn vị trong
Công ty xử lý
3.1.34. UC MDM01. Tạo mới, liệt kê, chỉnh sửa, xoá danh mục
Tạo mới DM, Liệt kê DM, Cập nhật thông tin (sửa) DM, Xóa DM.
3.1.34.2 Định danh
Mã: MDM01
Văn thư
Quản trị hệ thống
3.1.34.4 Tần suất
Người dùng thực hiện Tra cứu (Xem chi tiết tình huống sử dụng MTC1. Tra cứu/ tra cứu
danh mục)
3.1.34.6 Điều kiện kết thúc
Thông tin được tạo thành công và lưu trong hệ thống. Khi cần thông tin người dùng có thể
lấy thông tin đó từ danh mục đã tạo.
3.1.34.7 Hoạt động/công việc chính
1. Người dùng chọn danh mục cần thêm thông tin, hệ thống liệt kê danh sách các mục (các
bản ghi) trong danh mục
136. Người dùng chọn chức năng Thêm danh mục, hệ thống hiển thị màn hình nhập
mới mục thông tin của danh mụcđược chọn
137. Người dùng nhập đầy đủ thông tin sau đó bấm chọn nút <Ghi lại>
138. Thông tin được lưu trữ vào hệ thống và hệ thống làm mới (refresh) màn hình nhập
mới mục thông tin của danh mục được chọn
3.1.34.8 Hoạt động/công việc thay thế
3.1.34.8.1 Sửa thông tin của bản ghi trong danh mục
1. Tại bước 2 của hoạt động chính, người dùng nhấp chuột vào thông tin mục (bản ghi) cần
sửa
2. Hệ thống hiển thị màn hình thông tin chi tiết của bản ghi
139. Tiến hành sửa thông tin, sau đó bấm chọn nút <Ghi>
140. Thông tin vừa sửa đổi được lưu trữ. Hệ thống trở lại màn hình hiển thị danh sách
các thông tin của danh mục
1. Tại bước 2 của hoạt động chính, người dùng nhấp đúp vào thông tin mục (bản ghi) cần sửa
2. Hệ thống hiển thị màn hình thông tin chi tiết của bản ghi
141. Nhấn nút <Xóa>.
142. Thông tin được xóa. Hệ thống trở lại màn hình hiển thị danh sách các thông tin của
danh mục.
3.1.34.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
1. Thông tin
3.1.34.9.2 Màn hình thông tin bản ghi của danh mục
1. Thông tin
1 Các trường thông Tùy thuộc vào các loại danh mục khác
tin nhau có các trường thông tin khác nhau
2 Nút lệnh
2 Ghi Lưu các thông tin chỉnh sửa bản ghi trong
danh mục vào CSDL của hệ thống
2 Xóa Xóa bản ghi trong danh mục khỏi CSDL của
hệ thống
Hiển thị thông báo xác nhận xóa
2 Quay lại Hủy bỏ thao tác sửa thông tin bản ghi trong
danh mục và quay trở về màn hình liệt kê các
bản ghi trong danh mục
3.1.34.10 Các tài liệu kèm theo: các danh mục cần có
Nơi lưu
Mức độ mật
Mức độ khẩn
Tình trạng hồ sơ
Lĩnh vực
Cập nhật, chỉnh sửa thông tin một phòng ban đã tồn tại trong hệ thống
Mã: MND.01
Vị trí: Ứng dụng quản lý văn bản và hồ sơ công việc Quản trị người dùng.
3.1.35.3 Vai trò
Khác : khi có nhu cầu tạo mới, liệt kê, chỉnh sửa, ẩn/hiện hoặc xóa một phòng ban.
3.1.35.5 Điều kiện bắt đầu
• Người dùng truy cập hệ thống với Tên và mật khẩu của Administrator.
3.1.35.6 Điều kiện kết thúc
Hệ thống trong trạng thái chờ. Các thông tin thay đổi được lưu lại trong hệ thống và thay
đổi trên màn hình hiển thị.
3.1.35.7 Hoạt động/công việc chính
145. Chọn chức năng Phòng ban trong nhóm chức năng Quản trị, hệ thống hiển thị
màn hình danh sách các phòng ban
146. Tích chọn thư mục gốc Quản trị phòng ban và chọn chức năng <Thêm>.
147. Hệ thống hiển thị màn hình nhập thông tin phòng ban:
148. Nhập các thông tin về phòng ban
149. Chọn nút <Chấp nhận> để lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.
3.1.35.8 Hoạt động/công việc thay thế
1. Tại bước 2 của hoạt động chính, chọn phòng ban cần xem thông tin
2. Hệ thống hiển thị danh sách người dùng của phòng ban đó
3. Muốn xem thông tin chi tiết của người dùng nào thì NSD nhấn chuột vào tên người sử dụng
đó (Xem chi tiết tình huống sử dụng MQT03. Quản trị người dùng)
4. Chọn nút <Chi tiết>
150. Hệ thống hiển thị màn hình thông tin chi tiết về phòng ban.
1. Tại bước 2 của hoạt động chính, chọn phòng ban cần xem, chọn nút <Sửa>
151. Hệ thống hiển thị màn hình thông tin chi tiết về phòng ban với nút <Sửa> được
hiển thị mờ thể hiện trạng thái đang được kích hoạt
152. Sửa các thông tin của phòng ban
153. Chọn nút <Chấp nhận> để lưu lại thông tin.
1. Tại bước 2 của hoạt động chính, chọn phòng ban cần xóa, chọn nút <Chi tiết>
154. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của phòng ban
155. Chọn nút <Xóa> để xóa phòng ban hệ thống xóa phòng ban khỏi CSDL của hệ
thống.
1. Tại bước 2 của hoạt động chính, chọn phòng ban cần xóa, chọn nút <Chi tiết>
156. Chọn phòng ban cần Disabled, chọn nút <Chi tiết>
157. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của phòng ban
158. Chọn nút <Disabled> để ẩn phòng ban đi. Sau khi phòng ban được ẩn đi, trên màn
hình thông tin chi tiết phòng ban nút <Enabled> sẽ hiển thị thay cho nút <Disabled> cho
phép hiển thị lại phòng ban đó.
1. Tại bước 2 của hoạt động chính, chọn phòng ban cần thêm nhóm
2. Chọn nút <Thêm>
3. Hệ thống hiển thị màn hình thêm Nhóm
159. NSD thực hiện lại từ bước 4 của hoạt động chính.
3.1.35.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
3.1.35.9.1 Màn hình hiển thị danh sách các phòng ban
1. Thông tin
Quay lại Hủy bỏ lệnh sửa và quay trở lại màn hình
Liệt kê danh sách phòng ban
2. Màn hình thể hiện
Không có
Cập nhật, chỉnh sửa thông tin một vai trò đã tồn tại trong hệ thống
Mã: MND02
Vị trí: Ứng dụng quản lý văn bản và hồ sơ công việc Quản trị người dùng.
3.1.36.3 Vai trò
Khác: khi có nhu cầu tạo mới, liệt kê, chỉnh sửa, ẩn/hiện hoặc xóa một vai trò.
3.1.36.5 Điều kiện bắt đầu
• Hệ thống trong trạng thái chờ. Các thông tin thay đổi được lưu lại trong
hệ thống và thay đổi trên màn hình hiển thị.
3.1.36.7 Hoạt động/công việc chính
1. Chọn chức năng Vai trò trong nhóm chức năng Quản trị, hệ thống hiển thị màn hình danh
sách các vai trò:
161. Chọn vào thư mục gốc Quản trị vai trò
162. Chọn chức năng <Thêm>.
163. Hệ thống hiển thị màn hình nhập thông tin vai trò:
164. Nhập các thông tin về vai trò
165. Chọn nút <Chấp nhận> để lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.
3.1.36.8 Hoạt động/công việc thay thế
1. Tại bước 2 của hoạt động chính chọn vai trò cần xem
2. Hệ thông hiển thị danh sách người dùng tương ứng của vai trò
3. Muốn xem chi tiết thông tin của người dùng nào, NSD nhấn chuột vào người sử dụng đó
(Xem chi tiết tình huống sử dụng MQT03. Quản trị người dùng)
4. Chọn nút <Chi tiết>
5. Hệ thống hiển thị màn hình thông tin chi tiết vai trò
3.1.36.8.2 Cập nhật thông tin về vai trò (Sửa vai trò)
1. Tại bước 2 của hoạt động chính chọn vai trò cần sửa thông tin
2. Chọn nút <Sửa>
166. Hệ thống hiển thị màn hình thông tin chi tiết của vai trò với nút <Sửa> bị hiển thị
mờ thể hiện trạng thái chỉnh sửa
167. Sửa đổi thông tin và chọn nút <Chấp nhận> để lưu lại thông tin
1. Tại bước 2 của hoạt động chính chọn vai trò cần xóa
2. Chọn nút <Chi tiết>
168. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của vai trò
169. Chọn nút <Xóa> để xóa vai trò
170. Hệ thống xóa vai trò được tạo ra khỏi CSDL của hệ thống
1. Tại bước 2 của hoạt động chính chọn vai trò cần Disabled
2. Chọn nút <Chi tiết>
171. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của vai trò
172. Chọn nút <Disabled> để ẩn vai trò đi. Sau khi vai trò được ẩn đi, trên màn hình
thông tin chi tiết vai trò nút <Enabled> sẽ hiển thị thay cho nút <Disabled> cho phép hiển
thị lại vai trò đó.
3.1.36.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
2. Yêu cầu
a. Danh sách các vai trò được mặc định sắp xếp theo abc theo Tên của vai trò), thứ
tự này cũng có ý nghĩa khi hiển thị tên vai trò trên màn hình Chọn người để chuyển
xử lý văn bản
b. Khi người dùng có yêu cầu có thể thay đổi thứ tự này bằng cách nhập thông tin về
số thứ tự của vai trò, thứ tự này cũng có ý nghĩa khi hiển thị tên vai trò trên màn
hình Chọn người để chuyển xử lý văn bản.
1. Thông tin
Quay lại Hủy bỏ lệnh sửa và quay trở lại màn hình
Liệt kê danh sách vai trò
Không có
Cập nhật, chỉnh sửa thông tin một người dùng đã tồn tại trong hệ thống
Mã: MND03
Vị trí: Ứng dụng quản lý văn bản và hồ sơ công việc Quản trị người dùng
3.1.36.14 Vai trò
Khác: khi có nhu cầu tạo mới, liệt kê, chỉnh sửa, ẩn/hiện hoặc xóa một người dùng.
3.1.36.16 Điều kiện bắt đầu
• Hệ thống trong trạng thái chờ. Các thông tin thay đổi được lưu lại trong
hệ thống và thay đổi trên màn hình hiển thị.
3.1.36.18 Hoạt động/công việc chính
1. Chọn chức năng Người dùng trong nhóm chức năng Quản trị, hệ thống hiển thị màn hình
danh sách các người dùng được nhóm theo vần abc theo tên tài khoản của người dùng
2. Chọn vào thư mục gốc Quản trị người dùng
173. Chọn chức năng <Thêm>
174. Hệ thống hiển thị màn hình nhập thông tin về người dùng:
175. Nhập các thông tin về người dùng
176. Chọn nút <Chấp nhận> để lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu của hệ thống.
3.1.36.19 Hoạt động/công việc thay thế
1. Tại bước 2 của hoạt động chính chọn người dùng cần xem
2. Hệ thống hiển thị thông tin người dùng gồm Tên tài khoản, và Tên đầy đủ của người dùng,
Tên phòng ban, Tên vai trò của người dùng
3. Chọn nút <Chi tiết>
177. Hệ thống hiển màn hình thông tin chi tiết về người dùng:
3.1.36.19.2Chỉnh sửa thông tin về người dùng
1. Tại bước 2 của hoạt động chính, chọn người dùng cần cập nhật/ sửa thông tin
178. Hệ thống hiển thị màn hình thông tin chi tiết của người dùng
179. Sửa đổi thông tin và chọn nút <Chấp nhận> để lưu lại thông tin.
1. Tại bước 2 của hoạt động chính chọn người dùng cần xóa
180. Chọn nút <Xóa>
181. Hệ thống xóa người dùng ra khỏi CSDL của hệ thống
1. Tại bước 2 của hoạt động chính, chọn người dùng cần gán
182. Hệ thống hiển thị màn hình thông tin chi tiết của người dùng
183. Chọn nút <Thêm nhóm>
184. Hệ thống hiển thị màn hình gán người dùng vào vai trò và phòng ban:
185. Tích chọn vai trò trong Danh sách vai trò và chọn phòng ban trong Danh sách
phòng ban.
186. Nhấn nút <Chọn>, hệ thống gán người dùng vào vai trò và phòng ban đã chọn và
ở trong trạng thái chờ để người dùng thao tác tiếp
187. Chọn nút <Đóng> để quay về màn hình Thông tin chi tiết người dùng.
3.1.36.20 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
1. Thông tin
Quay lại Hủy bỏ lệnh thêm mới và quay trở lại màn
hình Liệt kê danh sách người dùng
1. Thông tin
3.1.36.20.4Màn hình Danh sách vai trò, Danh sách phòng ban
1. Thông tin
Đóng Đóng màn hình Danh sách vai trò, Danh sách
phòng ban để trở về màn hình Thông tin
người dùng
2. Màn hình
3. Yêu cầu
a. Thay đổi vai trò của người dùng (phòng ban không thay đổi): thì văn bản nhận
được với vai trò cũ vẫn sẽ được xử lý theo vai trò cũ, văn bản nhận được sau khi
thay đổi vai trò sẽ được xử lý với vai trò mới
b. Thay đổi phòng ban của người dùng (có thể thay đổi cả vai trò hoặc không): hệ
thống vẫn lưu trữ lại lịch sử xử lý văn bản mà có người dùng bị thay đổi tham gia
xử lý. Những văn bản xử lý tại phòng ban cũ sẽ được tính cho phòng ban cũ khi
thực hiện báo cáo. Những văn bản nhận được sau khi chuyển phòng ban sẽ được
tính cho phòng ban mới khi báo cáo.
3.1.36.21 Các tài liệu kèm theo
Không có
Mã: MND.04
Vị trí: Ứng dụng quản lý văn bản và hồ sơ công việc Quản trị người dùng
3.1.37.3 Vai trò
Việc thay đổi mật khẩu thành công, từ lần truy nhập tiếp theo người dùng phải nhập mật
khẩu mới để đăng nhập vào chương trình.
3.1.37.7 Hoạt động/công việc chính
1. Chọn chức năng Đổi mật khẩu trong mục Thông tin cá nhân, hệ thống hiển thị màn hình
đổi mật khẩu như sau:
188. Nhập các thông tin về mật khẩu
189. Chọn nút <Chấp nhận> để lưu mật khẩu mới vào CDSL của hệ thống.
3.1.37.8 Hoạt động/công việc thay thế: Bỏ mật khẩu của người sử dụng
1. Chọn chức năng Bỏ mật khẩu trong mục Thông tin cá nhân, hệ thống hiển thị màn hình
danh sách người sử dụng
2. Tích chọn tên người sử dụng cần bỏ mật khẩu
3. Chọn nút <Chấp nhận> để hủy bỏ mật khẩu của người sử dụng
3.1.37.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
1. Thông tin
o Tên người sử dụng: hiển thị tên người đăng nhập vào hệ thống, người dùng không
thể thay đổi
o Mật khẩu cũ: gõ mật khẩu người dùng đang sử dụng, là thông tin bắt buộc phải
nhập.
o Mật khẩu mới : gõ mật khẩu mới (tối đa là 32 ký tự), là thông tin bắt buộc phải
nhập.
o Gõ lại : gõ lại mật khẩu mới, là thông tin bắt buộc phải nhập.
190. Màn hình thể hiện
3.1.37.10 Các tài liệu kèm theo
Không có
Hiển thị các báo cáo thông kê văn bản tài liệu trong hệ thống
Mã: MBC 01
Vị trí: Ứng dụng Quản lý văn bản và hồ sơ công việc Báo cáo
3.1.38.3 Vai trò
Quản trị hệ thống (Chỉ có Quản trị hệ thống có quyền xem và in báo cáo hoạt động của
người dùng)
3.1.38.4 Tần suất
• Đã có văn bản, tài liệu cần xem báo cáo được nhập vào hệ thống
• Người dùng hiển thị được màn hình kết quả in báo cáo thỏa mãn các tiêu
chí đã chọn.
3.1.38.7 Hoạt động/công việc chính
1. Chọn Menu Báo cáo trên thanh Menu lệnh của từng ứng dụng muốn xem báo cáo
191. Hệ thống hiển thị màn hình danh sách các loại báo cáo
192. Chọn loại báo cáo cần in, hệ thống hiển thị màn hình nhập các tiêu chí về báo cáo
đã chọn
193. Nhập các thông tin về báo cáo cần in và chọn nút <Xem và in>.
194. Hệ thống kiểm tra và hiển thị kết quả báo cáo thỏa mãn các tiêu chí đã chọn.
3.1.38.8 Hoạt động/ công việc thay thế
Không có
3.1.38.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
1. Thông tin
1 Loại văn bản Tiêu đề của nhóm báo cáo thông kê theo Loại văn
bản tài liệu
1 Sổ văn bản đến Hiển thị màn hình nhập tiêu chí thống kê Văn bản
đến
1 Sổ văn bản đi Hiện thị màn hình nhập tiêu chí thống kế Văn bản
đi
1 Sổ văn bản nội Hiển thị màn hình nhập tiêu chí thống kê Văn bản
bộ nội bộ
1 Phiếu giao việc Hiển thị màn hình nhập tiêu chí thống kê phiếu
giao việc
2 Luồng công Tiêu đề của nhóm báo cáo thông kê theo tình
việc trạng xử lý văn bản tài liệu
2 Báo cáo tình Hiển thị màn hình nhập tiêu chí báo cáo tình trạng
trạng xử lý văn xử lý văn bản theo đơn vị
bản theo đơn vị
2 Báo cáo thống kê Hiển thị màn hình nhập tiêu chí báo cáo tình trạng
tình trạng xử lý xử lý văn bản theo đơn vị
văn bản theo
đơn vị
2 Báo cáo thống kê Hiển thị màn hình nhập tiêu chí báo cáo thống kê
chi tiết tình trạng chi tiết tình trạng xử lý văn bản quá hạn
xử lý văn bản
quá hạn
3.1.38.9.2 Màn hình nhập tiếu chí thống kê theo loại văn bản
1. Thông tin
1 Các Tab
1 Theo số Hiển thị các điều kiện chọn in báo cáo tương ứng
theo Số của văn bản
1 Theo ngày Hiển thị các điều kiện chọn in báo cáo tương ứng
theo ngày của văn bản
2 Các trường
thông tin
2 Loại sổ Danh sách các sổ văn bản đến: Tất cả/ các sổ
văn bản
Giá trị mặc định là số “Văn bản đến”
2 Đơn vị nhận Danh sách các phòng được phân văn bản đến:
Tất cả/ các phòng
Giá trị mặc định là “tất cả”
2 Từ ngày Dạng ngày tháng, người dùng chỉ được chọn
trong bảng lịch, Giá trị mặc định là “ngày hiện tại”
Ngày bắt đầu in báo cáo tính theo ngày nhập văn
bản
2 Đến ngày Dạng ngày tháng, người dùng chỉ được chọn
trong bảng lịch, Giá trị mặc định là “ngày hiện tại”
Ngày kết thúc in báo cáo tính theo ngày nhập văn
bản
2 Từ số Dạng text box, người dùng tự nhập bằng tay
Số bắt đầu in báo cáo tính theo Số đến/ Số đi của
văn bản
2 Đến số Dạng text box, người dùng tự nhập bằng tay
Số kết thúc in báo cáo tính theo Số đến/ Số đi của
văn bản
Xem và Thực hiện việc hiển thị báo cáo sau đó người dùng có thể
in in ra
Trường hợp hệ thống không tìm thấy dữ liệu thỏa mãn
điều kiện in báo cáo sẽ bật ra thông báo cho người dùng.
Trên thông báo có chức năng quay lại Màn hình nhập
thông tin về báo cáo để người dùng nhập lại thông tin
3.1.38.9.3 Màn hình nhập tiêu chí báo cáo theo tình trạng xử lý
1. Thông tin
1 Các trường
thông tin
1 Vai trò Danh sách các vai trò của NDS đăng nhập
chương trình
Nếu NSD đăng nhập chương trình chỉ có duy nhất
một vai trò thì hệ thống mặc định hiển thị vai trò
của NSD
1 Thể loại văn bản Danh sách các Thể loại văn bản trong hệ thống
ứng với từng vai trò gồm: Sổ Văn bản đến/ Phiếu
giao việc
Giá trị mặc định là “Sổ Văn bản đến”
1 Đơn vị Danh sách các phòng được phân văn bản đến:
Tất cả/ các phòng
Giá trị mặc định là “tất cả”
1 Tình trạng xử lý Danh sách các tính trạng xử lý văn bản gồm: Tất
cả/ Đang xử lý trong hạn xử lý/ Đang xử lý quá
hạn xử lý/ Chưa xử lý trong hạn xử lý/ Chưa xử lý
quá hạn xử lý.
1 Từ ngày Dạng ngày tháng, người dùng chỉ được chọn
trong bảng lịch, Giá trị mặc định là “ngày hiện tại”
Ngày bắt đầu in báo cáo tính theo ngày mà văn
bản được chuyển đến phòng/ nhóm/ cá nhân
1 Đến ngày Dạng ngày tháng, người dùng chỉ được chọn
trong bảng lịch, Giá trị mặc định là “ngày hiện tại”
Ngày kết thúc in báo cáo tính theo ngày mà văn
bản được chuyển đến phòng/ nhóm/ cá nhân
3 Các nút lệnh
Xem và Thực hiện việc hiển thị báo cáo sau đó người dùng có thể
in in ra
Trường hợp hệ thống không tìm thấy dữ liệu thỏa mãn
điều kiện in báo cáo sẽ bật ra thông báo cho người dùng.
Trên thông báo có chức năng quay lại Màn hình nhập
thông tin về báo cáo để người dùng nhập lại thông tin
3.1.38.9.4 Màn hình nhập tiêu chí báo cáo hoạt động của người dùng
1. Thông tin
o Sổ văn bản đi
Số Ngày Đơn
Đơn vị Số, ký Trích yếu Số Số
Ngày đến tháng vị/người Ghi chú
đến gửi đến hiệu VB nội dung bản tờ
VB nhận
(6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15)
Giải thích
Phần tiêu đề
(1): Là ngày in báo cáo
(2) Lấy giá trị từ trường Từ ngày …. đến ngày/ hoặc trường Từ số …. đến số ….trên màn
hình Chọn điều kiện in báo cáo (Tùy thuộc loại báo cáo theo ngày hay theo số)
(3) Lấy giá trị từ trường Loại sổ trên màn hình Chọn điều kiện in báo cáo
(4) Hiển thị tổng số văn bản thỏa mãn điều kiện in báo cáo
(5) Lấy giá trị từ trường Đơn vị/ nhóm/ cá nhân trên màn hình Chọn điều kiện in báo cáo
b. Sổ văn bản đi
SỔ VĂN BẢN ĐI
Từ ngày …đến ngày…/ hoặc Từ số …. đến số (2)
Loại sổ:…………(3)
Tổng số văn bản…………(4)
Đơn vị hoặc cá nhân: ………(5)
Đơn vị
Người
Số KHVB Ngày tháng Trích yếu Đơn vị dự Nơi nhận nhận bản Ghi chú
thảo ký
lưu
Giải thích
Phần tiêu đề
(1): Là ngày in báo cáo
(2) Lấy giá trị từ trường Từ ngày …. đến ngày/ hoặc trường Từ số …. đến số ….trên màn
hình Chọn điều kiện in báo cáo (Tùy thuộc loại báo cáo theo ngày hay theo số)
(3) Lấy giá trị từ trường Loại sổ trên màn hình Chọn điều kiện in báo cáo
(4) Hiển thị tổng số văn bản thỏa mãn điều kiện in báo cáo
(5) Lấy giá trị từ trường Đơn vị/ nhóm/ cá nhân trên màn hình Chọn điều kiện in báo cáo
Số KHCV Ngày tháng CV Trích yếu Nơi nhận Đơn vị nhận bản lưu Số bản Ghi chú
Giải thích
Phần tiêu đề
(1): Là ngày in báo cáo
(2) Lấy giá trị từ trường Từ ngày …. đến ngày/ hoặc trường Từ số …. đến số ….trên màn
hình Chọn điều kiện in báo cáo (Tùy thuộc loại báo cáo theo ngày hay theo số)
(3) Lấy giá trị từ trường Loại sổ trên màn hình Chọn điều kiện in báo cáo
(4) Hiển thị tổng số văn bản thỏa mãn điều kiện in báo cáo
(5) Lấy giá trị từ trường Đơn vị/ Cá nhân trên màn hình Chọn điều kiện in báo cáo
199. Báo cáo tình hình xử lý văn bản theo phòng (cá nhân) / theo số lượng
Thống kê theo phòng: (dành cho vai trò: Văn thư, lãnh đạo Công ty)
TT Đơn vị/ Cá Tổng số Hạn xử lý: TRONG HẠN Hạn xử lý: QUÁ HẠN
nhân văn bản Số chưa Số đang Số đã Số chưa Số đang Số
đến xử lý xử lý xử lý xử lý xử lý đang
xử lý
(4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)
Tổng cộng
Giải thích
Phần tiêu đề
(1): Là ngày in báo cáo
(2) Lấy giá trị từ trường Từ ngày …. đến ngày….trên màn hình Chọn điều kiện in báo cáo
(3) Lấy giá trị từ trường Đơn vị hoặc Cá nhân trên màn hình chọn điều kiện in báo cáo.
TT Đơn vị/ Cá Tổng số Hạn xử lý: TRONG HẠN Hạn xử lý: QUÁ HẠN
nhân Phiếu Tổng số Tổng số Tổng Tổng số Tổng Tổng
giao việc chưa xử lý đang xử số đã chưa số số
lý xử lý xử lý đang đang
xử lý xử lý
(4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)
Tổng cộng
Giải thích
Phần tiêu đề
(1): Là ngày in báo cáo
(2) Lấy giá trị từ trường Từ ngày …. đến ngày….trên màn hình Chọn điều kiện in báo cáo
(3) Lấy giá trị từ trường Đơn vị hoặc Cá nhân trên màn hình chọn điều kiện in báo cáo.
Liệt kê các phiên bản khác nhau của file nội dung toàn văn của văn bản điện tử
Chỉnh sửa nội dung các file nội dung toàn văn của văn bản điện tử, ghi lại thành từng phiên
bản riêng biệt.
3.1.39.2 Định danh
Mã: MPB
Vị trí: Ứng dụng Quản lý văn bản và hồ sơ công việc Phiên bản
3.1.39.3 Vai trò
Khác: Khi có nhu cầu chỉnh sửa nội dung file đính kèm.
3.1.39.5 Điều kiện bắt đầu
• Tài liệu có đính kèm file nội dung, đã thực hiện chức năng Tra cứu (Xem
chi tiết tình huống sử dụng MTC01. Tra cứu tài liệu/ MTC02. Tra cứu
công việc)
• Người dùng chỉnh sửa file nội dung thành công, file nội dung được ghi lại
thành một phiên bản riêng, có thông tin của người sửa và thời gian chỉnh
sửa.
• Tài liệu được update với file nội dung mới nhất.
3.1.39.7 Hoạt động/công việc chính
1. Người dùng mở tài liệu cần sửa file nội dung đính kèm.
2. Người dùng chọn tab Lịch sử sửa đổi, màn hình Tra cứu phiên bản hiển thị
3. Hệ thống liệt kê các các phiên bản nội dung đang có của tài liệu
200. Người dùng bấm chọn phiên bản cần sửa
201. Chọn nút <Sửa>, hệ thống hiển thị môi trường chưa file nội dung. NếuTài liệu có
nhiều file nội dung thì chương trình hiển thị của sổ danh sách các file để NSD tùy chọn việc
sửa file nội dung nào.
202. Người dùng tiến hành chỉnh sửa, ghi trên môi trường đó và đóng file nội dung.
203. Người dùng bấm chọn nút <Ghi>, hệ thống ghi lại file nội dung vừa chỉnh sửa
thành một phiên bản mới
3.1.39.8 Hoạt động/công việc thay thế
1. Tại bước 5 của hoạt động chính người dùng chọn nút <Nội dung>
204. Chương trình mở file nội dung của phiên bản được chọn. Nếu Tài liệu có nhiều file
nội dung thì chương trình hiển thị của sổ danh sách các file để NSD tùy chọn việc xem file
nội dung nào như sau:
3.1.39.8.2 Khôi phục nội dung: Cho phép người dùng hủy bỏ việc chỉnh sửa file nội
dung của phiên bản.
1. Tại bước 7 của hoạt động chính, người dùng bấm chọn nút <Hủy>
2. Hệ thống hủy bỏ việc lưu nội dung mới chỉnh sửa thành phiên bản mới
3.1.39.9 Các yêu cầu phi chức năng và các vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ thêm
S Tên Mô tả
Khôi phục Hủy bỏ lệnh sửa (check in tài liệu lên server)
206. Yêu cầu: Khi thực hiện lệnh Sửa phiên bản mà không thực hiện lệnh Ghi để sinh
ra một phiên bản mới, hệ thống phải có thông báo để nhắc nhờ người dùng thực hiện lệnh
Khôi phục để hủy bỏ lệnh sửa giúp người dùng khác có thể thao tác với phiên bản đó.
3.1.39.10 Các tài liệu kèm theo
Không có
• Thời gian tạo mới một văn bản đến không quá 1 phút trong trường hợp chọn file có sẵn
trong hệ thống. Các trường hợp khác chọn file đính kèm thông qua Scanner, Fax thì phụ
thuộc vào thiết bị ngoại vi.
• Thời gian để tạo mới một văn bản đi không quá 1 phút.
• Thời gian để tạo mới một dự thảo văn bản đi không quá 1 phút.
• Thời gian để liên kết một văn bản vào hồ sơ không quá 30 giây
• Thời gian để chuyển văn bản đến cho toàn bộ các phòng ban trong hệ thống không quá
1.5 phút
• Khi thực hiện tra cứu, thời gian thực hiện của hệ thống không quá 1 phút.
• Khi thực hiện tìm kiếm, thời gian thực hiện của hệ thống không quá 2 phút dữ liệu ?
• Chuẩn tiếng Việt: Hệ thống phải tuân theo chuẩn tiếng Việt TCVN 6909:2001.
• Các màn hình làm việc được thiết kế để có thể sử dụng ở độ phân giải 800x600.
• Giao diện người dùng: Hệ thống vận hành hoàn toàn trên môi trường Web
• Chuẩn mã hóa: Hệ thống phải được mã hóa theo thuật toán mã hóa MD5 hoặc các
thuật toán mã hóa tương đương.
Hỗ trợ các định dạng văn bản như Microsoft Word, PDF, HTML, XML,
RTF, …
• Chuẩn quản lý qui trình: Hệ thống tuân theo chuẩn quản lý qui trình WFMC.
Máy in (Printer)
• Hệ thống có thể vận hành trên môi trường tối thiểu đã theo yêu cầu trong mục 3.5.5
• Khoảng cách giữa hai lần hệ thống mắc lỗi phải lớn hơn 3 tháng. Lỗi ở đây là lỗi khiến
hệ thống ngưng hoạt động hoặc phải khởi động lại và phải có sự hỗ trợ của nhà cung
cấp mới có thể vận hành.
• Trong một năm, kể từ khi đưa vào vận hành, hệ thống không được vượt quá 5 lần lỗi.
• Sẵn sàng vận hành trên hệ thống của Tổ chức sử dụng đáp ứng các yêu cầu đã đưa ra
trong mô hình cài đặt
• Mật khẩu của người dùng phải được mã hóa theo thuật toán mã hóa MD5
• Chỉ người dùng mới có thể thay đổi được mật khẩu của chính mình.
• Chuyển đổi sang máy chủ khác có cùng cấu hình phần mềm trong thời gian 1 ngày
• Chuyển đổi sang máy chủ vận hành trên Hệ điều hành dành cho máy chủ khác
(Microsoft 2000/2003 Advance Server) trong thời gian 1 ngày