Professional Documents
Culture Documents
1. Mục đích :
• Giúp cho sinh viên làm quen với phương pháp hấp phụ trong xử lý nước
thải .
• Đánh giá khả năng hấp phụ phẩm màu trên than hoạt tính qua các thông
số :
i. Đại lượng hấp phụ q ( g phẩm màu / g than hoạt tính )
ii. Hệ số phân phối phẩm màu trong các pha k
• Xây dựng đường cân bằng hấp phụ phẩm nhuộm trên than hoạt tính .
• Xác định hiệu quả của quá trình xử lý một bậc .
Phân loại :
Theo bản chất hấp phụ :
Hấp phụ vật lý : chỉ là tác dụng tương hỗ giữa những phân tử chất rắn hoà
tan với nhữmg phân tử nước.
Hấp phụ hoá học : quá trình hấp phụ chất khí hoặc lỏng lên bề mặt chất hấp
phụ có kèm theo phản ứng hóa học .
Theo điều kiện tiến hành hấp phụ , người ta phân thành hai kiểu hấp phụ:
• Hấp phụ trong điều kiện tĩnh là không cho sự chuyển dịch tương đối của
phân tử nước so với phân tử chất hấp phụ mà chúng cùng chuyển động với
nhau. Biện pháp thực hiện là cho chất hấp phụ vào nước và khuấy trộn
trong một thời gian đủ để đạt trạng thái cân bằng nồng độ. Tiếp theo cho
lắng hoặc lọc để giữ chất hấp phụ lại và tách nước ra.
• Hấp phụ trong điều kiện động là có sự chuyển động tương đối của phân tử
nước so với phân tử chất hấp phụ.
Ccb = K × q n
Trong đó: Ccb : nồng độ cân bằng, mg/l
Q : đại lượng hấp phụ , phụ thuộc tỷ lệ với bề mặt và kích thước lỗ
rỗng của nó , g phẩm màu / g than hoạt tính .
V × (C d − Ccb )
q=
M
Với V : thể tích dung dịch , L
Cd : nồng độ dung dịch ban đầu , g/L
Ccb : nồng độ cân bằng , g/L
M : lượng chất hấp phụ được sử dụng , g
K và n : những hệ số thực nghiệm tuỳ thuộc vào loại chất hấp phụ
rắn, đặc tính và nồng độ chất hoà tan, nhiệt độ môi trường.
Ứng dụng :
Phương pháp hấp phụ ngày nay được ứng dụng rộng rãi trong xử lý nước thải . Khi xử
lý nước thải bằng phương pháp hấp phụ thì đầu tiên sẽ loại được các phân tử của các
chất không phân ly thành ion rồi sau đó mới loại được các chất phân ly. Phương pháp
hấp phụ không cho hiệu quả trong xử lý thu hồi các chất như rượu đơn chức, glycol,
nhưng sẽ cho hiệu quả cao khi xử lý nước thải chứa các keo điện ly vì ion của hợp
chất này sẽ cùng với muối khoáng có trong nước thải tạo thành các mixen, tức là dẫn
tới hiện tượng khử hydrat một phần .
3. Giới thiệu về một số chất hấp phụ và than hoạt tính :
Các loại chất hấp phụ bao gồm : than hoạt tính, silicagel, nhựa tổng hợp có khả năng
trao đổi ion, cacbon sunfua, than nâu, than bùn, than cốc, đôlomit, cao lanh, tro và các
dung dịch hấp phụ lỏng. Bông cặn của những chất keo tụ (hydroxit kim loại) và bùn
hoạt tính từ bể aroten cũng có khả năng hấp phụ.
Khả năng hấp phụ của chất rắn phụ thuộc vào:
Diện tích riêng của bề mặt vật liệu
Bản chất mối liên kết chất bị hấp phụ và chất hấp phụ
Thời gian tiếp xúc giữa chất rắn và chất hoà tan khi cân bằng có sự trao đổi
động lực giữa các phân tử của pha hấp phụ và các phân tử ở lại trong dung dịch.
Than hoạt tính là chất hấp phụ thông dụng nhất. Khi dùng để xử lý nước thải công
nghiệp phải có những tính chất đặc biệt khác với những loại than để hấp phụ khí hoặc
hơi dung môi. Than hoạt tính phải xốp và có rỗng lớn để bề mặt có thể hút được phân
tử của các chất bẩn hữu cơ tổng hợp, phải có khả năng chống mài mòn và dễ thấm ướt
trong nước. Tuỳ thuộc vào phương thức sử dụng, than hoạt tính phải có thành phần
cấp phối hạt nhất định. Than dùng để xử lý nước thải nên có hoạt tính xúc tác nhỏ nhất
đối với các phản ứng oxy hoá, ngưng tụ hoặc không được làm mất giá trị sản phẩm đã
thu hồi.
Tái sinh than hoạt tính :
o Tái sinh bằng hơi :
o Tái sinh bằng nhiệt :
o Tái sinh hoá học :
o Tái sinh sinh học :
II. THÍ NGHIỆM :
ống nghiệm 1 2 3 4 5
Tỷ lệ pha loãng 1 2 3 4 5
Nồng độ ( mg/L) 20.00 10.00 6.66 5.00 4.00
0 0 7 0 0
Lấy một thể tích nhất định các ống nghiệm và đem đo màu ở bước sóng 520 nm .
Thí nghiệm 1 :
1 0.722 20.000
2 0.375 10.000
3 0.269 6.667
4 0.199 5.000
5 0.158 4.000
Thí nghiệm 2 : độ hấp thu của các mẫu thí nghiệm lấy từ các bình 1,2,3,4,5 theo thời
gian
1 2 3 4 5
Lượng C* (g)
Thời gian (phút ) 0.2 0.5 1.0 1.25 1.5
0 0.722 0.722 0.722 0.722 0.722
1 0.682 0.674 0.513 0.604 0.537
2 0.654 0.653 0.502 0.550 0.462
3 0.652 0.646 0.504 0.544 0.511
4 0.655 0.634 0.499 0.540 0.513
5 0.654 0.638 0.491 0.526 0.491
10 0.654 0.641 0.490 0.516 0.507
15 0.651 0.637 0.485 0.520 0.513
30 0.645 0.639 0.486 0.537 0.536
60 0.646 0.630 0.498 0.507 0.490
90 0.669 0.629 0.492 0.530 0.529
120 0.660 0.637 0.614 0.568 0.525
4. Tính toán :
Thí nghiệm 1 :
y = 27.944x - 0.4136
20.0 2
18.0 R = 0.9981
16.0
14.0
C(mg/l)
12.0
10.0
8.0
6.0
4.0
2.0
0.0
0.0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8
A
C = 27.944 × A − 0.4136
Thí nghiệm 2 :
A C A C A C A C A C
0 0.722 19.76 0.722 19.762 0.722 19.762 0.722 19.762 0.722 19.76
2 2
1 0.682 18.64 0.674 18.421 0.513 13.922 0.604 16.465 0.537 14.59
4 2
2 0.654 17.86 0.653 17.834 0.502 13.614 0.550 14.956 0.462 12.49
2 7
3 0.652 17.80 0.646 17.638 0.504 13.670 0.544 14.788 0.511 13.86
6 6
4 0.655 17.89 0.634 17.303 0.499 13.530 0.540 14.676 0.513 13.92
0 2
5 0.654 17.86 0.638 17.405 0.491 13.307 0.526 14.285 0.491 13.30
2 7
10 0.654 17.86 0.641 17.500 0.490 13.279 0.516 14.006 0.507 13.75
2 4
15 0.651 17.77 0.637 17.400 0.485 13.139 0.520 14.117 0.513 13.92
8 2
30 0.645 17.61 0.639 17.456 0.486 13.167 0.537 14.592 0.536 14.56
0 4
60 0.646 17.63 0.630 17.191 0.498 13.503 0.507 13.754 0.490 13.27
8 9
90 0.669 18.28 0.629 17.163 0.492 13.335 0.530 14.397 0.529 14.36
1 9
120 0.660 18.02 0.637 17.387 0.614 16.744 0.568 15.459 0.525 14.25
9 7
20.0
19.0
18.0
17.0
16.0
0 20 40 60 80 100 120
THOI GIAN (PHUT)
Thí nghiệm 2
20.0
19.0
C(mg/L)
18.0
17.0
16.0
0 20 40 60 80 100 120
t(ph)
Thí nghiệm 3
20.0
18.0
C(mg/L)
16.0
14.0
12.0
10.0
0 20 40 60 80 100 120
t (ph)
Thí nghiệm 4
25.0
C(mg/L)
20.0
15.0
10.0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 10 11 12
0 0 0
t(ph)
Thí nghịêm 5
20.0
18.0
C(mg/l)
16.0
14.0
12.0
10.0
0 20 40 60 80 100 120
t(ph)
15
10
5
0
0 20 40 60 80 100 120
thí nghiệm 1 thí nghiệm 2 t(ph)
thí nghiệm 3 thí nghiệm 4
thí nghiệm 5
Từ đồ thị ta xác định được nồng độ cân bằng của tùng thí nghiệm :
1 5 17.8
62
2 5 17.4
05
3 5 13.3
07
4 5 14.2
85
5 5 13.3
07
Tính đại lượng hấp phụ q, hệ số phân phối ở các pha k :
TN 1 2 3 4 5
V (L) 1 1 1 1 1
TN 1 2 3 4 5
Từ đồ thị , ta có :
Lgk = 0.1336 , K= 10 0.1336 = 1.3602
N = 1.3619
Vậy phương trình Freundlich có dạng :
C cb = 1.3605 × q 1.3619
5. Kết luận :
• Nh ận x ét k ết qu à th í nghi ệm :
• Các sai số trong thí nghiệm :
- Sai số từ quá trình pha mẫu ban đầu do lấy nước không hoàn toàn chính xác
và dùng đũa khuấy để khuấy trộn
- Sai số do mẫu 4 và mẫu 5 được khuấy với vận tốc khác nên kết quả sẽ có chút
khác biệt giữa mẫu 1,2 và mẫu 3,4,5 .
- Sai số của các dụng cụ thí nghiệm như: pipet, bình định mức, cuvet bẩn
- Sai số do thao tác thí nghiệm không đúng: lọc không kỹ để tràn qua giấy lọc
- Sai số do quá trình tính toán.
- Sai số do lấy mẫu : do không đủ pipet để thí nghiệm
• Liều lượng than tối ưu và thời gian phản ứng tối ưu : Ở đây , ta thấy thời gian
phản ứng tối ưu là 5 phút với lượng than là 1 g / 1 L nước .
• Phạm vi ứng dụng của phương pháp hấp phụ :
Quá trình hấp phụ được ứng dụng trong xử lý nước cấp, nước thải và khí thải. Chất
hấp phụ thường được sử dụng là than hoạt tính. Vì giá thành cao nên chất hấp phụ chỉ
sử dụng khi nồng độ chất bẩn nhỏ, chủ yếu để xử lý tinh (khi nồng độ chất ô nhiễm đã
giảm thấp nhờ một quá trình trước đó mà chi phí để xử lý để tiêu chuẩn quá cao mà
hiệu quả không cao). Ưu điểm của phương pháp hấp phụ là hiệu quả xử lý cao (80-
90%), có thể thu hồi chất ô nhiễm. Giá và chi phí tái sinh cao là nhược điểm lớn nhất
của phương pháp này.
Trong xử lý nước: than hoạt tính được đưa vào bể phản ứng để tăng hiệu quả
cho quá trình tạo bông và lắng tiếp theo.
Trong xử lý nước thải than hoạt tính dạng hạt dùng để khử chất hữu cơ hoà tan
còn lại sau quá trình xử lý sinh học và các chất vô cơ khác. Đặc biệt là giúp thu hồi
các chất quý hiếm.
Xử lý nước cấp than hoạt tính dùng để khử sắt, khử cứng…
Trong xử lý khí chất hấp phụ dùng để khử khí với hệu quả cao và thu hồi các
chất khí phục vụ cho quá trình khác.