You are on page 1of 35

CÂU TRUYỆN TRIẾT HỌC

The Story of Philosophy

Chương I

PLATON

1. BỐI CẢNH:

2. SOCRATE

3. THỜI KỲ HỌC HỎI CỦA PLATON:

4. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC:


5. VẤN ĐỂ CHÍNH TRỊ:

6. VẤN ĐỀ TÂM LÝ:

7. GIẢI PHÁP TÂM LÝ:

8. GIẢI PHÁP CHÍNH TRỊ:


9. GIẢI PHÁP LUÂN LÝ:

10. PHÊ BÌNH:

Chương II

ARISTOTE

1. MỘT CHÚT LỊCH SỬ:

2. CÔNG VIỆC CỦA ARISTOTE:

3. NỀN TẢNG CỦA LUẬN LÝ HỌC


4. HỆ THỐNG KHOA HỌC :

4.1. Khoa học Hy Lạp trước thời Aristote:

4.2 Aristote một nhà nghiên cứu thiên nhiên:

Vật lý học

4.3 Nền tảng của khoa sinh vật học:

Nguồn gốc của đứa trẻ

5. SIÊU HÌNH HỌC VÀ THỰC CHẤT CỦA THIÊN CHÚA:

6. TÂM LÝ HỌC VÀ BẢN CHẤT CỦA NGHỆ THUẬT :

7. ĐẠO ĐỨC HỌC VÀ BẢN CHẤT CỦA HẠNH PHÚC:

meden agan

8. KHOA HỌC - CHÍNH TRỊ

8.1. Cộng sản và bảo thủ:


8.2. Hôn nhân và giáo dục :

8.3. Dân chủ và quý tộc:

9. PHÊ BÌNH:

"chính trị"

10. TUỔI GIÀ VÀ CHẾT :

Chương III

FRANCIS BACON

1. TỪ ARISTOTE ĐẾN THỜI PHỤC HƯNG:


ataraxia

Về bản chất của sự vật

Lucretius on life and death. pp.15-16 -Mallock diễn ra Anh ngữ-

p. 830ff, Munro dịch

ataraxia

Enchiridion and Dissertations of Epictetus, de Rolleston, p. 81

(Robinson và Beard: Outlines of European History, Boston, 1914, I, 443)

plus ultra - xa thêm nữa- non plus ultraBacon; The Advancement of Learning; P.II,
chương 10. Một châm ngôn trung cổ báo cho tàu quay lui ở Gibraltar vào Địa trung hải, với
hàng ghi:Non plus ultra - Đừng đi xa hơn Epicure.J. Payne trong The Cambridge Modern
History, I, 65

2. SỰ NGHIỆP CHÍNH TRỊ CỦA BACON:


Giải thích thiên nhiên

Do Abott dịch từ La ngữ sang Anh ngữ trong cuốn Francis Bacon,
London, 1885, tr.37

Nichol; Francis Bacon, Edingburg, 1907; p. 37

3. NHỮNG BÀI TIỂU LUẬN:

Valerius Terminus, đoạn cuối "Về sự học Đề tặng cuốn Wisdom of the Ancients Tăng
tiến Tri thức"Ca tụng tri thức" (1592)

"Tiểu luận" (1597 - 1623)"Tiểu luận về danh dự và tiếng tăm""Bàn về chân lý",

Tiểu luậnTiểu luận

Tăng tiến tri thứcVề bản năng trong ngườiSáng thế ký

"Tiểu luận"Tăng tiến tri thứcVề sự tốt đẹpTăng tiến tri thức

("Về ái tình")

("Về tình bằng hữu").

"Về tuổi trẻ và sự già nua" Về cha mẹ và con cáiVề thói quen

("Về sự thi hành nhanh chóng")"Về sự vĩ đại đích thực của các vương quốc"

"Về những cuộc bạo động và bất an""Tăng tiến tri thức"

4. CUỘC TÁI TẠO VĨ ĐẠI:


"Meditor Instaurationan philosophiae" (trong Redargutio PhilosophiarumChương trình công
việc Luận thuyết dẫn nhập Giải thích thiên nhiên Hiện tượng thiên nhiên Chiếc thang tri
thứcTiên đoánTriết học thứ yếuứng dụng

Tái tạo vĩ đại

4.1. Tăng tiến tri thức:

Chương trình công việc

Tăng tiến tri thức

Tình cờGiải thích thiên nhiên

Tăng tiến tri thứcTTTT

Gnothe seauton

TTTT, VIII, 2Tiểu luận "Về sự giả vờ" và "Về cách nói năng"TTTT, VIII, 2
TTTTxã-hội-hoá khoa học

4.2. Khí cụ mới

Novum OrganumTTTT, v.I

Valerium Terminus

"isme"

Thần tượng của Bộ tộcNovum Organum, I., 41).

Thần tượng của cái hang

Thần tượng của thị trường

Thần tượng của sân khấu

(TTTT,v.2Nov. org., p., 84

kinh nghiệm đơn thuần

thực chất
4.3 Xã hội lý tưởng

"Đảo thần thoại mới" (The New Atlantis)

Timaeus

(Xứ thần thoại mới, Cambridge Univ. Press, 1900; tr. 20)

(Xứ Thần Thoại, p. 24)

5. PHÊ BÌNH

Novum Organum" (op cit., p. 471)

(* J.M. Robertson trích dẫn trong lời tựa cuốn Tác phẩm Triết học của F. Bacon, tr. 7) TTTT,
IV, 2Filum Labyrinthi, đoạn cuối

Vạn vật họcNovum OrganumLuận về dân số của Malthus

Ars longa, vita brevis

Dụng cụ mớiTăng tiến tri thức Bách Khoa Từ điển(Dụng cụ mới, 129).

6. KẾT LUẬN

tinh thần của thời đại

De Augmentis Suntiarum (Tăng tiến tri thức)Sylva SylvarumLịch sử Henry VIIVề cái chết
Chương IV

SPINOZA

I. TIỂU SỬ

1. Trang sử oai hùng của người Do-thái

Sách chỉ đường cho những người lưỡng lự.

2. Sự giáo dục của Spinoza

Sách chỉ đường cho những người lưỡng lựlưỡng lự

3. Sự khai trừ khỏi giáo hội Do thái

4. Những ngày cuối cùng

Sự tiến triển của tri thức Sự chứng minh đạo đức bằng phương pháp hình học,

Luận về Thiên chúa và người, Căn bản của triết học Descartes Luận về tôn giáo và
quốc gia
II. LUẬN VỀ TÔN GIÁO VÀ CHÍNH TRỊ

Luận về tôn giáo và chính trị

III. SỰ CẢI TIẾN TRÍ NĂNG

Đạo đức học

IV. ĐẠO ĐỨC HỌC

1. Bản thể của Thiên chúa

2. Vật chất và tâm thức.

3. Lý trí và đạo đức.

4. Tôn giáo và sự bất diệt.


V. CHÍNH TRỊ LUẬN

VI. ẢNH HƯỞNG CỦA SPINOZA

Đạo đức học

Đạo đức học

Chương V

VOLTAIRE

Sự sáng lạn của nước Pháp

I. PARIS : OEDIPE
II. LONDON: NHỮNG LÁ THƠ TỪ ANH QUỐC

III. CUỘC SỐNG Ở CIREY

Zadig, Candide, Micromégas, L' Ingénu, Le monde comme il vaL' Ingénu

Micromégas

Zadig

IV. Ở POTSDAM VỚI HOÀNG ĐẾ FRÉDÉRIQUE

Anti Michiavel

BrutusEriphyleZaire

Thế kỷ vua Louis XIV

V. LES DÉLICES: "LUẬN VỀ ĐẠO ĐỨC"

Luận về phong tục và tinh thần của các quốc gia, cùng những biến cố của lịch sử từ
Charlemagne đến Louis XIII"
Lịch sử Nga, Lịch sử Charles XII, Thời đại Louis XIV, Thời đại Louis XIII.

VI. FERNEY: CANDIDE

Candide.

VII.BÁCH KHOA TỰ ĐIỂN VÀ TRIẾT LÝ TỰ ĐIỂN

Bách khoa tự điển

Bách khoa tự điểnTriết lý tự điển

VIII. CHỐNG ĐỘC TÀI ÁP BỨC

Luận về sự ôn hoà trong tôn giáo

Luận về sự ôn hoà trong tôn giáo


IX. VOLTAIRE VÀ ROUSSEAU

Luận về nguyên do của sự bất bình đẳngLe monde comme il va“

X. ĐOẠN KẾT

Chương VI

IMMANUEL KANT VÀ DUY TÂM LUẬN ĐỨC

1 NHỮNG NẺO ĐƯỜNG ĐẾN KANT

Phê bình lý tính thuần tuý

1.1 Từ Voltaire đến Kant

tiên nghiệm

1.2 Từ Locke đến Kant

"No matter, never mind"tục lệ


Royce trích dẫn trong The Spirit of Modern Philosophy, Boston, 1892, p.98

1.3 Từ Rousseau đến Kant

La Nouvelle Héloise (1761) "Đặc chất tinh thần Kitô giáo""Lời thú về đức tin của cha
sở Savoie"Emile (1762),

Emile

2. CON NGƯỜI

Phê bình lý tính thuần tuý

Lý thuyết về những từng trời (1755)Nhân chủng học

3. PHÊ BÌNH LÝ TÍNH THUẦN TUÝ

tiên nghiệmPhêbình lý tính thuần tuýPhê bình

Phê bìnhtrướctiên nghiệmtiên nghiệm

3.1 Cảm giác học siêu nghiệm


triết học siêu nghiệm Esthetic "cảm giác học siêu nghiệm" (Transcendental
esthetic)logic

tâm thức

tiên nghiệm

luôn luôntiên nghiệm

3.2 Phân tích pháp siêu nghiệm

3.3 Biện chứng pháp siêu nghiệm

Phê bìnhđối với chúng ta

như là sự vật đã biến thành ý tưởngThế giới xét như Ý dục và Biểu tượng

nguyên nhân đầu tiên

Phê bìnhKant

Tạp văn

4. PHÊ BÌNH LÝ TÍNH THỰC TIỄN

tiên nghiệm Buổi sáng tôi lập những dự định, và chiều lại, tôi làm những chuyện điên
rồchuyện điên rồmệnh lệnh tuyệt đối (categorical imperative)
tiên nghiệm thiện chí Những thành tố siêu hình của đạo đức - The Metaphysical
Element of EthicsSiêu hình học về đạo đức

ý chí tự dotự do

bất tử

5. VỀ TÔN GIÁO VÀ LÝ TRÍ

Phê bình khả năng phán đoán Tôn giáo xét trong giới hạn của lý tính thuần tuý Phê
bìnhPhê bình phán đoánkiểu mẫu nội tại

Tiểu luận về tôn giáoImmanuel KantImmanuel Kant

Tiểu luận về tôn giáo

6. VỀ CHÍNH TRỊ VÀ NỀN HOÀ BÌNH VĨNH CỬU

Nguyên tắc tự nhiên của trật tự chính trị xét trong tương quan với ý tưởng về một lịch
sử chính trị phổ quát

Hoà bình vĩnh cửu và các tiểu luận khác

7. PHÊ BÌNH VÀ ĐÁNH GIÁ

có thể
tabula rasa tập thành nhất thể tính siêu nghiệm của tự thức - transcendental unity of
apperceptiontập thành

Phê bình lý trí thực tiễn

Phê bìnhPhê bình Untermann, Science and Revolution, Thế giới kể như ý dục và biểu
tượngPhê bình

Phê bình lý tính thuần tuý

Phê bình

8. VÀI LỜI VỀ HEGEL (1770 - 1831)

Caird, Hegel, trong bộ Cổ thư triết học do nhà Black wood xuất bản, tr. 5-8. Tiểu sử
sau đây đều theo trong này

Cuộc đời của Chúa Kitô,

Hiện tượng luận về tinh thầnLý họcBách khoa tự điển về các khoa học triết

veritas in medio stat

Chương VII

SCHOPENHAUER
I. THỜI ĐẠI

Thế giới: ý dục và biểu tượng"

[(*) Froude: Life and Letters of Thomas Carlyle I, p. 52]

[(*) Sau khi Napoléon thất bại với trận Waterloo, dòng Bourbons trở lại với Louis 18 lên
ngôi]

II. CON NGƯỜI

[(*) Wallace "Cuộcđời Schopenhauer, trường. 59]

(* Thế giới..., 199, Tiểu luận "Về tiếng ồn"

(** Nietzsche: Schopenhauer nhà giáo dục, London, 1910, tr.122).

"Về bốn cội rễ của lý trí túc lý" (1813) - "Thế giới kể như ý dục và biểu tượng" "Magna cum
laude" (Wallace)

"Danh tiếng" "Túi khôn của đời người"

"Về ý dục trong thiên nhiên" "Thế giới kể như ý dục và biểu tượng" "Hai vấn đề căn để của
đạo đức",ParergaParalipomena"Tiểu luận" ()

(Giáo sư / Giảng sư ngoại ngạch / ngoài biên chế -chú thích của người đánh máy-)

Der Ring der Nibelungen

III. THẾ GIỚI KỂ NHƯ BIỂU TƯỢNG:

Primum vivere, deinde philosophari (sống trước đã, rồi triết lý sau) paucorum
hominum

de vivis nil nisi bonom Tiểu luận "Về sự kiêu căng"


IV. THẾ GIỚI: DỤC VỌNG

1. Dục vọng muốn sống

animal rationale.[(*) Một nguồn gốc của học thuyết Freud](Tiểu luận, 126)

ý chí

*) Phải chăng đây là một nguồn gốc cho thuyết cảm xúc của J. Lange ?

[(*) Nhưng há không có cái gọi là sự ngấy chán hay kiệt dục ? Trong sự mệt mỏi hay đau yếu
quá độ, thì ngay cả ý chí muốn sống cũng phai tàn (**)Tiểu luận "Về mối liên lạc giữa chúng
ta với chúng ta

die Wahlverwandtschaft - sự "thân mật tuyển chọn" [die Wahlverwandtschaft (congeniality


-engl.) = "Sự tâm đầu ý hợp; sự tương đắc"; một nghĩa khác trong hoá-học: elective affinity
(engl.) ="ái lực của sự tuyển chọn"_ chú thích riêng của người đánh máy!]

2. Ý chí muốn sinh sản

*) Một nguồn gốc của thuyết Freud về "chơi chữ và vô thức"

*) một nguồn gốc của thuyết Weininger

seminis emissio est partis animae jactura bất khả phân "Đàm luận với Goethe của
Eckermann"

: Eadem, sed aliter

Xem thuyết của Nietzsche về "Sự tái hồi bất tận"


tiên nghiệmhậu nghiệm

V. THẾ GIỚI: SỰ ÁC

Le mieux est l' ennemi du bien

ennui

homo homini lupus

TheodicyCandide

Cộng hoà"Lời khuyên và châm ngôn", 124 - 139

("Lời khuyên và châm ngôn" 28, phần ghi chú)

(*) III, 167 - 9. Một nguồn cho thuyết Freud

VI. MINH TRIẾT VỀ NHÂN SINH

1. Triết học:

(Tiểu luận, tr. 47) difficilis in otio quies (được bình an trong lúc nhàn rỗi là điều khó) (tr.
39)ennui

("Lời khuyên và châm ngôn", tr. 51)(Si vis tibi omnia subjicere, subjice te rationi)

(II, 254, Tiểu luận "Sách và đọc sách", "Lời khuyên và châm ngôn", tr. 21).

cuộc đời trước sách vởchính văn trước bình giải("Minh triết và đời sống", tr. 117).
[(*) I, 254; Theo thần thoại, Ixion bị Jupiter trừng phạt bằng cách trói vào một bánh
xe quay bất tận].

2. Thiên tài

(Minh triết nhân sinh, tr. 24)

(Minh triết nhân sinh, 19)

3. Nghệ thuật

4. Tôn giáo

Tiểu luận, tr.2

Lời khuyên và châm ngôn, tr. 19).

VII. MINH TRIẾT VỀ CÁI CHẾT

(Luận về đàn bà, tr. 73).

pháiđẹp (Luận về đàn bà, 79)

VIII. PHÊ BÌNH

[(*) Hãy so sánh nỗi hờ hững chán chường của Âu châu ngày nay (1924) và sự thịnh hành
của những tác phẩm như cuốn "Sự suy tàn của thế giới Tây phương của O. Spengler].

Difficilis in otio quies (Thật khó bình an khi nhàn rỗi)


(Lời khuyên và châm ngôn, tr. 68);

(*) Babbitt, Rousseau and Romantism, tr.20

[(*) Xem thêm chính Schopenhauer cũng viết: "Không có công việc đều đặn, không có lãnh
vực hoạt động nhất định, đấy thật là một điều khốn nạn nhất !... Nỗ lực, đấu tranh với gian
khó là điều tự nhiên cho một con người, chẳng khác nào đối với việc đùn đất đối với một con
mối. Được thoả mãn tất cả mọi nhu cầu là một điều không thể chịu đựng -không thể chịu
đựng cái cảm giác tù đọng phát sinh bởi sự kéo dài quá lâu những lạc thú. Thắng lướt những
khó khăn chính là cảm nghiệm để niềm lạc thú viên mãn của cuộc sống" (Lời khuyên và châm
ngôn, tr. 53). Chúng ta sẽ muốn biết thêm Schopenhauer khi trưởng thành đã nghĩ gì về cái
triết lý xuất sắc của ông vào thời niên thiếu.].

[(*) Anatole France (hoá thân cuối cùng của Voltaire) đã dành trọn một tuyệt tác của ông -Bi
kịch thế nhân- để chứng minh rằng "niềm vui của tri thức là một lạc thú buồn thảm", tuy
nhiên, "ai đã từng nếm trải nó một lần sẽ không chịu đổi nó để lấy tất cả những sự vui nhộn
phù phiếm, những niềm hy vọng trống trơn của đám đông phàm tình" (Cf. The Garden of Epi-
curus, N.Y., 1908, p. 120)]

[(*) Cf. Schopenhauer "Những khả năng tri thức vĩ đại nhất chỉ để tìm thấy, đi đôi với một ý
chí hăng hái và đam mê" (II,413)

Chương VIII

HERBERT SPENCER

I. COMTE VÀ DARWIN

Triết học thực nghiệmChính thể thực nghiệm


Ernani(tên một vở Opera của Giuseppe Verdi năm 1844 dựa trên một tác phẩm của V. Hugo -
chú thích của người đánh máy-)

"Giả thuyết về sự phát triển" (Development Hypothesis, 1852)Nguyên tắc tâm lý học Nguồn
gốc các loài

II. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SPENCER

(Spencer, Tự truyện, N.Y., 1904; vol. 1, tr. 51)Hình học phát minh

Illias Social StaticsTâm lý họcSinh vật họcSinh lý học tỉ giảoNguồn gốc các loài giốngXã hội
học

Tự thuật

tiên nghiệmhậu nghiệm

Non-ConformistTiểu luận về những nguyên tắc đạo đứcSocial Statics "Nguyên tắc tâm
lý học""Sự tiến bộ: Định luật và nguyên nhân"

Nguyên lý đầu tiênNguyên lý đầu tiênNguồn gốc giống loài

Thưa tôn ông,

Khi đến đây tuần trước, tôi có gặp số tháng 12 của cuốn Sinh vật học của tôn
ông, và thật khỏi phải nói tôi hối tiếc đến mức nào khi đọc lời bố cáo trong mảnh giấy
đính kèm ... Tôi xin đề nghị tôn ông nên tiếp tục viết thêm khảo luận ấy, và tôi sẽ bảo
đảm với người xuất bản trường hợp họ lỗ vốn. Tôi xin tôn ông đừng xem lời đề nghị
này là vì lòng yêu chuộng riêng tư, mặc dù nếu thật có trường hợp ấy, tôi cũng hy
vọng được tôn ông cho phép cống hiến lời đề nghị trên. Nhưng đây tuyệt nhiên không
phải thế - đây chỉ đơn thuần là một lời đề nghị xin hợp tác trong một mục đích chung
tối quan trọng, trong một công trình mà tôn ông đang cống hiến cho nó tất cả lao
nhọc và đã bỏ vào đấy sức khoẻ của tôn ông.

Rất chân thành,

J.St. Mill (Tự thuật, ii, 156)


III. NGUYÊN LÝ ĐẦU

1. Cái bất khả tri

2. Tiến hoá

Nguyên lý đầu tiên

IV. SINH VẬT HỌC: QUÁ TRÌNH TIẾN HOÁ CỦA SỰ SỐNG

Những nguyên lý sinh vật học

(xem diễn từ của Sir W. Bateson trước "Hội những người Mỹ xúc tiến khoa học" - To-
ronto, Dec. 28-1921, trong báo Science, Jan.20.1922).

V. TÂM LÝ HỌC: SỰ TIẾN HOÁ CỦA TÂM TRÍ

Nguyên tắc tâm lý học (1873)

(Nguyên tắc tâm lý học, NY. 1910, i, 158-9).

VI. XÃ HỘI HỌC : TIẾN HOÁ CỦA XÃ HỘI

Tĩnh học về xã hội (Social Statics)Nguyên lý xã hội học


Nghiên cứu xã hội học (1873) (Nghiên cứu xã hội học, NY. 1910, tr.52).(Nguyên lý đạo
đức, NY, 1910, i, 464)

Xã hội học

(* Newgate: nhà ngục xưa ỏ London, bị phá vào năm 1902)

(Social statics, tr. 329).(Xã hội học, 571).

(Xem cá nhân với nhà nước !)

Luân đôn thời báo (III, 589)(Tự thuật, tr.423).

VII. ĐẠO ĐỨC HỌC: TIẾN HOÁ CỦA ĐẠO ĐỨC

Nguyên tắc đạo đức (1893).

(Fidschi; đảo thuộc Anh quốc ở Nam Thái bình dương - chú thích của người dịch)

(Xem triết lý của Nietzsche !)

VIII. PHÊ BÌNH

[(*) Dĩ nhiên sự phân tích này không đầy đủ. "Vì giới hạn cuốn sách không cho phép" (tác
giả vẫn thường mỉm cười trước chiếc áo che đậy sự lười biếng này, song ở đây phải dùng
đến) bàn đến các tác phẩm Giáo dục, Tiểu luận và nhiều phần lớn của cuốn Xã hội. Bài học
về Giáo dục đã được học quá kỹ; và chúng ta ngày nay cần ít chất điều hoà cho lời quyết
đoán đã thắng của Spencer về đòi hỏi của khoa học chống lại văn học nghệ thuật. Về tiểu
luận, đặc sắc nhất là những tiểu luận về văn pháp, về cái cười, và về âm nhạc. Cuốn Herbert
Spencer của Hugh Elliott là một thiên trình bày tuyệt diệu.]

1. Nguyên lý đầu

(Bowne: Kant và Spencer, tr. 253)

(Richie: Darwin và Hegel, tr. 60)(Tiến hoá sáng tạo, tr. 64) (xem Boas: The Mind of Primitive
Man)

(Tự thuật, II, 461)tiên nghiệmtiên nghiệmhậu nghiệm

2. Sinh vật học và Tâm lý học

Nguồn gốc giống nòi

3. Xã hội học và đạo đức

[(*) xã hội học, iii, 697. Xem nghiên cứu xã hội học, trang 335: "Bằng chứng là lương bổng
tăng thường chỉ có hậu quả là nếp sống lố bịch hơn hoặc rượu chè quá chén hơn mà thôi"].
Tri thức hân hoan, chương 40

chặt chẽ

IX KẾT LUẬN

Nguyên lý đầuNguyên lý đầu

Chương IX

FIEDRICH NIETZSCHE

I. DÒNG DÕI
[(*) trích dẫn trong Faguet: On Reading Nietzsche, NY, 1918, tr. 71].

II TUỔI TRẺ

[(*) The Birth of Tragedy, dẫn nhập, tr. xvii].

Thế giới: ý dục và biểu tượng

[(*)Chiếc nhẫn (của vương quốc) Nibelungen - Tác phẩm opera vĩ đại của Richard
Wagner dựa trên Anh hùng ca thần thoại Đức về kho tàng châu báu của vương quốc
Nibelungen ở khu vực sông Rhein (Rhin), gồm bốn vở: 1. Das Rheingold, 2. die Wallküre, 3.
Siegfried và 4. Goetterdaemmerung- chú thích của người đánh máy-]

[(*) Trong Halevy, Life of F.Nietzsche , London, 1911, tr. 106] [Trong Forster, The
Young Nietzsche , London, 1912, tr. 235]

III. NIETZSCHE VÀ WAGNER

Sự thoát thai của Bi kịch từ tinh thần Âm nhạc(= Bi kịch)

(Bi kịch, 50, 183)(Thư Wagner - Nietzsche, NY, 1921, tr. 167)(Bi kịch, 114)

(Bi kịch, 182)(Bi kịch, 150)

(Trong Halévy, 169)

Ý tưởng lỗi mùa "Schopenhauer nhà giáo dục" (Schopenhauer nhà giáo dục, đoạn
8)"Tương lai những cơ sở giáo dục của chúng ta""Sử dụng và lạm dụng sử học"

"Richard Wagner ở Bayreuth" (Ý tưởng lỗi mùa, i, 117) (Thư Wagner - Nietzsche, tr.
223)

[(*) một kịch sĩ Do thái, mà Nietzsche nghi là cha ruột của Wagner. Ludwig Geyer
cưới mẹ Wagner sau khi cha chàng mất (lúc ấy chàng mới ra đời được 6 tháng)] The Ring of
the NibelungsMelos (Thư Wagner-Nietzsche, tr. 279)(Trong Halévy, tr. 191)
ParsifalTrường hợp Wagner

(Ellis trích dẫn trong Affirmations, tr. 27) (như những vì sao trên trời - chú thích của
người đánh máy -)

IV. TIẾNG HÁT ZARATHUSTRA

Con người quá đỗi người (1878-1880)

Nietzsche, con người cô đơn, tr. 65

Bình minh (The Dawn of Day, 1881) và Trí tuệ hân hoan (The Joyful Wisdom, 1882)

(Zarathustra, tr. 212)

Tôi ngồi đây chờ đợi - chờ đợi hư vô

Đã vượt ngoài thiện ác, bây giờ tôi thưởng thức

ánh sáng rồi bóng râm; chỉ có

ngày, hồ, ban trưa, thời gian vô tận.

Nhưng bỗng nhiên bạn hỡi, một đã thành hai,

Và Zarathustra lướt qua cạnh tôi.

(Trong Halévy, 234)

(Zarathustra, 315).(Zarathustra, 279)(Zarathustra, 1)Lời ZarathustraParsifalParsifal

Vì những Thượng đế cổ lổ đã chấm dứt từ lâu. Và chính thế, đấy là một chấm dứt tốt
đẹp và hân hoan của những vì Thượng đế !

Không phải họ chết mà vẫn lai vãng trong hoàng hôn đâu, mặc dù người ta đã nói dối
như vậy ! Trái lại, vào một ngày xưa, họ đã cười ngất đến chết !

Việc ấy xảy ra khi mà, chính một vị Thượng đế đã thốt ra lời nói ít-có-vẻ-Thượng-Đế
nhất. Lời ấy như vầy: "Chỉ có một Thượng đế ! Trước ta, ngươi sẽ không được có một
vì Thượng đế nào khác".
Khi ấy tất cả các Thượng đế đều cười lớn rũ rượi trong ghế bành của họ mà la lên
"Phải chăng Thượng-đế-tính đúng nghĩa là chỉ có những Thượng đế chứ không có
một Thượng đế ?"

Ai có tai, hãy lắng mà nghe.

Zarathustra đã nói thế (Zarathustra , 263).

Do đó

"Kẻ nào phải làm một đấng sáng tạo về thiện và ác - đúng thế, kẻ ấy phải trước hết là
một thần phá hoại, đập tan những giá trị cho rời rã.

Như vậy, cái cực ác là một phần của cái cực thiện. Nhưng cái thiện này là cái thiện
đầy sáng tạo.

Hãy nói về điều ấy, hỡi những người minh triết, dù nó có xấu xa bao nhiêu nữa. Im
lặng là điều tệ hơn; mọi chân lý không-được-nói-ra đều trở thành độc hại.

Và dù cái gì sẽ đập tan những chân lý chúng ta, cứ để cho nó đập tan ! Còn nhiều
ngôi nhà cần xây dựng.

Zarathustra đã nói thế !" (Z., 162)

Tất cả Thượng đế đều chết rồi, bây giờ chúng ta muốn rằng siêu nhân phải sống ...

Ta dạy các người siêu nhân. Con người là một cái gì phải được siêu vượt. Các ngươi
đã làm gì để vượt trên con người ?

Cái lớn lao trong người là ở chỗ nó là một cây cầu chứ không là một mục đích: cái ta
có thể yêu thương nơi con người là ở chỗ nó là một chuyển tiếp và một sự phá huỷ.

Ta yêu những con người không biết sống ra sao trừ phi bằng cách chết, vì họ là những
người vượt qua bên kia.

Ta yêu những con người khinh bỉ tất cả bởi vì họ là những người tôn sùng vĩ đại, họ là
những mũi tên của sự khao khát bờ bên kia.

Ta yêu những con người không tìm kiếm bên kia những vì-sao một lý do để chết và
được hy sinh, mà tự hiến mình cho trái đất để một ngày kia trái đất này có thể trở
thành trái đất của siêu nhân ...
Đã đến lúc cho người đánh dấu mục tiêu mình. Đã đến lúc cho người dựng mầm cây
hy vọng lớn nhất của nó.

Hãy nói ta nghe, hỡi huynh đệ, nếu loài người mà thiếu mục đích, thì phải chăng
chính nhân loại của bất thành ?

Tình yêu đối với con người xa xôi nhất vốn cao cả hơn tình yêu đối với láng giềng
ngươi" (Z., 108, 419, 5, 8, 11, 79, 80).

Zarathustra

V ĐẠO ĐỨC SIÊU NHÂN

Zarathustra

ZarathustraKhai sinh của Bi kịchFiggis, The Will to Freedom

Bên kia Thiện Ác (BKTA - 1886 - Jenseits von Gut und Boese) Uyên nguyên đạo đức
(1887- Zur Genealogie)

schlecht và boese Schlecht "thường", "thông tục" tầm thường, vô giá trị,
xấu Boese không quen thuộc, bất thường, không tính được, nguy hiểm, tai hại, tàn
bạoboese. gut schlechtboese mạnh, can đảm, hùng, thiện chiến, thánh thiện gut quen thuộc,
thanh bình, vô hại, tử tế nền đạo đức của ông lớn (Herren-moral) nền đạo đức của bầy lũ
(Herden-moral)virtus -hùng tính, can đảm, liều lĩnh, bạo dạn

sở hữu

(Bi Kịch, 128, 14, 177)

cấp bựcvô luân

VI SIÊU NHÂN

Zarathustra đã nói thế


trừ ra phản bội một người bạn

VII SUY TÀN

muốn [(*) Rốt cục có ai hiểu, dù muốn hiểu, Phục hưng là cái gì ? -dịch theo bản
tiếng Đức - chú thích của người đánh máy-] đánh giá lại những giá trị Ki-tô giáo đối-lậpcao
quýtrường hợp khả hữu

VIII QUÝ TỘC

Ý chí quyền lực, i, 382-4

(Con người cô đơn ! Nietzsche, 77, 393).

(YTLM, i, 142)

(Tri thức hân hoan)

(Kẻ chống Thiên chúa, 219 - 220).

Bất cứ nơi đâu gặp sinh vật, ta cũng nghe tiếng nói của phục tùng. Mọi sinh vật là
những con vật phục tùng. Và điều thứ hai, kẻ nào không thể vâng lời chính mình kẻ ấy
phải bị sai khiến. Đấy là tập tục của những sinh vật. Nhưng đây là điều thứ ba ta
nghe: điều khiển khó khăn hơn phục tùng. Vì không những người điều khiển mang
gánh nặng của tất cả những người phục tùng, và gánh nặng ấy dễ đè bẹp người, mà
còn một nỗ lực và một hiểm nguy, ta thấy dường như được chứa đựng trong mọi sự
điều khiển; và khi nào sinh vật điều khiển cũng tự liều mình" (Zarathustra, 159).

corps d' esprit


Há ngươi chưa nghe gì về những đứa con của ta chăng ? Hãy nói ta nghe về khu vườn
của ta, những hòn đảo Hy vọng của ta, nòi giống mới tốt đẹp của ta. Vì chúng, ta giàu
có, vì chúng, ta trở nên nghèo nàn ... Có cái gì ta đã không từ nhượng ? Có cái gì ta
sẽ không bỏ để được có một điều: những đứa con kia, đồn điền sống động kia, những
cây nhân sinh của ý chí và hy vọng tột vời của ta ? (Ý chí quyền lực, ii, 353, 362-4,
371, 422).

IX PHÊ BÌNH

(Đây, con người )

UebermenschKhai sinh của Bi kịch

Khai sinh của Bi kịch. Dionysian

Zarathustra

Bên kia thiện và ácNguồn đạo đức

[*) Carlyle, Past and Present , NY 1901)

tất cả

X KẾT CUỘC

(Ellis, 39)(Ý chí quyền lực, 1, 24)Ecce Homo (Đây, con người)

(Đây, con người, 55)

(trên thập giá -chú thích của người đánh máy-)

Pieta

You might also like