Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG:
CHƯƠNG III:
a) Yêu cầu:
Tính phù hợp
Tính chính xác: xác định rõ ràng giá trị chỉ số từ các dữ liệu tạo
nên chỉ số
Tính so sánh: cần có khả năng xác định chính xác thành phần chỉ
số để có thể so sánh giữa các địa phương, quốc gia, khu vực và
giữa các giá trị chỉ số theo thời gian
Tính nhất quán: cần phải tạo ra cầu nối rõ ràng giữa việc xây
dựng các giá trị chỉ số và các diễn biến trên thực tế được kiểm
soát qua chỉ số (chỉ số thay đổi thực tế cũng thay đổi theo)
Khả năng đáp ứng: chỉ số có tính phản ứng cao đối với diễn biến
mà chỉ số đó đang được dùng để đo lường.
Tính liên tục: cập nhật đều đặn
Tính sẵn có: thu thập dữ liệu tạo nên chỉ số phải khả thi về mặt
chuyên môn cũng như tài chính.
2/ Thiết lập chỉ thị, chỉ số chất lượng MT (tt)
Mô hình Động lực – Áp lực – Hiện trạng – Tác động – Đáp ứng (DPSIR)
2/ Thiết lập chỉ thị, chỉ số chất lượng MT (tt)
Ưu điểm của chỉ số chất lượng MT:
Đơn giản hóa và giảm kích thước dữ liệu
Cung cấp cái nhìn đơn giản cho cộng đồng về chất lượng MT
Tạo mối thân thiện giữa nhà ra quyết định và cộng đồng
Hạn chế của chỉ số chất lượng MT:
Số lượng chỉ số để mô tả chất lượng MT?
Thiếu dữ liệu MT nền
Yếu tố kinh tế chưa được đưa vào chỉ số MT
Chưa đưa tính độc hại của chất ON vào tính toán chỉ số (chỉ quan tâm
chất nào đang gây ON nặng)
Chủ yếu là cung cấp thông tin cho cộng đồng là chính, chưa ứng dụng
nhiều trong công tác quản lý, hoạch định chính sách
Chính phủ thụ động trong việc hình thành các chỉ số chất lượng Mt do vấn
đề tài chính, lo sợ phát hiện mới về mức suy thoái MT lớn hơn dự tính và
lo sợ ảnh hưởng đến nền kinh tế và chính trị quốc gia
Cách tính chỉ số và tiêu chuẩn MT khác nhau giữa các quốc gia khó so
sánh
3/ Nguyên lý “Các giới hạn của thay đổi chấp
nhận được” (Limits of Acceptable Change - LAC)
Nguyên lý này chấp nhận rằng thay đổi là không thể
tránh nhưng xác lập các giới hạn ở mức độ nào thì thay
đổi chấp nhận được
Các bước cơ bản để xác định LAC:
Xác định các vấn đề, khía cạnh MT trong phạm vi quản
lý
Định nghĩa và xác định các hoạt động trong hệ thống và
các tác động có thể xảy ra, mô tả tác động (mô hình
PSR)
Lựa chọn chỉ thị
Thiết lập tiêu chuẩn cho từng chỉ thị: tiêu chuẩn cần hình
thành các giới hạn của sự thay đổi có thể chấp nhận
được
4/ Chỉ số chất lượng MT không khí
– AQI
AQI dùng để theo dõi chất lượng MT không khí hàng ngày,
AQI thể hiện mức độ ONKK và mức độ ảnh hưởng đến sức
khỏe cũng như những hướng dẫn cần thiết cho mọi người
phải làm gi khi ở tình trạng đó.
AQI tập trung vào sự ảnh hưởng đến sức khỏe khi hít thở
KK bị ON trong vài giờ hay vài ngày.
EPA đã tính toán 5 chỉ số AQI cho 5 chất ON chính: Ozon,
bụi, CO, SO2, NO2 ; trong đó CO và O3 được tính theo trung
bình giờ và 3 chất còn lại tính theo trung bình năm
Việt Nam cũng xây dựng cách tính chỉ số ONKK cho 5 khí
ON trên nhưng đơn giản, dễ hiểu và dễ tính hơn cách tính
của EPA. Trong đó, các chất được tính theo trung bình giờ
và trung bình ngày.
4/ Chỉ số chất lượng MT không khí
– AQI (tt)
Công thức tính của EPA (Mỹ)
Chỉ số chất lượng MT KK Mitre: M AQI
5
MAQI = ∑I
i =1
i
2
C1
I O3 =
S1
Ca
I NO2 =
Sa
Ca – trung bình số học hàng năm của nồng độ NO2
quan sát được
Sa – trị số tiêu chuẩn thứ cấp hàng năm của NO2
(tiêu chuẩn MT)
4/ Chỉ số chất lượng MT không khí
– AQI (tt)
ITSP: chỉ số tổng hạt lở lửng
2 2
Ca C24
I TSP = +
Sa S 24
Ca – trung bình hàng năm của TSP quan sát được
Sa – trị số tiêu chuẩn thứ cấp trung bình hàng năm
của TSP (tiêu chuẩn MT)
C24 – nồng độ TSP tối đa quan sát trong 24 giờ
S24 – trị số tiêu chuẩn thứ cấp của TSP trong 24 giờ
(tiêu chuẩn MT)
4/ Chỉ số chất lượng MT không khí
– AQI (tt)
ISO2: chỉ số SO2
2 2 2
Ca C24 C3
I SO2 = + D1 + D2
Sa S 24 S3
Ca – Nồng độ trung bình hàng năm của SO2 quan sát được
Sa – trị số tiêu chuẩn thứ cấp hàng năm của SO2 (tiêu chuẩn MT)
C24 – nồng độ tối đa SO2 quan sát trong 24 giờ
S24 – trị số tiêu chuẩn thứ cấp của SO2 trong 24 giờ (tiêu chuẩn MT)
C3 – Nồng độ tối đa của SO2 quan sát được trong 3 giờ
4/ Chỉ số chất lượng MT không khí
– AQI (tt)
Công thức tính của tp.HCM – Việt Nam
1. Công thức tính AQI theo giờ 1. Công thức tính AQI theo ngày
của chất i tại trạm j của chất i tại trạm j
h
C C d
AQI ih = ih 100 AQI id = id 100
Si Si
Cih – nồng độ trung bình theo giờ Cid – nồng độ trung bình theo ngày
của chất i của chất i
Sih – tiêu chuẩn MT cho phép trung Sid – tiêu chuẩn MT cho phép trung
bình giờ của chất i bình ngày của chất i
Các giá trị Sih và Sid được lấy từ tiêu chuẩn VN đối với các thông số
cơ bản trong KK xung quanh (TCVN 5937:1995)
Chỉ số AQI giao thông được tính bằng trung bình cộng các giá trị AQI theo
các số liệu quan trắc từ các trạm quan trắc khác nhau
Tuy nhiên, đối với thông số PM10, do TCVN chỉ quy định đối với bụi
tổng SPM chứ không có TC cho bụi có kích thước nhỏ PM10 nên Sở
TNMT quy ước lấy TC cho PM10 bằng 80% TC cho SPM (ShPM10 = 240
g/m3, SdPM10 = 160 g/m3)
4/ Chỉ số chất lượng MT không khí
– AQI (tt)
AQImax giờ của chất i tại trạm j AQI Tb ngày của chất i tại trạm j
Max(Cih ) Cid
AQI =
i
h
h
100 AQI = d 100
i
d
Si Si
Max
AQImax trong ngày của chất i tại trạm j (AQIj)
∑ ( AQI )
2
AQI cho mỗi trạm quan trắc: AQI j = i
A B
(nước cấp cho sinh hoạt) (nước cấp cho mục đích khác)
Arsen mg/l 0,05 0,1
Chì - 0,05 0,1
Crom (VI) - 0,05 0,05
Crom (III) - 0,1 1,0
Đồng - 0,1 1,0
Kẽm - 1 2
Mangan - 0,1 0,8
Nicken - 0,1 1,0
Sắt - 1 2
Thủy ngân - 0,001 0,002
Thiếc - 1 2
Bảng giá trị giới hạn cho phép của các kim loại nặng trong nước mặt
(TCVN 5942:1995)
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Chỉ số phụ để tính độ Chỉ số thủy ngân trong
đục phù hợp về độ cá:
đục của nước:
W1C1 + W2C2 + W3C3 + ... + WnCn
If =
1 2 2 0,5(W1 + W2 + ... + Wn )
Id = ∑
2 i =1
Ii
Với:
Id – Chỉ số phụ về tổng độ đục Với:
I1 – chỉ số phụ về độ phù hợp W1, W2,…, Wn – Trọng lượng cá
của nước dùng để uống (phân theo loài) đánh bắt
I2 – chỉ số phụ về độ phù hợp được
của nước dùng cho giải trí C1, C2, …, Cn – nồng độ Hg (ppm)
trong mẫu loài cá tương ứng
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
1. Chỉ số ô nhiễm nước:
Các thông số được lựa chọn để xây dựng chỉ số chất
lượng nước mặt: pH, DO, BOD5, COD, TSS, dầu
mỡ, tổng Coliform, độ đục, tổng Nito, tổng photpho
n
∑ SI .w i i
WQI = i =1
n
∑w
i =1
i
Với:
i = 1…n – các thông số được quan trắc
W – trọng số
SI – mức phân hạng (mức phân hạng thay đổi khi có sự điều
chỉnh tiêu chuẩn chất lượng MT)
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Stt Thông số Trọng số
1 DO 0,17
2 Tổng Coliform 0,16
3 BOD5 0,13
4 pH 0,13
5 Dầu mỡ 0,13
6 Chất dinh dưỡng
Tổng N 0,09
Tổng P 0,09
7 COD 0,08
8 TSS 0,08
9 Độ đục 0,04
Tổng cộng 1
Bảng giá trị trọng số của các thông số chất lượng nước mặt
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
DO (mg/l) Điểm số Dầu mỡ (mg/l) Điểm số
≥7 100 0 90
6–7 80 0 – 0,01 70
4–6 60 0,01 – 0,05 60
2–4 40 0,05 – 0,3 40
1–2 20 0,3 – 1,0 20
<1 0 > 1,0 0
BOD5 (mg/l) Điểm số COD (mg/l) Điểm số
0–2 100 <2 100
2–4 80 2–5 90
4 – 10 70 5 – 10 80
10 – 25 50 10 – 35 60
25 – 30 40 35 – 50 40
30 – 40 20 50 – 100 20
≥ 40 0 ≥ 100 0
Bảng mức phân hạng của các thông số trong chất lượng nước mặt
(TCVN 5942:1995)
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Tổng Coliform Điểm số pH Điểm số
(MPN/100ml)
0 – 100 100 7,0 – 7,5 100
100 – 1000 90 6,5 – 7,0 ; 7,5 – 8,0 90
1000 – 5000 80 6,0 – 6,5 ; 8,0 – 8,5 80
5000 – 104 60 5,5 – 6,0 ; 8,5 – 9,0 60
104 - 105 40 5,0 – 5,5 ; 9,0 – 9,5 40
> 106 0 > 10 ; < 4 0
Độ đục (NTU) Điểm số TSS (mg/l) Điểm số
≤2 100 < 10 100
2–5 90 10 – 20 90
5 – 25 80 20 – 50 80
25 – 50 60 50 – 80 60
50 – 80 40 80 – 100 40
50 – 100 20 100 – 300 20
> 100 0 > 300 0
Bảng mức phân hạng của các thông số trong chất lượng nước mặt
(TCVN 5942:1995)
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Tổng N (mg/l) Điểm số Tổng P (mg/l) Điểm số
≤ 0,1 100 ≤ 0,01 100
0,1 – 0,22 80 0,01 – 0,035 80
0,22 – 1,0 60 0,035 – 0,1 60
1,0 – 3,0 40 0,1 – 1,0 40
3,0 – 10,0 20 1,0 – 2,0 20
> 100 0 > 2,0 0
Bảng mức phân hạng của các thông số trong chất lượng nước mặt
(TCVN 5942:1995)
Mức phân hạng của tổng N và tổng P dựa vào ảnh hưởng của chúng đến trạng thái dinh
dưỡng của nguồn nước.
N/P ≤ 4,5: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = điểm số của tổng N
N/P ≥ 6,0: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = điểm số của tổng P
4,5 < N/P < 6,0: chỉ số phụ chất dinh dưỡng = min(điểm số tổng N và điểm số tổng P)
5/ Chỉ số chất lượng MT nước (tt)
Bảng phân loại chất lượng nước theo giá trị chỉ số
6/ Chỉ số chất lượng đất
Sự thiệt hại về đất đai chịu ảnh hưởng lớn từ MT
đồng thời cũng tác động trở lại làm suy giảm chất
lượng MT.
Chỉ số đất được thể hiện qua thiệt hại về đất đai
Khi thiết lập các chỉ số về đất cần chú ý đến các yếu
tố sau:
Nhập lượng bao gồm dưỡng liệu/ hóa chất đưa vào
đất thông qua các nguồn bổ sung như phân bón và
xuất lượng bao gồm sản lượng lấy đi, xói mòn, bay hơi
dưỡng chất
Khả năng giữ chất dinh dưỡng của đất
Các điều kiện về độ ẩm, tập đoàn vi sinh vật đất
6/ Chỉ số chất lượng đất (tt)
1) Chỉ số tính xói mòn đất:
Phương trình dự báo mất đất phổ dụng (USLE – The Universal
Soil Loss Equation):
A = R.K.LS.C.P (Tấn/ acro - năm)
Hay: A = 2,47.R.K.LS.C.P (Tấn/ha - năm)
Trong đó:
A – lượng đất bị xói mòn
R – chỉ số tiềm năng mưa gây xói mòn
K – hệ số về tính xói mòn của loại đất
LS – hệ số địa hình
C – hệ số cây trồng
P – hệ số bảo vệ đất
6/ Chỉ số chất lượng đất (tt)
1) Chỉ số tính xói mòn đất:
b) Chỉ số tiềm năng mưa gây xói mòn (R):
R = 0,5.P
Với P là lượng mưa trung bình năm trên vùng khảo sát
(mm)
Hệ số về tính xói mòn của đất (K)
Hệ số K biểu hiện tính xói mòn của đất, đó là tính dễ bị
tổn thương hay tính dễ bị xói mòn của đất. Hệ số K
càng lớn thì đất càng dễ bị xói mòn
Bảng kết quả tính chỉ số xói mòn đất K của một số loại
đất vùng đồi núi Việt Nam
Loại đất K
Đất đen
2. Đất đen có tầng kết von dày 0,11
3. Đất đen gley 0,1
4. Đất đen Carbonat 0,17
5. Đất nâu thẫm trên bazan 0,09
6. Đất đen tầng mỏng 0,12
Đất nâu vùng bán khô hạn
2. Đất nâu vùng bán khô hạn 0,19
22.13
Trong đó:
X – chiều dài sườn dốc (m)
S – độ dài sườn dốc (%)
m – hệ số mũ, xác định như sau:
m= 0,5 nếu S ≥ 5%
m = 0,4 nếu 3% ≤ S ≤ 5%
m = 0,3 nếu 1% ≤ S ≤ 3%
m = 0,2 nếu S < 1%
6/ Chỉ số chất lượng đất (tt)
a) Hệ số bảo vệ đất (P):
Biểu thị ảnh hưởng của các biện pháp canh tác nông nghiệp tới xói mòn
đất.
Những biện pháp canh tác kết hợp bảo vệ đất chống xói mòn trên đất dốc
là:
Trồng cây theo đường đồng mức
Trồng cây theo đường đồng mức và theo băng
Trồng cây theo luống
Độ dốc Trồng cây theo Trồng cây theo đường đồng mức Trồng theo luống
đường đồng mức và trồng theo băng
2 0,6 0,3 0,12
8 0,5 0,25 0,1
12 0,6 0,3 0,12
16 0,7 0,35 0,14
20 0,8 0,4 0,16
25 0,9 0,45 0,18