Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG:
CHƯƠNG II:
-chính sách
-chiến lược
-Luật Nghĩa vụ pháp lý
-Quy định, tiêu chuẩn
-ĐTM
Công cụ chỉ huy -Quy hoạch MT
và kiểm soát -Thanh tra, giám sát MT
(CAC - command
and control) -EMS, ISO
-Danh sách xanh/ đen Thỏa thuận tình
-Nhãn sinh thái nguyện
-Công khai hóa thông tin
-Tẩy chay
-Vai trò tuyên truyền của các tổ chức đoàn thể
-Giáo dục MT
Công cụ hỗ -GIS
trợ -Quan trắc chất lượng MT
-Các phương tiện truyền thông đại chúng
2/ Các công cụ pháp lý
Quá trình áp dụng các công cụ pháp lý để quản lý môi
trường được thực hiện theo trình tự sau:
Nhà nước định ra luật, các văn bản dưới luật và
đặc biệt là các tiêu chuẩn môi trường, các quy định
cần phải thực hiện, các loại giấy phép môi
trường…
Các cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường sử
dụng quyền hạn của mình để tiến hành giám sát,
thanh kiểm tra và xử phạt nhằm cưỡng chế tất cả
các cơ sở sản xuất, cá nhân và mọi thành viên
trong xã hội tuân thủ luật pháp về bảo vệ môi
trường.
2/ Các công cụ pháp lý (tt)
Ưu điểm:
Đáp ứng các mục tiêu của pháp luật và chính sách bảo
vệ môi trường của quốc gia
Đưa công tác quản lý môi trường vào nề nếp
Cơ quan quản lý môi trường có thể thực hiện được các
dự báo về mức độ ô nhiễm, chất lượng môi trường sẽ
diễn biến như thế nào, giải quyết tốt các tranh chấp về
môi trường
Các thành viên trong xã hội nhận thức được trách nhiệm
và nghĩa vụ của mình đối với sự nghiệp bảo vệ môi
trường quốc gia và toàn cầu.
2/ Các công cụ pháp lý (tt)
Nhược điểm:
ĐTM là một khoa học dự báo và phân tích những tác động MT có ý nghĩa
quan trọng (tích cực và tiêu cực) của dự án đến MT và XH và cung cấp
thông tin cần thiết để nâng cao chất lượng của việc ra quyết định.
Việc đánh giá có liên quan đến các mục tiêu kinh tế của dự án nhằm đưa
ra những quyết định đúng đắn.
ĐTM nhằm đảm bảo rằng các hoạt động phát triển đều có cơ sở môi
trường và bền vững.
Phục vụ đắc lực cho việc quản lý và kiểm soát cũng như kế hoạch hóa
để BVMT, giảm đến mức thấp nhất các ảnh hưởng xấu của dự án đến
MT và phát huy đến mức cao nhất các ưu điểm và thế mạnh của dự án.
2/ Các công cụ pháp lý (tt)
Quy hoạch MT:
Thẩm tra sự tuân thủ đối với luật và chính sách môi
trường.
Xác định giá trị hiệu quả của hệ thống quản lý môi trường
sẵn có
Đánh giá rủi ro và xác định mức độ thiệt hại từ quá trình
hoạt động thực tiễn đối với việc sử dụng các loại nguyên
vật liệu đúng và không đúng nguyên tắc đã chỉ định
3/ Các công cụ tự nguyện (tt)
Kiểm toán môi trường
Ý nghĩa:
Là yêu cầu cần thiết đối với những doanh nghiệp hoạt động sx kinh doanh dịch vụ
và sp trực tiếp
Giúp xác định chính xác và nhanh chóng những rủi ro tiềm năng để tìm ra giải pháp
tốt hơn, tránh được các vấn nạn về môi trường.
Giúp thực hiện tốt hơn chương trình QLMT bằng cách đánh giá hệ thống kiểm soát
nào là cần thiết, nên áp dụng kinh nghiệm quản lý thực tiễn nào cho đúng chức năng
và phù hợp
Là một biểu hiện tốt đẹp đối với cộng đồng và các cấp chính quyền, tránh những dư
luận bất lợi
Tăng sức khỏe và điều kiện an toàn trong cơ sở sản xuất, giảm chi phí bảo hiểm
Tăng hiệu quả sử dụng nguyên liệu, tiết kiệm chi phí sản xuất
Giảm lượng chất thải ở mức thấp nhất, giảm chi phí xử lý chất thải
Tăng doanh số và lợi nhuận vì sản phẩm của đơn vị dễ được chấp nhận trên thị
trường
Tăng giá trị sở hữu
3/ Các công cụ tự nguyện (tt)
Kiểm toán môi trường
Thuận lợi:
Giúp các đơn vị có ý thức chấp hành tốt hơn các quy
định về môi trường
Ít gây những hậu quả bất ngờ hơn trong quá trình sx
Giảm gián đoạn hoạt động kinh doanh hoặc phải đóng
cửa nhà máy
Tránh được các vi phạm, khỏi dính líu đến việc thưa
kiện và đóng tiền phạt
3/ Các công cụ tự nguyện (tt)
Kiểm toán môi trường
Khó khăn:
Là quá trình ứng dụng liên tục một chiến lược tổng hợp phòng
ngừa về môi trường trong các quá trình công nghệ, các sản phẩm,
và các dịch vụ nhằm nâng cao hiệu suất kinh tế và giảm thiểu các
rủi ro đối với con người và môi trường.
Sản xuất không tạo ra chất thải – CP
Tạo ra các sản phẩm và/ hoặc phụ phẩm không gây hại đến MT
Có tính hợp lý về mặt sinh thái
Mức phát tán bằng không
Sử dụng các công nghệ mới ít tạo ra chất thải hơn các công
nghệ truyền thống
Trung tâm của chiến lược này là giảm thiểu.
3/ Các công cụ tự nguyện (tt)
Sản xuất sạch hơn
Quá trình bảo toàn các nguyên vật liệu và năng lượng,
Giảm về lượng cũng như độc tính của tất cả các khí thải và
chất thải, trước khi thoát ra khỏi từng công đoạn của quy
trình sản xuất vào môi trường.
Đối với các sản phẩm, CP tập trung vào giảm thiểu các tác
động trong toàn bộ vòng đời sản phẩm, tính từ khâu khai thác
nguyên liệu đến khâu xử lý cuối cùng khi loại bỏ sản phẩm đó.
Sản xuất sạch được nhìn nhận như là một cách tiếp cận “chu kỳ
tuổi thọ” đối với sản xuất công nghiệp, trong đó các chỉ tiêu
môi trường được áp dụng ở từng công đoạn sản xuất, ở từng
quyết định đưa ra và trong từng quá trình vận hành
3/ Các công cụ tự nguyện (tt)
Sản xuất sạch hơn
Một số giải pháp kỹ thuật sản xuất sạch hơn:
Bảo dưỡng tốt máy móc thiết bị
Thay đổi quy trình công nghệ:
Thay đổi nguyên liệu đầu vào
Kiểm soát quy trình vận hành tốt hơn
Cải tiến thiết bị
Thay đổi công nghệ
Thu hồi và tái sử dụng chất thải ngay trong phạm vi nhà máy
Tận dụng chất thải để sản xuất các sản phẩm phụ có giá trị
Cải tiến sản phẩm để trong và sau quá trình sử dụng thì lượng
chất thải tạo thành ít nhất
4/ Các công cụ kinh tế
Kieåm soaùt oâ
nhieãm
Ưu điểm:
Khuyến khích sử dụng các biện pháp chi phí – hiệu quả để
đạt được các mức ô nhiễm có thể chấp nhận được.
Kích thích sự phát triển công nghệ & tri thức chuyên sâu về
kiểm soát ô nhiễm trong khu vực tư nhân.
Cung cấp cho chính phủ một nguồn thu nhập để hỗ trợ cho
các chương trình kiểm soát ô nhiễm.
Cung cấp tính linh động trong các công nghệ kiểm soát ô
nhiễm.
Loại bỏ được yêu cầu của chính phủ về một lượng lớn thông
tin chi tiết cần thiết để xác định mức độ kiểm soát khả thi &
thích hợp đối với mỗi nhà máy & sản phẩm.
4/ Các công cụ kinh tế (tt)
Nhược điểm:
Không dự đoán được chất lượng MT
Đòi hỏi phải có những thể chế phức tạp để thực hiện
và buộc thi hành
Không phải lúc nào cũng áp dụng được
Đối với tác động MT, các kích thích KT không tạo ra
được những kết quả lớn
Chính phủ ít kiểm soát được chặt chẽ đối với những
người gây ON và giảm khả năng dự đoán về lượng
ON thải vào MT
Không phải tất cả các loại ON đều thích hợp với
phương cách dựa trên kích thích kinh tế.
4/ Các công cụ kinh tế (tt)
Là việc theo dõi thường xuyên chất lượng MT với trọng tâm,
trọng điểm hợp lý nhằm phục vụ các hoạt động BVMT và
PTBV
Mục tiêu:
Dự báo sớm các biến đổi MT
Đánh giá hiệu quả của thể chế và các hoạt động trong
công tác BVMT
Thực hiện chức năng điều chỉnh và kiểm soát các nguồn
ON phát sinh trong hoạt động sx của con người
Xác định các xu hướng liên tục, đồng bộ và có quy luật
về diễn biến các tp MT cũng như diễn biến MT tổng thể
Nâng cao kiến thức về các HST và sức khỏe MT
5/ Các công cụ hỗ trợ (tt)
Hệ thống thông tin địa lý GIS:
Trong QLMT:
Quản lý, phân tích và lập kế hoạch sử dụng tài
nguyên thiên nhiên và giám sát môi trường
Phân tích và quản lý ô nhiễm môi trường,
Quy hoạch và quản lý hệ thống cấp và thoát nước.
Phân tích xu hướng môi trường
Xác định vị trí và mức độ lan tràn chất thải độc
Thông tin về các nhà máy, thiết bị độc hại…
5/ Các công cụ hỗ trợ (tt)
Hệ thống thông tin địa lý:
Trong quản lý tài nguyên:
Quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên đất đai, sông ngòi
trong nông nghiệp, quản lý đê điều, công trình thuỷ lợi
Quản lý và khai thác rừng
Quản lý và khai thác tài nguyên biển
Quản lý lưu vực, vùng ngập, vùng đất ướt, rừng, tầng ngập
nước
Quản lý khoáng sản, xây dựng bản đồ địa chất
Quản lý nguồn tài nguyên dầu khí
Quản lý và tối ưu các hệ thống ống dẫn khí, dẫn dầu, xăng
và hệ thống phân phối xăng dầu trong toàn quốc
Quản lý và khai thác dữ liệu khí tượng thuỷ văn…
5/ Các công cụ hỗ trợ (tt)
Mô hình hóa MT: