You are on page 1of 48

Máy Điện

Tài liệu tham khảo : 1. Máy điện nhỏ (Trần Tuấn)


2.Giáo trình máy điện 2 tập (4 tác giả)
3. Máy điện cho thiết bị tự động
Ôn tập
* MBA là một thiết bị điện từ gồm một lõi sắt và hai cuộn dây có số vòng dây lần
lượt là w1 , w2 khác nhau . Khi có dòng điện xoay chiều vào cuộn sơ cấp thì xuất
hiện một dòng điện i1 . Dòng này sinh ra từ thông biến thiên trong lõi thép .Từ
thông này móc vòng sinh ra sđđ cảm ứng .Sđđ này sinh ra dòng điện ở cuộn thứ cấp
( nếu mạch điện khép kín )
- Sức điện động là : lực đẩy điện động chuyển động trong mạch điện ( theo quán tính
)
- Sức từ động là : lực đẩy từ động chuyển động trong mạch từ
- Nguyên lý làm việc của động cơ điện không đồng bộ 3 pha :

i1
i2

U1 U2 Z

Sơ đồ thay thế MBA :


I1 r 1 x
1
-I'2 r'
2 x' 2

I0

U1 r m

U'2
x m

Phương trình điện áp của MBA :


. . .
U1= -( E 1 ) + I 1.Z1
Z1 = r1 + j x 1
x1 = ω 1 × L 1 = 2 × Π × f1 × L 1
.
E 2’ + I 2’ × Z2
. .
U 2’=
Z2’ = k2 × Z2
W1 u1
K= =
W2 u2

1
. . .
I 1 = I 0 + (- I 2’)
E = E 2’ = I 0’ × Zm
. . .
Với Zm = rm + j xm
Rm là điện trở đặc trưng cho tổn hao của lõi sắt khi có từ thông đi qua ( không đo
được bằng Ω m ) dòng điện cảm ứng được sinh ra do từ thông Φ 2 nó luôn có xu
hướng chống lại từ thông sinh ra nó .
* Động cơ không đồng bộ 3 pha:
60. f
Cho điện áp xoay chiều vào stato tạo ra từ thông quay tròn với n1 = . Φ tạo
p
ra sđđ E1 , E2 ( roto) trong dây quấn roto
Do dây quấn rôto luôn được khép kín → trong dây quấn roto xuất hiện dòng điện I 2
Theo định luật lực điện từ thì thanh dẫn roto mang điện nằm trong từ trường xuất
hiện lực điện từ → tạo ra momen quay → tạo nên tốc độ roto là n ≠ n1 ( tốc độ từ
trường ) . Nếu n = n1 thì không tạo nên chuyển động tương đối → không có từ
thông roto cảm ứng nên E2 → 0 → không có I2
n2 = n1 - n
n2 n1 − n
s = =
n1 n1
s : là tốc độ tương đối của roto với từ trường quay
0<s<1
0< n < n1
Khi n < 0 ( roto quay ngược chiều từ trường )
Chế độ hàm điện từ : MĐ lấy điện năng từ lưới làm cho roto quay ngược chiều từ
trường → chuyển động hãm điện từ , máy điện lấy điện năng từ lưới , lấy cơ năng
quay ngược chiều từ trường
I A1 r
SA xSA
-I'2A1 r'
RA x'
RA

I0

(1-s1).r' /s1
R

r mA

x mA

w1
K= Z2’ = ke × ki × Z2
w2
r2 = ke × ki × .r2
x2 = ke × ki × x2
Dây quấn MĐ quay không quấn tập trung trong rãnh → sđđ cảm ứng < sđđ MBA
W1 kdq1
kc = . kdq = kr × kn
W2 kdq 2
kr : krải
kn : kngắn
m1 × W1 × kdq1
ki =
m2 × W2 × kdq 2
Số pha dây quấn lồng sóc bằng số thanh trong rãnh roto
Sơ đồ thay thế khác là:

2
I1 -I 2 r
1 x
1 r'
2 x'
2

I0
r
1 x
1

(1-s).r'2/s
r m

x
m

Sơ đồ này thuận tiện hơn : khi I tải thay đổi thì chỉ có I2 thay đổi → I1 thay đổi
tương ứng
Còn sơ đồ trên I tải thay đổi → ( I0 , I2 ) thay đổi → I1 thay đổi
x1 = 2 × Π × f1 × L1
. .
U 1 = -( E1 ) + I 1 × r1 + j × I 1 × x1
 
. 1− s
= E 2’ - I2’. r2’ - j . I2’. x2’ – I2’ . ( . r2 )
s
. .
I1 = I o + (- I 2 ’) x 2 ’ = ke. Ki . x 2 x 2 = 2. Π . f
f2 = s . f 1
E1 = E2’ = - ( Io ). Zm
Mômen điện từ M = Cm . Φ stato . Iroto . cos Ψ
Ψ = arg ( Eroto , Iroto )
đây là biểu thức nguyên lý : Cm ∈ kết cấu .( 3fa , 1fa , … )
Iroto ≠ 0 → mạch roto khép kín
Mạch roto thường có tính trở
Thường cos Ψ = 1
cos Ψ < 0 → mômen sinh ra < 0 → động cơ là động cơ không đồng bộ
.Động cơ quay ngược lại đảo chiều quay động cơ bằng cách đảo chiều Stato ⇔ tác
động vào đầu vào tăng
p × .U 12 × r2' × s
M= r2' 2
2 × Π × f 1 × [(r1 + ) + ( x1 + x 2 ) 2 ]
s
p = const ( số đối cực )
Unguồn = const
F = const
→ U1 = const
⇒ M = f(s)
M = f ( n ) ⇒ Ta có đặc tính cơ:

3
M

ĐC Hãm

Tại s =1 ( n = 0 ) cho Momen . Điểm kởi động ( mở máy) Mômen đó là Mômen


máy
Tại Mmax ⇒ có hệ số trượt tới hạn
M

Mmax
?i
Mt

Mdm

Mmm

1 s
0 sdm smax (n=0)

Khi mở máy có Mmm , Mtăng dần đến Mmax rồi giảm dần đến khi Mômen khởi
động bằng Mômen tải thì động cơ hoạt động ổn định
sdm = vaiphantram
 ⇒ động cơ thông thường
sm < 30% 
U 12
Mmax =
f,X
U 2,R
Mmm = 1 roto
f,X
r2'
Sm =
x1 + x 2'
Mmax không phụ thuộc vào điện trở của roto. Khi tăng R của roto lên thì sm tăng
.Biểu diễn ở đồ thị màu đỏ
------------------------------------------------------------------------------------------

4
§3.MÁY ĐỒNG BỘ
Cấu tạo : gồm hai phần : - Tĩnh ( phần cảm ) là phần tạo nên từ trường tĩnh bằng hai
cách ⇒ kích thích điện từ : cuộn dây + lõi sắt . Thuộc loại kính thích từ điện :
NCVC
- Quay (ứng) : lõi sắt + dây quán
Máy phát điện đồng bộ : cho điện một chiều vào kích từ → Φ kichtu không đổi : dùng
động cơ sơ cấp quay phần ứng . Theo định luật cảm ứng điện từ trong dây quấn
phần ứng tạo ra SĐĐ thanh dẫn chuyển động liên tục , lúc thì cực S , N → sđđ xoay
60. f
chiều máy phát điện ba pha xoay chiều , tạo ra từ trường quay với n 1 =
p
Roto ( phần ứng ) điện cơ quay với tốc độ n
p.n
→ Eư có tần số f = → n = n1
60
Máy điện này luôn có n = n 1
* Động cơ đồng bộ : gồm MFĐ ĐB : phải có kích thích , đặt U xoay chiều vào dây
quấn phần ứng → tạo Ifần ứng → tạo từ trường phần ứng Φ ư tương tác với Φ
kích thích ⇒ tạo nên lực từ → tạo mômen điện từ làm roto quay với n = n 1
Fần cảm trên roto
Fần ứng trên stato
⇒ Kết cấu của máy điện nhỏ
- Mạch điện từ
m1 .U 1 E 0 m1U 2 1 1
Mđt ( đồng bộ ) = sin θ + ( + ) sin( 2θ )
ω1 .x d 2 xq xd
ω = 2 × Π. × f1
Eo : là sđđ lúc máy không tải
Xq , xd : điện kháng đồng bộ ngang trục ,dọc trục
θ : là góc giữa Eo , U1 .hoặc là góc giữa trục từ trường kích
thích và trục từ trường phần ứng ( θ t , θ δ )
- Cấu tạo
Có hai loại MĐ : - Cực ẩn : nhìn vào không thấy được dây quân
- Cực lồi : nhìn thấy ngay hình rãnh. Trên mặt cực có rãnh , ở
rãnh đặt , dây quấn lồng sóc
MĐ cực ẩn : từ trường đi theo dọc trục cực từ
MĐĐB có một loại máy không kích thích : không cần kích từ , nam châm vĩnh cửu
MĐ cực lồi xd = xq = xđb
MĐ cực ẩn xd ≠ xq

§4 MÁY CÓ VÀNH GÓP ( TỰ ĐỌC )


Những máy điện có P( vài trăm w → gọi là máu điện nhỏ )

5
PHẦN 2: MÁY ĐIỆN NHỎ
§1. CÔNG DỤNG CUẢ MÁY ĐIỆN NHỎ
1. Dẫn động quay các động cơ
2. Thực hiện việc điều chỉnh kiểm tra từ xa
3. Thực hiện các biến đổi không tương đương
VD: Biến đổi tín hiệu điện thành tín hiệu cơ và ngược lại . Biến đổi lượng giác
,thực hiện biến đổi toạ độ , biến đổi tần số , biến đổi điện áp , biến đổi dạng sóng
Thiết bị điện từ : bền
Thiết bị điện tử : không bền bằng thiết bị điện từ
VD : n = ω = θ ( góc xung roto )

ω=
dt

U = C’ .
dt
→ Tín hiệu đầu vào là góc xoay roto
Tín hiệu đầu ra là một hàm của góc xoay roto : θ
Phần một : cầu
Tín hiệu được đưa vào một bộ biến đổi ( tần số hoặc dạng sóng ) sau đó được đưa
vào khuếch đại và tiếp tục được đưa vào động cơ chấp hành ( ĐCCH ) rồi qua một
cơ cấu để giảm tốc độ xung
Có hai cơ cấu phản hôì : phản hồi tốc độ : tín hiệu sau động cơ chấp hành với bộ
giảm tốc qua khâu ứng để biến đổi để điện trở
Vị trí I : cầu cân ( thực hiện chưa biến đổi thành hệ thống nằm yên đưa vị trí con
trượt từ I → II → cầu mất cân bằng → xuất hiện tín hiệu điện áp → BĐ làm cho
Đ chấp hành xoay qua CH làm dịch vị trí R2
Hệ thống ổn định ở một ngưỡng điện áp khác
Đối với mạch xoay chiều : nếu dùng hệ thống này với MĐN thì cầu này được coi
là xen xin , biến áp xoay chiều
Bộ biến đổi , khuếch đại dùng khuếch đại từ
ĐCCH : là động cơ chấp hành xoay chiều
Cơ cấu phản hồi được gọi là tathometa : Máy phát tốc độ xoay chiều
Mạch một chiều : từ một chiều thành xoay chiều để dễ dàng khuếch đại nó lên cơ
cấu phản hồi là máy phất tốc độ một chiều

§2. Phân loại


Theo 2 kiểu :
Theo nguyên lý làm việc : Máy biến áp , máy không đồng bộ , máy đồng bộ có
vành góp
Theo chức năng : a. máy điện nhỏ dân dụng
b. máy điện nhỏ điều khiển
a. Phân loại theo dân dụng

6
Vạn năng : chạy được cả một chiều lẫn xoay chiều
b. Phân loại theo chức năng

Động lực : quay cơ cấu


Biến áp xoay : đo góc xoay

§3. CÁC YÊU CẦU KINH TẾ KỸ THUẬT


1)Loại một : không phụ thuộc vào chức năng và nguyên lý làm việc , kết cấu
Nói cấu tạo của động cơ chấp hành và máy phát tốc độ một chiều
a)Dùng cho máy thông dụng : chỉ tiêu năng lượng : η , cos ϕ phải cao
- Làm việc lâu dài
- Cấu tạo đơn giản , dễ vận hành , sửa chữa , giá thành hạ
a)Dùng cho máy điều khiển :
- Độ chính xác cao ( độ chính xác về tín hiệu diều khiển )
- Đặc tính ra ổn định
- Tác động nhanh

7
- Độ tin cậy cao
2)Loại 2 : phụ thuộc vào lĩnh vực và điều kiện sử dụng
- Kích thước trọng lượng nhỏ
- Ổn định và bền với các tải trọng rung và đập
- Độ bền cao với các điều kiện khí hậu ( phóng xạ )
- Chống nổ : công nghiệp dầu khí , hầm mỏ .
- Ít tạo khí

§4. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MÁY NHỎ


A. Giống các máy lớn về nguyên lý cơ bản
B. Khác biệt với máy điện lớn
1. Yêu cầu rất cao về công nghệ và vật liệu , độ dung sai cho phép rất nhỏ
2. Điện trở R rất lớn so với điện kháng X
3. Công suất từ hoá và dòng không tải Io lớn
Máy có P = 100 MVA = 100 000 KVA = 109 VA
1VA có khe hở δ = 0,3 mm = 0,03 cm
→ Khe hở trong máy lớn → I 0 lớn → Q từ hoá lớn
4. Chế độ làm việc của mạch từ là không bão hoà

8
PHẦN 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MÁY HAI PHA
CHƯƠNG I : TỪ TRƯỜNG TRONG MÁY XOAY CHIỀU
§ 1.1 VẤN ĐỀ CHUNG
Đưa i vào cuộn dây → tạo nên F → từ trường tuỳ theo kết cấu dây quấn lõi sắt.
Từ trường có các dạng :
Từ trường đập mạch : do dây quấn 1 pha tạo nên
Fđm = F1m . sin ω. cos α
α : góc xác định vị trí trong không gian của điểm đang xét
→ Từ trường đập mạch là từ trường phân bố hình sin trong không gian biến đổi
hình sin theo thời gian
Có thể biểu diễn theo đồ thị không gian của khe hở trong không khí ( giữa roto và
sato ) → từ trường đập mạch kiểu quả tim
- Từ trường quay : xuất hiện với máy có số pha ≥ 2 có 2 loại : Loại tròn
Loại quay elip
Quay tròn :
Biểu thức toán học : Fq = Fqm.sin ( ωt ± α )
dấu ( - ) : quay thuận chiều ( quay cùng chiều với roto )
dấu (+) : quay ngược chiều ( quay ngược với roto )
Phương trình sóng chạy :
Biểu diễn theo không gian
Tại t1 : phân bố hình sin theo thời gian
Tại t2 : từ biểu đồ trên ⇒ đây là sóng chạy
60. f
ω1 = 2.π . f1 ,n=
p
Sóng thuận quay cùng tốc độ với từ trường n1
Sóng ngược quay ngược chiều với từ trường n1

§ 1-2 TỪ TRƯỜNG TRÒN


Từ trường tròn dễ dàng nghiên cứu chỉ cần viết phương trình cho 1 pha
cho hiệu suất cao
1)Máy 3 pha : có hai điều kiện để có từ trường tròn
a. Kết cấu máy đối xứng : + Có dây quấn 3 pha giống nhau
WA . kqA = WB . kdqB = WC . kdqC
Số vòng dây hiệu dụng và có ích của 3 pha là như nhau
+ Lệch pha trong không gian là 120˚ độ điện
Độ điện là góc độ về mặt từ trường . Góc lệch pha trong từ trường
Biểu thức góc độ điện :
360 0
α hinhhoc =
z
p.360
α dien =
z
b. Nguồn đối xứng
Điện áp các pha trị số bằng : UA = UB = UC
IA = IB = IC
2.π
Góc lệch pha về thời gian là :
3

9
2)Máy 2 pha
a. Kết cấu máy là đối xứng
dây quấn 2 pha là như nhau : UA = UB
π
góc lệch pha là : ( giữa I và điện áp )
2
b. Nguồn đối xứng

§1-3.QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI TỪ TRƯỜNG


1. Từ trường đập mạch
- Có thể phân tích thành tổng 2 từ trường quay tròn ( thuận và nghịch ) : quay cùng
tốc độ
- Từ trường đập mạch có thể chia thành 2 phần :
Từ trường quay tròn thuận nghịch có cùng tốc độ quay
Biên độ 2 từ trường này bằng nhau và bằng biên độ từ trường đập mạch
. .
Fđm = F t + F n
. . 1 .
F t = F n = 2 F dm
2. Từ trường quay tròn bằng tổng 2 từ trường đập mạch
π
2 từ trường này lệch pha trong không gian là
2
π
Chậm pha nhau về thời gian là
2
3. Từ trườg quay elip
Phân tích thành tổng 2 từ trường quay thuận và nghịch có biên độ khác nhau
Fe
F1 F2
w1 -w2

= +

§1-4 MẠCH KHÔNG ĐỐI XỨNG HAI PHA


- Không đối xứng về kết cấu dây quấn
WA . kdqA ≠ WB . kdqB
π
+ Góc lệch không gian θ ≠
2
- Không đối xứng về nguồn : UA ≠ UB
π
Góc lệch pha thời gian là β ≠
2
Véctơ sức từ động do I đi vào các dây quấn tạo ra
1. Phân tích sức từ động đập mạch bằng tổng 2 từ trường thuận và nghịch

10
. . .
F A = FA1 + F A2
.
. FA
Với
FA1 = FA 2 = 2
. . .
F B = F B1 + F B 2
.
. F .
FB1 = F B 2 = B
2
- Tổng hợp các sóng thuận nhau , nghịch với nhau
- Tổng hợp hai sóng thuận và nghịch
Vẽ đồ thị vecto xác định biểu thức các sóng thuận và nghịch

Góc θ bất kì
Góc β bất kì
UA → A → IA → FAđm
UB → B → IB → FBđm
Góc ODC
2. Điều kiện có từ trường tròn
Điều kiện : hoặc F1 = 0 hoặc F2 = 0 → khi đó máy chỉ còn từ trường quay
tròn
FA2 + FB2 + 2.FA .FB cos(θ + β ) = 0
F 2A + FB2 + 2.FA FB cos(θ + β ) = 0
FA = FB
cos( β + θ ) = - ( 1 )
⇒ β + θ = 180o
IA . k dqA.WA= IB . k dqB .WB
θ + β = 180 o
⇒ Là điều kiện để có từ trường tròn
3. Máy 2 pha thực tế
π
- Thường chế tạo θ = ( 2 dây quấn lệch nhau 90o )
2
NA = NB ( số thanh dẫn của A bằng của B )
Biểu thức Mômen
M2fa = M1 + (- M2 )
M1 : mômen thuận
M2 : mômen nghịch
Mômen máy KĐB : M = CM . φ s .I R

11
φ s : stot của stato ⇒ F1 + F2
IR : stot của roto ⇒ F1 + F2
⇒ M tỉ lệ với F2 ( M ≡ F 2 )
Ta được: M2fa = CM . FA . FB . sin θ . sin β
π
Với máy thực tế thì θ =
2
⇒ M ∈ I A , I B , sin β

§1-5 ĐẶC ĐIỂM TỪ TRƯỜNG ELIP


. . .
F e = F1 + F2
a−b
F1 =
4
a−b
F2 =
4
Tốc độ quay ω ≠ const
Điều khiển máy điện bằng cách tạo nên từ trường elip

12
CHƯƠNG 2: MÁY HAI PHA CÔNG SUẤT NHỎ
§ 2.1 CẤU TẠO CHUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
1)Cấu tạo :
Máy 2 fa dùng nguồn 1 fa → Máy 2 fa
Stato : Lõi Fe KTĐ rãnh 2 dây quấn (giống nhau)
Lệch fa π/2
Roto : Lồng sóc
Rãnh nghiêng

2)Điều kiện có từ trường tròn:


Tổng quát : FA = F B
θ + β = 180°
Thực tế : θ = 90° → cần β = 90˚ từ thông
. .

Nếu lấy FA làm chuẩn thì FA  j FB

Là điều kiện có từ trường tròn FA = FB  A = B


Ở dây quấn A : đặt vào điện áp UA  IA  A  EA
Nếu bỏ qua điện áp rơi thì UA = EA
EA  UA = 4.44 . f . WA . kdqA . A
UA
A 
4, 44. f .WA .kdqA
UB
b  k : tỉ số biến áp
4, 44. f .WB .kdqB
U A WA .kdqA
  k
U B WB .kdqB
 UA = U’B = k . UB

§2.2 CÁC PHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN VÀ SƠ ĐỒ


THAY THẾ
Chú ý : Xem lại lý thuyết MĐKĐB : cách tính toán và phương pháp
Lập pt tính toán giống như ở máy 3 fa  lập cho 1 fa
a)Sơ đồ thay thế :

13
Fa A : sơ đồ thay thế thuận nghịch
Fa B : sơ đồ thay thế thuận nghịch

I A1 r
SA x
SA
-I'2A1 r'
RA x'
RA

I0

(1-s ).r' /s
1 R 1

r mA

x mA

rSA : điện trở của stato của fa A


r‘SB : điện trở quy đổi của roto của fa A
n1  n
s1 : hệ số trượt thứ tự thuận s 
n1
n1  (n)
hệ số thứ tự nghịch s2   2  s1  2  s
n1
b)Pt cân bằng : giống máy 3 fa
r1, x1 : điện trở, điện kháng của dây quấn stato
. . . .
U 1   E1  I 1 .r1  j I 1 .x1
. . , 1 s . , ,
., .,
0  U 2  E 2  I 2 .r  j I 2 .x  ,
. I 2 .r2
2
,
2
s
. . .,
I 1  I 0  ( I 2 )
. . , .
E1  E 2   I 0 (rm  jxm )
Muốn  = /2 thì thông thường đặt vào 1 fa 1 tụ điện thường là mắc vào fa B
 Sơ đồ fa B có thêm tụ điện:
Sau khi tính toán ta có :
điều kiện có từ trường tròn ở máy 2 fa có tụ:
  .k .rA1   .rC  k .x A1  0
2


  .k .rA1   .xC  k .rA1  0
2

WA .kdqA
k : tỉ số biến áp k 
WB .kdqB
UA
 : hệ số tín hiệu  
UB
rc : điện trở của tụ điện
xc : trở kháng của tụ điện

14
PHẦN 2 MÁY ĐỘNG LỰC
CHƯƠNG 3 : ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
§3.1 NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC
Stato có 1 dây quấn
Roto lồng sóc
U∼ → vào dây quấn → I → φ1fa
φ∼ với f xuyên qua các dây dẫn roto cảm ứng trong dây dẫn tạo thành I nếu mạch
khép kín
→ gọi là sức điện động kiểu biến áp
Xác định của sức điện động . Nếu trong mạch có e , i thì tạo ra φ2 . φ2 có xu hướng
chống lại φ.
Từ φ ⇒ φ2 ⇒ chiều e , i
Tổng hợp các loại lực tác động lên roto = 0
 Ftd  0
Từ trường đập mạch : 1 + 2 = đm
1 cảm ứng ra các sức điện động cảm ứng ở roto tạo nên I thuận ( i1 ) ở roto
1  E21  I 21  M1 ( momen thuận )
sự tương tác giữa I21 và E21 tạo nên M1
Tương tự có 2  E22  I22  M2 ( momen nghịch )
Biểu diễn M1 và M2 theo hệ số trượt s

M1(s1)

M(s) M1k

1 2
S2 0 M
M 1
1,5 S1
2 0,5 0

M2k
M2(S2)

Cộng : M1fa = M1 + M2
Tại s = 2 ( n = 0 ) thì M1fa = 0 , tức là động cơ mở máy được
Dùng lực bên ngoài tác động theo chiều thuận n  0  s  1  M  0  quay
trở lại
Nếu quay theo chiều nghịch n  0  s  1  Nhận được M  0  động cơ tiếp
tục chạy theo chiều ngược.

15
§3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP MỞ MÁY
Muốn mở máy động cơ pải có momen quay , có Mq khi có φq → phải có 2 dây quấn
và I trong dây quấn phải lệch pha : M2fa = IA . IB . sinβ . sinθ
ĐCKĐB 1 fa có 2 dây quấn đặt lệch nhau 1 góc θ = π/2
Giả thiết coi 2 dây quấn là giống nhau. Khi đó sơ đồ động cơ 2 dây quấn này sẽ là :
Làm việc : dây quấn làm việc, mở máy ( phụ ) phần tử dịch pha có thể là R , L , C

Phần tử dịch pha là R:


Dây quấn A ( dây quấn làm việc ) có tổng trở : ZA = rA + jxA
số rãnh QA
Dây quấn B ( mở máy ) có tổng trở : ZB = rB + jxB
số rãnh QB
QA = QB = Q/2
ZA = ZB
Phần tử dịch pha là R nên : ZB = rB + R + jxB ≠ ZA
→ dây quấn B có tính chất trở hơn
→ I của góc UB nhỏ hơn
β = UA – UB ≠ 0
Vậy momen M ≠ 0 → khởi động
⇒ động cơ tự quay
Phần tử dịch pha là L :
Fa B có tính cảm hơn : ZB = rB + j( xB + xL ) ≠ ZA

U AC

I
A

I
B

ϕ ϕβ
Β

ϕ Α

16
β = ϕA - ϕB ≠ 0
→ Mkđ ≠ 0
Phần tử dịch pha là C:
Fa B có tính dung hơn : ZB = rB + j( xB – xC ) ≠ ZB

U
AC

I
B

I
ϕβ
A

ϕ ϕ Β Α

β khá lớn nếu chọn tụ C thích hợp có thể nhận được β = UA + UB = π/2
Khi đó Mkđ đạt max
Nhận xét :
Hai phương pháp đầu dùng R và L :
Ưu điểm : đều có momen mở máy
Nhược : Mạch có R thì tăng tổn hao
Mạch có L làm cosϕ thấp đi → momen sinh ra là nhỏ
Thực tế không dùng phương pháp mở máy = L , chỉ dùng phương pháp mở máy =
R
Dùng C thì cosϕ của máy tốt hơn → momen mở máy là max. Do đó thực tế dùng
phần tử dịch pha là C nhiều

§3.3 CÁC LOẠI ĐỘNG CƠ MỘT PHA


1)Động cơ mở máy điện trở :
Điều kiện có từ trường tròn ở máy 2 fa :
WA . kdqA = WB . kdqB
Góc fa θ + β = 180°
Cụ thể với máy 2 fa có các điều kiện :
W A .k dqA
k= = 1 tỉ số biến áp
WB .k dqB
UB
α= tỉ số tín hiệu
UA
Trị số Rfụ mắc vào fa B
Trị số C mắc vào fa B
Chọn thích hợp 1 trong 4 thành phần trên thì có φ quay tròn → M max nhưng chỉ ở 1
tốc độ nhất định , M nhất định.
Muốn mở máy động cơ ta đóng khoá k , như phân tích ở trên ta có:

17
IA
K
A I

IB
B

U∼ , IA , IB , θ , β → M ≠ 0
Động cơ khởi động → n ↑ → n ≈ nđm mở K
→ động cơ từ 2 fa trở thành động cơ 1 fa đã khởi động → tiếp tục làm việc đến khi
Mđc = Mcản
Cách làm việc của động cơ : khi đóng điện vào động cơ thì M đc ↑ = Mc → nđc ↑ =
nđm → khoá K mở → động cơ trở thành động cơ 1 fa
Qmm = 1/3Q
Qlv = 2/3 Q
M

Mm (A+B)
A
Mdm Mk

0 sk 0,5
1 s

Khoá K có thể là rơle


Thực tế người ta không mắc điện trở vào giống sơ đồ 1 mà tăng điện trở = cách
giảm tiết diện dây → R của cuộn dây ↑. Cuộn khởi động làm việc trong thời gian
ngắn nên cho phép nó làm việc với mật độ dòng lớn. một số động cơ tăng R = cách
quấn chập đôi dây → ↓ điện kháng → ↑ điện trở
Thường gặp trong thực tế là các loại tủ lạnh Hitachi
2)Động cơ mở máy = tụ điện
Quá trình làm việc ( mở máy ) lâu dài giống động cơ ở trên nhưng khác là động cơ
này cho momen mở máy lớn.

18
LV K

mm

Tụ C thường được tính toán sao cho có φ tròn lúc mở máy


Ưu điểm : M mở máy lớn
Tụ dễ cháy → tốn tiền
3)Động cơ có tụ mở máy và tụ làm việc
Khi khởi động ta đóng khoá k → Ta có Ckđ :
Ckđ = C1 + C2

I
A Cl Ck
IA

IB

Khi n = 0 → Mkđ max


Khi tốc độ ổn định → K mở , động cơ tiếp tục làm việc với 2 dây quấn (động cơ 2 fa
) với tụ C2 . C2 gọi là tụ làm việc
Tụ C2 ứng với từ trường tròn
Khi n = nđm → M = Mđm
Chú ý : φ tròn trong máy điện 2 fa chỉ tốn tại ở 1 M nhất định và 1 tốc độ nhất định
→ cấu tạo động cơ này khác các động cơ trên
QA = QB = Q/2
Ưu điểm : Mmm lớn , Mđm lớn , cosϕ cao . Đây là động cơ của hầu hết tất cả các loại
tủ lạnh
4)Động cơ có điện dung
Đây là động cơ 2 fa , mở máy làm việc liên tục Q A = QB = Q/2 . Số vòng dây và
tiết diện dây ở 2 fa khác nhau.

19
U

I
A C
IA

IB

Tụ C được chọn sao cho có φ tròn lúc định mức → lúc mở máy thì momen nhỏ
Động cơ này được dùng cho các tải không yêu cầu Mmm lớn : Quạt
Đổi chiều quay động cơ :
M = IA . IB . sinβ . sinθ
Thay IA , IB , sinθ khó → thay góc β → β ∈tụ C
⇒ muốn đổi chiều động cơ này phải thay tụ C → tốn kém → đổi chiều đấu dây của
cuộn dây mở máy.
5)Động cơ có vành ngắn mạch :

S S
K

Lõi thép stato có dạng cực từ. Bối dây quấn tập trung. Ở 1/3 cực từ ta sẻ rãnh và đặt
vào đó 1 vòng đồng có tiết diện lớn . Nối giữa các mỏm cực từ dùng tôn liên cực.
U∼ → I → φ trên stato chia thành 2 phần là φ’ và φ’’
φ = φ’ + φ’’

LV LV LV

LV LV

Từ thông φ’’ xuyên qua vòng ngắn mạch sinh ra Evòng nhỏ vì R của vòng cu cũng
rất nhỏ nên ta có I vòng là khó lớn. Iv tạo nên từ thông φnm . Có φnm luôn ngược
chiều với φ
Tại vùng cực từ tiết diện nhỏ ta có :
φv = φ’’ + φnm
φ đi từ stato sang roto
từ thông khép mạch là φ’ và φ’’. Hai từ thông này ngược fa nhau . Vì vậy về mặt
hiện tượng vật lý giống như đây là 1 động cơ 2 fa có 1 cuộn dây lệch nhau 1 góc θ.
Trên thực tế góc β rất nhỏ → M khởi động là nhỏ → động cơ tự quay được

20
Ưu điểm : cấu tạo đơn giản , giá thành hạ
Nhược :
Do Iv = Inm lớn → tổn hao lớn → η ≤0,2.
Từ thông ở vòng ngắn mạch bão hoà → tạo nên từ thông tản lớn → x lớn → cosϕ
thấp + tổn hao do bão hoà.
Để giảm từ thông tản này người ta đã dùng tôn liên cực
Để nâng cao hiệu suất của động cơ này người ta chế tạo nhiều vòng ngắn mạch.

(3 vòng ngắn mạch)

21
CHƯƠNG 4 : ĐỘNG CƠ ĐỒNG BỘ

mE 0U mU 2  1 1 
Pdt = sin θ + −  sin 2θ
xd 2  x q x d 
mE 0U
Pe = ∈E0 → ∈φt → ∈It → máy phải có kích từ
xd
mU 2 1 
Pu =  − 1  ∈xq , xd . Nếu xd ≠ xq thì mới có Pđt → Mđt
2 x 
 q xd 
mU 2  1 1 
M min = − sin 2θ
2ω1  x q x d 
= Mpk

§4.1:ĐỘNG CƠ ĐỒNG BỘ ROTO NAM CHÂM VĨNH CỬU


1)Cấu tạo :
Stato có lõi Fe trên đó đặt 2 dây quấn lệch 2 fa nhau và thường có tụ ở 1 dây quấn.
Tạo nên từ trường quay

UAC

b,

Roto là 1 NCVC 2 hay nhiều cực (nhiều cực gọi là roto cánh sao)
Ưu điểm : Dễ chế tạo
Nhược : Từ cảm bị tổn hao
Từ hoá sau : Dùng vật liệu chế tạo NC nhưng chưa từ hoá . Sau khi chế tạo xong
thành stato và roto rồi mới từ hoá. Phương pháp này chính xác hơn về từ cảm nhưng
tốn kém hơn.
2)Cách làm việc :
Trên bề mặt NC ( mặt cực từ ) ta đặt dây quấn lồng sóc U∼ → tạo ra φquay → sức
điện động ở dây quấn lồng sóc ở roto hoặc ở bề mặt roto → tạo nên momen
khôngđồng bộ giống ở ĐCKĐB → làm cho roto quay. Khi tốc độ roto gần = tốc
độ từ trường quay thì mới xuất hiện momen đồng bộ. M đồng bộ kéo roto lên tốc độ
đồng bộ.
Lúc này Mkđb = 0 và Mđb tạo nên tốc độ quay n = n1 = const

22
Khi roto quay ở tốc độ n1 thì NCVC ở roto sẽ cảm ứng sức điện động ở dây quấn
stato như ở chế độ máy phát điện → Efát → Ifát vì mạch stato khép kín quanh dòng
điện → φroto → Mđt
Chú ý : Chiều của momen điện từ ở máy phát ngược chiều với momen cơ. Ở đây ,
MđtMF ngược Mđb → ↑ Mc trên trục của roto . Coi đây là 1 loại tổn hao.

§ 4.2 ĐỘNG CƠ PHẢN KHÁNG


Là loại động cơ không có kích từ . M sinh ra là momen phản kháng dựa trên sự
khác nhau của từ trở theo trục d và q → φd ≠ φq → xd ≠ xq
mE 0U mU 2  1 1 
M = sin θ + −  sin 2θ
xd 2  x q x d 
Động cơ phản kháng là loại động cơ có x d ≠ xq . Nghĩa là từ thông dọc trục khác từ
thông ngang trục. Từ trở theo dọc trục d và q khác nhau.
1)Cấu tạo : Stato : 3 hoặc 2 fa có tụ tạo φ quay tròn

UAC

c,

2)Cách làm việc : U∼ → φquay . φquay tác động giống máy KĐB tạo MKĐB roto
quay n < n1 . Khi n ≈ n1 thì xuất hiện momen phản kháng → Mkh kéo roto với n = n1

§4.3 ĐỘNG CƠ TỪ TRỄ


1)Cấu tạo :

d,

Stato : giống các ĐCĐB khác


Roto : làm bằng vật liệu từ cứng có đặc tính từ hoá mắt trễ lớn

23
2)Nguyên lý làm việc:
Đặt U∼ vào stato tạo nên φ quay. φ quay đầu tiên từ hoá lõi thép roto.
Vật liệu từ cứng gồm các phần tử lưỡng cực rất nhỏ sắp xếp 1 cách hỗn độn. Dưới
tác động của từ trường thì nó sẽ sắp xếp lại như hình vẽ sau:

N N
S S
N N

S S
N N
S
S

Khi φ dịch chuyển đến do tính chất trễ của vật liệu nên các vật liệu lưỡng cực vẫn
giữ nguyên trạng thái. Lúc này xuất hiện Fđt hút. Các fđt này tạo nên momen từ trễ và
kéo roto luôn quay với tốc độ n = n1

24
CHƯƠNG 5: ĐỘNG CƠ 1 CHIỀU
§5.1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG
1. Quan hệ điện từ:
U = E + I ư × Rư Rư: điện trở phần ứng
M D1c = C e × Φ t × I u

2. Cấu tạo:
- Stato = phần cảm = phần cực từ: + = NCVC → gọi là kích thích kiểu từ điện
+ = cuộn dây và lõi sắt → gọi là kích thích kiểu
điện từ
- Roto: + phần ứng thông thường: lõi sắt phần ứng trên đó đặt dây quấn phần ứng và
phiến góp tạo nên vành góp và có chỏi than tì lên nó
+ phần ứng rỗng

Roto làm bằng vật liệu dẫn từ : Al…,Trên bề mặt roto được dán các phần tử dây
quấn. dây quấn này nới ra vành góp và chổi than.
Trong lòng của roto có 1 khối Fe từ gọi là stato trong
Ưu điểm : Nguyên lý làm việc không khác các động cơ thường
dây quấn roto không đặt trong rãnh → roto rất nhẹ → momen quán tính nhỏ → Ikđ
và Mkđ nhỏ → làm việc có tính tác động rất nhanh.
Không có răng rãnh → không có hiện tượng bão hoà
Máy điện 1 chiều làm việc luôn luôn có hiện tượng đổi chiều. Khi có răng rãnh
quá trình đổi chiều xấu đi → tia lửa mạnh ⇒ vì vậy động cơ này đổi chiều tốt hơn
do không có răng rãnh.
Phần ứng nhẵn :

25
Roto là 1 lõi Fe từ. Trên bề mặt roto đặt dây quấn 2 lớp. Sau đó đúc toàn bộ trong
vỏ cách điện vd : nhựa êpôcxy
Ưu điểm : giống của phần trên ( không có răng rãnh , không có đổi chiều → tốt hơn
)
Đồng thời kéo tải → cần momen quán tính lớn
⇒ Dùng cho động cơ công suất nhỏ và trung bình
Phần ứng đĩa mạch in :

Không có vành góp, có chổi than tì lên đĩa roto, đĩa roto tì chổi than lên dây quấn
Ưu điểm : không có răng rãnh, không có vành góp , momen quán tính rất nhỏ. Loại
này trong công nghiệp chế tạo hàng loạt
3)Mạch khử nhiễu :
Máy điện 1 chiều khi làm việc xuất hiện tia lửa ở vành góp và chổi than do I trong
phần ứng là dòng xoay chiều qua cơ cấu vành góp chổi than → tạo thành 1 chiều
Tần số đổi chiều f = G . n
Tia lửa = nguồn phát …
→ Gây nhiễu cho thiết bị điện tử.
Dùng dây bọc kim và vỏ bọc kim loại. động cơ 1 chiều đều có vỏ bọc chắn tất cả
các sóng bậc cao. Dây dẫn điện 1 chiều nối các động cơ 1 chiều là các dây bọc kim.
Dùng mạch lọc thông cao. :

26
+ +
C1 C1

C2 C1 C2

C1 C1 L
- -

Tụ C1 : chính là dây bọc kim


Tụ C2 : là mạch lọc

§ 5.2:ĐỘNG CƠ XOAY CHIỀU KÍCH THÍCH NỐI TIÉP


1)Cấu tạo :
Có cấu tạo giống động cơ 1 chiều kích thích nối tiếp thông thường
Stato có dạng cực từ có dây quấn kích thích kiểu nối tiếp
Máy điện 1 chiều có 2 cuộn dây kích từ , cuộn kích từ có Ikt nhỏ , Iư lớn . Iư , Ikt
,vành góp chổi than luôn có tia lửa.

It

Iu UAC

Dây quấn kích thích nối tiếp là dây quấn phần ứng nối tiếp với dây quấn kích thích
→ Ikt nối tiếp lớn , số vòng dây kích thích nối tiếp ít
Còn dây quấn kích thích song song có phần ứng song song dây quấn kích thích →
Ikt nhỏ , số vòng dây kích thích nhiều
Roto là phần ứng thông thường : có vành góp , chổi than
2)Nguyên lý làm việc :
Giả sử là 1 chiều : Đặt U1c vào máy → Ikt = Iđc = Iư , nghĩa là It = I =Iư. Cho I
vào cuộn dây kích từ , trong cuộn dây xuất hiện φt , trong cuộn dây phần ứng có Iư.
Thanh dẫn nằm trong từ trường của kích từ → lực điện từ tác động lên thanh dẫn
xuất hiện Mđt
Giả sử điện áp xoay chiều : Đặt U∼ vào máy thì tạo nên It → φt . Nếu dòng kích từ
là hình sin thì : it = Im . sinωt.
từ thông φt = φm . sin(ωt - α) với α là góc trễ
It đi vào cuộn dây chạy tiếp vào phần ứng → it = iu = Im . sinωt
Dòng Iư sẽ tương tác với từ trường tạo nên momen quay
Giá trị tức thời : m = CM . φt . iu
= CM . φm . sin(ωt - α) . Im . sinω từ trường
CM : hằng số thời gian phụ thuộc vào kết cấu của máy

27
Có thời điểm momen là âm ( lúc quay nhanh , lúc quay chậm ) . Thực tế momen
âm rất nhỏ ( do α nhỏ ) nhỏ hơn nhiều lần so với momen quán tính của động cơ
Vd : Trên nhãn động cơ ghi : U∼ 150W , 220V
50Hz , 4000 V/phút
Nếu cho nguồn điện 1 chiều vào thì có được không ? → có được ( vì nó là cấu tạo
máy 1 chiều ) , nhưng nó chạy thế nào ?
U −E
I= máy điện 1 chiều
Ru
U −E
I= máy điện xoay chiều
Z
Z = ru + jxu
Nhưng nó sẽ chạy được chỉ vài phút là bị hỏng máy do ru nhỏ → I lớn . Nên muốn
động cơ hoạt động được thì ta phải tăng ru lên = cách mắc thêm vào một cuộn dây.

It

Iu UAC U=

Động cơ này phổ biến trong sinh hoạt : máy bơm , máy xay sinh tố…
Máy khoan tay :

M
M↑→ n↓ 0
M↓→n↑
M = 0 thì tốc độ = ∞
Máy này không cho phép làm việc ở chế độ không tải
Được sử dụng cho động cơ : như tàu điện , tàu hoả…

§5.3 ĐỘNG CƠ 1 CHIỀU TIẾP XÚC


( không có vành góp , chổi than )

28
§5.4 ĐỘNG CƠ 1 CHIỀU KHÔNG TIẾP XÚC
1)Nguyên lý :

Gồm 3 bộ phận :
Động cơ,kích từ,phần ứng
( không có phiến góp , chổi than )
Cảm biến vị trí
Bộ chuyển mạch
2)Sơ đồ đơn giản:
Cấu tạo : Đặt số tia dây quấn 3 tia nối chung 1 đầu với nhau . Đầu còn lại của mỗi
tia thì nối các cực với nhau
Roto : NC cùng nằm trong 1 vỏ động cơ. Trên roto có 3 cảm biến vị trí
Tại vị trí như hình vẽ : NC dẻ quạt…Tác động lên S1 . T1 mở ra → cuộn 1 có điện
→ Fđt tác động làm NC xoay → roto sensơ quay ra khỏi S1 → S1 mất dữ liệu , T1
đóng . S2 có tín hiệu , T2 mở → cuộn 2 có điện , Fđt làm roto xoay đến vị trí mới.
Thực tế số lượng tia nhiều hơn…

29
PHẦN 3 ĐỘNG CƠ CHẤP HÀNH
Là thiết bị biến đổi tín hiệu điện dưới dạng điện áp thành tín hiệu cơ dưới dạng tốc
độ . Chế độ làm việc của động cơ chấp hành có thể là chạy hoặc thay đổi tốc độ, đảo
chiều
Một số yêu cầu :
Đặc tính ra là tuyến tính
Tác động nhanh
Độ tin cậy cao , không nhiễu

CHƯƠNG 6: ĐỘNG CƠ CHẤP HÀNH KHÔNG ĐỒNG BỘ


§6.1. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
1.ĐCH không đồng bộ là 1 động cơ 2 pha Rôto lồng sóc
- Stato có 2 dây quấn: • Dây quấn kích thích đặt dưới điện áp kích thích là cố
định Ut = const
• Dây quấn điều khiển có điện áp biến đổi Uđk = var
- Roto: • Roto lồng sóc thông thường: làm bằng thanh dẫn nhôm hoặc đồng thau
• Roto rỗng không dẫn từ: ( hình vẽ gần giống máy điện 1 chiều roto rỗng )
•Roto khối sắt từ: là 1 lõi thép không có răng rãnh , không có dây quấn ,
trên mặt phủ 1 lớp đồng coi như là dây quấn.

§6.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN


1. Nguyên lý:
M2pha = CM × Ikt × Iđk × sin β × sin θ
θ : góc lệch không gian giữa 2 dây quấn kích từ và điều khiển

Π
θ = ⇒ sin θ = 1
2
β : góc pha thời gian giữa Ikt và Iđk
Ut = const có Ikt = const
Mômen điện từ của ĐCH không đồng bộ
M = C × Iđk × sin β
Muốn thay đổi Iđk ⇒ điều kiện biên độ
Muốn thay đổi góc β ⇒ điều kiện pha
Muốn thay đổi Iđk và β ⇒ điều kiện biên pha
2. Sơ đồ cụ thể
a. Điều khiển biên độ

30
- Điều áp điều khiển tương đối = hệ số tín hiệu
Udk
α=
Ukt
n
- Tốc độ tương đối: ν = n: tốc độ roto
n1
n 1 : tốc độ từ trường quay
M
- Momen tương đối: m =
Mkd
Mkd: momen khi n = 0 và từ trường là quay tròn
Wkt
- Tỉ số biến áp: k =
Wdk
2 × (α e − m)
- Kết quả tính toán: ν =
1+ αe
2

α e = α × k : hệ số tín hiệu có ích


ν = f ( M ) : đặc tính cơ
ν = f ( α e ) : đặc tính điều chỉnh

Các đặc tính là gần tuyến tính nhưng đặc tính cơ thì lại cắt nhau
Đặc tính điều chỉnh: m = 0 thì nó xuất phát từ gốc toạ độ. Còn các đường khác là
có m ≠ 0. Thực tế không có m = 0
Tại điểm A tốc độ ν = 0 : điện áp điều khiển khác 0
Khi α e > α e tới hạn thì động cơ bắt đầu làm việc. Nghĩa là U > Uđktớihạn
b. Điều khiển pha:

31
- Là điều khiển góc lệch pha giữa dòng điện kích thích và dòng điện điều khiển
hoặc giữa điện áp điều khiển và điện áp kích thích

M2pha = Ikt × Iđk × sin β × sin θ


Điều khiển β → sin β → n
Tốc độ quay ν = α − m là 1 hàm bậc nhất
Có ν = f ( m ) α = const n = f (M )
n = f (Udk ) → ν = f ( α ) α : góc xoay
Thể hiện đặc tính ν = f ( m )
Các đặc tính là tuyến tính
Bộ dịch pha phức tạp nên việc điều khiển động cơ đơn giản hơn ,việc điều khiển
bộ dịch pha phức tạp hơn
c. Điều khiển hỗn hợp
- Sơ đồ tụ

KT

Ukt

Udk

var

- Lắp thêm 1 tụ cho mạch kích thích, ở mạch điều khiển mắc thêm 1 điện trở.
Khi 1 pha mắc tụ tuỳ theo trị số cua tụ ta tạo ra được 1 từ trường tròn . Từ trường
này ứng với 1 mômen , 1 tốc độ , 1 dòng nhất định . Mạch mắc như trên là thay đổi
trị số I → thay đổi tổng trở R → điều chỉnh R ta có thể điều chỉnh trị số lẫn góc pha
Phương trình đặc tính cơ của động cơ
2 × ( α × sin β − m )
ν =
1+α 2

32
Có ν = f (m)
đặc tính điều chỉnh ν = f (α )
Nhận xét: - Ưu điểm: sơ đồ rất đơn giản
- Nhược điểm: đặc tính không được tuyến tính lắm. nhưng nếu mức độ
điều khiển không cần độ chính xác cao thì chấp nhận được.
Thực tế hay gặp phương pháp này

§6.3: HIỆN TƯỢNG TỰ CHẠY


Là hiện tượng mà ĐCH vẫn làm việc khi không có tín hiệu điều khiển. Tự chạy do 2
nguyên nhân:
1.a.Do nguyên lý làm việc: ( Nguyên nhân về thông số )
Các thông số R , X của ĐCH chưa thích hợp . ĐCH là động cơ 2 pha khi nó làm việc
. Khi nó có tín hiệu điều khiển → Động cơ quay tức là thay đổi tốc độ . Cắt tín hiệu
thì ĐCH biến thành động cơ 1 pha đã khởi động . Nghĩa là tiếp tục quay

M
Ukt

Udk

Mc M2fa

M1fa

s
0 s 1

⇒ Gọi là hiệntượng tự chạy vì thông số của ĐCH lúc bấy giờ chỉ là thông số của
động cơ bình thường
b.Cách khắc phục
- Khi cắt tín hiệu điều khiển điểm làm việc từ A đến điểm làm việc tại B ( Mth ≠ 0
→ động cơ tiếp tục quay ) . Ở máy điện không đồng bộ Mmax không phụ thuộc
r2
vào điện trở của roto, chỉ có hệ số trượt tới hạn sm =
x1 + x 2
- Khi tăng r2 của roto → s m tăng . Đường cong momen bắt đầu dịch chuyển. Điều
này áp dụng vào hình 2: khi tăng điện trở roto r2 sao cho ( bình thường ở ĐCKĐB
thì s m = 0.2 ÷ 0.3 có khi s m ≥ 3 ÷ 4 thì đường Mthuận tiếp tục choãi ra
Vậy nhận được Mtổng là M1pha
- Khi cắt tín hiệu điều khiển Uđk = 0 ( hình 3 ) thì đặc tính động cơ chuyển đến làm
việc tại điểm A” ( đặc tính động cơ chuyển từ 2 pha xuống 1 pha ) . Vậy momen âm
tức là nó sẽ quay ngược
- Biện pháp thử hiện tượng tự quay bằng cách tăng điện trở roto r2
Một số ĐCH dùng thanh dẫn bằng đồng thau
2 . Do công nghệ chế tạo:
A . Nguyên nhân:
+ Khi chế tạo động cơ thì các lá thép KTĐ cách điện với nhau . Một số lá thép do
không tốt nên bị ngắn mạch ⇒ tăng dòng phucô cục bộ , bản chất vật lý giống động

33
cơ có vành ngắn mạch . Tạo nên momen khởi động tuy không có tín hiệu . ( Uđk = 0
)
+ Có thể 1 số vòng dây của quận điều khiển hoặc kích thích bị ngắn mạch thì
hiện tượng giống như trên ⇒ sinh ra 1 momen ( không có tín hiệu điều khiển , mới
có điện áp kích thích ⇒ động cơ tự quay
+ Các cuộn dây đặt không phải lệch pha 90° điện . Khi có Ukt cuộn điều khiển
cũng có sức điện động ⇒ tạo nên hiện tượng tự chạy ( momen quay)
B . Khắc phục : nâng cao trình độ tay nghề

CHƯƠNG 7 : ĐỘNG CƠ CHẤP HÀNH 1 CHIỀU

34
§7.1. ĐẠI CƯƠNG
1, Cấu tạo:
- Điều chỉnh kích thích độc lập → Về mặt kích từ có 2 loại:
• Từ điện NCVC
• Điện từ : cuộn dây + cực từ
Cấu tạo giống các loại động cơ 1 chiều công suất nhỏ . Loại hiện nay thông dụng
nhất là động cơ rôto rỗng không dẫn từ hoặc động cơ roto đĩa mạch in
2. Cách điều khiển:
M = CM × Φ t × I u
M ≡ Φt × Iu
Thay đổi Φ t : gọi là điều khiển cực
Thay đổi I u : gọi là điều khiển phần ứng
Ưu điểm : giống động cơ 1 chiều nói chung ( tốc độ làm việc rất lớn )

§7.2. ĐIỀU KHIỂN PHẦN ỨNG


1.Sơ đồ:

+ Udk -
+ Udk -

Iu
Iu

+
Ukt
-

Sơ đồ 1 : phần kích từ ( phần cảm ) : NCVC


Đặt U vào phần ứng
Sơ đồ 2 : Cuộn dây 1 chiều đưa vào cực từ . Ukt = const , chỉ thay đổi Uđk và tốc
độ . Đổi chiều quay phần ứng
2. Đặc tính:
n
- Đơn vị tương đối: ν =
n0
n0 : tốc độ không tải
α : hệ số tín hiệu
M
m=
Mkd
Udk
Có 2 cách tính α : • Nếu là kích thích điện từ : α =
Ukt
Udk
• NCVC: α =
Udm
ν =α −m
Nhận xét: Đặc tính tuyến tính

35
Với động cơ KĐB để giảm vùng không nhạy ta giảm Mqt của động cơ

§7.3. ĐIỀU KHIỂN CỰC


Điều khiển tốc độ động cơ bằng cách thay đổi từ trường cực từ
Điện áp đặt vào chỗ nào cố định thì gọi là U kích thích
Điện áp đặt vào chỗ nào thay đổi thì gọi là U điều khiển
Phương trình mômen: M ≡ Φt × Iu
Với điểm cực M ≡ Idk × Ikt
Thay đổi Uđk → Idk → dòng kích từ ( dòng điện phần ứng là dòng kích từ )
α −m
ν =
α

Nhận xét: - Đặc tính cơ tuyến tính nhưng không cắt nhau
- Đặc tính điều khiển phi tuyến và đa trị
- Đặc tính chỉ đơn trị khi mômen lớn nghĩa là động cơ này chỉ được sử
dụng khi mômen cản là lớn
Nhược điểm : Ifầnứng ≥ Iđk mà Ifầnứng = Ikíchthích nghĩa là Ukt đặt vào liên tục →
Gây tổn hao phần ứng lớn . Đồng thời dễ gây tia lửa ở chổi than . Nếu trong lõi sắt
còn tồn tại Φ dư , số lượng từ dư đủ lớn khi Uđk = 0 , Ukt ≠ 0 thì có
M = C M × I kt × Φ du ≠ 0
⇒ Có hiện tượng tự chạy . Trong thực tế không dùng phương pháp này

CHƯƠNG 8 : ĐỘNG CƠ BƯỚC


§8.1 . ĐẠI CƯƠNG

36
- Thực chất là ĐCH đồng bộ làm việc trên nguyên lý của 1 máy điện đồng bộ.
- Cấu tạo: ĐC bước giống 1 máy đồng bộ
+ Phần cảm ở Rôto có dạng cực từ : là NCVC hoặc sắt từ
+ Phần ứng ở Stato: gồm nhiều cuộn dây và đươc gọi là tia địên áp . Điều khiển ĐC
bước thường là điện áp có dạng xung vuông.
• Xung đơn cực: hoặc là xung dương hoặc là xung âm.
• Xung đa cực: 1 xung dương , 1 xung âm.
Dưới tác động của các xung điện áp thì Rôto của ĐC bước sẽ xoay đi 1 góc gọi là
bước và kí hiệu là α . Công thức tính:
360°
α=
K
× ×
Trong đó: K = m n 1 n 2 với m là số tia
n 1 là hệ số phụ thuộc vào loại xung
n 2 là hệ số phụ thuộc cách điều khiển xung
ví dụ : có 4 tia m = 4
Có rất nhiều kiểu cấu tạo và nguyên lý điều khiển động cơ bước . Được dùng nhiều
trong robot

§8.2 . ĐỘNG CƠ BƯỚC ROTO TÁC DỤNG ( động cơ bước


rôto = NCVC )
- Đưa xung điện áp vào tia số 1 → Nam châm quay 1 góc 90˚.
- Đưa xung điện áp vào tia số 2 → Nam châm bị hút quay 1 góc 90˚
Tương tự lần lượt như vậy
Đây là điều khiển đơn giản nhất : K = 4 × 1× 1 n1 = 1, n2 = 1
Để giảm góc xoay ta tăng số tia ( số cực ) của roto
Chú ý: Phương pháp điều khiển tăng n1 = 2 . Tiếp tục duy trì trong khi U2 bắt đầu
có xung
Tiếp tục tăng n 2 = 2 ...
Phương pháp này áp dụng cho các loại động cơ bước roto NCVC có góc xoay ỏ là
tương đối lớn ≥ vài độ

§8.3 : ĐỘNG CƠ BƯỚC ROTO PHẢN KHÁNG


Động cơ này hoạt động dựa trên nguyên tắc từ trở nhỏ nhất giống trong động cơ
đồng bộ
Cấu tạo: - Stato có 6 cực từ , trên mặt cực từ sẻ rãnh . Có 3 cặp cuộn dây1-1’, 2-2’,
3-3’ cũng được lấy thực hiện cho các xung điện áp.
- Roto là 1 bánh xe răng bằng vật liệu sắt từ . Số răng roto được tính toán
sao cho vị trí các răng ở dưới các cặp cực từ 1-1’, 2-2’, 3-3’ theo quy luật:
+ nếu như tại vị trí 1-1’ là vị trí mà số răng roto và stato đối đỉnh thì tại điểm đó
vị trí của 2-2’ lệch 1/3 bước răng chậm sau . Khi đó ở cặp cực 3-3’ răng roto lệch 2/3
bước răng kiểu chậm sau
+ xung điện áp đưa vào các tia điều khiển theo từng cặp 1: 1-1’, 2-2’, 3-3’. Đưa
tín hiệu vào cặp 1-1’ mạch từ làm việc như 2 cực theo nguyên lý đường từ trở nhỏ
nhất thì cặp 1-1’ có các răng roto và stato đối đỉnh
+ đưa tín hiệu vào 2-2’: để đảm bảo đường từ trở nhỏ nhất roto xoay 1 bước răng
để cặp 2-2’ đối đỉnh . Khi đó cặp 3-3’ xoay đi 1/3 bước răng

37
+ đưa tín hiệu xung vào 3-3’ thì roto tiếp tục xoay đi 1/3 bước răng để dưới cặp
cực 3-3’ → từ trở là nhỏ nhất
Số đôi cực của roto p = zroto ( số răng của roto )
360° 360°
Bước xoay: α = =
k × p k × z roto
Nên nếu α có thể từ 1˚ cho đến vài phút ( góc xoay rất nhỏ )

CHƯƠNG 9: MÁY PHÁT TỐC


§9.1: YÊU CẦU CHUNG
Máy phát tốc là : Biến đổi cơ dưới dạng tốc độ thành tín hiệu điện dưới dạng điện áp
với yêu cầu: U = C × n

38
Yêu cầu :
- Đặc tính ra là tuyến tính
∆U
- Độ dốc lớn → Nâng cao tính chính xác , lớn
∆n
- Độ làm việc tin cậy , cấu tạo đơn giản
- Sai số nhỏ

§9.2: MÁY PHÁT TỐC ĐỘ KHÔNG ĐỒNG BỘ


1. Cấu tạo
- Là 1 máy điện không đồng bộ 2 pha roto rỗng
Nguyên lý làm việc: giống máy 2 pha roto lồng sóc.
-Stato : 2 dây quấn và lõi sắt
+ Dây quấn kích thích KT : Ukt = const
+ Dây quấn phát F: θ = Π /2
Số rãnh của 2 dây quấn này là bằng nhau ( số vòng dây có thể khác )
- Roto là roto lồng sóc ( thông thường có lõi sắt ) → làm cho mômen quán tính lớn
→ ảnh hưởng đến cơ cấu đo
- Roto rỗng không dẫn từ : giống động cơ chấp hành không đồng bộ
2. Nguyên lý
Đặt Uxc vào cuộn KT → tạo Φkt . Φkt biến thiên với tần sồ ( giống động cơ không
đồng bộ 1 pha ) . Φ kt này quét qua thanh dẫn roto và cảm ứng nên các sđđ . Sđđ này
là kiểu biến áp Eba tỉ lệ với ệkt và số vòng dây wkt :
Ε ba = f × Φ kt × wkt → Iba . Iba tạo nên từ thông Φba . Φba chống lại từ
thông Φkt ( xác định chiều Φba bằng qui tắc vặn nút chai )
Theo phương dọc trục ta có: Φ d = Φ kt + Φ ba
Từ thông xuyên qua vòng dây mới sinh ra sđđ . Khi 2 cuộn dây đặt vuông góc
với nhau thì không có từ thông móc vòng
Φd sinh ra sđđ Eq : Ε = Β × v × l
= Φd × n
Eq = Φ d × n Φd = const
Φd không phụ thuộc tốc độ . Eq = n 1 × f → Iq
Iq ≡ n → sinh ra Φq ( dùng qui tắc vặn nút chai xác định chiều của ệq tức từ
thông ngang trục ) . Φq biến đổi với tần số f cảm ứng sinh ra sđđ ở cuộn ứng F là
Era
Era ≡ Φq ≡ Iq ≡ Eq ≡ n
Do đó nhận được Era = C × n
Thực tế đường đặc tính này sẽ có sai số
3. Sai số
- Do công nghệ chế tạo: đòi hỏi θ = Π/2 . Thực tế thì θ ≠ Π/2 . Do đó khi roto
chưa quay n = 0 thì có sđđ ở cuộn F là Erao hoặc sẽ tạo khe hở không khí không
tròn . Chiều dày roto không đều nên từ trở ở khe hở không khí không đều → từ
trường elip → tạo ra sđđ Erao
Nối dây quấn KT và dây quấn F theo kiểu cầu :
R và tụ C được điều chỉnh khi nhận được Erao = 0

39
Đặt cuộn KT và F ở 2 stato khấc nhau ( stato trong và stato ngoài ) : Dùng phương
pháp chỉnh điện áp ra = 0 như đối với động cơ chấp hành ( VD: Cuộn kích từ đặt ở
stato ở ngoài F ở stato trong.... )
Do tại F nối Vnút có Z = ∞. Thực tế thì Z ≠ ∞ → I F tạo ra từ thông ΦF làm biến
đổi từ thông Φq làm Φq biến đổi sinh ra Era biến đổi ≠ C × n
Khắc phục : phòng chống cấu tạo có dòng từ trở lớn . Lấy Era khi có tải tỉ lệ nghịch
với tốc độ quay . Era ≡ 1/ n . Do đó để Era ổn định thì phải tăng tần số nguồn →
Nguồn làm việc với tần số f = 400Hz tăng lên

§ 9.3: MÁY PHÁTTỐC ĐỘ MỘT CHIỀU


-Cấu tạo : giống động cơ chấp hành 1 chiều loại roto rỗng hoặc roto hình đĩa mạch
in
- Nguyên lý làm việc : Quay roto làm khung dây kích từ NCVC cảm ứng các sđđ
E = Ce × n × Φ t
Φt = const → E = C × n
Giống máy phát đồng bộ khi nối với tải thi Ura ≠ Eo → có sai số

IF
UF
Rt

Có sai số:
+ Máy phát tốc 1 chiêù do khi có tải Iư ≠ 0 → tạo nên Φư . Φư chống lại Φt làm
Φt biến đổi → Φt ≠ const
+ E ≠ C × n . Mặt khác Iư * Rư cũng tạo nên điện áp với ∆U = Iư * Rư → U ≠ F
+ Do có ∆U trên chổi than ( trên chổi than luôn có điện áp rơi ) → U ≠ Eo
+ Sai số do nhiệt : khi nhiệt độ tăng thì R tăng . Cụ thể Rkt trong đó Ukt = const nên
Ikt giảm → Φkt giảm → E ≠ C × n . Nên phải bù nhiệt độ
Mạch từ bù được làm = vật liệu mà từ trở tăng lên khi nhiệt độ tăng lên
Φ = Φt + Φb Φ t sinh ra E
Khi nhiệt độ tăng do It giảm nên Φ giảm . Đồng thời ệb giảm nên Φ t = const →
Đây là phương pháp bù nhiệt độ

CHƯƠNG10: XENXIN
Là hệ thống liên lạc đồng bộ làm nhiệm vụ truyền đạt tín hiệu là góc xoay đi 1
khoảng cách khá xa của những thiết bị mà không liên hệ với nhau về cơ khí

40
§10.1: CẤU TẠO
Cấu tạo xenxin giống 1 máy điện không đồng bộ roto dây quấn gồm 2 phần :
- Stato : lõi sắt trên đó đặt dây quấn 3 tia ( giống dây quấn 3 pha ) nghĩa là đặt
lệch nhau trong không gian 120˚ điện . Dây quấn này được gọi là dây quấn đồng bộ
- Roto : có lõi sắt dạng cực từ và dây quấn kích thích kiểu tập trung . Để nối điện
với roto ta phải dùng 2 vành trượt và 2 chổi
Sơ đồ điện của 1 xenxin
1 máy phát có 1 xenxin phát XF và ít nhất 1 máy thu XT
Xenxin có thể làm việc ở 2 chế độ : + chế độ chỉ thị
+ chê độ biến áp

§10.2: CHẾ ĐỘ CHỈ THỊ


1.Sơ đồ:
Trục của từ trường kích thích trùng với trục dây quấn của tia 1 . Đặt Uxc vào cuộn
kích từ → tạo nên từ trường đập mạch Φđm với tần số f . Φđm cảm ứng ra các sdd
biến áp ở các tia đồng bộ XT và XF
Các sdd thứ cấp ở cuộn đồng bộ là trùng pha về thời gian và trị số phụ thuộc vào góc
lệch của tia dây quấn với trục từ trướng kích từ do Φ quét cả 3 tia nên 3 tia không
lệch pha nhau về thời gian .( tia nào trùng trục thì sdd lớn nhất )
- Ở XF E F 1 = E Fm × cos θ F
E F 1 = E Fm × cos(θ F − 120°)
E F 1 = E Fm × cos(θ F − 240°)
E Fm = 4,44 × f × wDB × k dqDB × Φ KT
- Tương tự ở XT: ET 1 = ETm × cos θ T
ET 1 = ETm × cos(θ T − 120°)
ET 1 = ETm × cos(θ T − 240°)
Như hình vẽ θ F = θ T
E Fi = ETi
Xoay rôto của XF đi 1 góc θ F và giữ roto lại thì sdd cảm ứng sẽ khác đi vì θ F ≠ θ T
. Bây giờ E Fi ≠ ETi nghĩa là tại điểm 1-1 , 2-2 , 3-3 có ∆Ε = Ε Fi − ETi
Các điểm chênh lệch điện áp xuất hiện dòng cân bằng. dòng cân bằng ở 2 máy là
khác nhau :
∆Ε
Ι cb =
2 × Ζ DB
Icb tương tác từ thông kích từ tạo nên mômen điện từ . Mômen có xu hướng kéo
roto về vị trí ban đầu θ F → 0
ở XT mômen kéo roto xoay roto sao cho θ Τ → θ F . Vì roto trong XF biến dạng nên
roto XT xoay đi 1 góc bằng roto XF . Vậy đã truyền được 1 chuyển dịch góc đi 1
khoảng cách khá xa từ XF đến XT.
Thực tế thì θ F ≠ θ T tức là có sai số
Khi θ F = θ T → E ' Fi = E 'Ti

41
E" Fi = E"Ti
Và hệ thống lại ổn định ở vị trí cân bằng mới . Nếu roto kích thích là 4 cực thì góc θ
xoay đi 1 góc là 1 đôi cực nữa . Do đó để cống lại sai số thì xenxin bao giờ cũng có
điện áp rơi trên đường dây.
Có thể 1 XF làm việc với nhiều XT thì I ở XT sẽ nhỏ đi . Do đó lực điện từ sinh ra
cũng khác

§10.3 CHẾ ĐỘ BIẾN ÁP


Mômen cản trên trục XT quá lớn thì dùng biện pháp gián tiếp để xoay roto khi đó
dùng xenxin ở chế độ biến áp
Cuộn kích từ của XT gọi là cuộn phát . Đặt điện áp xoay chiều vào cuộn kích từ của
XF → cảm ứng ra các sdd ở các tia . Vì 2 cuộn đồng bộ nối với nhau ở XT không
có sdd nên có I chạy từ XF → XT nên có Icb
Ε Fi
Ι cb =
2 × Ζ DB
I đi vào các tia tạo nên các sdd . Các Icb đi trong cuộn đồng bộ của XT → sinh ra stđ
→ sinh ra từ thông tổng . Tuỳ theo giá trị của Ι Σ sinh ra Φ . Φ tạo với trục của
Σ Σ

cuộn phát 1 góc θ


Phân tích Φ t thành 2 thành phần dọc trục và ngang trục
Φ t = Φ td + Φ tq
Φ td = Φ t × cos γ
Φtd biến đổi với tần số f móc vòng với dây quấn phát , Φtd coi như từ thông sơ cấp
của biến áp tạo sdd Era ở cuộn phát.
→ Ε ra ≡ Φ td = Φ t × cos γ . Era được khuếch đại đưa vào cuộn dây điều khiển của
động cơ chấp hành . Có điện áp điều khiển → roto động cơ chấp hành xoay . Nghĩa
là roto của XT xoay cho đến khi Era = 0 → cosθ = 0 → θ = 90˚ . Xoay roto XF 1
góc θ F → Ε Fi thay đổi , Φ t thay đổi → θ thay đổi → Era thay đổi → động cơ
chấp hành xoay θ Τ = θ F + 90° . Vậy hệ thống XF,XT vẫn làm nhiệm vụ chuyển góc
đi 1 khoảng cách xa nhưng phải dùng 1 cơ cấu trung gian để tạo nên mômen xoay
lớn
Thực tế ta có θ Τ ≠ θ F + 90° → có sai số . Cách khử sai số giống trường hợp trên

§10.4 MANHÊXIN

42
~U

A A
1 1
2 2
N N

S B S B
C C

Cấu tạo :
NCVC bằng vật liệu từ mềm ( pecmalôi ) ( độ dẫn từ dễ biến đổi )
Lõi sắt trên đó có dây quấn hình xuyến , dây quấn được nối với nguồn kích từ và
lấy ra ở 3 điểm cách đều nhau 120˚ . Roto bằng 1 NCVC 2 cực . Giữa XF và XT
không nối trục
Đặt Uxc vào dây quấn → xuất hiện Φxc trong cuộn dây và lõi thép . Từ thông
này từ hoá lõi sắt và làm cho từ trở của lõi sắt dễ biến đổi theo mức độ từ hóa
hình a: biểu diễn Φ đi vào trong lõi thép có 2 cực đại là Φ max dương và Φ max âm →
độ dẫn từ của lõi sắt biến đổi theo mức độ từ hóa . Khi Φ max thì độ dẫn từ là min và
ngược lại . Khi θ = 0 thì độ dẫn từ max
hình b: biểu diễn độ dẫn từ . Trong 1 chu kì biến đổi của từ thông thì độ dẫn từ biến
đổi 2 lần . Φxc chỉ khép kín mạch trong lõi sắt .
Trong lõi sắt tồn tại Φ 2 = Φ NC + Φ XC thì độ dẫn từ của lõi sắt stato biến đổi 2 lần
trong 1 chu kì nên Φ 2 cũng biến đổi 2 chu kì so với Φ KT ( Φ 2 do từ thông 1 chiều
sinh ra ) . Φ 2 phụ thuộc vào vị trí của roto so với vị trí các đoạn dây 1-2 , 2-3 , 3-1
Ở đoạn dây ngoài sdd bậc 1 do Φ KT xc tạo nên còn có sdd Ε 2 do Φ 2 cản ứng tạo
nên . Các sdd này biến đổi với tần số bằng 2f . Ε 2 phụ thuộc vào vị trí của roto .
Như vị trí của roto trên hình vẽ thì tại 1 , 2 , 3 thì các sdd Ε 2 là bằng nhau . Khi xoay
roto XF đi 1 góc thì xuất hiện Ε 2i khác nhau → tạo nên dòng cân bằng → tạo nên
lực điện từ . Cách làm việc giống xenxin ở chế độ chỉ thị . Lực từ làm roto XT xoay
đi 1 góc θ F = θ T

§10.5: XENXIN KHÔNG TIẾP XÚC


Làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ như xenxin thông thường . Nghĩa là
tạo ra hiện tượng điện từ ở các cuộn dây đồng bộ giống ở xenxin thường : sdd luôn
luôn phụ thuộcvào vị trí của roto
Trong vỏ có các mạch từ
Stato: trên lõi sắt đặt dây quấn đồng bộ 3 tia . Hai đầu máy có 2 mạch từ hình
xuyến . Bên cạnh mạch từ hình xuyến có 2 cuộn dây kích từ quấn tập trung hình
ống
Roto: là 1 lõi sắt từ không liên tục các lá thép được ngăn cách bằng vật liệu
không dẫn từ

43
Cho U vào dây kích từ . Giả sử chiều dòng điện như hình vẽ thì tạo nên Φ qua
các mạch từ hinh xuyến ( do đi ra ngoài khó ) → rời đến mạch từ hình chữ I ( khép
mạch từ N→S ) → đi qua mạch từ hình xuyến và đi vào roto → đi sang lõi sắt . Sau
đó đi vòng quanh lõi sắt rồi lại đi đến C và quay về A để khép kín mạch
Φxc do cuộn kích từ tạo ra đã móc vòng với cuộn dây phần ứng . Do cấu tạo của
roto nên vị trí của Φ móc vòng phụ thuộc vị trí của roto
Vậy Φ KT móc vòng với dây quấn đồng bộ phụ thuộc vào vị trí roto → nguyên lý
của máy này giống như nguyên lý của các xenxin khác
Ưu điểm xenxin : do không có tiếp xúc → độ tin cậy lớn hơn nhiều
Nhược điểm : vì Φ đi qua 4 lần khe hở ( gấp đôi máy bình thường ) nên có từ trở
gấp đôi tạo nên sdd → cuộn dây kích từ phải lớn ( I phải lớn ) → kích thước của
xenxin không tiếp xúc lớn . Chế tạo phức tạp , giá thành cao

44
CHƯƠNG 11: MÁY BIẾN ÁP XOAY
§11.1: KHÁI NIỆM CHUNG
Cho tín hiệu vào ở dạng góc xoay thì tín hiệu ra ở dạng điện áp : U = f( θ ) → có
thể là 1 hàm lượng giác , 1 hàm tuyến tính
Để đảm bảo quan hệ điện áp ra theo yêu cầu thì dùng dây quấn của máy biến áp
xoay có cấu tao đặc biệt
- Cấu tạo:
Stato : là lõi sắt kĩ thuật điện và 2 dây quấn lệch pha 90˚ điện . Một dây quấn là
dây quấn kích thích , 1 dây quấn là dây quấn bù
Roto cũng vậy . Nhưng 1 dây quấn gọi là dây quấn cos CC , 1 dây quấn gọi là
dây quấn sin SS . Thường số rãnh của câc dây quấn trên stato là như nhau và trên
roto cũng thế
Z
Ζ KT = Z B = STATO
2
Z ROTO
Z CC = Z SS =
2
Nhưng STATO có thể bằng hoạc khác Ζ ROTO
Ζ
Các dây quấn này được thiết kế có dạng hình sin để đảm bảo Φ trong khe hở
không khí là hình sin
Ở dây quấn thông thường các bối dây của các loại dây quấn ( bù, kích từ,....) đặt
trong 1 rãnh thì số vòng dây là như nhau , nhưng dây quấn hình sin số vòng dây
trong 1 rãnh là hàm hình sin của vị trí không gian trong khe hở . Ở trong 1 rãnh của
dây quấn hình sin thì :
Ν i = Ν max × sin α
α : góc của rãnh trong từ trường ở khe hở

§11.2 MÁY BIẾN ÁP XOAY SIN-COS


1. Máy biến áp xoay sin
Uxc , f → được đưa vào cuộn kích từ sinh ra từ thông Φkt và từ thông này cảm ứng
sa sđđ Eso . Ε so = Ε sm × sin α
Ε sm = 4,44 × f × w1 × k dq1 × Φ kt
wroto w Ε U
= 1 =1= s = s
wstato w2 Ε kt U kt
Ε so = k × U kt × sin α với Ukt = const
Khi có tải Is → Es ≈ Us ( điều áp lúc có tải )
k × U kt × sin α
Εs =
1 + As × cos 2 α
As: hệ số tính toán phụ thuộc vào kết cấu của máy
Es ≠ Eso = hàm ( sinθ ) vì vậy làm phát sinh sai số
2. Máy biến áp xoay sin- cos

45
Tương tự như ở dây quấn cosCC : Ecos = k × U kt × cos α
k × U kt × cos α
Khi máy có tải Zc : Ε c =
1 + Ac × sin α
2

Nguyên nhân gây sai số: do Zs và Zc ≠ ∞ , Is và Ic ≠ 0


Khi Is đi vào dây quấn SS sẽ sinh ra Φs
Φ s = Φ sd + Φ sq
Khi Ic đi vào dây quấn SS sẽ sinh ra Φc
Φ c = Φ cd + Φ cq
Ở trục dọc dây dẫn Φkt và Φsd + Φcd
Cuộn sơ cấp Φ1 = Φkt
Cuộn thứ cấp Φ2 = Φsd + Φcd
Máy biến áp có phương trình cân bằng: I1 = I 0 + (− I 2 )
Ở cuộn kích thích sẽ tăng Ikt tạo bù với d
Φd = Φsd + Φcd ( Như máy biến áp thông thường )
Còn thành phần ngang trục thì Φq = Φsq + Φcq không được bù → tạo nên sai số
Khắc phục sai số: + chọn Zc = Zs : phương pháp này là phương pháp bù thứ cấp
( phương pháp này chỉ đúng với 1 trị số dòng tải )

kt
Ukt B

+ bù sơ cấp : nối đất cuộn bù khi tải biến đổi làm góc ỏ cũng biến đổi sinh ra Φq
( sơ cấp biến áp ) . Từ thông này móc vòng với dây quấn bù B cảm ứng sđđ bù E B →
IB → ΦB khử Φq
Biến áp xoay sin- cos bù toàn phần ( hình trên)

§11.3 : BIẾN ÁP XOAY TOẠ ĐỘ ( BIẾN ÁP XOAY DỰNG


HÌNH)
Đặt Ukt vào cuộn kích từ xuất hiện Ekt = Ukt = 4,44 × f × w1 × k dq1 × Φ kt
U kt
⇒ Φ kt =
C1 × w1
C1 = 4,44 × f × k dq1

46
Đối với cuộn bù : Đặt UB → tạo nên Ε Β = U Β = C1 × w1 × Φ Β
Φkt + ΦB → Φstato . Từ thông s ở stato biến đổi với tần số f và có trục tạo 1 góc θ
so với trục cuộn SS. Về mặt trị số: Φ s = Φ 2 kt + Φ 2 Β
Φs cảm ứng ở các dây quấn cos-cos và sin-sin
Ở cuộn cos-cos : Ε cs = 4,44 × f × w2 × k dq 2 × Φ s × cos γ
= C 2 × w2 × Φ s × cos γ
Khi θ ≠ 90˚ → Ec ≠ 0 → Uđk ≠ 0 → Roto động cơ chấp hành xoay → Roto
biến áp xoay cho đến khi Ec = 0 → θ = 90˚
ở cuộn sin-sin có Φs → Ε s = 4,44 × f × w2 × k dq 2 × Φ s × sin γ
Khi θ = 90˚ ta có Ε s = max = 4,44 × f × w2 × k dq 2 × Φ s
U kt 2 UB 2
Thay giá trị Φ s = ( ) +( )
C1 × w1 c1 × w1

1
= × U 2 kt + U 2 B
C1 × w1

C 2 .W2
E S max = U kt2 + U B2 = k U kt2 + U B2
Hoặc C1 .W1
E S max = U ra = k U kt2 + U B2

→ Ura là cạnh huyền của 1 tam giác vuông


⇒ Gọi là MBA xoay chuyển toạ độ.

CHƯƠNG 12 MÁY BIẾN ÁP NHỎ


1)Đặc điểm kết cấu :
Lõi Fe E - I hoặc U – I

47
2)MBA kiểu đôi số fa
3 fa → 6 fa → 12 fa : cung cấp cho các bộ chỉnh lưu công suất lớn ( chỉnh lưu thuỷ
ngân ) . Số fa càng nhiều thì sóng chỉnh lưu ra càng bằng phẳng .

48

You might also like