You are on page 1of 26

I.

Phần tổng quan:


1. Mô tả nội dung đề tài:
Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam là một đơn vị kinh
doanh trực thuộc Ngân hàng nhà nước Việt Nam được thành lập năm 1992, có trụ
sở chính đặt tại Hải Phòng và 7 chi nhánh con nằm tại các thành phố lớn: Hà Nội,
Hải Phòng, Tp Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng, Vũng Tàu và Quảng Ninh. Ngân
hàng có những hoạt động đa dạng như: huy động tiền gởi tiết kiệm, tiền gởi thanh
toán, mở các đợt trái phiếu, cổ phiếu,… sử dụng vốn huy động có được để cho vay
hay đầu tư vào các dự án. Ngoài ra Hàng Hải Việt Nam còn có các dịch vụ: chuyển
tiền, chuyển đổi ngoại tệ, tư vấn tài chính... Ngân hàng làm việc theo nguyên tắc
quản lý khách hàng tập trung, khách hàng có thể gởi và rút tiền tại nhiều chi nhánh.
Với quy mô hoạt động rộng lớn như vậy, ngân hàng cần có một mạng lưới phục vụ
nhanh chóng, chính xác và hiệu quả đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Bộ phận tiền gửi thanh toán (TGTT) chủ yếu huy động tiền gửi cá nhân, tiền gửi từ
các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Những nghiệp vụ mà bộ phận thường thực
hiện là:
ƒ Quản lý các Tài Khoản Tiền Gởi Thanh Toán: Mở – Hiệu chỉnh thông tin
– Truy vấn thông tin – Phong tỏa – Đóng.
ƒ Xử lý các giao dịch liên quan đến TGTT: Gởi – Rút – Trả lãi.
ƒ Quản lý – Kiểm soát thấu chi (Overdraft): Định mức – Kiểm soát – Lãi
thấu chi.
ƒ Hỗ trợ cho việc tự động hóa tính lãi và nhập lãi định kỳ – đột xuất đối với
TGTT.
ƒ In các báo cáo liên quan đến TGTT: Bảng kê giao dịch.
ƒ Thực hiện công tác khóa sổ định kỳ.

2. Xác định phạm vi và ràng buộc cho hệ thống:


ƒ Quản lý các Tài Khoản Tiền Gởi Thanh Toán: Mở – Hiệu chỉnh thông tin
– Truy vấn thông tin – Phong tỏa – Đóng.
ƒ Xử lý các giao dịch liên quan đến TGTT: Gởi – Rút – Trả lãi.
ƒ Quản lý – Kiểm soát thấu chi (Overdraft): Định mức – Kiểm soát – Lãi
thấu chi.
ƒ Hỗ trợ cho việc tự động hóa tính lãi và nhập lãi định kỳ – đột xuất đối với
TGTT.
ƒ In các báo cáo liên quan đến TGTT: Bảng kê giao dịch.
ƒ Thực hiện công tác khóa sổ định kỳ.
3. Thành viên tham gia và vai trò của từng thành viên:
ƒ Hà Hữu Quyền – 04HC406.
ƒ Phạm Thị Thu Thủy – 04HC433.
4. Kế hoạch thực hiện:
ƒ Phân chia công việc.
ƒ Ứng với công việc đã chia tiến hành tìm hiểu thuật ngữ, các qui trình
nghiệp vụ có trong đề tài.
ƒ Thiết kế bảng nháp.
ƒ Thảo luận lần 1 để lấy ý kiến.

-1-
ƒ Chỉnh sửa.
ƒ Thảo luận lần 2 để thống nhất quan điểm.
ƒ Cụ thể hóa bảng thiết kế bằng phần mềm Power Designer.

II. Phân tích:


1. Phân tích hiện trạng:
i. Sơ đồ tổ chức
Trưởng phòng kế toán
trung ương

Kế toán trưởng Trưởng quỹ

Kế toán viên Thủ quỹ

ii. Mô tả hoạt động hiện trạng bài toán tương ứng với từng vai trò.
a. Quy trình gởi tiền
Đăng ký Hồ sơ khách hàng
1

Khách hàng Kế toán trưởng/ phó

Thẻ tài khoản Trả Phiếu thu,


6 Chuyển Phiếu ghi có đã ký
3a Phiếu ghi có
và Thẻ tài khoản
Đưa
Phiếu thu và Phiếu thu 4
5
Nộp Tiền và
Giấy nộp tiền Kế toán viên
2

Chuyển Phiếu thu 3b


Bộ phận Ngân
Quỹ

1- Đối với khách hàng lần đầu tiên giao dịch với ngân hàng, việc mở tài
khoản TGTT chỉ được thực hiện sau khi đã đăng ký vào Hồ sơ khách
hàng tại Bộ phận TGTT. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ
và mở tài khoản cho khách hàng.
2- Sau khi đăng ký, khách hàng thực hiện nộp tiền mặt vào quỹ tại Bộ
phận ngân quỹ. Đối với khách hàng đã có tài khoản tại ngân hàng, họ sẽ
đến gởi tiền trực tiếp vào quỹ.
3a- Thủ quỹ tiếp nhận tiền và Giấy nộp tiền mặt từ khách hàng. Sau khi
kiểm tra tính khớp đúng trên Giấy nộp tiền mặt và số tiền nộp, thực hiện
cập nhật vào hệ thống máy tính, in hai Phiếu thu tiền mặt và hoàn thành
thủ tục ký xác nhận trên Phiếu thu tiền mặt. Thủ quỹ gởi lại cho khách
hàng một Phiếu thu tiền mặt.
-2-
3b- Bộ phận ngân quỹ sẽ chuyển nội bộ Phiếu thu sang cho Kế toán viên
của Bộ phận TGTT.
4- Kế toán viên Bộ phận TGTT tiếp nhận Phiếu thu tiền mặt, kiểm tra
các yếu tố khớp đúng, hợp lệ trên Phiếu thu tiền và chỉnh sửa khi cần
thiết. Sau khi kiểm tra và cập nhật các dữ liệu, Kế toán viên in Phiếu ghi
có. Kế toán viên trình lên Kế toán trưởng/ Kế toán phó các chứng từ có
liên quan để phê duyệt.
5- Kế toán trưởng/ Kế toán phó kiểm soát nội dung của các chứng từ, khi
khớp đúng thực hiện ký duyệt vào các chứng từ và phê duyệt trên máy
tính đồng thời in và ký phát hành duy nhất một Thẻ tài khoản. Luân
chuyển Thẻ tài khoản, Phiếu thu và Phiếu ghi có cho Kế toán viên để kết
thúc giao dịch.
6- Kế toán viên tiếp nhận toàn bộ chứng từ do Kế toán trưởng/ Kế toán
phó chuyển đến, kiểm tra và ký tên sau đó gởi lại cho khách hàng Thẻ tài
khoản.
b. Qui trình rút tiền

Nộp Thẻ tài khoản và


Khách hàng Giấy rút tiền

5 Chuyển
Phiếu ghi nợ và
4
Trả Kế toán viên
Thẻ tài khoản Thẻ tàikhoản
và Tiền Đưa 3 Chuyển
Thẻ tài khoản, Giấy rút tiền/ Sec,
Bộ phận Ngân Quỹ Phiếu ghi nợ và
Phiếu ghi nợ đã ký,
Thẻ tài khoản
Giấy rút tiền/ Sec
Luân chuyển 2
Phiếu ghi nợ
Kế toán trưởng/ phó
và Phiếu chi 6

1- Khách hàng nộp Thẻ tài khoản cho Kế toán viên tại Bộ phận TGTT,
kê khai thông tin vào Giấy rút tiền để rút tiền mặt từ tài khoản của mình.
2- Kế toán viên kiểm tra tính hợp lệ của tài khoản bao gồm mã tài khoản,
số dư tài khoản, kiểm tra thấu chi (nếu có)…, sau đó tiến hành ghi nợ, in
Phiếu ghi nợ rồi chuyển sang cho Kế toán trưởng/ Kế toán phó.
3- Kế toán trưởng/ Kế toán phó kiểm tra và ký duyệt Phiếu ghi nợ, sau đó
trả lại các chứng từ cho Kế toán viên.
4- Kế toán viên luân chuyển nội bộ phiếu ghi nợ sang cho Bộ phận Ngân
Quỹ.
5- Trưởng quỹ sẽ kiểm tra, ký duyệt các chứng từ và Kế toán quỹ nhập
thông tin vào máy tính đồng thời in Phiếu chi tiền mặt. Thủ quỹ tiến hành
chi tiền, trả Thẻ tài khoản lại cho khách hàng.

-3-
6- Cuối ngày Bộ phận Ngân Quỹ luân chuyển Phiếu chi tiền mặt cho Bộ
phận Kế toán thanh toán.
c. Qui trình chuyển khoản: (thanh toán trong cùng ngân hàng)

Nộp Thẻ tài khoản


Khách hàng
1

4 Kế toán viên
Trả Thẻ tài khoản Đưa Chuyển
Phiếu ghi 3 Phiếu ghi nợ -
nợ - có đã ký có
2

Kế toán trưởng/ phó


Thanh toán qua Tài khoản TGTT (hay còn gọi là “Thanh toán không
dùng tiền mặt”) là tổng hợp mọi quan hệ chi trả/thanh toán được thực
hiện bằng cách trích chuyển từ tài khoản tiền gởi của khách hàng này
sang tài khoản tiền gởi của khách hàng khác theo lệnh của chủ tài khoản.
Các hình thức, phương thức, nguyên tắc, thủ tục của thanh toán không
dùng tiền mặt phải được chấp hành theo quy chế thanh toán không dùng
tiền mặt của Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành.
1- Khách hàng đến nộp Thẻ tài khoản tại Kế toán viên của Bộ phận
TGTT.
2- Kế toán viên kiểm tra mã tài khoản, tên tài khoản, số dư tài khoản tiền
gởi, thực hiện ghi nợ - có cho các tài khoản có liên quan. Sau đó in Phiếu
ghi nợ – có và chuyển cho Kế toán trưởng/ Kế toán phó.
3- Kế toán trưởng/ Kế toán phó kiểm tra và ký duyệt trên Phiếu ghi nợ –
có, sau đó đưa lại cho Kế toán viên.
4- Kế toán viên trả lại Thẻ tài khoản cho khách hàng và tiến hành các thủ
tục báo nợ – có cho khách hàng theo quy định.
d. Tính Lãi tích luỹ
Việc tính Lãi tích lũy cho từng tài khoản sẽ được thực hiện cuối mỗi ngày
và dựa vào các yếu tố sau:
+ Số dư đầu ngày của ngày hiện tại (DU_DAU)
+ Số dư cuối ngày của ngày hiện tại (DU_CUOI)
+ Số dư tối thiểu để tính lãi (DU_MIN).
+ Lãi xuất tiền gởi (LSTG)
+ Phương thức tích lũy lãi (PTL):
* PTL = 0 : Không tính lãi.
* PTL = 1 : Tính lãi dựa trên Số dư thực tế của tài khoản tiền gởi.
* PTL = 2 : Tính lãi dựa trên Phần trội của tài khoản tiền gởi.
(Phần trội = Số dư thực tế hằng ngày – Số dư tối thiểu)
Công thức:

-4-
( A * <Số ngày> + B ) * LSTG

Lãi tích lũy =

30 * 100

Trong đó:
+ 30 : số ngày trong tháng.
+ <Số ngày> = <Ngày hiện tại> - <Ngày tính lãi cuối cùng> -1
* Thông thường <Số ngày> = 0
* <Số ngày> != 0 khi ngân hàng có một số ngày nghỉ sau ngày tính lãi
cuối cùng.
+ A: là một hằng số và có các giá trị sau
* Nếu PTL = 0 : A=0
* Nếu PTL = 1 : A = DU_DAU
* Nếu PTL = 2 : Nếu Phần trội > 0,
A = DU_DAU – DU_MIN
Nếu Phần trội <= 0,
A = DU_MIN
+ B: là một hằng số và có các giá trị sau
* Nếu PTL = 0 : B=0
* Nếu PTL = 1 : B = DU_CUOI
* Nếu PTL = 2 : Nếu Phần trội > 0,
B = DU_CUOI – DU_MIN
Nếu Phần trội <= 0,
B = DU_MIN
e. Tính Lãi thấu chi
Việc tính Lãi thấu chi cho từng tài khoản sẽ được thực hiện cuối mỗi
ngày và dựa vào các yếu tố sau:
+ Phương thức thấu chi (PTTC):
* PTTC = 0 : Không cho phép thấu chi
* PTTC = 1 : Cho phép thấu chi và không tính lãi thấu chi
* PTTC = 2 : Cho phép thấu chi và tính lãi thấu chi
+ Số dư đầu ngày của ngày nợ (DU_DAU)
+ Số dư cuối ngày của ngày nợ (DU_CUOI)
+ Lãi xuất thấu chi (LSTC)
Công thức:
( C * <Số ngày> + D) * LSTC
Lãi tích lũy =

30 * 100

Trong đó:
+ 30 : số ngày trong tháng
+ <Số ngày> = <Ngày hiện tại> - <Ngày tính lãi cuối cùng> -1
* Thông thường <Số ngày> = 0

-5-
* <Số ngày> != 0 khi ngân hàng có một số ngày nghỉ sau ngày tính lãi
cuối cùng.
+ C: là một hằng số và có các giá trị sau
* Nếu DU_DAU ≥ 0 : C = 0.
* Nếu DU_DAU < 0 : C = -1 * DU_CUOI.
+ D: là một hằng số và có các giá trị sau
* Nếu DU_CUOI ≥ 0 : D = 0.
* Nếu DU_CUOI < 0 : D = -1 * DU_CUOI.

iii. Nhận xét đánh giá của nhóm về hiện trạng:


ƒ Nhìn chung là tạm ổn.
2. Phân tích dữ liệu:
i. Mô hình quan nhiệm dữ liệu ER (có đặc tả cho mô hình)

ii. Biểu diễn mô hình quan niệm ER bằng Power Designer


Loai T ai K hoan Loai Giao Dic h
Ma Loai T K Ma Loai GD
T en Loai T K T en Loai GD

Thuoc
Thuoc

T ai Khoan
Chi Nhanh
Ma TK Giao Dich
T en TK Ma CN
Ma GD
T inh Tran g T en CN
S o But T oan
S o Du No Lien quan Lien quan Dia Chi CN
Ngay GD
S o Du Co Dien Thoa i CN
S o Tien GD
Ngay Mo
T ic h So L ai Co
T ic h So L ai No Lien quan

Lien quan
Nhan Vien
Ma NV
K hach Ha ng
Ho Ten
Ma KH
Chuc Vu Lien quan
T en KH
Dia Chi K H
Dien Thoa i KH
Fax T ham So
V on Kinh Doanh Lai X uat T ien Goi
V on Co Dinh Lai X uat T hau Chi
T ham SoT y Gia
Giay P hep P huong T huc TLuy Lai
T en Ngoa i Te
P huong T huc Thau Chi
T y Gia S o Du T oi T hieu
Thuoc

Loai K hach Hang


Ma Loai K H
T en Loai K H

3. Phân tích yêu cầu hệ thống:


i. Xác định các yêu cầu chức năng và phi chức năng:
* Yêu cầu chức năng:
a) Một số qui định
ƒ Quản lý TGTT là những công việc được thực hiện dưới sự lãnh
đạo của Bộ phận Kế toán thanh toán, chỉ có những nhân viên có
quyền hạn mới được thi hành các nghiệp vụ TGTT. Tuỳ theo cấp
độ chức vụ mà người nhân viên có những quyền hạn khác nhau.
Do đó có những ràng buộc phát sinh như:
ƒ Việc đóng mở tài khoản do nhân viên có thẩm quyền quyết định.
ƒ Những người có thẩm quyền mới được phép phong tỏa và giải
tỏa (một phần hay toàn phần) tài khoản của khách hàng.
ƒ Khi tài khoản bị đóng thì người không có trách nhiệm không thể
truy cập được.
ƒ Tất cả các nghiệp vụ đều thực hiện qua mã nghiệp vụ.
-6-
ƒ Chỉ có trưởng phòng kế toán trung ương hoặc người được ủy
quyền được phép định nghĩa và thay đổi mã nghiệp vụ và quy tắc
hạch toán.
b) Lưu trữ
+ Thông tin khách hàng (tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, fax,
loại khách hàng, các thông tin về vốn kinh doanh, vốn cố định,
giấy phép kinh doanh nếu khách hàng có tư cách pháp nhân là
doanh nghiệp).
+ Tài khoản TGTT (loại tài khoản, tên tài khoản, tình trạng, số dư
nợ, số dư có, ngày mở tài khoản, tích số lãi có, tích số lãi nợ).
+ Thông tin giao dịch (số bút toán, ngày giao dịch, số tiền giao
dịch, loại giao dịch).
+ Chi nhánh (tên chi nhánh, địachỉ, điện thoại).
+ Nhân viên (họ tên, chức vụ).
c) Tra cứu
+ Thông tin của tài khoản.
+ Các giao dịch phát sinh.
+ Thông tin của khách hàng.
d) Tính toán
+ Lãi suất của Tiền gởi thanh toán.
+ Số tiền còn lại của tài khoản sau mỗi lần giao dịch.
+ Chuyển đổi ngoại tệ.
e) Giao diện
+ Thân thiện, gần gũi với người sử dụng, thể hiện đầy đủ thông tin
cần thiết.
+ Sinh động, hài hòa.
f) Bảo mật
+ Các thông tin chỉ được thay đổi khi người quản lý có đủ quyền
hạn (username và password)
g) Tốc độ
+ Không tải quá nhiều hình ảnh làm ảnh hưởng đến tốc độ truy
xuất.
+ Xử lý các giao tác nhanh chóng và hiệu quả.
* Yêu cầu phi chức năng:
a) Hệ thống phải hoạt động liên tục 12 giờ/ngày, 7 ngày/tuần, với thời
gian ngừng hoạt động không quá 10%.
b) Hệ thống phải hỗ trợ đến 2000 người dùng truy xuất CSDL trung
tâm đồng thời bất kỳ lúc nào, và đến 500 người dùng truy xuất các
server cục bộ.
c) Hệ thống phải có khả năng hoàn tất 80% giao dịch trong vòng 2
phút.
ii. Mô hình quan niệm xử lý bằng DFD:
* Mô hình cấp 1:

-7-
Yeu cau goi tien
Yeu cau rut tien
1 Yeu cau bao cao
Yeu cau chuyen khoan Quan ly tai
Thong tin ket qua goi tien khoan tien
Khach Hang goi thanh Thong tin ket qua bao cao Nguoi quan ly
Thong tin ket qua rut tien
Thong tin ket qua chuyen khoan toan
+

* Mô hình cấp 2 cho ô xử lý Quản lý tài khoản tiền gởi thanh toan:
1.4

Tinh toan

Thong tin gui tien +


1.1
Xu ly goi
tien
[Yeu cau goi tien] + Thong tin rut tien
[Thong tin ket qua goi tien]

[Yeu cau rut tien] 1.2


Khach Thong tin chuyen khoan
Hang [Thong tin ket qua rut tien]
Thong tin lai suat_so tien con lai_chuyen doi ngoai te
Xu ly rut tien

Thong tin goi tien


[Thong tin ket qua chuyen khoan]
+
[Yeu cau chuyen khoan] Nguoi
quan ly
1.3
Xu ly Thong tin tien rut
chuyen [Yeu cau bao cao]
khoan
+ [Thong tin ket qua bao cao]
Thong tin chuyen khoan 1.5
Xu ly bao
cao

* Mô hình cấp 2 cho ô Xử lý gởi tiền:


1.1.1
Tiep nhan
Tinh toan
yeu cau goi
tien
[Yeu cau goi tien]

[Thong tin gui tien]


Khach
Thong tin tien goi
Hang

[Thong tin ket qua goi tien] 1.1.2


[Thong tin goi tien]
Xu ly yeu
Xu ly bao cao
cau goi tien

+
* Mô hình cấp 3 cho ô Xử lý yêu cầu gởi tiền:

-8-
Tiep nhan yeu cau goi tien
[Thong tin tien goi]

1.1.2.1 1.1.2.2

1.1.2.3 Co tai khoan roi Kiem tra khach


hang da co tai Chua co tai khoan Dang ky ho so
khoan hay chua khach hang
Kiem tra tinh
khop dung

Thong tin tien gui


Thong tin can lap ho so
1.1.2.4
Thong tin khong hop le

1.1.2.5 Tao phieu thu


Ho so
Tra phieu thu
Khach
Hang Phieu thu Thong tin phieu thu
Phieu thu
1.1.2.6
Phieu thu
Phieu thu Chuyen phieu
Phieu thu da chinh sua thu

[Thong tin ket qua goi tien] 1.1.2.10 1.1.2.8

Cap nhat phieu Kiem tra tinh Phieu thu


thu hop le

Phieu thu
1.1.2.7
1.1.2.15 Phieu thu khong hop le
Phieu thu hop le Tiep nhan xu
Phieu thu da chinh sua ly ke toan
Phat the tai
khoan 1.1.2.9

Xu ly khong 1.1.2.11
hop le
Xu ly hop le
[Thong tin goi tien]
The tai khoan

The tai khoan Thong tin can lap the tai khoan Xu ly bao cao
1.1.2.14 Thong tin can ghi phieu ghi co

Thong tin the tai khoan [Thong tin gui tien]


Lap the tai khoan
1.1.2.12

Lap phieu ghi co


Tai khoan

1.1.2.13 Tinh toan


Thong tin can cap nhat
Cap nhat tai Thong tin phieu ghi co
khoan

Phieu ghi co
Phieu ghi co

* Mô hình cấp 2 cho ô Xử lý rút tiền:

-9-
1.2.1
Tiep nhan
yeu cau rut
[Yeu cau rut tien] tien

Khach
Hang Tinh toan
The tai khoan va giay rut tien
[Thong tin rut tien]

[Thong tin ket qua rut tien]


1.2.2
[Thong tin tien rut]
Xu ly yeu
cau rut tien
Xu ly bao cao
+
* Mô hình cấp 3 cho ô Xử lý yêu cầu rút tiền:
Tiep nhan yeu cau rut tien
[The tai khoan va giay rut tien]

1.2.2.1

Kiem tra tai


khoan hop le
Thong tin tai khoan

Kho Tai khoan


Thong tin khong hop le
The tai khoan va giay rut tien hop le

Khach
1.2.2.2
Hang

Xu ly ghi no

The tai khoan


[Thong tin ket qua rut tien] Thong tin can ghi no

1.2.2.3
Phieu ghi no
Chuyen phieu Phieu ghi no
1.2.2.7 ghi no cho
BPNQ
Xu ly chi tien 1.2.2.5
va tra the
Lay thong tin
Phieu chi can bao cao
Phieu chi
The tai khoan va phieu ghi no
[Thong tin rut tien]
tien va the tai khoan [Thong tin tien rut]
Phieu chi
Thong tin can lap phieu chi

1.2.2.4
1.2.2.6
Tinh toan Xu ly bao cao
Lap phieu chi Chuyen phieu
Bo phan ke Phieu chi chi
toan thanh
toan

* Mô hình cấp 2 cho ô Xử lý chuyển khoản:

-10-
1.3.1
Tiep nhan
yeu cau
[Yeu cau chuyen khoan] chuyen
khoan
Khach
Hang Tinh toan
Thong tin chuyen khoan
[Thong tin chuyen khoan]

[Thong tin ket qua chuyen khoan]


1.3.2 [Thong tin chuyen khoan]
Xu ly yeu cau
chuyen khoan Xu ly bao cao

+
* Mô hình cấp 3 cho ô Xử lý yêu cầu chuyển khoản:

Tiep nhan yeu cau chuyen khoan


[Thong tin chuyen khoan]

1.3.2.1

Kiem tra cac


thong tin hop le

Thong tin khong hop le

The tai khoan_tai khoan can chuyen_so tien Tinh toan

Khach [Thong tin chuyen khoan]


Hang
1.3.2.2

Xu ly ghi no_co

The tai khoan


The tai khoan
[Thong tin chuyen khoan]

[Thong tin ket qua chuyen khoan] 1.3.2.3

Tra the tai Ghi no_co


khoan
Xu ly bao cao

1.3.2.4
Phieu ghi no_co
Phieu ghi no_co
Bao no_co

* Mô hình cấp 3 cho ô Xử lý tính toán:

-11-
Xu ly rut tien

[Thong tin rut tien]


Xu ly goi tien Xu ly chuyen khoan
[Thong tin gui tien] [Thong tin chuyen khoan]

1.4.1

Tinh tong
tien con lai
Kho tham so

Kho ti gia ngoai te

Thong tin de tinh lai suat Thong tin tong tien con lai
Thong tin tong tien con lai Thong tin ti gia ngoai te

1.4.3
1.4.2 Thong tin tong tien con lai
Chuyen doi
ngoai te
Tinh lai suat
Thong tin tong tien la ngoai te

Thong tin tong tien theo ngoai te


Thong tin lai suat
1.4.4
Ket xuat
thong tin cho
bao cao

[Thong tin lai suat_so tien con lai_chuyen doi ngoai te]

Xu ly bao cao

iii. Mô hình quan niệm xử lý bằng tựa Merise:


a) Sơ đồ hệ thống con:
2
1 Gởi tiền 7
11
Tính toán
4

3 8
Khách Rút tiền 10 Quản
9 14
hàng 12 lý

6 Báo cáo 15
5 Chuyển
13
khoản

-12-
Số Diễn giải Số Diễn giải
1 Yêu cầu gởi tiền 9
Thông tin chuyển khoản

2
Thông tin kết quả gởi tiền 10 Thông tin kết quả tính toán

3 Yêu cầu rút tiền 11 Thông tin gởi tiền

4 Thông tin kết quả rút tiền 12 Thông tin rút tiền

5 Yêu cầu chuyển khoản 13


Thông tin chuyển khoản

6 Thông tin kết quả chuyển khoản 14


Yêu cầu báo cáo
Thông tin gởi tiền Thông tin kết quả báo cáo
7 15

8
Thông tin rút tiền

b) Hệ thống con Gởi tiền:


* Sơ đồ liên hoàn các biến cố:

Có khách hàng Khách hàng Khách hàng nộp


đến đăng ký nộp tiền giấy nộp tiền
hồ sơ

Phiếu thu Phiếu thu


được lập không được lập

Phiếu thu được Phiếu thu được


đưa cho khách chuyển sang bộ
hàng phận kế toán

Phiếu ghi có
được lập

Thẻ tài khoản


được lập
Thẻ tài khoản
được đưa cho
khách hàng

-13-
* Bảng mô tả nguyên tắc biến cố vào ra:
STT Nguyên tắc xử lý Biến cố vào Biến cố ra
Khách hàng nộp Phiếu thu không
tiền được lập
1 Nộp tiền
Khách hàng nộp
Phiếu thu được lập
giấy nộp tiền
Phiếu thu được đưa
2 Đưa phiếu thu Phiếu thu được lập
cho khách hàng
Phiếu thu được
3 Chuyển phiếu thu Phiếu thu được lập chuyển sang bộ
phận kế toán
Phiếu thu được
Phiếu ghi có được
4 Lập phiếu ghi có chuyển sang bộ
lập
phận kế toán
Có khách hàng đến
đăng ký hồ sơ Thẻ tài khoản được
5 Lập thẻ tài khoản
Phiếu ghi có được lập
lập
Thẻ tài khoản được
Thẻ tài khoản được
6 Đưa thẻ tài khoản đưa cho khách
lập
hàng

-14-
* Mô hình quan niệm xử lý tựa Merise:
Khách hàng Khách hàng nộp
nộp tiền giấy nộp tiền

Nộp tiền
Không Hợp
Hợp lệ lệ

Phiếu thu Phiếu thu


không được lập được lập

Đưa phiếu thu

Phiếu thu được


đưa cho khách
hàng

Chuyển phiếu thu

Phiếu thu được


chuyển sang bộ
phận kế toán

Lập phiếu ghi có

Có khách hàng
đến đăng ký Phiếu ghi có
hồ sơ được lập

Lập thể tài koản

Thẻ tài khoản


được lập

Đưa thẻ tài khoản

Thẻ tài khoản


được đưa cho
khách hàng

-15-
c) Hệ thống con Rút tiền:
* Sơ đồ liên hoàn các biến cố:

Khách hàng nộp Khách hàng nộp


thẻ tài khoản giấy rút tiền

Phiếu ghi nợ Phiếu ghi nợ


được lập không được lập

Phiếu ghi nợ và thẻ Phiếu chi được


tài khoản được lập
chuyển cho bộ phận
kế toán

Phiếu chi, phiếu


Thẻ tài khoản ghi nợ được
và tiền được trả chuyển sang bộ
cho khách hàng phận kế toán

* Bảng mô tả nguyên tắc biến cố vào ra:


STT Nguyên tắc xử lý Biến cố vào Biến cố ra
Khách hàng nộp Phiếu ghi nợ được
thẻ tài khoản lập
1 Rút tiền
Khách hàng nộp Phiếu ghi nợ
giấy rút tiền không được lập
Phiếu ghi nợ và thẻ
Chuyển phiếu ghi nợ và thẻ tài Phiếu ghi nợ được tài khoản được
2
khoản lập chuyển cho bộ
phận kế toán
Phiếu ghi nợ và thẻ
tài khoản được
3 Lập phiếu chi Phiếu chi được lập
chuyển cho bộ
phận kế toán
Phiếu chi, phiếu ghi
Luân chuyển phiếu ghi nợ và nợ được chuyển
4 Phiếu chi được lập sang bộ phận kế
phiếu chi
toán
Phiếu chi, phiếu ghi
Thẻ tài khoản và
nợ được chuyển
5 Trả thẻ tài khoản và tiền sang bộ phận kế
tiền được trả cho
khách hàng
toán

-16-
* Mô hình quan niệm xử lý tựa Merise:

Khách hàng nộp Khách hàng nộp


thẻ tài khoản giấy rút tiền

Rút tiền
Hợp lệ Không
hợp lệ

Phiếu ghi nợ Phiếu ghi nợ


được lập không được lập

Chuyển phiếu ghi nợ


và thẻ tài khoản

Phiếu ghi nợ và thẻ


tài khoản được
chuyển cho bộ phận
kế toán

Lập phiếu chi

Phiếu chi được


lập

Luân chuyển phiếu


ghi nợ và phiếu chi

Phiếu chi, phiếu


ghi nợ được
chuyển sang bộ
phận kế toán

Trả thẻ tài


khoản và tiền

Thẻ tài khoản


và tiền được trả
cho khách hàng

-17-
d) Hệ thống con Chuyển khoản:
* Sơ đồ liên hoàn các biến cố:

Khách hàng cung cấp


thông tin tài khoản
Khách hàng nộp được chuyển đến
thẻ tài khoản Khách hàng
cung cấp số
tiền

Phiếu ghi nợ Phiếu ghi nợ


được lập không được lập

* Bảng mô tả nguyên tắc biến cố vào ra:


STT Nguyên tắc xử lý Biến cố vào Biến cố ra
Khách hàng nộp thẻ Phiếu ghi nợ được
tài khoản lập
Khách hàng cung
cấp thông tin tài
1 Chuyển khoản Phiếu ghi nợ không
khoản được chuyển được lập
đến
Khách hàng cung
cấp số tiền

* Mô hình quan niệm xử lý tựa Merise:

Khách hàng cung cấp


thông tin tài khoản
Khách hàng nộp được chuyển đến
thẻ tài khoản Khách hàng
cung cấp số
tiền

Chuyển khoản
Hợp lệ Không
hợp lệ

Phiếu ghi nợ Phiếu ghi nợ


được lập không được lập

e) Hệ thống con Tính lãi tích lũy:


* Sơ đồ liên hoàn các biến cố:

-18-
Số dư Số dư
đầu ngày cuối ngày
Số dư
Cuối mỗi
lớn hơn
ngày
ố ể

Tài khoản đã Tài khoản


được tính lãi không được
tích lũy tính lãi tích lũy

* Bảng mô tả nguyên tắc biến cố vào ra:


STT Nguyên tắc xử lý Biến cố vào Biến cố ra
Cuối mỗi ngày Tài khoản đã được
Số dư đầu ngày tính lãi tích lũy
1 Tính lãi tích lũy Số dư cuối ngày
Tài khoản không
Số dư lớn hơn số được tính lãi tích lũy
dự tối thiểu

* Mô hình quan niệm xử lý tựa Merise:

Số dư Số dư
đầu ngày cuối ngày
Cuối mỗi Số dư lớn
ngày hơn số dư
tối thiểu

Tính lãi tích lũy


Tham Hợp lệ Không
số hợp lệ

Tài khoản đã Tài khoản


được tính lãi không được
tích lũy tính lãi tích lũy

f) Hệ thống con Tính lãi thấu chi:


* Sơ đồ liên hoàn các biến cố:

-19-
Số dư đầu
ngày của Số dư cuối
Cuối mỗi ngày nợ ngày của
ngày ngày nợ

Tài khoản đã Tài khoản


được tính lãi không được
thấu chi tính lãi thấu chi

* Bảng mô tả nguyên tắc biến cố vào ra:


STT Nguyên tắc xử lý Biến cố vào Biến cố ra
Cuối mỗi ngày Tài khoản đã được
Số dư đầu ngày của tính lãi thấu chi
ngày nợ
1 Tính lãi thấu chi Số dư cuối ngày của Tài khoản không
ngày nợ được tính lãi thấu
chi

* Mô hình quan niệm xử lý tựa Merise:

Số dư đầu
ngày của Số dư cuối
Cuối mỗi ngày nợ ngày của
ngày ngày nợ

Tính lãi thấu chi


Hợp lệ Không Tham
hợp lệ số

Tài khoản đã Tài khoản


được tính lãi không được
thấu chi tính lãi thấu chi

III. Thiết kế:


1. Thiết kế dữ liệu:
i. Thiết kế vật lý dữ liệu
ii. Mô tả ràng buộc toàn vẹn
2. Thiết kế giao diện:
i. Thiết kế thực đơn, form,…
i.1) Màn hình chính:

-20-
-21-
i.2) Màn hình đăng nhập:

-22-
i.3) Màn hình danh mục khách hàng:

i.4) Màn hình danh mục nhân viên:

i.5) Màn hình danh mục chi nhánh:

-23-
i.6) Tra cứu thông tin khách hàng:

i.7) Tra cứu thông tin tài khoản:

-24-
i.8) Tra cứu các giao dịch phát sinh:

ii. Thiết kế báo biểu


3. Thiết kế hệ thống:
i. Mô tả các hệ thống con
ii. Cấu trúc phân cấp chức năng tự động hóa
iii. Thiết kế chức năng tự động hóa(phân chia thành các module)

IV. Kết luận:


Qua các bước phân tích và thiết kế ở trên ta thấy để làm ra một sản phẩm phần
mềm thì công sức bỏ ra là không nhỏ. Không phải một hay hai thao tác mà làm
được. Chúng ta phải làm việc có kế hoạch, theo từng bước một với thời gian có
hạn.
Với sự hỗ trợ của phần mềm này thì công việc được thực hiện một cách nhanh
chóng và chính xác.

-25-
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng vì thời gian có hạn nên không thể không có
thiếu xót mong cô xem xét và đóng góp ý kiến. Chúng em xin chân thành tiếp
thu.

-26-

You might also like