Professional Documents
Culture Documents
1
A. MÔ TẢ ĐỀ TÀI:
I. Giới Thiệu:
Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam là một đơn vị kinh doanh trực thuộc Ngân
hàng nhà nước Việt Nam được thành lập năm 1992, có trụ sở chính đặt tại Hải Phòng và 7 chi
nhánh con nằm tại các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Tp Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng,
Vũng Tàu và Quảng Ninh. Ngân hàng có những hoạt động đa dạng như: huy động tiền gởi tiết
kiệm, tiền gởi thanh toán, mở các đợt trái phiếu, cổ phiếu,… sử dụng vốn huy động có được để
cho vay hay đầu tư vào các dự án. Ngoài ra Hàng Hải Việt Nam còn có các dịch vụ: chuyển tiền,
chuyển đổi ngoại tệ, tư vấn tài chính... Ngân hàng làm việc theo nguyên tắc quản lý khách hàng
tập trung, khách hàng có thể gởi và rút tiền tại nhiều chi nhánh. Với quy mô hoạt động rộng lớn
như vậy, ngân hàng cần có một mạng lưới phục vụ nhanh chóng, chính xác và hiệu quả đáp ứng
mọi nhu cầu của khách hàng.
Bộ phận tiền gửi thanh toán (TGTT) chủ yếu huy động tiền gửi cá nhân, tiền gửi từ các doanh
nghiệp trong và ngoài nước. Những nghiệp vụ mà bộ phận thường thực hiện là:
Quản lý các Tài Khoản Tiền Gởi Thanh Toán: Mở – Hiệu chỉnh thông tin – Truy vấn
thông tin – Phong tỏa – Đóng.
Xử lý các giao dịch liên quan đến TGTT: Gởi – Rút – Trả lãi.
Quản lý – Kiểm soát thấu chi (Overdraft): Định mức – Kiểm soát – Lãi thấu chi.
Hỗ trợ cho việc tự động hóa tính lãi và nhập lãi định kỳ – đột xuất đối với TGTT.
In các báo cáo liên quan đến TGTT: Bảng kê giao dịch.
Thực hiện công tác khóa sổ định kỳ.
Các qui trình nghiệp vụ như sau:
1- Đối với khách hàng lần đầu tiên giao dịch với ngân hàng, việc mở tài khoản TGTT chỉ
được thực hiện sau khi đã đăng ký vào Hồ sơ khách hàng tại Bộ phận TGTT. Kế toán trưởng
chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ và mở tài khoản cho khách hàng.
2- Sau khi đăng ký, khách hàng thực hiện nộp tiền mặt vào quỹ tại Bộ phận ngân quỹ. Đối
với khách hàng đã có tài khoản tại ngân hàng, họ sẽ đến gởi tiền trực tiếp vào quỹ.
2
3a- Thủ quỹ tiếp nhận tiền và Giấy nộp tiền mặt từ khách hàng. Sau khi kiểm tra tính khớp
đúng trên Giấy nộp tiền mặt và số tiền nộp, thực hiện cập nhật vào hệ thống máy tính, in hai
Phiếu thu tiền mặt và hoàn thành thủ tục ký xác nhận trên Phiếu thu tiền mặt. Thủ quỹ gởi lại cho
khách hàng một Phiếu thu tiền mặt.
3b- Bộ phận ngân quỹ sẽ chuyển nội bộ Phiếu thu sang cho Kế toán viên của Bộ phận TGTT.
4- Kế toán viên Bộ phận TGTT tiếp nhận Phiếu thu tiền mặt, kiểm tra các yếu tố khớp đúng,
hợp lệ trên Phiếu thu tiền và chỉnh sửa khi cần thiết. Sau khi kiểm tra và cập nhật các dữ liệu, Kế
toán viên in Phiếu ghi có. Kế toán viên trình lên Kế toán trưởng/ Kế toán phó các chứng từ có
liên quan để phê duyệt.
5- Kế toán trưởng/ Kế toán phó kiểm soát nội dung của các chứng từ, khi khớp đúng thực
hiện ký duyệt vào các chứng từ và phê duyệt trên máy tính đồng thời in và ký phát hành duy nhất
một Thẻ tài khoản. Luân chuyển Thẻ tài khoản, Phiếu thu và Phiếu ghi có cho Kế toán viên để
kết thúc giao dịch.
6- Kế toán viên tiếp nhận toàn bộ chứng từ do Kế toán trưởng/ Kế toán phó chuyển đến,
kiểm tra và ký tên sau đó gởi lại cho khách hàng Thẻ tài khoản.
5 Chuyển
Phiếu ghi nợ và
4
Trả Kế toán viên
Thẻ tài khoản Thẻ tàikhoản
Đưa 3 Chuyển
và Tiền
Thẻ tài khoản, Giấy rút tiền/ Sec,
Bộ phận Ngân Quỹ Phiếu ghi nợ và
Phiếu ghi nợ đã ký,
Thẻ tài khoản
Giấy rút tiền/ Sec
Luân chuyển 2
Phiếu ghi nợ
Kế toán trưởng/ phó
6
và Phiếu chi
1- Khách hàng nộp Thẻ tài khoản cho Kế toán viên tại Bộ phận TGTT, kê khai thông tin vào
Giấy rút tiền để rút tiền mặt từ tài khoản của mình.
2- Kế toán viên kiểm tra tính hợp lệ của tài khoản bao gồm mã tài khoản, số dư tài khoản, kiểm
tra thấu chi (nếu có)…, sau đó tiến hành ghi nợ, in Phiếu ghi nợ rồi chuyển sang cho Kế toán
trưởng/ Kế toán phó.
3- Kế toán trưởng/ Kế toán phó kiểm tra và ký duyệt Phiếu ghi nợ, sau đó trả lại các chứng từ
cho Kế toán viên.
4- Kế toán viên luân chuyển nội bộ phiếu ghi nợ sang cho Bộ phận Ngân Quỹ.
5- Trưởng quỹ sẽ kiểm tra, ký duyệt các chứng từ và Kế toán quỹ nhập thông tin vào máy tính
đồng thời in Phiếu chi tiền mặt. Thủ quỹ tiến hành chi tiền, trả Thẻ tài khoản lại cho khách hàng.
6- Cuối ngày Bộ phận Ngân Quỹ luân chuyển Phiếu chi tiền mặt cho Bộ phận Kế toán thanh toán.
3
3. Qui trình chuyển khoản: (thanh toán trong cùng ngân hàng)
4 Kế toán viên
Trả Thẻ tài khoản Đưa Chuyển
Phiếu ghi 3 Phiếu ghi nợ - có
nợ - có đã ký
2
Thanh toán qua Tài khoản TGTT (hay còn gọi là “Thanh toán không dùng tiền mặt”) là tổng hợp
mọi quan hệ chi trả/thanh toán được thực hiện bằng cách trích chuyển từ tài khoản tiền gởi của
khách hàng này sang tài khoản tiền gởi của khách hàng khác theo lệnh của chủ tài khoản. Các
hình thức, phương thức, nguyên tắc, thủ tục của thanh toán không dùng tiền mặt phải được chấp
hành theo quy chế thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành.
1- Khách hàng đến nộp Thẻ tài khoản tại Kế toán viên của Bộ phận TGTT.
2- Kế toán viên kiểm tra mã tài khoản, tên tài khoản, số dư tài khoản tiền gởi, thực hiện ghi nợ -
có cho các tài khoản có liên quan. Sau đó in Phiếu ghi nợ – có và chuyển cho Kế toán trưởng/ Kế
toán phó.
3- Kế toán trưởng/ Kế toán phó kiểm tra và ký duyệt trên Phiếu ghi nợ – có, sau đó đưa lại cho
Kế toán viên.
4- Kế toán viên trả lại Thẻ tài khoản cho khách hàng và tiến hành các thủ tục báo nợ – có cho
khách hàng theo quy định.
30 * 100
Trong đó:
+ 30 : số ngày trong tháng.
4
+ <Số ngày> = <Ngày hiện tại> - <Ngày tính lãi cuối cùng> -1
* Thông thường <Số ngày> = 0
* <Số ngày> != 0 khi ngân hàng có một số ngày nghỉ sau ngày tính lãi cuối cùng.
+ A: là một hằng số và có các giá trị sau
* Nếu PTL = 0 : A = 0
* Nếu PTL = 1 : A = DU_DAU
* Nếu PTL = 2 : Nếu Phần trội > 0,
A = DU_DAU – DU_MIN
Nếu Phần trội <= 0,
A = DU_MIN
+ B: là một hằng số và có các giá trị sau
* Nếu PTL = 0 : B = 0
* Nếu PTL = 1 : B = DU_CUOI
* Nếu PTL = 2 : Nếu Phần trội > 0,
B = DU_CUOI – DU_MIN
Nếu Phần trội <= 0,
B = DU_MIN
Trong đó:
+ 30 : số ngày trong tháng
+ <Số ngày> = <Ngày hiện tại> - <Ngày tính lãi cuối cùng> -1
* Thông thường <Số ngày> = 0
* <Số ngày> != 0 khi ngân hàng có một số ngày nghỉ sau ngày tính lãi cuối cùng.
+ C: là một hằng số và có các giá trị sau
* Nếu DU_DAU ≥ 0 : C = 0.
* Nếu DU_DAU < 0 : C = -1 * DU_CUOI.
+ D: là một hằng số và có các giá trị sau
* Nếu DU_CUOI ≥ 0 : D = 0.
* Nếu DU_CUOI < 0 : D = -1 * DU_CUOI.
5
Việc đóng mở tài khoản do nhân viên có thẩm quyền quyết định.
Những người có thẩm quyền mới được phép phong tỏa và giải tỏa (một phần hay toàn
phần) tài khoản của khách hàng.
Khi tài khoản bị đóng thì người không có trách nhiệm không thể truy cập được.
Tất cả các nghiệp vụ đều thực hiện qua mã nghiệp vụ.
Chỉ có trưởng phòng kế toán trung ương hoặc người được ủy quyền được phép định
nghĩa và thay đổi mã nghiệp vụ và quy tắc hạch toán.
Tra cứu
+ Thông tin của tài khoản.
+ Các giao dịch phát sinh.
+ Thông tin của khách hàng.
Tính toán
+ Lãi suất của Tiền gởi thanh toán.
+ Số tiền còn lại của tài khoản sau mỗi lần giao dịch.
+ Chuyển đổi ngoại tệ.
Giao diện
+ Thân thiện, gần gũi với người sử dụng, thể hiện đầy đủ thông tin cần thiết.
+ Sinh động, hài hòa.
Bảo mật
+ Các thông tin chỉ được thay đổi khi người quản lý có đủ quyền hạn (username
và password)
Tốc độ
+ Không tải quá nhiều hình ảnh làm ảnh hưởng đến tốc độ truy xuất.
+ Xử lý các giao tác nhanh chóng và hiệu quả.
6
II. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH DỮ LIỆU
7
Bảng Chú Thích Cho Thực Thể Tài khoản TGTT:
STT Tên Ý nghĩa
1 MATK Mã tài khoản.
2 LOAITK Loại tài khoản.
3 TENKH Tên tài khoản.
4 TINHTRANGTK Tình trạng tài khoản.
5 SODUNO Số dư nợ.
6 SODUCO Số dư có.
7 NGAYMOTK Ngày mở tài khoản.
8 TICHSOLAINO Tích số lãi nợ.
9 TICHSOLAICO Tích số lãi có.
Bảng Chú Thích Cho Thực Thể Thông tin Giao dịch:
STT Tên Ý nghĩa
1 MAGD Mã giao dịch.
2 NGAYGD Ngày giao dịch.
3 SOTIENGD Số tiền giao dịch.
4 SOBUTTOAN Số bút toán.
8
XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ BẰNG DFD
1 Mô hình cấp 1
1
Khach Yeu cau giao dich Quy trinh Yeu cau thong ke
hang Nhan vien
giao dich
2 Mô hình cấp 2
3
Thong tin chuyen khoan Quy Trinh Thong tin thong ke chuyen khoan
Chuyen
Khoan
Yeu cau chuyen khoan + Yeu cau thong ke chuyen khoan
Mo Tai Khoan
2
Mo tai khoan
Thong ke Nhan
tien goi Thong tin thong ke tien goi vien
9
4 Mô hình hóa cấp 4cho ô xử lý Gởi Tiền
1
Kiem Tra
The
Goi tien The Hop Le
Khach 2
hang
Nop Tien
Thong bao so tien khong dung So tien nop
3
Kiem Tra
Tien
4
Giay Nop Tien
Trinh Duyet
Ky
Phieu Thu
1
Khach Yeu cau rut tien Xu Ly Rut
hang Thong tin rut tien Tien
10
6 Mô hình cấp 4 cho ô xử lý Rút Tiền
The Hop Le
Yeu cau rut tien 2
Kiem Tra
Thau Chi va
So tien khong du rut So Du Co
Khach
hang Phieu ghi no
Khach co the rut tien
Ghi phieu ghi no
3
Trinh Duyet
Khach Ky
hang
Ghi phieu chi
Da Ky Xong
Tra tien va the tai khoan
4 Phieu chi
Chi tien
1
Khach Yeu cau chuyen khoan
Xu ly
hang chuyen
Thong tin chuyen khoan
khoan
+
Thong tin tai khoan nhan
11
8 Mô hình cấp 4 cho ô xử lý Chuyển Khoản
1
Khach
hang Kiem tra the
Yeu cau chuyen khoan tai khoan
Ghi phieu no co
3 5
Thong tin tai khoan nhan Tai khoan nhan khong ton tai Thong tin chuyen khoan va The Tai Khoan
12
XÂY DỰNG MÔ HÌNH QUAN NIỆM XỬ LÝ THEO PHƯƠNG
PHÁP TỰA MERISE
2
3
Khach 4
Hang Goi Tien
5
7 9
6
10
Rut Tien Chuyen Khoan
8
11 12
13 Nhan
Thong Ke Vien
14
Heä thoáng
Mô tả sơ đồ dòng dữ liệu cho sơ đồ hệ thống con của qui trình
13
2. Xây dựng mô hình quan niệm xử lý cho Quy Trình Gửi Tiền
a. Sơ đồ liên hoàng các biến cố
Thẻ hợp lệ
14
b.2. Mô hình quan niệm xử lý qui trình gởi tiền theo Tựa Merise
Thẻ hợp lệ
Thông báo thẻ không
hợp lệ
Phiếu
So khớp số tài khoản
thu
Ghi nhận thông tin
gởi tiền
Phiếu
ghi có
15
3. Xây dựng mô hình quan niệm xử lý cho Quy Trình Rút Tiền
a. Sơ đồ liên hoàng các biến cố
16
b.2. Mô hình quan niệm xử lý qui trình rút tiền theo Tựa Merise
Số Tiền
rút
17
4. Xây dựng mô hình quan niệm xử lý cho Quy Trình Chuyển khoản
a. Sơ đồ liên hoàng các biến cố
18
b.2. Mô hình quan niệm xử lý qui trình chuyển khoản theo Tựa
Merise
19
THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU
1. Chuyển đổi từ mô hình ER sang mô hình quan hệ.
Mô hình dữ liệu ER:
TaiKhoanTG
1..1
Lieân quan
1..1
1..n 1..1
1..1 0..n
ThongTinGiaoDich Coù NhanVien
1..n
Thuoäc
1..1
LoaiGiaoDich
20
2. Đánh giá nhận xét mô hình quan hệ.
Nhận xét 1: Vì theo yêu cầu của đề bài mã TheTaiKhoan cũng chính là MAKH, do đó khoá
chính của TheTaiKhoan cũng chính là MAKH. Chúng ta lại thường xuyên kiểm tra tình
trạng Thẻ Tài Khoản khi tham gia giao dịch, do đó chúng ta nên gộp quan hệ TheTaiKhoan
vào trong quan hệ KhachHang, vì khi chúng ta để lại quan hệ TheTaiKhoan thì cũng không
có lợi gì cho hệ thống. Do vậy quan hệ KhachHang và TheTaiKhoan được gộp chung
thành quan hệ KhachHang như sau:
KhachHang(MaKH, MaTK, TenKH, DiaChi, DienThoai, Fax, LoaiKH, NgayLapThe,
NgayHetHan, GhiChu).
3. Kết luận:
Như vậy, dựa trên sự phân tích và nhận xét ở trên chúng ta có thể có 2 mô hình quan hệ có
thể sử dụng:
a) Mô hình 1:
TaiKhoan(MaTK, LoaiTK, TenTK, TinhTrangTK, SoDuNo, SoDuCo, NgayMoTK,
TichSoLaiCo, TichSoLaiNo)
KhachHang(MaKH, MaTK, TenKH, DiaChi, DienThoai, Fax, LoaiKH, GhiChu)
LoaiGiaoDich(MaLoaiGD, TenLoaiGD)
ThongTinGiaoDich(MaGD, MaLoaiGD, SoTienGD, NgayGD, SoButToan)
TheTaiKhoan(MaKH, NgayLapThe, NgayHetHan)
NhanVien(MaNV, TenNV, ChucVu)
ChiNhanh(MaCN, MaNV, TenChiNhanh, DiaChi, DienThoai).
b) Mô hình 2:
TaiKhoan(MaTK, LoaiTK, TenTK, TinhTrangTK, SoDuNo, SoDuCo, NgayMoTK,
TichSoLaiCo, TichSoLaiNo)
KhachHang(MaKH, MaTK, TenKH, DiaChi, DienThoai, Fax, LoaiKH, NgayLapThe,
NgayHetHan, GhiChu)
LoaiGiaoDich(MaLoaiGD, TenLoaiGD)
ThongTinGiaoDich(MaGD, MaLoaiGD, SoTienGD, NgayGD, SoButToan)
NhanVien(MaNV, TenNV, ChucVu)
ChiNhanh(MaCN, MaNV, TenChiNhanh, DiaChi, DienThoai).
21
THIẾT KẾ MÔ HÌNH TỔ CHỨC XỬ LÝ
22
THIẾT KẾ GIAO DIỆN
Sơ đồ màn hình các giao diện
Màn hình chính
Thêm Khách Hàng Thông Tin Gửi Tiền Thông Tin Rút Tiền Thông Tin Chuyển Khoản
23
Màn hình Thêm Khách Hàng:
24
Màn hình Chình:
25