Professional Documents
Culture Documents
- Căn cứ Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ về thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai và Nghị định số 66/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2001
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm
2000 của Chính phủ;
- Căn cứ Nghị định số 34/CP ngày 23 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Địa chính;
Tổng cục Địa chính hướng dẫn trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân trong nước như sau:
PHẦN I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi áp dụng
a. Thông tư này quy định trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân trong nước.
b. Các quy định của Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Trường hợp được Nhà nước giao đất nông nghiệp, đất làm muối, đất nuôi trồng thuỷ sản theo quy định
tại Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất
nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và
Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục
đích sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn
định lâu dài;
- Trường hợp được Nhà nước gia đất lâm nghiệp theo quy định tại Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ về giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá
nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích sản xuất lâm nghiệp.
c. Việc lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh được thực hiện
theo hướng dẫn của Tổng cục Địa chính, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số
66/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ.
Trường hợp tổ chức kinh tế đã bỏ vốn để xây dựng công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội,
được giao một diện tích đất có giá trị tương ứng với giá trị đầu tư công trình hạ tầng mà tổ chức kinh tế
đó đã xây dựng (giao đất có thu tiền sử dụng đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án) thuộc
thẩm quyền giao đất của Chính phủ.
a. Tổng cục Địa chính thẩm định hồ sơ trình Chính phủ giao đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền
quyết định của Chính phủ.
b. Sở Địa chính hoặc Sở Địa chính - Nhà đất (sau đây gọi chung là Sở Địa chính) thẩm định hồ sơ trình
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh)
giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
c. Cơ quan địa chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan địa chính
cấp huyện) thẩm quyền hồ sơ trình Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây
gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp huyện) giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền
quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
d. Cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn giúp Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là
Uỷ ban nhân dân cấp xã) thẩm định hồ sơ xin giao đất, thuê đất để trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
4. Trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân xin giao đất, thuê đất.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu xin giao đất, thuê đất phải lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất theo
quy định tại Thông tư này và thực hiện đúng các quy định trong quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
PHẦN II
T R Ì N H T Ự L Ậ P, X É T D U Y Ệ T H Ồ S Ơ X I N G I A O Đ Ấ T, T H U Ê Đ Ấ T
1. Trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất để làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
a. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở nộp đơn xin giao đất (02 bản) tại Uỷ ban
nhân dân cấp xã nơi có đất (mẫu số 1a).
b. Uỷ ban nhân dân cấp xã căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, lập hồ sơ
trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện xét duyệt, hồ sơ gồm có:
- Công văn của Uỷ ban nhân dân cấp xã trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện về việc giao đất;
- Danh sách kèm theo đơn xin giao đất làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân và phương án bồi thường,
giải phóng mặt bằng (nếu có);
- Trích lục bản đồ địa chính (mẫu số 2a) hoặc trích đo địa chính khu đất (mẫu số 2b).
d. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định giao
đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền.
Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thì Uỷ ban nhân dân cấp
huyện lập tờ trình và gửi hồ sơ (02 bộ) đến Sở Địa chính.
đ. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Địa chính phải hoàn thành việc thẩm
định hồ sơ và trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
e. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao
đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở.
2. Trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin thuê đất để sản xuất kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân
a. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu xin thuê đất để sản xuất kinh doanh nộp đơn xin thuê đất (mẫu số 1b)
kèm theo phương án sản xuất kinh doanh; phương án bồi thường; giải phóng mặt bằng (nếu có) và trích
lục bản đồ địa chính (mẫu số 2a) hoặc trích đo địa chính khu đất (mẫu số 2b) tại Uỷ ban nhân dân cấp xã
nơi có đất (02 bộ).
Uỷ ban nhân dân cấp xã lập văn bản trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện về việc cho thuê đất và gửi hồ sơ
(02 bộ) đến cơ quan địa chính cấp huyện.
b. Trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin thuê đất thực hiện theo quy định tại điểm 1c, 1d, 1đ, 1e, Phần II của
Thông tư này.
3. Trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với tổ chức
a. Tổ chức có nhu cầu xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ (02 bộ) tại Sở Địa chính nơi có đất, hồ sơ gồm có:
- Đơn xin giao đất (mẫu số 1c) hoặc đơn xin thuê đất (mẫu 1d);
Văn bản thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (sao y bản chính);
- Quyết định đầu tư dự án hoặc quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Đối với dự án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 19 của Luật Đất đai,
thì phải có văn bản chấp thuận về địa điểm, diện tích đất. Sở Địa chính, cơ quan địa chính cấp huyện có
trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân cùng cấp thẩm định về diện tích và phối hợp với Kiến trúc sư trưởng
hoặc cơ quan quản lý xây dựng thẩm định về địa điểm thực hiện dự án;
- Trích lục bản đồ địa chính (mẫu số 2a) hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa
chính (mẫu số 2b).
Đối với dự án sử dụng đất để xây dựng các công trình như đê điều, thuỷ điện, đường điện, đường bộ,
đường sắt, đường dẫn nước, đường dẫn dầu, đường dẫn khí tại nơi chưa có bản đồ địa chính và chưa
có điều kiện trích đo địa chính, thì được dùng bản đồ địa hình được thành lập mới nhất có tỷ lệ không
nhỏ hơn 1/25.000 để lập bản đồ khu đất (mẫu số 2c).
- Phương án bồi thường, giải phóng mặt bảng;
- Giấy phép kèm theo bản đồ khai thác mỏ (đối với dự án khai thác khoáng sản).
b. Đối với tổ chức kinh tế không phải là doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối
trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 phải chuyển sang thuê đất thì lập hồ sơ thuê đất (02 bộ) và gửi đến
Sở Địa chính nơi có đất, hồ sơ gồm có:
c. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Địa chính hoàn thành việc thẩm định hồ
sơ, xác minh thực địa và lập biên bản (mẫu số 3), trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
d. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao
đất, cho thuê đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền.
Đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án thuộc
thẩm quyền giao đất của Chính phủ, thì Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh lập tờ trình và gửi hồ sơ (02 bộ) đến
Tổng cục Địa chính.
đ. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Địa chính thẩm định hồ sơ và trình
Chính phủ quyết định.
4. Tổ chức thực hiện quyết định giao đất, cho thuê đất
a. Sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người được giao
đất, thuê đất phải bồi thường cho người có đất thu hồi theo phương án bồi thường được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
b. Uỷ ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức bồi thường và triển khai việc giải phóng mặt bằng
trong phạm vi địa phương mình quản lý.
c. Sở Địa chính chủ trì phối hợp cùng với cơ quan địa chính cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức
bàn giao mốc giới khu đất trên thực địa theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
d. Sở Địa chính ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh cho thuê đất;
cơ quan địa chính cấp huyện ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được Uỷ ban nhân dân cấp huyện
cho thuê đất.
PH ẦN III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi quyền hạn của
mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 293 TT/ĐC ngày 14 tháng 3 năm 1997 của Tổng cục Địa chính
(hướng dẫn về việc lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với các tổ chức trong nước và việc cho thuê lại
đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất) và Thông tư liên tịch số 07/TT-LBTL-ĐC ngày 13 tháng 9 năm
1995 của Bộ Thuỷ lợi và Tổng cục Địa chính (hướng dẫn thủ tục lập hồ sơ giao đất để xây dựng công
trình thuỷ lợi).
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có
vướng mắc thì phản ánh kịp thời về Tổng cục Địa chính để giải quyết.
Mẫu số 1a
--------------------------------------------------
Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh...
...........................................................................................................
(*) .....................................................................................................
1. Người xin giao đất (đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ):.........
...........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
9. Cam kết:
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai:
...........................................................................................................
Ghi chú: (*) - Trường hợp đất thuộc nội thành, nội thị xã, thì ghi tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi có đất.
Mẫu số 1b
--------------------------------------------------
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn .....................................
Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh...
...........................................................................................................
(*) .....................................................................................................
1. Người xin thuê đất (đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ):.........
..........................................................................................................
..........................................................................................................
.........................................................................................................
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai:
...........................................................................................................
Ghi chú: * Trường hợp đất thuộc nội thành, nội thị xã, thì ghi tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi có đất.
Mẫu số 1c
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
--------------------------------------------------
ĐƠN X I N GI AO Đ ẤT
Kính gửi: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương................
..........................................................................................................
(*) .....................................................................................................
.................................................................................................................
2. Văn bản thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ..........
.................................................................................................................
.................................................................................................................
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai:
............................................................................................................
Ghi chú: * - Trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án
thì đồng gửi Chính phủ.
Mẫu số 1d
--------------------------------------------------
Kính gửi: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.................
..........................................................................................................
2. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:......
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
- Sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật đất đai:
............................................................................................................
Mẫu số 1đ
--------------------------------------------------
....., ngày..... tháng..... năm.....
TỜ KH AI Đ ĂNG KÝ THUÊ Đ ẤT
Kính gửi: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương................
..........................................................................................................
1. Tên tổ chức.....................................................................................
............................................................................................................
2. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
............................................................................................................
............................................................................................................
5. Khu đất đang sử dụng theo Quyết định giao đất (số, ngày, tháng, năm):.......
..........................................................................................................
a. Địa điểm:.......................................................................................
7. Cam kết:
- Sử dụng đất đúng mục đích đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, chấp hành đầy đủ
các quy định của pháp luật đất đai:
Số:................/TLBĐ
Tỷ lệ:1/...................
(Ranh giới khu đất được thể hiện bằng mực đỏ)
Số tờ
bản đồ
Số thửa
Diện tích
Loại đất
Ghi chú
........
Cộng
Người trích lục hoặc cơ quan trích lục Bản đồ
Địa chính;
ghi rõ ngày, tháng, năm trích lục và ký tên, đóng
dấu (nếu có)
Ngày..../.../....
- Cơ quan địa chính cấp huyện xác nhận nếu thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của UBND cấp
huyện.
Mẫu số 2b
Số:................/TĐBĐ
Tỷ lệ:1/...................
PHẦN VẼ TRÍCH ĐO
(Ranh giới khu đất được thể hiện bằng mực đỏ)
Số tờ
bản đồ
Số
thửa
Diện
tích
Loại
đất
Ghi
chú
........
Cộng
Người trích đo hoặc cơ quan trích đo Bản đồ
Địa chính;
ghi rõ ngày, tháng, năm trích đo và ký tên, đóng
dấu (nếu có)
Ngày..../.../....
- Cơ quan địa chính cấp huyện xác nhận nếu thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
của UBND cấp huyện.
Mẫu số 2c
B ẢN ĐỒ KHU Đ ẤT
Số:.........../BĐ
Tỷ lệ:1/..............
PHẦN VẼ B ẢN ĐỒ KHU Đ ẤT
(Ranh giới khu đất được thể hiện bằng mực đỏ)
Diện
tích
Loại
đất
Ghi
chú
........
Cộng
Cơ quan lập Bản đồ địa
hình; ghi rõ ngày, tháng,
năm lập Bản đồ địa hình, ký
tên, đóng dấu (nếu có)
Sở địa chính
Ngày..../.../....
-----------------------------------------
BIÊN BẢN
T H ẨM Đ Ị N H H Ồ S Ơ Đ ẤT Đ AI
..........................................................................................................
..........................................................................................................
1. Vị trí địa điểm công trình (có phù hợp với quy hoạch sử dụng đất không?):...
...........................................................................................................
...........................................................................................................
2. Quy mô sử dụng đất (thích hợp hay không thích hợp, nêu rõ lý do):
............................................................................................................
............................................................................................................
3. Hiện trạng khu đất (nêu cụ thể diện tích từng loại đất):
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
5. Những tồn tại vướng mắc, biện pháp giải quyết: ...........................
............................................................................................................
............................................................................................................
--------------------------------------------------
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai
ngày 02 tháng 12 năm 1998 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 29 tháng 6 năm
2001.
- Căn cứ Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ về thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai và Nghị định số 66/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2001
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2000 của Chính
phủ;
- Căn cứ Thông tư số 2074/2001/TT-TCĐC ngày 14 tháng 12 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng
dẫn trình tự lập, xét duyệt hồ sơ xin giao đất, thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước;
- Căn cứ Quyết định cho thuê đất (ghi rõ số; ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung của Quyết định):
.............................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Ghi chú:
(*) - Trường hợp thuộc thẩm quyền cho thuê đất của UBND cấp tỉnh thì ghi Sở địa chính (hoặc Sở Địa
chính - Nhà đất).
- Trường hợp thuộc thẩm quyền cho thuê đất của UBND cấp huyện, thì ghi cơ quan địa chính cấp huyện.
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Hai bên thoả thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều khoản sau đây:
1- Diện tích đất (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông):........
Vị trí:
để sử dụng vào mục đích (ghi theo quy định trong Quyết định cho thuê
đất):..................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
2- Vị trí khu đất nói trên được xác định theo tờ Bản đồ (ghi rõ tên, số, tỷ lệ bản đồ và ngày, tháng, năm cơ
quan địa chính xác nhận bản đồ):..........................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
3- Thời hạn thuê đất (ghi rõ số năm thuê đất bằng số và bằng chữ; kể từ ngày, tháng, năm đến ngày,
tháng, năm; phù hợp với thời hạn thuê đất đã ghi trong Quyết định cho thuê
đất:..............................................................................................
.................................................... ............................................................
4- Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm
trong lòng đất.
Đ i ề u 2 . Bên B có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
................................................................................................................
2. Tiền thuê đất tính từ ngày..... tháng.... năm.... (ngày bàn giao đất trên thực địa) và nộp tại:
........................................................................................................
................................................................................................................
4- Phương thức nộp tiền thuê đất: (Hàng năm; 5 năm một lần; 1 lần cho toàn bộ thời hạn thuê đất hoặc
thoả thuận khác - nếu có):
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Đ i ề u 3 . Việc xây dựng các Công trình trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi
trong Điều 1 của Hợp đồng này.
Đ iề u 4 .
1- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên B không được chuyển quyền sử dụng đất thuê nếu không đủ
các điều kiện chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, Bên A đảm bảo quyền sử dụng đất của Bên B, không chuyển giao
quyền sử dụng khu đất trên cho các tổ chức, cá nhân khác khi chưa được Bên B thoả thuận.
2- Trường hợp Bên B bị chia tách, sát nhập, chuyển đổi doanh nghiệp hoặc chuyển nhượng tài sản cho
tổ chức, cá nhân khác mà tạo nên pháp nhân mới thì pháp nhân mới phải làm lại thủ tục thuê đất. Thời
hạn thuê đất là thời hạn còn lại của hợp đồng này, Bên B phải chịu mọi chi phí phát sinh khi chuyển giao
khu đất thuê cho pháp nhân mới.
3- Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên B trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê
trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên A biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên A trả lời cho Bên B trong
thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên B. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày
bàn giao mặt bằng.
4- Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
a- Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
b- Do đề nghị của một Bên hoặc các Bên và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất đó
chấp thuận;
c- Bên B bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
d- Bên B bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất do vi phạm các quy định của pháp luật về đất
đai;
Đ iề u 5 .
Hai Bên thoả thuận giải quyết tài sản gắn liền với việc sử dụng đất sau khi kết thúc Hợp đồng này theo
quy định của pháp luật.
Đ iề u 6 .
Tranh chấp giữa hai Bên trong quá trình thực hiện hợp đồng trước hết được giải quyết bằng thương
lượng. Trường hợp không thương lượng được thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định của pháp
luật.
Đ iề u 7 .
Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì Bên đó
phải bồi thường cho việc vi phạm Hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
..............................................................................................................
................................................................................................................
Đ iề u 8 .
Hợp đồng này ký tại ................................. ngày..... tháng .... năm ......, được lập thành 06 (sáu) bản và có
giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản. Cơ quan địa chính có trách nhiệm gửi Hợp đồng thuê đất
đến cơ quan tài chính, thuế, kho bạc nhà nước cấp tỉnh, huyện và cơ quan địa chính cấp trên trực tiếp.