You are on page 1of 8

Quy định

Về tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn


(Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2001/QĐ-TCDL
ngày 27 tháng 4 năm 2001 của Tổng cục Du lịch )

Khách sạn là công trình kiến trúc được xây dựng độc lập, có quy mô từ 10 buồng ngủ trở lên, bảo đảm chất
lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch.

Khách sạn đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 1 đến 5 sao: là khách sạn có cơ sở vật chất, trang thiết bị, chất lượng
phục vụ cao, đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách du lịch về ăn, nghỉ, sinh hoạt, giải trí theo tiêu chuẩn
của từng hạng, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, được đánh giá thông qua các chỉ tiêu :

1. Vị trí, kiến trúc


2. Trang thiết bị, tiện nghi phục vụ
3. Dịch vụ và mức độ phục vụ
4. Nhân viên phục vụ
5. Vệ sinh

Khách sạn hạng càng cao, yêu cầu chất lượng phục vụ, trang thiết bị tiện nghi, số lượng các dịch vụ càng
phải đầy đủ, hoàn hảo, đáp ứng được yêu cầu đa dạng của khách.

1. Vị trí, kiến trúc

- Vị trí : Khách sạn phải được xây dựng cách bệnh viện, trường học ít nhất 100 mét căn cứ vào ranh giới
giữa hai cơ sở; không được nằm trong hoặc liền kề khu vực quốc phòng, an ninh và các mục tiêu cần được
bảo vệ theo quy định hiện hành.
- Thiết kế kiến trúc:

• Dây truyền phục vụ giữa các bộ phận và trong từng bộ phận dịch vụ trong khách sạn : được bố trí
hợp lý, bảo đảm thuận tiện, một chiều.
• Bảng tên; hạng khách sạn; phù hiệu khách sạn (nếu có) : được đặt ở nơi dễ thấy (kể cả ban ngày và
ban đêm).
• Cửa ra, vào của khách sạn : được bố trí thuận tiện, tối thiểu phải có 2 cửa, cửa dành riêng cho
khách và cửa dành riêng cho cán bộ, công nhân viên phục vụ trong khách sạn.
• Chỗ để xe : Khách sạn phải bố trí chỗ để xe cho khách.
• Buồng : Diện tích tối thiểu của buồng ngủ, phòng vệ sinh (m2)

Buồng ngủ:
Buồng 2 phòng: 22 m2
Buồng đơn : 9 m2
Buồng đôi: 14 m2
Buồng 3, 4 giường :18 m2
Phòng vệ sinh:4 m2

Các khách sạn phục vụ khách với mục đích nghỉ dưỡng (nghỉ biển, nghỉ núi...) nên có diện tích để đặt thêm
giường thứ 3 (trong trường hợp khách yêu cầu).

• Sảnh : Sảnh đón tiếp (nơi có cửa ra, vào chính của khách sạn) phải đủ rộng để đón khách, phù hợp
với quy mô của khách sạn.
• Phòng vệ sinh ở các khu vực công cộng (khu vực đón tiếp, phòng ăn...) có phòng cho nam và nữ
riêng.
2. Trang thiết bị, tiện nghi phục vụ:
- Hệ thống điện :

• Độ chiếu sáng đảm bảo theo yêu cầu của từng khu vực.
• Đèn cấp cứu để đề phòng khi có sự cố xẩy ra.
• Cung cấp điện đầy đủ 24/24 giờ cho sinh hoạt và phục vụ.

- Hệ thống nước :

• Nước đủ cho sinh hoạt và phòng cháy, chữa cháy 24/24 giờ.
• Cấp nước nóng : 24/24 giờ.
• Hệ thống xử lý nước thải và chất thải, đảm bảo tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường.

- Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy : Có hệ thống báo cứu hoả và phương tiện phòng cháy,
chữa cháy.
- Phòng vệ sinh công cộng : có trang bị máy hơ tay, hoặc khăn tay, giấy lau tay.
3. Dịch vụ và mức độ phục vụ
Các dịch vụ được qui định theo từng hạng khách sạn và phải luôn sẵn sàng phục vụ.
4. Nhân viên phục vụ
- Về nghiệp vụ : Những người quản lý và nhân viên phục vụ phải qua đào tạo và bố trí theo đúng nghiệp vụ
chuyên môn.
- Về sức khoẻ : Những nhân viên phục vụ phải qua kiểm tra sức khoẻ ( có giấy chứng nhận ).
- Về trang phục : Những người quản lý và nhân viên phục vụ phải mặc đồng phục đúng theo quy định của
khách sạn đối với từng chức danh và từng bộ phận dịch vụ trong thời gian làm việc tại khách sạn.
5. Vệ sinh
Thực hiện các biện pháp để bảo đảm yêu cầu về vệ sinh trong các lĩnh vực sau :

• Vệ sinh môi trường, cảnh quan xung quanh khách sạn


• Vệ sinh các khu vực trong khách sạn.
• Vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ phục vụ khách.
• Vệ sinh thực phẩm.
• Vệ sinh cá nhân (đối với nhân viên phục vụ)

Yêu cầu về vị trí, kiến trúc


Các chỉ tiêu 1 sao 2 sao 3 sao 4 sao 5 sao
- Giao thông thuận - Giao thông thuận
- Giao thông thuận - Giao thông thuận - Giao thông thuận
tiện tiện
tiện tiện tiện
1. Vị trí - Môi truờng, cảnh - Môi truờng, cảnh
- Môi truờng cảnh - Môi truờng cảnh - Môi truờng cảnh
quan đảm bảo vệ quan đảm bảo vệ
quan sạch, đẹp quan sạch, đẹp quan sạch, đẹp
sinh sinh
- Kiến trúc cá biệt,
- Thiết kế kiến trúc - Thiết kế kiến trúc - Kiến trúc, xây - Kiến trúc, xây kiểu dáng đẹp, vật
đạt tiêu chuẩn, có đạt tiêu chuẩn, vật dựng đẹp, vật liệu dựng kiểu dáng đẹp, liệu xây dựng cao
2. Thiết kế kiến thể sử dụng thiết liệu xây dựng tốt xây dựng tốt, nội vật liệu xây dựng cấp. Nội ngoại thất
trúc kế mẫu ngoại thất được chất lượng cao, nội được thiết kế đẹp,
thiết kế hợp lý ngoại thất được trang nhã, toàn cảnh
thiết kế hợp lý, đẹp được thiết kế thống
nhất
3. Qui mô khách - Có tối thiểu 10 - Có tối thiểu 20 - Có tối thiểu 50 - Có tối thiểu 80 - Có tối thiểu 100
sạn (số lượng buồng buồng buồng buồng buồng
buồng)
- Chậu cây xanh - Có sân trời, chậu - Có sân, vườn cây - Không bắt buộc - Có sân và vườn
4. Không gian xanh đặt ở những nơi cây xanh ở những xanh (Không bắt đối với các khách rộng (Không bắt
công cộng nơi công cộng buộc đối với các sạn ở trung tâm buộc đối với các
khách sạn ở trung thành phố) khách sạn ở trung
tâm thành phố) tâm thành phố)
- Có nơi gửi xe cho - Có nơi gửi xe cho - Có nơi gửi xe cho - Nơi gửi xe trong Nơi gửi xe trong khu
5. Khu vực gửi xe khách ngoài khu khách ngoài khu khách ngoài khu khu vực khách sạn, vực khách sạn, đủ
vực khách sạn vực khách sạn vực khách sạn đủ cho 30 % tổng số cho 50 % tổng số
buồng ( Không bắt buồng ( Không bắt
buộc đối với các buộc đối với các
khách sạn xây dựng khách sạn xây dựng
trước ngày 1/1/1995 trước ngày
) 1/1/1995 )
- Phòng ăn - Phòng ăn - Các phòng ăn - Các phòng ăn Âu, - Các phòng ăn Âu, á
6. Các loại phòng - Bar thuộc phòng - Bar thuộc phòng - Bar á
ăn, uống ăn ăn - Các phòng tiệc - Các phòng tiệc
- Phòng ăn đặc sản - Các phòng ăn đặc
- Bar sản
- Bar đêm ( có sàn - Các bar
nhảy và dàn nhạc ) - Bar đêm ( có sàn
nhảy và dàn nhạc
- Phòng làm việc - Phòng làm việc - Phòng làm việc - Phòng làm việc - Phòng làm việc của
7. Khu phục vụ của giám đốc, phó của giám đốc, phó của giám đốc, phó của giám đốc, phó giám đốc, phó giám
hành chính giám đốc giám đốc giám đốc giám đốc đốc
- Phòng nghiệp vụ - Phòng nghiệp vụ - Phòng tiếp khách - Phòng tiếp khách - Phòng tiếp khách
chuyên môn chuyên môn - Các phòng nghiệp - Các phòng nghiệp - Các phòng nghiệp
- Phòng trực - Phòng trực (chung vụ chuyên môn, kỹ vụ chuyên môn, kỹ vụ chuyên môn, kỹ
(chung cho tất cả cho tất cả các thuật thuật thuật
các buồng trong buồng trong khách - Phòng trực tầng - Phòng trực tầng - Phòng trực tầng
khách sạn) sạn) - Phòng cho nhân - Phòng cho nhân - Phòng cho nhân
- Phòng cho nhân - Phòng cho nhân viên phục vụ : viên phục vụ : viên phục vụ :
viên phục vụ : viên phục vụ : + Phòng thay quần + Phòng thay quần + Phòng thay quần
+ Phòng thay quần + Phòng thay quần áo riêng cho nam và áo riêng cho nam và áo riêng cho nam và
áo áo nữ nữ nữ
+ Phòng tắm, vệ + Phòng tắm, vệ + Phòng tắm, vệ + Phòng tắm, vệ + Phòng tắm, vệ sinh
sinh sinh sinh riêng cho nam sinh riêng cho nam riêng cho nam và nữ
và nữ và nữ + Phòng ăn cho nhân
+ Phòng ăn cho viên phục vụ
- Khu giặt là nhân viên phục vụ - Khu giặt là
- Kho để đồ
- Kho để đồ - Khu giặt là - Kho để đồ
- Khu bếp, kho bảo - Kho để đồ
- Khu bếp, kho bảo - Kho để đồ - Khu bếp, kho bảo
quản thực phẩm - Khu bếp, kho
quản thực phẩm - Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm
Khu bếp: bảoquản thực phẩm
Khu bếp : quản thực phẩm Khu bếp :
Tường ốp gạch
+Tường phải ốp Khu bếp : +Tường ốp gạch
men sứ, cao tối Khu bếp :
gạch men sứ, cao + Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu
thiểu 2 m, sàn lát Tường ốp gạch men
tối thiểu 2 m, sàn lát men sứ, cao tối 2 m, sàn lát vật liệu
vật liệu chống trơn sứ, cao tối thiểu 2 m
vật liệu chống trơn thiểu 2 m, sàn lát chống trơn
sàn lát vật liệu
+Khu vực chế biến vật liệu chống trơn + Khu vực chế biến
chống trơn.
thức ăn nóng, nguội + Khu vực chế biến thức ăn nóng, nguội
được tách riêng thực ăn nóng, nguội, riêng biệt
bếp bánh riêng biệt + Trang bị đủ kho
Có hệ thống thông + Trang bị đủ kho lạnh, các kho đủ
Có hệ thống thông gió tốt lạnh, các kho đủ thông thoáng
gió tốt thông thoáng + Có cửa cách âm,
+ Có cửa cách âm, cách nhiệt và cách
Có hệ thống thông
cách nhiệt và cách mùi, phòng đệm giữa
gió tốt
mùi, phòng đệm bếp và phòng ăn.
giữa bếp và phòng Có hệ thống thông
ăn. gió tốt
Có hệ thống thông
gió tốt

Trang thiết bị nội thất buồng khách sạn 1 sao


1- Đồ gỗ

• Giường ngủ
• Bàn đầu giường
• Tủ để quần áo
• Bàn và ghế ngồi làm việc (có thể đặt thêm gương để làm bàn trang điểm)
• Bàn trà, ghế
• Hộp màn (trong trường hợp có muỗi)
• Giá để hành lý

2- Đồ vải

• Đệm mút có vải bọc


• Ga trải giường
• Gối
• Chăn len có vỏ bọc
• Ri đô che cửa 2 lớp (vải mỏng màu sáng, vải dầy màu tối )

3- Đồ điện

• Điện thoại
• Đèn đầu giường
• Đèn bàn làm việc
• Đèn phòng
• Ti vi cho 80 % số buồng
• Điều hoà nhiệt độ cho 80 % số buồng (còn lại dùng quạt điện )
• Tủ lạnh cho 80 % số buồng

4- Đồ sành sứ, thuỷ tinh

• Bộ ấm chén uống trà (nếu khách có yêu cầu )


• Phích nước (nếu khách có yêu cầu )
• Cốc thuỷ tinh
• Bình nước lọc
• Gạt tàn thuốc lá

5- Các loại khác

• “Mắt thần” trên cửa buồng


• Dây khoá xích (khoá an toàn cho phòng ngủ)
• Mắc treo quần áo (để trong tủ )
• Dép đi trong nhà (mỗi giường một đôi )
• Sọt đựng rác
• Túi kim chỉ
• Túi đựng đồ giặt là
• Cặp da đựng : các ấn phẩm quảng cáo dịch vụ trong khách sạn và giá cả, danh bạ điện thoại, nội
quy khách sạn, nội quy về số lượng trang thiết bị, bảng không quấy rầy.
Yêu cầu về nhân viên phục vụ

Các chỉ tiêu 1 sao 2 sao 3 sao 4 sao 5 sao


1. Chuyên môn, Đối với cán bộ Đối với cán bộ quản Đối với cán bộ quản Đối với cán bộ quản Đối với cán bộ quản
nghiệp vụ, hình quản lý khách sạn lý khách sạn (giám lý khách sạn (giám lý khách sạn (Giám lý khách sạn (Giám
thức (giám đốc) đốc) đốc) đốc) đốc)
- Trình độ văn hoá - Trình độ văn hoá : - Trình độ văn hoá : - Trình độ văn hoá: - Trình độ văn hoá:
: Đại học Đại học Đại học Đại học Đại học
- Trình độ chuyên - Trình độ chuyên - Trình độ chuyên - Trình độ chuyên - Trình độ chuyên
môn : môn : môn : môn : môn :
+ Đã qua khoá học + Đã qua khoá học + Đã qua khoá học + Đã qua khoá học + Đã qua khoá học
quản trị kinh doanh quản trị kinh doanh quản trị kinh doanh quản trị kinh doanh quản trị kinh doanh
khách sạn tối thiểu khách sạn hoặc khách sạn hoặc khách sạn hoặc khách sạn hoặc quản
3 tháng quản lý kinh tế du quản lý kinh tế du quản lý kinh tế du lý kinh tế du lịch tối
+ Đã công tác tại lịch tối thiểu 3 tháng lịch tối thiểu 6 tháng lịch tối thiểu 1 năm thiểu 1 năm (nếu
khách sạn tối thiểu (nếu không phải là (nếu không phải là (nếu không phải là không phải là đại học
1 năm đại học chuyên đại học chuyên đại học chuyên chuyên ngành)
- Trình độ ngoại ngành) ngành) ngành) + Đã tham gia công
ngữ: biết một ngoại + Đã công tác tại + Đã tham gia công + Đã tham gia công tác quản lý (từng
ngữ thông dụng khách sạn tối thiểu 1 tác quản lý (từng tác quản lý (từng phần) trong khách
(bằng B), đủ khả năm phần) trong khách phần) trong khách sạn tối thiểu 3 năm
năng giao tiếp - Trình độ ngoại sạn tối thiểu 2 năm sạn tối thiểu 3 năm - Trình độ ngoại ngữ:
- Hình thức bên ngữ: biết một ngoại - Trình độ ngoại - Trình độ ngoại biết một ngoại ngữ
ngoài : không có dị ngữ thông ngữ: biết một ngoại ngữ: biết một ngoại thông dụng ở mức
tật, có khả năng dụng(bằng B), đủ ngữ thông dụng ngữ thông dụng ở độ thông thạo
giao tiếp ngoài : khả năng giao tiếp (bằng C), giao tiếp mức độ thông thạo - Hình thức bên
không có dị tật, có - Hình thức bên thông thạo - Hình thức bên ngoài : không có dị
khả năng giao tiếp ngoài : không có dị - Hình thức bên ngoài : không có dị tật, phong cách giao
tật, có khả năng ngoài : không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang
giao tiếp tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang trọng
tiếp lịch sự, sang trọng
trọng
Đối với nhân viên
Đối với nhân viên Đối với nhân viên
phục vụ :
phục vụ : Đối với nhân viên phục vụ :
phục vụ :
Đối với nhân viên
- Tỷ lệ được đào
phục vụ : -Tỷ lệ được đào tạo -Tỷ lệ được đào tạo
tạo chuyên môn,
chuyên môn, nghiệp -Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp
nghiệp vụ (trừ
vụ (trừ những lao chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao
những lao động - Tỷ lệ được đào tạo
động đơn giản) : vụ (trừ những lao động đơn giản) :
đơn giản) : 90% chuyên môn, nghiệp
100% động đơn giản) : 100%
- Ngoại ngữ : Nhân vụ (trừ những lao
- Ngoại ngữ : Nhân 100% - Ngoại ngữ : Nhân
viên trực tiếp phục động đơn giản) :
viên trực tiếp phục Ngoại ngữ : Nhân viên trực tiếp phục vụ
vụ biết 1 ngoại ngữ 95%
vụ biết 1 ngoại ngữ viên trực tiếp phục biết 1 ngoại ngữ
thông dụng trong - Ngoại ngữ : Nhân
thông dụng ở mức vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức
phạm vi giao dịch viên trực tiếp phục
độ thông thạo thông dụng ở mức độ thông thạo
- Ngoại hình cân vụ biết 1 ngoại ngữ
- Ngoại hình cân độ thông thạo Riêng tiếp tân viên,
đối, không có dị thông dụng trong
đối, không có dị tật, Riêng tiếp tân viên, điện thoại viên,
tật, có khả năng phạm vi giao dịch
có khả năng giao điện thoại viên, Maitre d’ Hotel (mét-
giao tiếp (đặc biệt - Ngoại hình cân
tiếp (đặc biệt đối với Maitre d’ Hotel (mét- đô-ten) : biết 2 ngoại
đối với nhân viên đối, không có dị tật,
nhân viên trực tiếp đô-ten) : biết 1 ngoại ngữ ở mức thông
trực tiếp phục vụ) có khả năng giao
phục vụ) ngữ thông thạo và 1 thạo
tiếp (đặc biệt đối với
ngoại ngữ trong - Ngoại hình cân đối,
nhân viên trực tiếp
phạm vi giao tiếp không có dị tật, có
phục vụ)
- Ngoại hình cân khả năng giao tiếp
đối, không có dị tật, (đặc biệt đối với
có khả năng giao nhân viên trực tiếp
tiếp (đặc biệt đối với phục vụ)
nhân viên trực tiếp - Ngoại hình cân đối,
phục vụ) không có dị tật, có
khả năng giao tiếp
(đặc biệt đối với
nhân viên trực tiếp
phục vụ)

2. Chất lượng và - Chất lượng phục - Chất lượng phục - Chất lượng phục - Chất lượng phục - Chất lượng phục vụ
thái độ phục vụ vụ và thái độ phục vụ và thái độ phục vụ và thái độ phục vụ và thái độ phục hoàn hảo, thái độ
vụ tốt vụ tốt vụ tốt vụ rất tốt, tận tình, phục vụ tận tình, chu
chu đáo luôn sẵn đáo, luôn sẵn sàng
sàng đáp ứng mọi đáp ứng mọi yêu cầu
yêu cầu chính đáng chính đáng của
của khách khách

Trang thiết bị phòng vệ sinh khách sạn 1 sao


(Trong buồng ngủ của khách)

• Chậu rửa mặt (Lavabo)


• Bàn cầu bệt có nắp
• Vòi tắm hoa sen di động
• Vòi nước nóng, lạnh (hoà dược vào nhau)
• Giá kính trên lavabo ( hoặc bệ đá )
• Gương soi (trên Lavabo)
• Giá treo khăn mặt, khăn tắm
• Khăn mặt và khăn tắm
• Mắc treo quần áo khi tắm
• Xà phòng tắm
• Cốc đánh răng
• Bàn chải đánh răng, kem đánh răng
• Hộp đựng giấy vệ sinh và cuộn giấy vệ sinh
• Sọt đựng rác nhựa có nắp

Chất lượng trang thiết bị của từng hạng khách sạn


(Dùng để tham khảo)

Loại trang thiết bị Khách sạn loại 1, 2 sao Khách sạn loại 3, 4, 5 sao
I- Buồng
1- Đồ gỗ Có thể dùng đồ bán sẵn, không bị Gỗ chất lượng cao (tẩm, ướp, sơn,
sứt, xước ..., đồng mầu với các ép...)ép. Thiết kế kiểu dáng đẹp,
trang thiết bị khác trong phòng đồng bộ về màu sắc, kiểu dáng, kích
(không nên dùng bàn, ghế nhựa) cỡ và đồng màu với các trang thiết bị
khác trong phòng, thể hiện được sự
sang trọng, lịch sự
2- Đồ vải - Ga (bọc đệm, bọc gối) dùng vải - Ga (bọc đệm, bọc gối) dùng vải
coton trắng, không để xảy ra tình coton trắng, không để xảy ra tình
trạng bị ố, thủng... trạng bị ố, thủng...
- Ri đô 2 lớp : Lớp dầy có thể dùng - Ri đô 2 lớp : Lớp dầy có thể dùng
bằng vải thun bằng vải thun
- Tấm phủ giường có thể dùng vải - Tấm phủ giường có thể dùng vải
thun thun (Ri đô, tấm phủ giường phải
(Ri đô, tấm phủ giường phải cùng cùng gam mầu, phù hợp với mầu
gam mầu, phù hợp với mầu trang trang thiết bị khác và mầu của tường)
thiết bị khác và mầu của tường)
- Khăn mặt, khăn tắm bằng sợi - Khăn mặt, khăn tắm bằng sợi bông
bông trắng, không để xẩy ra tình trắng, không để xẩy ra tình trạng bị
trạng bị ngả mầu ngả mầu.
- Đệm : Dùng loại dầy 20 cm, độ đàn
hồi tốt
- Ga (bọc đệm, bọc gối) dùng vải
coton trắng
- Ri đô 2 lớp : Lớp dầy có thể dùng
bàng vải thô, cứng; lớp mỏng bằng
ren trắng.
- Tấm phủ giường bằng vải thô dầy
(hoặc trần bông)
- Thảm mịn, có khả năng chống cháy
(Ri đô, tấm phủ giường, thảm trải
phải cùng gam mầu, phù hợp với
mầu trang thiết bị khác và mầu của
tường)
- Khăn mặt, khăn tắm bằng sợi bông
trắng, có in chìm biểu tượng và tên
của khách sạn
3- Đồ điện Có thể sử dụng điều hoà (2 chiều) Nên dùng điều hoà trung tâm, vô
riêng cho từng phòng, không có tuyến từ 21 Inch trở lên, tủ lạnh nhỏ
tiếng ồn, không bị rò rỉ; vô tuyến 50 lít.
có thể dùng loại 14 Inch; tủ lạnh 50 Các loại đồ điện nên sử dụng đồ của
lít. các hãng có chất lượng tốt và rất tốt.
Các loại đồ điện luôn đảm bảo hoạt
động tốt.
4- Đồ sành sứ, thuỷ tinh - Cốc, tách có thể sử dụng loại bán - Cốc, tách nên sử dụng loại men
sẵn, nhưng cần đảm bảo sự đồng trắng, có in biểu tượng, tên của
bộ khách sạn
- Lavabo, bồn tắm, bàn cầu có thể - Lavabo, bồn tắm, bàn cầu nên dùng
sử dụng hàng sản xuất tại địa men trắng của những hãng sản xuất
phương, không để tình trạng bị ố, có chất lượng tốt và rất tốt.
nứt.
II- Phòng ăn
1- Đồ vải Khăn trải bàn bằng vải coton trắng Khăn trải bàn bằng vải coton trắng
2- Dụng cụ ăn, uống - Bát, đĩa, chén... có thể dùng đồ - Bát, đĩa, chén... nên dùng loại men
bán sẵn, đảm bảo đồng bộ, không trắng, có in biểu tượng, tên của
để tình trạng bị sứt khách sạn. Có lưu ý tới tính chất của
từng loại phòng ăn mà sử dụng cho
phù hợp
- Thìa, dĩa nên dùng bằng Inox (nên
có một số lượng nhất định thìa, dĩa
bằng bạc để dùng trong những bữa
tiệc sang trọng)
- Đũa ăn nên dùng bằng nhựa
3- Đồ gỗ (bàn ghế) Có thể dùng đồ bán sẵn (không nên Dùng gỗ có chất lượng tốt, kiểu dáng
dùng đồ nhựa) đẹp. Đặc biệt đối với ghế ngồi ăn nên
dùng ghế bọc đệm, màu sắc trang
nhã, hài hoà, thể hiện được sự sang
trọng, lịch sự.
III- Tiếp tân (chủ yếu là đồ gỗ) - Bàn ghế trong khu vực tiền sảnh - Quầy tiếp tân nên dùng bằng gỗ
có thể dùng đồ mua sẵn chất lượng cao (tẩm, ướp, sơn, ép...)
kiểu dáng đẹp.
- Bàn ghế trong khu vực tiền sảnh
nên dùng bàn, ghế salon, đệm bọc
vải thô, màu sắc, hài hoà, trang nhã
IV- Bếp - Bàn sơ chế, chế biến, dụng cụ nấu - Bàn để sơ chế, chế biến nên bọc
luôn đảm bảo sạch sẽ. bằng Inox
- Dụng cụ nấu luôn đảm bảo độ mới,
sạch

You might also like