You are on page 1of 29

Một số nguyên tắc cơ bản khi

triển khai giao dịch liên tục tại


TTGDCK TP.HCM
Người trình bày: Nguyễn Thị Việt Hà
Phó trưởng phòng Quản lý thành viên
TTGDCK TP.HCM

1
I. Thời gian giao dịch
Thời gian giao dịch trong ngày:
 Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ:
• 8:30 đến 9:00 - Khớp lệnh định kỳ (xác định giá mở cửa)
• 9:00 đến 10:00 - Khớp lệnh liên tục
• 10:00 đến 10:30 - Khớp lệnh định kỳ (xác định giá đóng cửa)
• 10:30 đến 11:00 - Giao dịch thỏa thuận
• 11:00 - Đóng cửa
 Trái phiếu:
8:30 đến 11:00 - Giao dịch thỏa thuận

2
II. PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH

 Phương thức giao dịch khớp lệnh

 Phương thức giao dịch thỏa thuận

3
Phương thức giao dịch khớp lệnh
 Khớp lệnh định kỳ
so khớp các lệnh tại một thời điểm xác
định (9:00; 10:30)
 Khớp lệnh liên tục
so khớp các lệnh ngay khi lệnh được
nhập vào hệ thống giao dịch (9:00 –
10:00)

4
Phương thức giao dịch thỏa thuận
 Các thành viên tự thoả thuận với nhau về các
điều kiện giao dịch

Loại chứng khoán Khớp lệnh Thỏa thuận

Cổ phiếu  
Chứng chỉ quỹ  
Trái phiếu 
5
III. Nguyên tắc khớp lệnh

 Ưu tiên về giá
 Lệnh mua có mức giá cao hơn
 Lệnh bán có mức giá thấp hơn

được ưu tiên thực hiện trước


 Ưu tiên về thời gian
lệnh mua/bán cùng mức giá - lệnh nhập vào
hệ thống giao dịch trước được ưu tiên thực
hiện trước

6
IV. Các loại lệnh

 Lệnh giới hạn (LO)


 Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh
xác định giá mở cửa (ATO)
 Lệnh thị trường (MP)
 Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh
xác định giá đóng cửa (ATC)

7
Thời gian nhập lệnh

8:30 - 9:00 – 10:00 – 10:30 –


Lệnh 9:00 10:00 10:30 11:00

ATO 
LO   
MP 
ATC 
8
1. Lệnh giới hạn (LO)
 Là lệnh mua/bán tại một mức giá xác định hoặc
tốt hơn

 Lệnh có ghi giá


Vd: Mua REE 1.000cp @254
Bán SAM 500cp @206

 Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) bằng


hoặc tốt hơn giá ban đầu

 Hiệu lực của lệnh: đến lúc kết thúc ngày giao
dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ (trừ lệnh
mua của nhà đầu tư nước ngoài)
9
Ví dụ về lệnh LO (định kỳ)
Cổ phiếu AAA  Kết quả khớp lệnh:
Giá tham chiếu: 99 -Giá khớp 100- KL khớp 2000
Sổ lệnh như sau:
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
5000 100 98 1000
100 1000
Sổ lệnh sau khi khớp:
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
3000 100
10
Ví dụ về lệnh LO (liên tục)
Cổ phiếu AAA  Kết quả khớp lệnh:
Giá tham chiếu: 99 - Giá 98 - KL khớp 1000
Sổ lệnh như sau: - Giá 100 - KL khớp 1000
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
(C) 5000 100 98 1000 (A)
100 1000 (B)
Sổ lệnh sau khi khớp:
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
(C) 3000 100
11
2. Lệnh thị trường (MP)
 Lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán
tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường
 Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh MP vẫn chưa thực hiện
hết thì lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá
bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp
hơn tiếp theo hiện có trên thị trường
 Nếu KL đặt lệnh của lệnh MP vẫn còn, lệnh MP sẽ được
chuyển thành lệnh giới hạn mua (bán) tại mức giá cao
(thấp) hơn một đơn vị yết giá so với giá giao dịch cuối
cùng trước đó
 Không nhập được khi không có lệnh đối ứng
 Chỉ sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục (9:00 –
10:00)

12
2. Lệnh thị trường (MP)
 Lệnh không ghi giá (ghi MP - giá thị trường)
Ví dụ: Mua REE 1.000cp @MP
Bán SAM 500cp @MP
 Trình tự khớp:
 Lệnh đối ứng? Không có  Lệnh bị từ chối
 Có  Xét Giá tốt nhất: Khớp hết?  Chấm dứt
 Không khớp hết  Giá tốt kế tiếp. Khớp hết?  Chấm
dứt
 Không khớp hết  Giá tốt kế tiếp…
 …
 Khối lượng lệnh MP hết?  Chấm dứt
 Khối lượng lệnh MP còn  Chờ trên sổ lệnh tại mức giá
thực hiện cuối cùng +1 đơn vị yết giá nếu là lệnh MP
mua (-1 đơn vị yết giá nếu là lệnh MP bán)

13
Ví dụ về lệnh MP
 Sổ lệnh cổ phiếu BBB như sau:
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán

5000 MP 120 1000


121 2000

 Kết quả khớp lệnh:


3000 - 1000(120)
- 2000(121)
2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 122

14
Ví dụ về lệnh MP
 Sổ lệnh cổ phiếu BBB sau khi so khớp như sau:

KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán


2000 122

 Kết quả khớp lệnh:


3000 - 1000(120)
- 2000(121)
2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 122

15
Ví dụ về lệnh MP
 Sổ lệnh cổ phiếu XYZ như sau:
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
(A) 1000 135 137 1000 (C)
(B) 2000 134 MP 2600 (D)
 Kết quả khớp lệnh: 2600 - 1000(135)
- 1600(134)
Sổ lệnh sau khi khớp:
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
(B) 400 134 137 1000 (C)

16
3. Lệnh ATO
 Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá mở cửa
 Lệnh không ghi giá (ghi ATO)
Ví dụ: Mua REE 1.000cp @ATO
Bán SAM 500cp @ATO

 Lệnh ATO ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp


lệnh.

 Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá khớp lệnh
xác định giá mở cửa

 Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác
định giá mở cửa (8:30 – 9:00).

17
Ví dụ về lệnh ATO
 Ví dụ 1: sổ lệnh CP CCC với giá tham chiếu 80
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán

1500 84 (C) ATO 1000 (B)


1000 83 (D) 76 2000 (A)
 Kết quả khớp lệnh: giá 80 - KL 2500
 B (1000), A (1500), C (1500) , D (1000)
 Sổ lệnh sau khi so khớp:

KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán


76 500 (A)
18
Ví dụ về lệnh ATO
 Ví dụ 2: Cổ phiếu CCC giá tham chiếu 100
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
1500 105 (C) ATO 2000 (B)
102 2000 (A)
 Kết quả khớp lệnh: giá 102-KL 1500 (C-B)
 KL 500 của lệnh ATO tự động bị hủy
 Sổ lệnh sau khi so khớp
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán

102 2000 (A)


19
4. Lệnh ATC
 Là lệnh đặt mua/bán tại mức giá đóng cửa
 Lệnh không ghi giá (ghi ATC)
Ví dụ: Mua REE 1.000cp @ATC
Bán SAM 500cp @ATC

 Lệnh ATC ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp


lệnh.

 Giá thực hiện (nếu lệnh được thực hiện) là giá khớp lệnh
xác định giá đóng cửa

 Hiệu lực của lệnh: Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác
định giá đóng cửa (10:00 – 10:30).

20
V. Giao dịch chứng khoán của nhà
đầu tư nước ngoài
 Khớp lệnh định kỳ
 Lệnh MUA nước ngoài nếu không được khớp hoặc
chỉ được khớp một phần vào thời điểm khớp lệnh
thì toàn bộ hoặc phần còn lại của lệnh mua đó sẽ
TỰ ĐỘNG BỊ HỦY BỎ
 Khớp lệnh liên tục
 Lệnh MUA nước ngoài không được khớp ngay sẽ tự
động bị hủy bỏ.
 Khi khối lượng nhà đầu tư nước ngoài được phép
mua đã hết, lệnh MUA nước ngoài nhập vào hệ
thống sẽ không được chấp thuận

21
V. Giao dịch chứng khoán của nhà
đầu tư nước ngoài
 Giao dịch thỏa thuận:
 Khối lượng được phép mua sẽ được giảm xuống
ngay khi giao dịch thỏa thuận được thực hiện
giữa nhà đầu tư nước ngoài mua và nhà đầu tư trong
nước bán.
 Khối lượng được phép mua sẽ được tăng lên ngay
khi kết thúc việc thanh toán giao dịch được
thực hiện giữa nhà đầu tư nước ngoài bán với một
nhà đầu tư trong nước.
 Khối lượng chứng khoán được mua sẽ không thay
đổi nếu giao dịch thỏa thuận giữa hai nhà đầu
tư nước ngoài với nhau.

22
Tóm tắt các loại lệnh
Mua Bán
Trong nước Nước ngoài Trong nước Nước ngoài
đóng/mở cửa

ATO/ATC Tự động hủy Tự động hủy Tự động hủy Tự động hủy


Định kỳ

LO Chờ trên sổ lệnh Tự động hủy Chờ trên sổ lệnh Chờ trên sổ lệnh

MP Tự động hủy
Phần còn lại Phần còn lại Phần còn lại
Liên tục

Chờ trên sổ lệnh Chờ trên sổ lệnh Chờ trên sổ lệnh

LO Chờ trên sổ lệnh Tự động hủy Chờ trên sổ lệnh Chờ trên sổ lệnh

ATO/ATC sẽ tự động bị hủy khi thị trường chuyển trạng thái


Lệnh mua nước ngoài sẽ tự động bị hủy phần không được khớp

23
VI. Một số quy định khác
 Đơn vị giao dịch
 Lô chẵn: 100 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
 Lô lớn: Từ 20.000 cổ phiếu, chứng chỉ
quỹ
 Không quy định đơn vị giao dịch đối với
giao dịch thỏa thuận trái phiếu

24
VI. Một số quy định khác
 Đơn vị yết giá

Mức giá Đơn vị yết giá


Nhỏ hơn 50.000 100 đồng
50.000 – 99.500 500 đồng
Từ 100.000 1.000 đồng

 Biên độ dao động giá: 5%


 Giá tham chiếu: là giá đóng cửa của ngày
giao dịch gần nhất trước đó.
25
VI. Một số quy định khác
 Cổ phiếu, CCQ mới niêm yết
 Tổ chức NY, CTCK tư vấn niêm yết phải đưa ra
mức giá giao dịch dự kiến làm tham chiếu trong
ngày giao dịch đầu tiên
 Biên độ dao động giá trong ngày đầu tiên - 20%
 Chỉ nhận lệnh giới hạn và khớp lệnh một lần
theo phương thức khớp lệnh định kỳ
 Nếu trong 3 ngày giao dịch đầu tiên, CP, CCQ
mới niêm yết chưa có giá, tổ chức niêm yết sẽ
phải xác định lại giá giao dịch dự kiến

26
VI. Một số quy định khác
 Sửa, hủy lệnh
 Trong khớp lệnh định kỳ: không được
hủy lệnh được đặt trong cùng đợt khớp
lệnh. Được hủy lệnh chưa được thực hiện
(hết) trong lần khớp lệnh định kỳ/liên tục
trước đó.
 Trong khớp lệnh liên tục: được phép hủy
các lệnh chưa được thực hiện.

27
VII. Thời gian áp dụng
 07/05 đối với:
 Khớp lệnh liên tục
 Đơn vị giao dịch lô lớn (20.000)
 Đơn vị giao dịch lô chẵn: 10 cp, ccq

 07/06 đơn vị giao dịch lô chẵn - 100


cổ phiếu, CCQ

28
Cảm ơn sự theo dõi của quý vị

29

You might also like