You are on page 1of 35

Chương 8

Tiền tệ và chính sách tiền tệ


I. Khái niệm và đo lường
 Tiềnlà những tài sản trong nền kinh tế được
sử dụng rộng rãi để mua hàng hoá và dịch vụ.
 Chức năng của tiền
 Phương tiện trao đổi:
 là thứ người mua đưa cho người bán khi họ muốn mua
hàng hoá và dịch vụ
 Là bất cứ thứ gì được chấp nhận rộng rãi trong việc thanh
toán
 Đơn vị hạch toán: thước đo để định giá và ghi các
khoản nợ
 Cất giữ giá trị: là thứ mọi người sử dụng để chuyển
sức mua từ hiện tại đến tương lai.
I. Khái niệm và đo lường

 Khả năng thanh khoản (Liquidity)


 Khả năng thanh khoản là sự dễ dàng và an
toàn mà một tài sản có thể chuyển thành
phương tiện trao đổi của nền kinh tế.
I. Khái niệm và đo lường

Các loại tiền


 Tiền hàng hoá tồn tại dưới hình thức một hàng
hoá có giá trị cố hữu.
 Ví dụ: Vàng, bạc, thóc (VN), thuốc lá (Liên Xô)…
 Tiền pháp định được sử dụng như là tiền bởi
vì pháp luật của nhà nước quy định.
 Không có giá trị cố hữu.
 Ví dụ: Tiền xu, tiền mặt, tài khoản séc.
Tiền trong nền kinh tế

 Tiền mặt là những tờ tiền giấy cotton


hoặc polime và những đồng tiền xu mà
mọi người giữ.
 Tiền gửi không thời hạn (Demand
deposits) là số dư trong tài khoản ngân
hàng mà người gửi tiền có thể sử dụng
để viết séc.
Đo lường khối lượng tiền

 M0: Tiền mặt


 M1: Tiền giao dịch
M1 = M0 + tài khoản tiền gửi không kỳ hạn+ tài khoản
có thể viết séc
 M2: Tiền rộng
M2 = M1+ tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
II. Hệ thống ngân hàng và việc hình
thành cung tiền
1. Hệ thống ngân hàng 2 cấp
2. Vai trò của Ngân hàng trung ương
3. Vai trò của Ngân hàng thương mại
4. Quá trình hình thành cung tiền
5. NHTW và công cụ kiểm soát cung tiền
II.1. Hệ thống ngân hàng 2 cấp

NHTW

HNTM 1 NHTM 2 NHTM 3 NHTM 4 …. NHTM n


II.2. Vai trò của Ngân hàng TW
 NHTW là ngân hàng của chính phủ
 Thay mặt chính phủ phát hành tiền
 Tài trợ thâm hụt ngân sách chính phủ
 Thực hiện chính sách tiền tệ

 NHTW là ngân hàng của các NHTM


 Giám sát các hoạt động của NHTM
 Là người cho vay cuối cùng

 Điềuhoà tổng lượng phương tiện thanh


toán của nền kinh tế
II.2. Vai trò của Ngân hàng TW
Công cụ kiểm soát cung tiền
 Nghiệp vụ thị trường mở
 là việc NHTW mua hoặc bán trái phiếu Chính phủ
cho công chúng
 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
 là tỷ lệ tối thiểu mà các NHTM phải chấp hành theo
quy định của NHTW.
 Lãi suất chiết khấu
 là lãi suất mà NHTW áp dụng khi cho các NHTM
vay
 Can thiệp vào thị trường ngoại hối (Việt Nam)
II.3. Vai trò của Ngân hàng TM

 Là trung gian tài chính:


 nhận tiền gửi
 cho vay

 Tạo ra phương tiện trao đổi/phương tiện


thanh toán mới từ tiền cơ sở mà NHTW
phát hành:
 Tiền séc
 Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
II.4. Quá trình hình thành cung tiền

 Cung tiền (MS): là lượng tiền sẵn có


trong nền kinh tế
MS = Cu + D
Cu: tiền mặt; D: tiền gửi
 Cơ sở tiền tệ (MB): là lượng tiền do
ngân hàng Trung ương phát hành
MB = Cu + R
R: dự trữ của các NHTM
II.4. Quá trình hình thành cung tiền

 Các Ngân hàng thương mại có vai trò


quan trọng trong việc quyết định lượng
tiền gửi không kỳ hạn và mức cung tiền
trong nền kinh tế.
II.4. Quá trình hình thành cung tiền

 Dự trữ là số tiền gửi mà ngân hàng nhận


được nhưng không cho vay.
 Hệ thống ngân hàng dự trữ một phần,
các NHTM giữ một phần số tiền gửi và
cho vay phần còn lại.
 Tỷ lệ dự trữ là một phần của số tiền gửi
ngân hàng nhận được để dự trữ (không
cho vay).
II.4. Quá trình hình thành cung tiền

a. Giả định
 Không có tiền mặt rò rỉ trong lưu thông
 Tỷ lệ dự trữ thực tế (ra) của các NHTM
đúng bằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr).
II.4. Quá trình hình thành cung tiền
 Ngân hàng TW phát
hành 100 đơn vị tiền
tệ: MB = 100
 MS = Cu + D NHTM 1
 Tài khoản chữ T cho Tài sản Tổng nguồn vốn
thấy
 số tiền gửi Dự trữ: 10 Tiền gửi: 100
 dự trữ Cho vay: 90
 số tiền cho vay
 giả định tỷ lệ Tổng tài sản: 100 Tổng nguồn vốn: 100

dự trữ là 10%
II.4. Quá trình hình thành cung tiền

 Khi một ngân hàng cho vay tiền, số tiền


đó sẽ được gửi ở một ngân hàng khác.
 Điều này tạo ra nhiều khoản tiền gửi
hơn và số tiền nhận được này lại được
cho vay.
 Khi ngân hàng cho vay từ số tiền gửi
nhận được, cung tiền sẽ tăng.
II.4. Quá trình hình thành cung tiền
NHTM 1
Tài sản Tổng nguồn vốn

Dự trữ: 10 Tiền gửi: 100


Cho vay: 90

Tổng tài sản: 100 Tổng nguồn vốn: 100

NHTM 2
Tài sản Tổng nguồn vốn

Dự trữ: 9 Tiền gửi: 90


Cho vay: 81

Δ MS = 100 + 90
Tổng tài sản: 90 Tổng nguồn vốn: 90
Quá trình hình thành cung tiền

ra: tỷ lệ dự trữ thực tế

Tiền gửi tại NHTM 1: D1 = MB

Tiền gửi tại NHTM 2: D2 = D1 – D1ra= MB(1 – ra)

Tiền gửi tại NHTM 3: D3 = D2 – D2ra =MB ( 1- ra)2

Tiền gửi tại NHTM 4: D4 = D3 – D3ra =MB( 1- ra)3

Tiền gửi tại NHTM n: Dn = MB ( 1- ra)n


MS = D1 + D2 + D3 + …

= Σ Di
1 1
= ΣMB[1+(1 – ra)+ (1 – ra)2 +…] = MB = MB
1 − (1 − r )
a
r
a
II.4. Quá trình hình thành cung tiền

 Số nhân tiền phản ánh sự gia tăng của


cung tiền khi lượng tiền cơ sở tăng lên
một đơn vị.
mM = MS/MB
mM = MB*(1/ra)/MB
mM = 1/ra
II.4. Quá trình hình thành cung tiền

a. Mở rộng mô hình
 Các tác nhân trong nền kinh tế giữ một
phần tiền mặt trong lưu thông
 Các NHTM dự trữ là
ra = rr + re
ra: tỷ lệ dự trữ thực tế
rr: tỷ lệ dự trữ bắt buộc
re: tỷ lệ dự trữ dôi ra
II.4. Quá trình hình thành cung tiền

MS = Cu + D
MB = Cu + R
MS Cu + D
m = =
MB Cu + R
M

Chia cả tử và mẫu cho D ta có


Cu / D + D / D cr +1
m = =
Cu / D + R / D cr + r
M
a

cr = Cu/D: Tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng


II.4. Quá trình hình thành cung tiền

cr +1
m =
cr + r
M
a
 ra
< 1, nên mM >1
 Nếu cơ sở tiền tệ thay đổi là ΔMB thì
ΔMS = mMΔMB
 ra giảm nghĩa là NHTM cho vay nhiều thì mM càng
lớn  tăng cung tiền
 cr càng nhỏ nghĩa là công chúng càng giữ ít tiền
mặt và gủi nhiều tiền gửi vào các NHTM nên mM
càng lớn  tăng cung tiền
II.5. NHTW và công cụ kiểm soát cung tiền

 Nghiệp vụ thị trường mở (OMO: Open-Market Operations)


 NHTW mua trái phiếu chính phủ thì
MB↑ →MS↑ = mM * MB ↑
 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
 NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì
rr↑ →ra↑ → mM ↓ → MS↓ = mM ↓ * MB
 Lãi suất chiết khấu
 NHTW tăng lãi suất tái chiết khấu
rd ↑ → MB↓
→ ra↑ →mM ↓ → MS ↓ = mM ↓ * MB ↓
 Can thiệp vào thị trường ngoại hối
 NHTW mua ngoại tệ
MB↑ →MS↑ = mM * MB ↑
II.5. NHTW và công cụ kiểm soát cung tiền

 Một số vấn đề trong việc kiểm soát cung tiền


 Kiểm soát cung tiền của NHTW không chính xác
tuyệt đối bởi vì NHTW không thể chi phối trực tiếp
mọi nhân tố
 NHTW luôn phải đối mặt với hai vấn đề liên quan
đến việc dự trữ một phần của hệ thống các NHTM
 NHTW không kiểm soát được số lượng tiền mà các hộ gia
đình nắm giữ dưới dạng tiền gửi tại các NHTM.
 NHTW không kiểm soát được lượng tiền mà các NHTM

cho vay.
III. Thị trường tiền tệ
1. Cầu tiền
 Mọi người có nhu cầu nắm giữ tiền vì
 động cơ giao dịch: tiền được sử dụng để mua hàng hoá và dịch vụ
 động cơ dự phòng: tiền để đáp ứng những giao dịch không dự
đoán trước được
 động cơ đầu cơ: tiền tạo ra lợi tức danh nghĩa an toàn
 Theo lý thuyết sự ưa thích thanh khoản của Keynes thì cầu tiền
phụ thuộc vào lãi suất
 Lãi suất là chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền
 Tỷ lệ lãi suất tăng làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền 
mọi người giữ tiền ít hơn.
 MD = MD(r)
 Cầu về tiền tăng tỷ lệ thuận với giá trị danh nghĩa của thu nhập.
 Thu nhập danh nghĩa là tích của sản lượng và mức giá
 Giá cả tăng gấp đôi  cần tiền nhiều gấp đôi
III. Thị trường tiền tệ

 Cân bằng thị trường tiền tệ


 Theo lý thuyết về sự ưa thích thanh khoản:
 Tỷ lệ lãi suất điều chỉnh cân bằng cung và cầu
tiền tệ.
 Tỷ lệ lãi suất cân bằng là tỷ lệ lãi suất mà ở đó

lượng cung về tiền bằng lượng cầu về tiền.


Cân bằng trên thị trường tiền tệ

Lãi suất

MS

r1

Lãi suất
cân
bằng
r2
MD

0 M M0 M2 Lượng tiền
Thị trường tiền tệ và độ dốc của AD

(a) Thị trường tiền tệ (b) Đường tổng cầu AD

Lãi suất MS P

2. . . . Gia tăng cầu tiền

r2 P2
Cầu tiền tại mức giá
P2 , MD2
r 1. P
3. . . .
gia tăng
Cầu tiền tại mức giá mức giá AD
Gia tăng
P , MD
lãi suất
cần bằng 0 0
Lượng ấn định Lượng tiền Y2 Y Y
bởi NHTW
4. . . . Giảm lượng lượng cầu H và DV
IV. Tác động của chính sách tiền tệ

 NHTW có thể làm dịch chuyển đường AD


khi thay đổi cung tiền.
 Tăng cung tiền làm dịch chuyển đường cung
tiền sang bên phải; Cầu tiền không thay đổi, do
đó lãi suất giảm.
 Lãi suất giảm làm tăng đầu tư, và làm tăng
tổng chi tiêu
 Kết quả là tăng lượng cầu hàng hoá và dịch vụ.
Tăng cung tiền

(a) Thị trường tiền tệ (b) Đường AD


Lãi suất P
MS1 MS2 l

r 1. NHTW tăng P
cung tiền
...
2. . . . r2
AD2
Lãi suất
Cân bằng MD AD1
giảm . . . Tại mức giá P

0 Lượng tiền 0 Y Y Sản lượng

3. . . . Làm tang lượng cầu hàng hoá


Và dịch vụ tại mỗi mức giá.
IV. Tác động của chính sách tiền tệ

 Khi NHTW tăng cung tiền, nó làm giảm


lãi suất và làm tăng lượng cầu hàng hoá
và dịch vụ tại mỗi mức giá cho trước,
dịch chuyển đường AD sang phải.
 Khi NHTW thực hiện chính sách tiền tệ
thắt chặt, nó làm tăng lãi suất và làm
giảm lượng cầu hàng hoá và dịch vụ tại
mỗi mức giá cho trước, dịch chuyển
đường AD sang trái
IV. Tác động của chính sách tiền tệ

 Hiệuquả của chính sách tiền tệ phụ


thuộc vào
 hệ số co giãn của cầu tiền với lãi suất
 sự nhạy cảm của đầu tư với lãi suất

 giá trị của số nhân chi tiêu


V. Sự tương tác giữa chính sách tài
khoá và chính sách tiền tệ
1. Sự phối hợp giữa chính sách tài khoá (CSTK) và
chính sách tiền tệ (CSTT)
• CSTK mở rộng và CSTT thắt chặt thì
• CSTT có thể triệt tiêu một phần hoặc hoàn toàn
ảnh hưởng mở rộng của CSTK
• CSTK mở rộng và CSTT nới lỏng làm tăng tổng cầu
• CSTK mở rộng (Chi tiêu chính phủ tăng) và CSTT
không thay đôi
• Chi tiªu chÝnh phñ G t¨ng → AD t¨ng →
CÇu tiÒn t¨ng → l·i suÊt (i) t¨ng → §Çu
t­ (I) gi¶m → AD l¹i gi¶m.
• Nh­ vËy, sù gia t¨ng chi tiªu chÝnh phñ lµm
t¨ng l·i suÊt, lµm gi¶m hay lÊn ¸t ®Çu t­
cña khu vùc t­ nh©n.
Do cã hiÖu øng lÊn ¸t, ®­êng AD cã thÓ
V. Sự tương tác giữa chính sách tài
khoá và chính sách tiền tệ
1. Sự khác nhau giữa chính sách tài khoá
và chính sách tiền tệ
 Ảnh hưởng đến cơ cấu sản lượng
 Sự khác nhau về hiệu quả của chính sách
tài khoá và chính sách tiền tệ
 Sự khác nhau về độ trễ của chính sách tài
khoá và chính sách tiền tệ

You might also like