You are on page 1of 19

NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC

PHẦN VĨ MÔ

Bài 6 – THẤT NGHIỆP

Tham kh¶o:
 N.G. Mankiw, “Những nguyên lý của Kinh tế học”,
chương 23, 24, 26

12/2007
Hoang Yen
Thất nghiệp

 Định nghĩa
 Đo lường
 Phân loại
 Nguyên nhân
 Chính sách đối với
thất nghiệp
 Tác hại
1. Định nghĩa

 Người thất nghiệp: là người đủ 15 tuổi trở lên có


khả năng làm việc mà trong tuần lễ trước điều tra
có nhu cầu tìm việc, sẵn sàng làm việc với mức
lương xã hội qui định, nhưng không kiếm được
việc làm.
 Có hoạt động đi tìm việc làm

Nếu không có hoạt động đi tìm việc làm thì lý do là tìm
mãi không được hoặc không biết tìm ở đâu

Trong tuần lễ trước điều tra có tổng số giờ làm việc dưới
8 giờ, có nhu cầu làm thêm nhưng không tìm được việc
1.Định nghĩa
 Người có việc: là người đủ 15 tuổi trở lên mà
trong tuần lễ trước điều tra:
 Đang làm công việc được hưởng tiền lương, tiền công
hoặc lợi nhuận bằng tiền hay hiện vật.
 Đang làm công việc không được hưởng tiền lương, tiền
công hoặc lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của chính hộ gia đình mình.
SƠ ĐỒ BIỂU DIỄN THẤT NGHIỆP

TỔNG DÂN SỐ

Dưới 15 tuổi Trên 15 tuổi

Trong LLLĐ Ngoài LLLĐ

Người già cả Nội trợ

Có việc Thất nghiệp


Tàn tật Về hưu

Sinh viên trong quá trình đào tạo


2. Đo lường thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp được đo bằng tỷ lệ phầm trăm những
người trong lực lượng lao động không có việc làm

Tổng số người thất nghiệp


Tỷ lệ thất nghiệp = * 100 (%)
Tổng số LLLĐ

Tổng số LLLĐ
Tỷ lệ tham gia LLLĐ = * 100 (%)
Tổng số người trên 15 tuổi
3. Phân loại thất nghiệp theo lý
do thất nghiệp
 Thất nghiệp tạm thời
 Thất nghiệp tự nhiên
 Thất nghiệp chu kỳ
 Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển.
 Thất nghiệp cơ cấu

 T
Thất nghiệp tạm thời
 Thời gian thất nghiệp tương đối ngắn
Thất nghiệp tự nhiên
• Là thất nghiệp thông thường luôn xảy ra trong nền
kinh tế ngay cả khi trong dài hạn.
• Cách tính tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên un :

un= s/ (s+f)

Trong đó: s- Tỷ lệ mất việc, f- Tỷ lệ có việc


Thất nghiệp Chu kỳ

• Biến động xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên


• Có tính chất ngắn hạn và lên xuống theo chu kỳ
kinh doanh.
• Thường xảy ra trong kỳ suy thoái của chu kỳ Kinh
doanh, khi tổng cầu suy giảm ở mức rất thấp kéo
theo cầu về lao động giảm, gây trạng thái dư cung
trên thị trường Lao động.
Thất nghiệp cơ cấu
 Do sự thay đổi của cơ cấu sản xuất, di
chuyển lực lượng lao động.
 Do đào tạo không ăn khớp với nhu cầu lao
động, phải đào tạo lại.
Thất nghiệp cổ điển
 Tiền lương và giá cả là hoàn toàn linh hoạt,
xã hội có đủ việc làm, nhưngTiền lương
thường cao hơn lương cân bằng cung cầu
lao động gây ra thất nghiệp , do:
 Luật tiền lương tối thiểu
 Công đoàn và thương lượng tập thế
 Lý thuyết tiền lương hiệu quả
Luật tiền lương tối thiểu
 Tiền lương tối thiểu được quy đinh ở w1 cao hơn
lương cân bằng là w0
Tiền lương
thực tế Cung
Dư cung = thất nghiệp
lao động
W1

W0

Cầu
lao động

0 LD L0 LS số lượng
lao động
Công đoàn và thương lượng tập
thể
 Công đoàn đấu tranh đòi tăng lương từ w0 lên w1
Tiền lương
thực tế Cung
Dư cung = thất nghiệp
lao động
W1

W0

Cầu
lao động

0 LD L0 LS số lượng
lao động
Ảnh hưởng của công đoàn
 Giả sử doanh nghiệp A có công đoàn và doanh nghiệp B
không có công đoàn
W W
Dư cung = thất nghiệp LSA LSB

W1 LS’B

W0 W0

W2

LDA
LDB

0 LD L0 LS LA 0 L0 L’0 LB
Lý thuyết tiền lương hiệu quả
 Các hãng thường muốn trả lương cao cho
công nhân vì trả lương cao mang lại hiệu
quả, tạo lợi nhuận cao.
 Trả lương cao sẽ:
 Tăng sức khoẻ công nhân, tạo năng suất cao
 Giảm sự di chuyển công nhân sang đơn vị khác,
tà tiết kiêmk được chi phí đào tạo.
 Tăng nỗ lực làm việc và trách nhiệm CN
 Tăng chất lượng công nhân.
4. Nguyên nhân thất nghiệp
 Công nhân cần thời gian lựa chọn và chờ đợi
những công việc mà minh ưa thích, phù hợp với
năng lực và sở trường của mình
 Tiền lương trong xã hội thường cao hơn lương cân
bằng cung cầu lao động
 Các thủ tục rườm rà trong hợp đồng lao động
 Sự thay đổi cơ cấu kinh tế:

Ít việc làm ở những ngành thu hẹp
 Nhiều việc làm ở những ngành mở rộng
5. Chính sách đối với thất nghiệp
 Chính sách bảo hiểm thất nghiệp có nguy cơ
làm tăng thất nghiệp tạm thời
 Phát triển mạng lưới thông tin việc làm
 Đơn giản hoá các thủ tục hành chính
 Tổ chức các chương trình đào tạo lại ngắn và
dài hạn
6. Tác hại của thất nghiệp

 Làm đời sống công nhân khó khăn


 Tổn thương tinh thần người lao động.
 Gây tệ nạn xã hội
 Tạo tiêu cực trong xã hội…

You might also like