You are on page 1of 20

NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC

PHẦN VĨ MÔ

Bài 2 TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI

Tham kh¶o:
 N.G. Mankiw, “Những nguyên lý của Kinh tế học”,
chương 23, 24, 26

12/2005
Hoang yen
I. Đo lường thu nhập của một quốc gia
1. Tổng thu nhập và tổng chi tiêu của một
quốc gia
 Mọi giao dịch đều có một bên mua và một
bên bán
 Một lượng tiền được người mua trả chính
là lượng thu nhập mà người bán nhận
được
 Tổng thu nhập chính bằng tổng chi tiêu
Vòng chu chuyển kinh tế vĩ mô
Tổng thu nhập Tổng chi tiêu

Doanh thu Chi tiêu


thị trường hàng hoá
Bán HH-DV và dịch vụ cuối cùng Mua HH-DV

Hãng SX KD Hộ gia đình

Đầu vào SX Vốn, lao động, tài


thị trường các yếu tố nguyên, công nghệ
sản xuất
Lương, lãi suất, tiền Thu nhập
thuê, lợi nhuận
I. Đo lường thu nhập của một quốc gia
1. Tổng sản phẩm trong nước GDP
 GDP – Gross Domestic Products
 là chỉ tiêu đo lường thu nhập và chi tiêu của
một nền kinh tế
 Được tính bằng tổng giá trị các hàng hoá và
dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong
phạm vi lãnh thổ một nước trong một thời kỳ
nhất định
I. Đo lường thu nhập của một quốc gia
1. Tính toán GDP

1. Theo luồng chi tiêu các hàng hoá và dịch vụ


cuối cùng

2. Theo luồng thu nhập

3. Theo phương pháp sản xuất/giá trị gia tăng


1. Tính GDP
theo luồng hàng hoá và dịch vụ cuối cùng

 Tổng giá trị


 Hàng hoá dịch vụ cuối cùng
 Sản xuất trong lãnh thổ
 Trong một thời kỳ nhất định
1. Tính GDP
theo luồng hàng hoá và dịch vụ cuối cùng

 Các thành tố của GDP

1. C – Tiêu dùng: chi tiêu bởi hộ gia đình

2. I - Đầu tư: chi tiêu bởi hãng kinh doanh

3. G – Chính phủ: chi tiêu bởi chính phủ

4. NX = X – IM : Xuất khẩu ròng

 GDP = C + I + G + NX
Các thành tố của GDP(Kinh tế Mỹ, 1998)
Chi tiêu của chính phủ
Chi tiêu đầu tư 18% Xuất khẩu ròng
16% -2 %

Tiêu dùng của HGĐ


68 %
Các thành tố của GDP
Hộ gia đình mua các hàng hoá và
dịch vụ cuối cùng:
• lương thực thực phẩm
• đồ uống
• phương tiện đi lại
• thể thao giải trí
• thuốc và dịch vụ y tế
Tiêu dùng của hộ gia đình • dụng cụ và dịch vụ giáo dục
68 %
• .v.v..
Các thành tố của GDP
Chi tiêu đầu tư Chi tiêu đầu tư của hãng kinh
16% doanh bao gồm:
• mua mới máy móc thiết bị
• xây nhà máy
• đầu tư dự trữ hàng tồn kho
• mua nhà ở của hộ gia đình
• (không tính giá trị của hàng hoá trung
gian phục vụ sản xuất sản phẩm cuối
cùng)
Các thành tố của GDP
Chi tiêu chính phủ Chi tiêu của chính phủ là việc chính phủ
18% chi mua các hàng hoá dịch vụ cuối cùng:
• y tế
• giáo dục
• quốc phòng
• giao thông vận tải
• ngoại giao
• các hàng hoá và dịch vụ công cộng
khác
• không tính chi chuyển khoản (trợ cấp)
của chính phủ
Các thành tố của GDP
Xuất khẩu ròng Xuất khẩu ròng (NX) hay cán
-2 % cân thương mại là chênh lệch
giữa xuất khẩu và nhập khẩu:
• xuất khẩu (X) là việc người
nước ngoài mua các HH-DV
trong nước sản xuất
• nhập khẩu (IM) là việc người
dân trong nước mua các HH-
DV được sản xuất ở nước
ngoài
1. Tính GDP theo luồng thu nhập
 Các khoản thu nhập trong nền kinh tế
 Tiền công, tiền lương – w
 Lãi suất – i
 Tiền cho thuê BĐS – r
 Lợi nhuận – Pr
 Nếu tính theo giá thị trường: bổ sung thuế
gián thu – Te
 GDP = w + i + r + Pr + Te
1. Tính GDP theo phương pháp sản xuất
Giá trị gia tăng
 Tổng giá trị gia tăng của mỗi công đoạn SX
GDP = Σ VAi
 Giá trị gia tăng VA
VA = tổng doanh thu – chi phí trung gian cho SX
I. Đo lường thu nhập của một quốc gia
1. Ý nghĩa và ứng dụng của việc tính GDP
 GDP danh nghĩa và GDP thực tế
 Tăng trưởng kinh tế
 Chỉ số điều chỉnh GDP
 Một số chỉ tiêu thu nhập khác
 Phúc lợi kinh tế
4. Ý nghĩa và ứng dụng của GDP
 GDP danh nghĩa và GDP thực tế
 Tính theo giá hiện hành:

GDPtn = Σ PitQit

 Tính theo giá cố định (giá gốc/so sánh):

GDPtr = Σ Pi0Qit
4. Ý nghĩa và ứng dụng của GDP
 Tăng trưởng kinh tế và chỉ số điều chỉnh GDP
GDPrt – GDPrt-1
Tăng trưởng GDPrt = * 100 (%)
GDP rt-1
Σ Pi0Qit – Σ Pi0Qit
* 100 (%)
Σ Pi0Qit

GDPnt
Chỉ số điều chỉnh GDPt = * 100
GDPrt
Σ PitQit
* 100
Σ Pi0Qit
GDP của Việt Nam, thời kỳ 1995-2003
700,000 10.0
9.3 605,586 9.0
600,000
8.2 535,762 8.0

500,000 6.8 484,493 7.3 7.0


441,646 6.8 7.1
400,000
5.8 399,942 6.0
361,016
335,989 5.0
313,623 4.8 313,247
292,376
300,000 272,036 273,666
244,596 256,272 4.0
228,892 213,833 231,264
195,567 3.0
200,000

2.0
100,000
1.0

0 0.0
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003

nominal GDP (bio VND) real GDP (bio VND) growth rate of GDP (%)
4. Ý nghĩa và ứng dụng của GDP
 Một số chỉ tiêu tính thu nhập khác
 GNP = GDP + thu nhập ròng từ nước ngoài

 NNP = GNP – khấu hao tài sản cố định

 NI = NNP - thuế gián thu

 PI = NI - lợi nhuận để lại công ty + trợ cấp KD

 DI = PI - thuế trực thu ròng – các loại phí


4. Ý nghĩa và ứng dụng của GDP
 Phản ánh phúc lợi kinh tế:
 GDP thực tế
GDP bình quân đầu người
 GDP bình quân đầu người tính theo sự ngang
bằng sức mua
 Phúc lợi kinh tế ròng:
• Cộng thêm giá trị của các giao dịch kinh tế ngầm…
• Trừ đi giá trị của các hoạt động ô nhiễm môi trường…

You might also like