You are on page 1of 47

NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC

PHẦN VĨ MÔ

Bài 7 – Tiền tệ và Hệ thồng tiền tệ

Tham kh¶o:
 N.G. Mankiw, “Những nguyên lý của Kinh tế học”,
chương 27+28

12/2007
Hoang yen
Những nội dung chính

I. Tiền tệ là gì?

II. Sự hình thành cung tiền

III. Tiền tệ và lạm phát


I. Tiền tệ là gì?

 Ý nghĩa của tiền


 Chức năng của tiền
 Các loại tiền
Ý nghĩa của tiền
 Tiền là những tài sản tài chính được xã hội
chấp nhận làm phương tiện thanh toán cho
các hàng hoá và dịch vụ
 Ví dụ: tiền mặt, séc, tài khoản tiền gửi
không kỳ hạn…
 Không tính vào khối lượng tiền: tiền gửi có
kỳ hạn, cổ phiếu, trái phiếu,
Chức năng của tiền
 Phương tiện trao đổi:
 Tiền làm trung gian để thực hiện các hoạt động giao
dịch hàng hoá và dịch vụ.
 Phương tiện thanh toán:
 Đo giá trị của các hoạt động kinh tế, các hàng hoá dịch
vụ, các khoản nợ
 Phương tiện cất trữ
 Tiền giúp cho việc chuyển sức mua từ hiện tại đến
tương lai
Các loại tiền
 Tiền hàng
Một loại hàng hoá nào đó được xã hội chấp nhận chung
làm phương tiện thanh toán.
Có giá trị cố hữu
VD: thóc (Việt Nam), thuốc lá (Liên Xô)
 Tiền pháp định
Giấy hoặc kim loại do Ngân hàng trung ương phát hành
ra, được quy định là tiền.
Không có giá trị cố hữu, chỉ có giá trị danh nghĩa
VD: Đồng Việt Nam, Đôla Mỹ, Bảng Anh
Khả năng thanh khoản của tiền

 Khả năng thanh khoản của tiền (Liquidity) là khả


năng dễ dàng chuyển từ một tài sản tài
chính thành tiền mặt để thanh toán
 Khả năng thanh khoản của các loại tiền
giảm dần theo các chỉ số Mi tăng dần: Mo,
M1, M2, M3…
Các loại tiền

 Mo = Cu
Cu= Currency (tiền mặt)
 M1 = Mo + D
D=Deposit= Tiền gửi không kỳ hạn + tiền gửi có
thể viết séc +tiền trong thẻ tín dụng+ tiền gửi qua
đêm.
 M2 = M1 + Dst
Dst = Short time Deposit Tiền gửi có kỳ hạn ngắn
 M3= M2+ Dlt
Dlt = Lomg time Deposit Tiền gửi có kỳ hạn dài
II. Sự hình thành cung tiền

1. Hệ thống ngân hàng 2 cấp


2. Vai trò của Ngân hàng trung ương
3. Vai trò của Ngân hàng thương mại
4. Quá trình hình thành cung tiền
Hệ thống ngân hàng hai cấp
NGÂN HÀNG
TRUNG ƯƠNG

Các Ngân hàng Thương mại

NHTM 1 NHTM 2 NHTM 3 NHTM 4 NHTM 5 NHTM 6


Hệ thống ngân hàng hai cấp
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

Các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng

Các Các
Các NHTMCP Các Ngân Các chi
Ngân Ngân
đô thị hàng liên nhánh và
hàng hàng
doanh VP đại
thương thương
diện
mại nhà mại cổ Các NHTMCP Ngân
nước phần nông thôn hàng
nước
ngoài
Ngoài ra: các công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính
Chức năng của Ngân hàng TW
 NHTW là ngân hàng của nhà nước
 Tài trợ thâm hụt ngân sách chính phủ
 Thực hiện chính sách tiền tệ
 Nắm giữ tài sản Quốc gia
 NHTW điều tiết các NHTM
 Quy định dự trữ bắt buộc, tỷ lệ chiết khấu.
 Cho ngân hàng thương mại vay tiền
 Điều tiết thị trường ngoại hối, tỷ giá hối đoái và cán
cân thanh toán
 Điều tiết cung tiền MS
Công cụ kiểm soát cung tiền

 Nghiệp vụ thị trường mở (OMO =Open


market operation)
là hoạt động mua hoặc bán Trái phiếu Chính
phủ của NHTW nhằm điều tiết MS
 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rrr= Required
reserves rate)
 Lãi suất chiết khấu (rd= Discount rate)
Chức năng của Ngân hàng TM
 NHTM là trung gian tài chính, kinh doanh tiền:
 nhận tiền gửi
 Cho vay
 Giúp quá trình lưu thông tiền tệ một cách nhanh
chóng thông qua hệ thống thanh toán bằng chuyển
khoản, chuyển séc…
 Tạo ra phương tiện thanh toán mới từ tiền cơ sở
mà NHTW phát hành:
 Tiền séc
 Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
Quá trình hình thành cung tiền
 giả định:
 Tiền mặt không rò rỉ trong lưu thông
 Các NHTM dự trữ theo đúng tỷ lệ dự trữ bắt
buộc, không có dự trữ dư.
Quá trình hình thành cung tiền

NHTW

Dự trữ bắt buộc RR = rrr * Do


Tiền cơ sở MB= Cu+R

Tiền gửi vào Do= R NHTM


Cho vay L = (1 – rrr) *Do

Li = Di+1
Quá trình hình thành cung tiền

Tiền gửi tại NHTM 1: D1 = Do D= Σ Di =D1 + D2 + D3 +...


Tiền gửi tại NHTM 2: D2 = L1 = Do ( 1- rrr)1 = ΣDo(1– rrr)i-1
Tiền gửi tại NHTM 3: D3 = L2 = Do ( 1- rrr)2 1
= Do.
Tiền gửi tại NHTM 4: D4 = L3 = Do ( 1- rrr)3 rrr
Tiền gửi tại NHTM 5: D5 = L4 = Do ( 1- rrr)4
Sơ đồ biểu diễn quá trình hình
thành cung tiền
 MB = Cu+R Cu R

 MS= Cu+ D Cu D
Các bước hình thành cung tiền
1. NHTƯ phát hành tiền cơ sở MB= Cu+R
2. Tiền được gửi vào các NHTM
3. Các ngân hàng thương mại sử dụng R mang cho vay
4. Sau kinh doanh Tiền quay lại hệ thống ngân hàng
thương mại dưới dạng tiền gửi D.
5. D lớn hơn nhiều so với R ban đầu.

MS =MB. 1
rrr
Quá trình hình thành cung tiền
 Mở rộng mô hình
 Các tác nhân có sử dụng tiền mặt trong lưu thông (Tiền
mặt có rò rỉ trong lưu thông)
 Các NHTM có dự trữ dư Re
 Lương dự trữ thực tế của các ngân hàng thương
mại là
R=RR+Re.
Trong đó:
 Lượng dự trữ bắt buộc RR= rrr. D,
 Lượng dự trữ dư Re= R- RR
Quá trình hình thành cung tiền
MS = Cu + D
MB = Cu + R MS Cu + D
mm = =
MB Cu + R
MS = MB * mm

Chia cả tử và mẫu số cho D và thay các hệ số sau:


Cu/D = cr là hệ số ưa thích tiền mặt so với tiền séc của công chúng
R/D = rr là tỷ lệ dự trữ thực tế của NHTM
Ta có:
MS cr + 1
mm = =
MB cr + rr
Số nhân tiền
MS cr + 1
MS = MB * mm mm =
MB
=
cr + rr

 MB: tiền cơ sở do NHTƯ phát hành


 MS: Cung tiền- Tổng lượng tiền có khả năng thanh
khoản cao trong lưu thông
 mm: số nhân tiền, trong đó
 cr: Tỷ lệ giữa tiền mặt so với tiền gửi trong lưu thông=
 rr: tỷ lệ dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại
Tổng khối lượng phương tiện thanh toán
Nguồn: Thống kê tài chính quốc tế, 1995-2003 (IMF)

M2 = money + quasi money + bond and money in market instruments


restricted deposit + capital account
500000 60
469488
M2 growth (%)
450000 55.02

50
400000
372206

350000
313824 40
300000 36.76
253489
250000 29.61 30
28.18
26.14
200000 185355 23.80
21.96
20
150000 18.60
119566
92253
100000
71970 10
59011
50000

0 0
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Lạm phát

1. Khái niệm
2. Thước đo
3. Cách tính
4. Phân loại
5. Các lý thuyết lạm phát
6. Hiệu ứng Fisher và sự phân đôi cổ điển
7. Tác hại của lạm phát
1. Khái niệm lạm phát

 Lạm phát: là sự tăng lên liên tục của mức giá


chung (P) theo thời gian
 Mức giá chung P : chỉ số chung về giá cả
2 chỉ số chính là chỉ số giá tiêu dụng và CPI và
chỉ số điều chỉnh GDP
 Giá trị thực của tiền:
là lượng hàng hoá có thể mua được bằng 1 đơn
vị tiền tệ = 1/P
2. Thước đo lạm phát
 Chỉ số giá tiêu dùng CPI- Consumer Price
Index
 Chỉ số điều chỉnh GDP
Chỉ số giá tiêu dùng CPI

 CPI phản ánh sự biến động giá cả các giỏ


hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng điển hình
 Công thức Laspeyres:

ΣP t
Q 0
100
CPIt = i0 i0 *
ΣPi Qi
Trong đó:
• CPIt là chỉ số giá tiêu dùng trong thời kỳ t
• Pi là giá mặt hàng tiêu dùng thứ i/nhóm hàng i
• Qi là lượng hàngtiêu dùng thứ i /nhóm hàng i
Giỏ hàng tính chỉ số giá tiêu dùng
đồ dùng và dịch vụ
văn hoá thể thao, khác, 3.48
4.74
giáo dục, 3.73

phương tiện đi lại,


bưu điện, 11.15

lương thực thực


phẩm, 45.14
dược phẩm y tế, 2.30
c

thiết bị và đồ dùng gia


đình, 9.18

nhà ở và vật liệu xây


dựng, 9.77
đồ uống và thuốc lá,
may mặc, mũ nón, 3.52
giày dép, 6.98
Ví dụ: tính CPI
Bảng 1 tr.31
Dưới đây là giá và lượng tiêu dùng ở một quốc gia chỉ tiêu dùng 2
mặt hàng . Năm cơ sở là 2000.
Năm Giá sách Lượng sách Giá bút chì Lượng bút chì
(nghìn đồng) (cuốn) (nghìn đồng) (cái)
2000 2,00 100 1,00 100
2001 2,50 90 0,90 120
2002 2,75 105 1,00 130

10. Giá trị giỏ hàng trong năm cơ sở là bao nhiêu?


11. CPI trong các năm 2000, 2001, 2002 là bao nhiêu?
12. Tính tỷ lệ lạm phát trong năm 2001 và 2002?
13. Nếu năm cơ sở là năm 2001, CPI trong từng năm sẽ thay đổi
như thế nào?
Chỉ số điều chỉnh GDP
Chỉ số so sánh giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế để thấy sự
biến động của giá cả hàng hóa sản xuất trong nước.

GDPnt
Chỉ số điều chỉnh GDPt = * 100
GDPrt
= Σ P t
Q t
i i
* 100
Σ Pi0Qit
• Trong đó Pt và Pt-1 là chỉ số giá của thời kỳ t và thời kỳ (t-1)
• Qti là lượng hàng hoá sản xuất và bán ra ở kỳ t
So sánh CPI và chỉ số điều chỉnh GDP
CPI Chỉ số điều chỉnh GDP
 chỉ số phản ánh giá  chỉ số phản ánh giá
hàng hoá và dịch vụ các hàng hoá và dịch
tiêu dùng bởi hộ gia vụ cuối cùng được
đình sản xuất trong nước
 Tính theo giỏ hàng cố  Tính theo quyền số

định của năm gốc, của năm nghiên cứu


quyền số cố định  Không tính hàng
 Tính cả hàng nhập nhập khẩu
khẩu cho tiêu dùng  Tính cả hàng được
 Chỉ tính các hàng chi tiêu bởi hãng
được tiêu dùng bởi hộ kinh doanh và chính
gia đình phủ
Nhược điểm của CPI
 Không phản ánh đúng sự biến động giá cả
các giỏ hàng điển hình mà người tiêu
dùng mua do lấy quyền số là lượng kỳ gốc
 Độ chệch thay thế
 Sự xuất hiện những hàng hoá mới
 Sự thay đổi về chất lượng không đo lường
được
3. Cách tính tỷ lệ lạm phát
Pt là chỉ số giá của thời kỳ t
Pt-1 là chỉ số giá của thời kỳ (t-1)
(Có thể tính theo CPI hoặc Chỉ số điều chỉnh
GDP)
Pt – Pt-1
Tỷ lệ lạm phát thời kỳ t = * 100 (%)
Pt-1
4. Phân loại lạm phát theo tỷ lệ

 Lạm phát vừa phải: Tỷ lệ nhỏ hơn 10%

 Lạm phát phi mã:Tỷ lệ lớn hơn 10% nhỏ hơn 200%

 Siêu lạm phát: Tỷ lệ trên 200%


5. Các lý thuyết lạm phát
 Lạm phát do cầu kéo
 Lạm phát do chi phí đẩy
 Lạm phát dự kiến
 Lạm phát tiền tệ
Lạm phát do cầu kéo
 Do các cú sốc cầu,
(chẳng hạn: do các P AS

chính sách Vĩ mô) đẩy


tổng cầu tăng dịch P1
AD1
chuyển sang phải,
Po
trong khi tổng cung
chưa kịp thay đổi. ADo
 Giá tăng, sản lượng
Yo Y1
tăng, thất nghiệp giảm Y
Lạm phát do chi phí đẩy
 Do các cú sốc ngược P AS1
phía cung, đẩy đường ASo

tổng cung ngắn hạn


dịch trái, trong khi P1
tổng cầu chưa thay đổi Po
 Giá tăng, sản lượng AD
giảm, thất nghiệp tăng
Y1 Yo Y
Lạm phát dự kiến
 Các cú sốc cầu cùng P
nhịp các cú sốc ASLR AS2
AS1
ngược phía cung,
đẩy AD dịch phải P2 ASo
cùng nhịp AS dịch
trái P1 AD2
 Giá tăng đêù đều, từ
từ, có thể dự kiến Po AD1
được ADo
Y
Yp
Lạm phát tiền tệ
 Phương trình lượng tiền: M*V = P*Y
Tổng giá trị giao dịch danh nghĩa (GDPn) : P*Y
Tổng lượng tiền cần để thanh toán: M*V
 ln M + lnV= lnP + lnY
 %ΔM + %ΔV =% ΔP + %ΔY
 Các nhà ktế tiền tệ cho rằng trong dài hạn V không
đổi và Y ở mức tiềm năng nên %ΔV =0 và %ΔY = 0
trong dài hạn. Suy ra:
 %ΔM =% ΔP
 Càng phát hành nhiều tiền càng lạm phát cao
P1960 = 100

Quan hệ giữa tăng cung tiền và tăng giá


1,500
GDP danh nghĩa

Cung tiền
1,000

500

Tốc độ chu chuyển của tiền

0
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
Hiệu ứng Fisher và sự phân đôi cổ điển

 Hiệu ứng Fisher :


 Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực tế + Tỷ lệ lạm
phát
 Sự phân đôi cổ điển: sự phân chia các biến
số kinh tế phân thành 2 loại:
Biến danh nghĩa đo được bằng tiền.
Biến thực tế đo bằng giá trị hiện vật
% / năm

Lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát


15

12

10 Nominal interest rate

3
Inflation
0
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995
6. Tác hại của lạm phát

 Thuế lạm phát


 Chi phí xã hội của lạm phát
Thuế lạm phát
 Chính phủ phát hành tiền để chi tiêu
 Tăng lượng tiền làm tăng giá
 Tăng cầu hàng hoá làm tăng giá
 Giá tăng làm giảm của cải thực tế của công
chúng

thuế lạm phát


Tiền tệ & giá cả trong cuộc siêu lạm phát
(a) Áo (b) Hungary
Index (Jan. Index (Jan.
1921 = 100) 1921 = 100)

100,000 100,000 Mức giá chung


Mức giá chung

10,000 Cung tiền 10,000

Cung tiền
1,000 1,000

100 100
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925
Tiền tệ & giá cả trong cuộc siêu lạm phát
c) Đức d) Ba lan

Index (Jan. Index (Jan.


1921 = 100) 1921 = 100)

100 trillion Mức giá chung 10 million


Mức giá chung
1 trillion
Cung tiền 1 million
10 billion
Cung tiền
100 million 100,000

1 million 10,000
10,000
1,000
100
1 100
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925
Chi phí xã hội của lạm phát
 Sai lệch thước đo giá trị
 Thay đổi giá tương đối và sự phân bổ sai
các nguồn lực
 Chi phí thực đơn
 Chi phí mòn giày
 Tái phân phối của cải một cách tuỳ tiện

You might also like