You are on page 1of 57

Giới Thiệu

Trong những năm gần đây, công nghệ CAD/CAM được ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh
vực từ cơ khí, nhựa, may mặc, giày da... Điều đó nói lên rằng vai trò của nó trong công cuộc cách
mạng công nghiệp ngày càng có ý nghĩa trọng yếu.

Theo khảo sát và nghiên cứu về lĩnh vực này cho thấy: sự có mặt của công nghệ CAD/CAM ngày
nay đã giúp cho các nhà thiết kế và chế tạo giảm thiểu được hơn 50% thời gian, tăng năng suất sản
xuất lên đến 45%.

Hiện nay trên thế giới đã có hơn hàng trăm sản phẩm phần mềm CAD/CAM, tuỳ theo lĩnh vực
nghiên cứu và sản xuất mà những nhà thiết kế và chế tạo có sự chọn lựa cho phù hợp với điều kiện
cụ thể trong quá trình sản xuất.

Phần mềm Proengineer của hãng PTC (Paramatric Technology Corp) là một trong những phần
mềm CAD/CAM tiêu biểu đi đầu trong lĩnh vực cơ khí: thiết kế thông thường, khuôn, phân tích
phần tử hữu hạn, lắp ráp, lập trình gia công cho máy phay từ 3 trục đến 5 trục, tiện, cắt dây đều có
thể thực hiện trên Pro/E. Nhược điểm của Pro là khó học và khó sử dụng vì nó được thực hiện trên
cửa sổ lệnh.

Với mong muốn chia sẽ cho các bạn những kiến thức có được từ thực tiễn và học tập, tác giả biên
soạn tập tài liệu này nhằm hướng dẫn cho các bạn có được một nền tảng vững chắc trong quá trình
nghiên cứu phần mềm Pro/E.

Vì phần mềm ProEngineer là phần mềm lớn gồm nhiều Module hỗ trợ cho quá trình thiết kế và sản
xuất. Thời gian dành cho quá trình nghiên cứu và biên soạn tập tài liệu này còn hạn chế, tác giả chỉ
dừng lại ở chương trình thiết kế cơ bản trong lĩnh vực cơ khí và khuôn mẫu. Mong rằng với tập tài
liệu này sẽ giúp cho các bạn có được những kiến thức cơ bản nhất để từ những kiến thức cơ bản đó
các bạn có thể nghiên cứu sâu hơn.

CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!!!!!!!!


BÀI 1.
QUI TRÌNH THIẾT KẾ TRONG PRO2001

A.Tạo thư mục làm việc và sửa đường dẫn cho Pro2001, thiết lập thư mục công tác làm việc:

*Tạo Thư Mục Làm Việc

-Click vào biểu tượng My Computer trên Desktop, chọn ổ E và trong ổ này ta tạo một thư
mục có tên HOC PRO, trong thư mục này ta tạo bốn thư mục con:

+Thiết Kế

+Lắp Ráp

+Gia Công

+Khuôn Mẫu

-Trong giáo trình này ta học 4 module như trên

*Sữa đường dẫn

-Click Right Mouse vào biểu tượng PRO2001 trên Desktop và sau đó chọn Properties xuất
hiện hộp thoại. Trong mục Start in bạn sửa như hình sau: E:\HOCPRO

B.Khởi động ProEngineer2001 và thiết lập thư mục công tác làm việc:

*Có hai cách khởi động Pro/E


-Click đôi lên biểu tượng Pro2001 có trên nền Desktop

-Vào Start Program Pro2001. Màn hình Pro2001 xuất hiện

Giao diện Pro2001 gồm có:


 Một cửa sổ màu xanh
 Một thanh Standard Toobar
 Một thanh Menu Toolbar

*Thiết lập thư mục công tác làm việc

-Vào menu File Set Working Directory Chọn thư mục thiết kế (Nếu bạn làm ở Module nào thì
Set thư mục đó)

C.Làm việc tập tin trong PROENGINEER2001

1 Tạo đối tượng thiết kế mới:

Để tạo đối tượng thiết kế mới ta vào menu File New…(Ctrl+N) hoặc click vào nút lệnh
Create a new Object

Xuất hiện hộp thoại New


Các bạn thấy hàng loạt các đối tượng thiết kế được liệt kê. Tuy nhiên trong phần căn bản này chúng
ta chỉ quan tâm đến những Module sau:

 Part Solid(*.prt): Thiết kế các chi tiết ba chiều


 Assmbly Design(*.asm): Lắp ráp các cụm chi tiết lại với nhau
 Manufacturing NC Assembly(*.mfg): Gia công chi tiết
 Manufacturing Moule Cavity(*.mfg): Tách khuôn cho sản phẩm

Name: Nhập tên cho chi tiết hoặc chấp nhận mặc định

Use default template: Sử dụng thiết lập mặc định của PRO. Khi mới sử dụng bạn nên chọn mục này
2.Lưu đối tượng:
Để lưu một đối tượng bạn vào menu File Save …(CTR+N) hoặc click vào nút Save active object
xuất hiện hộp thoại ngay dưới thanh Toolbar bạn chỉ việc click vào nút

Nếu bạn Save nhiều lần thì trong thư mục làm việc của bạn sẽ xuất hiện nhiều phiên bản

3.Lưu đối tượng mới:

Để lưu đối tượng mới bạn vào File Save a Copy


Xuất hiện hộp thoại Save a Copy

Look in: Duyệt đến thư mục mới

Model Name: Tên mẫu được tạo bằng lệnh New

New Name: Nhập vào tên mới


Tye: Lựa chọn định dạng để lưu(*.prt, *.iv, *.igs…) nhờ đó mà có thể tương tác với các phần mềm
CAD/CAM khác.

4.Mở đối tượng đã tạo:

Để mở một đối tượng đã tạo, bạn vào menu File Open…(Ctrl+O) hoặc Click vào nút lệnh Open
an existing object
Trong hộp thoại Open bạn cần chú ý những điểm sau đây:
-Click nút Preview để xem trước các đối tượng cần mở
-Do một tập tin có nhiều version(xem phần save) vì vậy nếu muốn hiển thị các version này bạn
click vào nút All version
Nếu biết chính xác version muốn mở bạn có thể nhập trực tiếp số chỉ version này ngay sau tên đối
tượng

-Nếu muốn mở một đối tượng chỉ để tham khảo(không chỉnh sửa) bạn click vào nút Open Rep…

5.Tạo một bản sao đối tượng


Trong trường hợp bạn muốn lưu lại đối tượng ở một bước thiết kế nào đó, nếu dùng lệnh Save sau
này muốn mở lại rất khó(vì không biết nó là phiên bản thứ mấy) Cho nên PRO/E cung cấp cho các
bạn một công cụ khác là lệnh Back up. Đối tượng được lưu bằng lệnh Back Up sẽ có cùng tên với
đối tượng gốc và ở một thư mục khác do bạn chỉ định
Để sử dụng Back Up bạn làm như sau
Vào menu File Back up chọn thư mục để chứa File Back Up Click Ok để kết thúc
lệnh

6.Đổi tên một đối tượng


Khi dùng lệnh Save thì không thể thay đổi tên của nó(đã được đặt khi dùng lệnh New) cho
nên muốn đổi tên của đối tượng,bạn phải thực hiện trước khi lưu bằng lệnh Rename như sau:
Vào menu File Rename,xuất hiện hộp thoại Rename,bạn nhập vào tên mới Click OK để
kết thúc lệnh

Chú ý :Nếu không thật sự cần thiết thì bạn không nên đổi tên

7.Xoá các đối tượng ra khỏi bộ nhớ

Khi ta đóng một cửa sổ có chứa một đối tượng trong PRO/E thì thực chất đối tượng ấy vẫn còn
nằm trong bộ nhớ máy .Việc lưu đối tượng lại trong bộ nhớ máy như vậy có tiện lợi là bạn có thể
mở lại đối tượng đó một cách nhanh chóng nhưng dần sẽ làm cho máy của bạn chậm lại.Do đó nếu
thấy không cần thiết bạn có thể xoá nó hoàn toàn ra khỏi bộ nhớ máy bằng lệnh Erase như sau
Bạn vào File Erase
Current:Đóng và xoá khỏi bộ nhớ đối tượng hiện hành
Not Display…:Xóa tất cả những đối tượng còn nằm trong bộ nhớ

Click OK để kết thúc lệnh


8.Xóa phiên bản cũ

Như các bạn đã biết,mỗi khi dùng lệnh Save thì PRO/E không ghi đè lên File Cũ ma tạo ra một
Version mới hơn.Do đó nếu thấy các Version cũ không cần thiết và để tiết kiệm không gian dĩa,bạn
có thể xóa bớt các Version cũ này bằng cách sau
Vào Menu File Delte và chọn một hai trong tuỳ chọn
Old Version :Xóa tất cả các phiên bản củ và chừa lại phiên bản mới nhất
All Versions:Xóa tất cả các phiên bản
Với lựa chọn Old Version,các tập tin phải nằm trong thư mục đã được chỉ định là Working
Directory
D.Những thao tác cơ bản khi sử dụng PRO/E2001
1Phóng to thu nhỏ đối tượng
Trong quá trình làm việc bạn có thể phóng to thu nhỏ đối tương theo các cách sau:

a.Giữ phím Ctrl và chuột trái kết hợp Drag chuột


b.Hoặc click vào biểu tượng Zom In và chọn khu vực cần phóng to

c.Hoặc click nút Zom out và click vào chi tiết

d.Xem ở trạng thái đầy mà hình bằng cách Click vào nút lệnh
2Xoay đối tượng
Nhấn phím Ctrl+chuột giữa và Drag chuột
3.Di chuyển đối tượng
Nhấn Ctrl+chuột phải và Drag chuột đến vị trí mong muốn

4.Hiển thị các đối tượng

Trong quá trình làm việc,Proengineer cho phép hiển thị đối tượng trong 4 cách sau

Wirefram:Hiển thị đối tượng trong Pro Engineer ở dạng khung dây

Hidden Line:Hiển thị đối tượng trong Pro EnGineer ở dạng nét khuất

No Hidden Line: :Hiển thị đối tượng trong Pro EnGineer không có nét khuất

Shade:Tạo tô bóng cho chi tiết

HiddenLline Wirefram

Shade
No Hidden Line
5Bật tắt các đối tượng chuẩn
Trong PRO/E các đối tượng như điểm,trục,mặt phẳng,được dùng để làm chuẩn trong quá trình
thiết kế,tuy nhiên việc thể hiện các đối tượng chuẩn có thể gây ra khó khăn khi quan sát các đối
tượng thiết kế nên bạn có thể bật tắt các đối tuợng này bằng các nut lệnh sau đây

Bật tắt các mặt phẳng chuẩn

Bật tắt các trục chuẩn

Bật tắt các điểm chuẩn

Bật tắt các gốc toạ độ

Tất cả các đối tượng chuẩn đều được bật Gốc toạ độ được bật
Gốc toạ độ và trục chuẩn được bật Các đối tượng chuẩn đều tắt

E.Thiết lập đơn vị đo


1.Từ Menu Part chọn Setup Units.Xuất hiện hộp thoại Units Manager
2.Chọn Systems of Units Mikimeter Newton Second(mmNs) set đánh dấu kiểm ở hàng Interpert
Exissting Numbers(Same Dime)

3.Set Dung Sai PROE:Từ menu part chọn Setup Accuracy(thông thường là 0.0001

B ÀI 2.
LÀM VIỆC TRONG MÔI TRƯỜNG SKETCH
1Giới thiệu

Trong thiết kế, một vật thể dù đơn giản hay phức tạp đều được xây dựng từ những đối
tượng cơ sở như điểm, đường, tiết diện…Với Pro/ENGINEER, hầu hết những đối tượng đó
đều được tạo ra trong một môi trường riêng biệt gọi là môi trường Sketch (vẽ phác)

2Giao diện trong môi trường sketch

3Trình tự làm việc trong môi truờng sketch

Phác thảo sơ bộ tiết diện cần vẽ, không cần chính xác về kích thước.

Thêm các ràng buộc hình học (song song, vuông góc), ghi lại kích thước nếu cần thiết.

Hiệu chỉnh lại kích thước cho đúng với ý định thiết kế và kiểm tra lần cuối.

4. Các lệnh vẽ trong môi trường Sketch


a)Lệnh line

Dùng để vẽ đường thẳng.Trong Pro/E đường thẳng được chia làm 2 loại

Geometry: : vẽ hình học


Centerline : vẽ đường tâm

b)Lệnh Rectang
Dùng để vẽ hình chữ nhật,các cạnh của hình chữ nhật không liên kết mà là những đoạn thẳng riêng
biệt

c)Lệnh vẽ đường tròn


Trong Pro lệnh vẽ đường tròn chia làm hai loại
-Solid:dùng để vẽ những đường tròn bình thường
-Construction:dùng làm chuẩn để vẽ những đối tượng khác

Đường tròn trong PRO co thể vẽ theo các cách sau

Centerline and point:chọn một điểm làm


tâm và một điểm khác để xác định bán kính

Concentric : đường tròn cần vẽ đồng tâm


với đường tròn hay cung tròn cho trước
Ellipse : vẽ hình elip bằng cách định tâm
elip

d) Lệnh Arc
Dùng để vẽ cung tròn.Các cung tròn trong Pro/E được vẽ theo các cách sau

3 Point or tangent : dùng khi chưa xác định


được tâm của cung tròn

Center and Endpoint : dùng khi đã biết được


tâm của cung tròn

Concentric arc:dùng để vẽ cung tròn đồng


tâm với đường tròn hoặc cung tròn

Conic : vẽ cung conic


Rho : thông số xác định dạng đường conic
0.05 – 0.5 : cung elip
0.5 : cung parabol
0.5 – 0.95 : cung hyperbol

e) Lệnh Fillet

Dùng để nối hai đối tượng bởi một cung.Có thể chọn một trong hai cách sau đây
Circular : cung nối tiếp là cung tròn

Eliptical : cung nối tiếp là cung elip

f) Lệnh Spline

Dùng để vẽ những đường cong không đều.Thực hiện bằng cách chọn những điểm mà đường cong
đi qua.Những điểm này gọi là control point.Khi muốn hiệu chỉnh spline, ta click and drag những
điểm này để được đường spline như ý

g) Lệnh Point
Dùng để vẽ điểm
Trong thiết kế nâng cao, điểm được dùng làm cơ sở để xây dựng những bề mặt phức
tạp
Ngoài ra điểm thường được dùng làm đại diện để ghi kích thước.

h) Lệnh Text
Dùng để viết chữ trong môi trường Sketch.Chữ viết ra là một tiết diện kín
5.Các lệnh hỗ trợ trong quá trinh vẽ phác
5.1 Dynamically trim section entities
Dùng để xóa một hay nhiều đối tượng hình học được chọn

5.2 Trim entities (cut or extend)


Lệnh này dùng cắt hoặc kéo dài 2 đối tượng để tạo ra góc giao giữa chúng

5.3 Divide
Dùng để chia một đối tượng thành nhiều phân đoạn nhỏ hơn
Khi chia các đối tượng bạn không cần quan tâm đến vị trí chính xác của điểm chia vì mặc dù Pro/E
tự động lên kích thước cho các phần được chia, bạn vẫn có thể chỉnh lại kích thước theo ý mình
5.4 Mirror
Lệnh này dùng để lấy đối xứng những đối tượng được chọn qua một đường tâm

5.5 Copy
Dùng để copy một hay nhiều đối tượng được chọn

-Click trái chuột vào để di chuyển đối tượng đến vị trí mới-Click trái chuột vào để thay đổi

độ lớn của đối tượng (hoặc nhập số trực tiếp vào ô Scale)Click trái chuột vào để thay đổi góc

quay của đối tượng (hoặc nhập trực tiếp vào ô Rotate)
Ta có thể thay đổi vị trí của các điểm chuẩn bằng cách click phải chuột vào các điểm chuẩn và di
chuyển đến vị trí mới sau đó click trái chuột để cố định điểm chuẩn mới

5.6 Sclae & Rotate


Dùng để thay đổi vị trí, độ lớn và xoay đối tượng được chọn
Lệnh này thực hiện tương tự như lệnh Copy chỉ khác là những thay đổi xảy ra trực tiếp trên đối
tượng gốc chứ không tạo ra đối tượng mới

6 Ràng buộc hình học


Trong khi vẽ phác, bạn có thể áp dụng các ràng buộc hình học cho các đối tượng được vẽ để hạn
chế số lượng kích thước được ghi giúp cho việc hiệu chỉnh kích thước nhanh chóng và chính xác

Làm cho hai đối tượng song song với


nhau

Làm hai đối tượng được chọn có cùng


tọa độ

Làm cho một điểm nằm trên một đối


tượng

Làm cho hai đoạn thẳng nằm trên cùng


một phương

Làm đường xiên thành đường thẳng


hoặc 2 điểm có cùng hoành độ

Làm cho đường xiên thành đường nằm


ngang hoặc 2 điểm có cùng tung độ

Làm cho hai đối tượng được chọn


vuông góc với nhau

Làm cho hai đối tượng tiếp xúc nhau

Làm cho hai đỉnh (vertices) đối xứng


qua đường tâm

7 Ghi kích thước


Các kích thước do Pro/E đưa ra đủ để xác định độ lớn và vị trí đối tượng .Tuy nhiên không phải lúc
nào cũng thể hiện đúng ý tưởng thiết kế của ta.Vì vậy ta cần ghi lại kích thước để tiện cho việc
quản lí và hiệu chỉnh sau này.
Việc ghi kích thước phụ thuộc vào cách click chọn đối tượng bằng chuột.

7.1 Ghi kích thước khoảng cách

Click nút trái chuột (NTC) vào hai đối tượng hoặc hai điểm trên đối tượng, sau đó click nút giữa
chuột (NGC) ở vị trí muốn đạt kích thước.

7.2 Ghi kích thước chiều dài

Chọn đoạn thẳng cần ghi kích thước rồi di chuyển chuột đến vị trí muốn đặt kích thước click NGC

7.3 Ghi KT bán kính đuờng tròn hay cung tròn


Click chọn đường tròn hay cung tròn rồi click NGC vào vị trí muốn đặt kích thước

7.4 Ghi kích thước đường kính đường tròn


Click chọn đường tròn 2 lần rồi di chuyển chuột đến vị trí muốn đặt kích thước click NGC

7.5 Ghi kích thước góc giữa hai đường thẳng


Click NTC vào 2 đường thẳng rồi di chuyển chuột đến vị trí muốn đặt kích thước click NGC

7.6 Ghi kích thước góc của cung tròn


Click vào hai điểm cuối của cung, sau đó click vào một điểm trên cung tròn cuối cùng click NGC
vào vị trí muốn đặt kích thước

7.7 Ghi kích thước cho tiết diện tròn xoay


Trước tiên chọn cạnh của tiết diện, rồi chọn đuờng tâm, sau đó chọn cạnh đó một lần nữa, cuối
cùng click NGC vào vị trí muốn đặt kích thước

8 Hiệu chỉnh kích thước


Khi bắt đầu vẽ phác trong Pro/E bạn chỉ cần vẽ đúng hình dáng tiết diện do đó sau khi vẽ xong, bạn
phải tiến hành hiệu chỉnh lại kích thước cho đúng với yêu cầu thiết kế.
Trong Pro/E có ba cách hiệu chỉnh một kích thước
1. Hiệu chỉnh kích thước động
2. Hiệu chỉnh trực tiếp trên đối tượng
3. Dùng hộp thoại Modify Dimension

8.1 Hiệu chỉnh kích thước động


Dùng khi không cần con số kích thước chính xác mà chỉ cần thay đổi kích thước để thể hiện được ý
đồ thiết kế.
Ví dụ : đối với đường tròn, bạn có thể
- Click vào tâm để di chuyển đường tròn
- Click vào một điểm trên đường tròn để thay đổi bán kính

8.2 Hiệu chỉnh trực tiếp trên đối tượng


Khi cần hiệu chỉnh 1 kích thước, ta double click vào con số kích thước trên màn hình và nhập vào
con số kích thước mới

8.3 Sử dụng hộp thoại Modify Dimension

Cách này dùng để chỉnh sửa một loạt nhiều kích thước.
Khi dùng hộp thoại này, nên bỏ tùy chọn Regenerate để tránh sự biến dạng quá mức tiết diện cần vẽ
dẫn đến khó hiệu chỉnh những kích thước còn lại

8.4 Hộp thoại Reslove Sketch


Hộp thoại này xuất hiện khi có sự trùng lặp các ràng buộc hoặc kích thước được ghi
- Undo : hủy kích thước vừa ghi
- Delete : xóa một trong những kích thước gây ra sự trùng lặp
- Dim > Ref : chuyển sang kích thước tham khảo
- Explain : lựa chọn này để Pro/E đưa ra giải thích về sự xung đột kích thước

BÀI 3
CÁC LỆNH THIẾT KẾ CƠ BẢN
3.1EXTRUDE
3.1.1Khái niệm:
Extrude là phương pháp xây dựng hoặc cắt vật thể từ tiết diện 2D thông qua phép đùn có phương
vuông góc vơí mặt phẳng vẽ phác và tạo vơí nó một khoảng cách nhất định

3.1.2Các dạng Extrude

Extrude bình thường Extrude có chiều dày

Khi đùn vật thể dạng solid thì tiết diện phải kín và không cắt nhau.Đối với những trường hợp còn
lại (đùn dạng surface, cắt vật thể, đùn hay cắt dạng thành mỏng) thì tiết diện có thể kín hoặc hở.

3.2Revolve

3.2.1Khái Niệm
Revolve là phương pháp xây dựng vật thể hoặc cắt vật thể dạng tròn xoay bằng cách xoay một tiết
diện theo một góc quanh một trục
3.2.2Các dạngRevolve
Revolve dạng Solid 360º Revolve dạng Solid 270º

Revolve dạng Thicken360º


Revolve dạng Thicken270º

3.3 Sweep

3.3.1 Nguyên lí

Sweep xây dựng vậ thoặc cắt vật thể bằng cách quét một tiết diện theo một quĩ đạo cho trước
3.3.2Các dạng Sweep

Sweep thicken Sweep Solid

Sweep Surface
Sweep Cut
Ngoài ra nếu quĩ đạo khép kín ta còn có thể chia chúng thành 2 dạng khác

No Inn Fcs : tiết diện kín Adds Inn Fcs : tiết diện hở

3.4 Blend

3.4.1 Khái Niệm


Blend dùng để tạo ra vật thể hoặc cắt bỏ một phần vật liệu bằng cách trùm qua nhiều tiết
diện cho trước và nằm cách nhau những khoảng cách cho trước
Sản phẩm lệnh Blend

3.4.2 Ba kiểu xây dựng vật thể bằng lệnh Blend

Theo vị trí tương đối của các tiết diện, vật thể Blend được tạo ra từ ba cách sau đây
Parallel Blend : các tiết diện song song với nhau
Rotational Blend : các tiết diện hợp với nhau một góc quanh trục Oy
General Blend : các tiết diện của vật thể xoay tương đối theo cả 3 trục Ox, Oy, Oz
BÀI4.
CÁC LỆNH LÀM BIẾN DẠNG VẬT THỂ
4.1 Hole
4.1.1 Khái niệm
Lệnh Hole dùng để tạo lổ.
Các loại lỗ có thể tạo trong Pro/E bao gồm lổ thẳng, lổ bậc và các loại lỗ ren tiêu chuẩn trên
vật thể đã có
4.1.2 Vị trí đặt lổ
Để tạo được chi tiết lổ trong Pro/E trước tiên ta phải xác định chính xác vị trí của lổ.Vị trí
này được xác định qua hai đối tượng tham chiếu sau
Primary : bề mặt đặt lổ
Secondary : có thể là một trong các kiểu sau đây

Linear
Lổ tạo ra cách 2 cạnh hay 2 mặt phẳng một
khoảng do ta chỉ định

Coaxial
Đường tâm lổ nằm trên một trục cho trước

Radial
Lổ tạo ra cách đối tượng tham chiếu một
khoảng được chỉ định và xoay một góc so
với mặt phẳng tham chiếu khác

Diameter
Lổ tạo ra nằm trên đường tròn có đường
kính cho trước và xoay một góc so với mặt
phẳng tham chiếu
4.2 Rib
Dùng để tạo ra những gân trợ lực – một kết cấu thường gặp trong cơ khí dùng để tăng độ
cứng vững ngăn ngừa sự uốn cong của chi tiết
Mặt dù trong một số trường hợp đơn giản, bạn có thể dùng lệnh Extrude để tạo gân nhưng tốt
nhất bạn nên dùng lệnh Rib vì hai lí do sau đây
-Với lệnh Rib, bạn chỉ cần vẽ đường giới hạn bên ngoài của gân chứ không cần phải vẽ toàn bộ tiết
diện gân như Extrude
-Extrude không thể vẽ gân cho bề mặt không thẳng (tròn xoay hoặc cong bất kì)

4.3 Draft
4.3.1 Khái niệm
Lệnh Draft dùng để thay đổi hình dáng của vật thể bằng cách quay những bề mặt được chọn
quanh một cạnh (hoặc một mặt phẳng) khác một góc từ -30o đến 30o
4.3.2 Các dạng Draft trong Pro/ENGINEER

Base Feature Base Draft

Split Draft Variable Draft


4.3.3 Các thông số cần định nghĩa trong Draft

 Draft surfaces : các mặt phẳng muốn áp dụng lệnh Draft

 Excld Loop : các đối tượng không bị biến dạng khi áp dụng lệnh draft

 Pull direction : đối tượng làm chuẩn khi xác định góc xoay

 Draft angle : là góc hợp bởi Draft surfaces và Pull direction có giá trị từ -30o đến 300
4.4 Round

4.4.1 Giới thiệu

Thông thường các chi tiết được chế tạo ra đều có các góc lượn, cung tròn tại phần giao nhau
của các bề mặt hay tại các góc, đỉnh của chi tiết.Việc tạo ra các phần bo tròn này có nhiều nguyên
nhân : tăng tính thẩm mĩ về kiểu dáng, giảm sự tập trung ứng suất, tăng tính công nghệ khi chế tạo.
4.4.2 Các dạng Round trong Pro/ENGINEER
Trong Pro/E việc bo tròn được thực hiện bằng lệnh Round theo một trong bốn cách sau đây.

Constant Radius Variable Radius

Full Round
Through Curve
4.5 Chamfer

Corner chamfer Edge chamfer

4.6 Shell
Lệnh Shell dùng để làm rỗng phần bên trong của vật thể bằng cách xóa bỏ các mặt được
chọn và định độ dày của các mặt còn lại
BÀI5.
CÁCH TRUY NHẬP VÀO CÁC LỆNH TẠO KHÔI CƠ BẢN

5.1Lệnh Extrude:Từ Menu Manager ta làm theo hướng dẫn như hình sau

Sau đó ta chỉ cần chọn mặt phẳng để vẽ tiết diện đùn


5.2Lệnh Revolve
Tương Tự như trên ta chọn

Trong mục Plan Pick hoặc Query Sel ta chọn mặt phẳng để vẽ tiết diện xoay Thoát môi trương
Sketch Góc độ xoay

5.3Lệnh Sweep
Nếu ta chưa có đường dẫn thì ta chọn mục Sketch traj nếu đã có đường dẫn trước đó thì ta chọn
Select traj
5.4Lệnh Blend

BÀI 6.
CÁCH TRUY NHẬP CÁC LỆNH BIẾN DẠNG CHI TIẾT
6.1Lệnh tạo lỗ
6.2Lệnh Round

6.3Lệnh Chamfer

BÀI 7
LẮP RÁP
7.1khái niệm
Môi trường Assembly dùng để lắp ráp những chi tiết riêng lẻ thành một sản phẩm hoàn chỉnh hay
một cơ cấu máy nào đó.
7.2 Các ràng buộc vị trí trong Assembly
7.2.1 Mate
Ràng buộc Mate dùng để tạo ra sự đồng phẳng cho hai bề mặt

Trong ràng buộc Mate còn có tùy chọn Mate Offset dùng để ghép 2 bề mặt song song và cách nhau
1 khoảng nhất định

7.2.2 Align
Ràng buộc Align dùng để ràng buộc hai bề mặt đồng phẳng, hai trục đồng trục hoặc hai điểm
trùng khớp nhau

Align offset : định khoảng cách giữa hai bề mặt song song nhau
Chú ý : khi dùng Mate và Align thì hai đối tượng phải giống nhau

7.2.3 Insert
Ràng buộc Insert dùng để lồng một bề mặt tròn xoay vào một bề mặt tròn xoay khác
7.2.4 Coord Sys
Ràng buộc này tạo sự trùng khớp hệ trục tọa độ của hai chi tiết

7.2.5 Edge On Srf


Ràng buộc Edge On Srf tạo nên sự tiếp xúc của một bề mặt với một cạnh

7.2.6 Angle
Ràng buộc Angle dùng để chỉ định góc xoay của một chi tiết với một chi tiết khác và chỉ có
tác dụng khi trước đó bạn đã áp dụng kiểu ràng buộc Align

Chú ý : việc lắp ráp được coi là hoàn chỉnh khi Pro/E đưa ra thông báo “Full Constraned”

BÀI 8.
GIA CÔNG
Pro Engineer là phần mềm không chỉ tạo mẫu cho chi tiết mà nó còn hỗ trợ cho quá trình gia
công sản xuấtt chi tiết.Trong trường hợp này thì các bạn phải tạo mẫu trước khi thực hiện quá trình
gia công
Để gia công sản phẩm bạn phải thực hiện hàng loạt các quá trình sau:
 Tạo Manufacturing Model
 Cài đặt hệ đơn vi
 Gọi chi tiết gia công
 Tạo Phôi
 Chọn máy và thiết lập gốc toạ độ chi tiết gia công
 Chọn khả năng công nghệ cho phù hợp với việc sản xuất sản phẩm
 Chọn chế độ cắt
 Chọn mặt phẳng Retract
 Chọn mặt gia công
 Mô phỏng đường chạy dao
 Kiểm tra việc gia công
 Xuất chương trình NC
Các khả năng công nghệ của Pro Engineer
 Volume :phay thể tích
 Local mill:phay những phần còn lại của bước nguyên công trước đó
 Surface Milling:phay mặt cong
 Face:phay hết mặt mặt của phôi
 Profile:phay các mặt bên
 Pocketing:phay mặt bên và mặt đáy
 Trajectory:phay theo đường dẫn
 Holemaking;gia công lỗ
 Thread:phay ren
 Engraving:khắc chữ
 Plunge:phay thô kiểu khoét
 Rounghing:phay thô
 Reroughing:phay thô lại
 Finishing:phay tinh
Tuy nhiên trong giới hạn của giáo trình này tôi chỉ dừng lại ở những bước công nghệ sau:
 Volume :phay thể tích
 Pocketing:phay mặt bên và mặt đáy
 Trajectory:phay theo đường dẫn
 Holemaking:gia công lỗ
Lập trình gia công chi tiết như hình sau
Công việc đầu tiên của chúng ta là thiết kế được chi tiết với bản vẽ như trên.

8.1Tạo file cho quá trình gia công


Vào File New Manufacturing NC Assembly Name:Gia_Cong OK
8.2Thiết lập hệ đơn vị
Từ Menu Mannager Manufacture Setup Units millimeter Newton Second(mmNs) Set OK
8.3Gọi chi tiết gia công
Từ Menu Manager Manufacture Assemble Ref Model Chọn chi tiết OK Done Return
8.4Tạo phôi gia công
Từ Menu Manager Manufacture Mfg Model Create Workpeice Đặt tên Phôi Protrusion
Extrude Solid Done One Side( hoặc Both Side tuỳ thuộc vào chi tiết mà chúng ta chọn cho phù
hợp để thuận lợi trong quá trình làm việc với Proe) Query Sel Chọn mặt dưới hoặc mặt dưới chi
tiết chi tiết để làm mặt phẳng vẽ phác tiết diện phôi

Chọn mặt trên của chi tiết làm mặt phẳng vẽ phác tiết diện của phôi sau đó thoát khỏi môi trường
sketch và đùn kích thước phôi bằng với kích thước của chi tiết gia công.Ta chọn kiểu đùn kích
thước cho phôi là up to surface và chọn mặt dưới hoặc mặt trên của chi tiết làm mặt phẳng cần đùn
tới.
Lưu ý với các bạn là phôi chúng ta tạo ra có màu xanh lá cây

8.5Chọn máy và thiết lập gốc toạ độ chi tiết gia công

Từ Menu Manager Mfg Setup Xuất hiện hộp thoại Operation Setup Click vào biểu tượng
(Nếu chúng ta đã tạo gốc toạ độ chi tiết gia công trong quá trình thiết kế chi tiết
thì khi click vào biểu tượng này ta chỉ việc chọn nó thế là xong.Còn ở đây chưa tạo,do dó muốn
thiết lập ta dựa vào phôi )
create Query Sel Chọn vào phôi Accept 3planes Done(Gốc toạ được tạo bởi ba mặt phẳng
giao nhau) Chọn Right chấp nhận Front chấp nhận Chọn mặt trên chi tiết Xuất hiện gốc toạ
độ với các hướng khác nhau(Không phù hợp với gốc toạ độ trên máy CNC)

Do đó công việc của chúng ta là phải định hướng lại các trục sau cho phù hợp,bàng cách click vào
câu lệnh Revious và Reverse và xác định trục thêo qui tắc bàn tay phải trên máy CNC
8.6Chọn bước công nghệ
Phân tích chi tiết gia công
Đối với chi tiêt như hình minh hoạ như trên ta cần thực hiện 4 nguyên công
 Phay biên dạng ngoài với chiều sâu là 5mm băng Phương pháp trajectory hoặcVolume
 Phay biên dang ngoài Với biên dạng 3mm bằng trajectory hoặc là Volume
 Phay hốc hình chữ nhật bằng pp Volume hoặc
 Phay rãnh bằng pp trajectory

8.6.1Phay biên dạng 5mm bằng phương pháp trajectory


Từ menu Manager Manufacture NC Squence Trajectory Done Check vào ô
name,Tool,Parameters,Retract, Done Đặt tên cho bước nguyên công xuất hiện hộp thoại Tool
setup ta khai báo thông số dao như hình sau:

Sau đó chọn Done trên cửa sổ lệnh Thiết lập mặt phẳng lùi dao như hình sau
Click Insert Edge Done Check vào mục Start Hight(Gia công nhiều Pass theo phương dọc trục
dao) Done Query Sel Chọn từng cạnh dưới theo biên dạng ngoài Done sel Done Okey Xác
định biên dạng cắt(ở đay tôi chọn Left) Done Query sel Chọn mặt trên chi tiết để xác định
Chiều sâu cắt và nó sẽ xác định chính xác số pass cần gia công Appcept Done Return

Sau đó Click chọn Build cut Approach lead in(Xây dựng chế độ vào dao) Chọn điểm đầu của
pass thứ nhất chấp nhận Chọn hướng ra chi tiết nhập bán kính vào dao 60 chấp nhận Exit
Lead out(chế độ ra dao) đê hướng mặc định(Vì vào như thế nào thì ra như thế đó) Done Done
Cut Okay
Mô Phỏng đường chạy dao
Click chọn Play path Creen play

8.6.2Phay biên dạng 5mm bằng volume


+Từ menu Manager Manufacture NC Squence volume Done check vào các ô trống
sau:Name(Tên bước công nghệ),Parametes(Thông số công nghệ của nguyên công),Retract(mặt
phẳng lùi dao hay còn gọi là mặt phẳng chuyển vùng gia công),Volume(thể tích gia công) Done
Đặt tên bước công nghệ chấp nhận xuất hiện hộp thoại dao cụ.Ở đây tôi chọn dao phay ngón có
đường kính là 8 Click ok để thoát khỏi hộp thoại dao cụ Sau đó ta chọn set(trong trình đơn sổ
dọc)để thiết lập thông số công nghệ cho quá trình gia công.
+Hình Minh hoạ

+Chọn thông số công nghệ như hộp thoại sau:


+Sau khi thiết lập thông số công nghệ ta chọn Done Thiết lập mặt phẳng Retract Ok Creat
Volume để tạo thể tích gia công Đặt tên cho thể tích gia công Chấp nhận Sketch(tạo phôi bằng
phương pháp đùn)

+Hình minh hoạ

Chọn mặt trên chi tiết để vẽ tiết diện của thể tích cần gia công

+Thoát môi trường Sketch ta nhập chiều cao cho thể tích là 5mm.Sau đó mô phỏng đường chạy
dao xem có hợp lý hay không nếu không hợp lý ta có thể định nghĩa lai đường chạy dao bằng cách
Click vào Seq Setup Parameters Thiết lập thông số công nghệ lại cho phù hợp
8.6.3Phay biên dạng ngoài 3mm
Đôi với biên dạng 3mm ta cũng có thể gia công bằng phương pháp Trajectory hoặc bằng phương
pháp volume
+Phay bằng phương pháp trajectory
Cách truy nhập vào phương pháp phay bằng trajectory như sau:Từ Menu Manuafacture Machining
NC Sequence Trajectory Done Name,Tool,Parameters,Retract. Done
+Hình Minh Họa

+Đặt tên cho nguyên công


+Sau đó chúng ta chọn bước công nghệ ,dao cụ, tốc độ cắt, mặt phẳng lùi dao giống như nguyên
công trên. Ở đây tôi chọn dao có đường kính là 8,chế độ cắt theo hình sau:

+Tương tự như phay biên dạng 5mm ta chọn cạnh để làm đường dẫn cho quá trình gia công
Ta vào insert chọn edgeDoneStart hight(Gia công nhiều lớp theo phương dọc trục dao) 
DoneChọn cạnh ở biên dạng 3mm

Chấp nhận hướng cắt DoneLeft(Hiệu chỉnh bán kính dao) Okey
+Sau đó chọn mặt phẳng trên của chi tiết để hê thống tự động tính toán bước cần gia công theo
phương dọc trục dao
Chú ý:Trong thông số gia công nếu chúng ta không chọn mục Step_depth thì hệ thống sẽ gia công
một pass với chiều sâu cắt là 3mm
Mô phỏng đường chạy dao
+Phay bằng phương pháp Volume
Truy nhập vào phương pháp gia công bằng Volume
Vào Machining NC sequence Volume Done Chọn Name,Tool,Parameters,volume Done Đặt
tên cho bước công nghệ

+Hình Minh Hoạ


+Chọn daocụ(D8), chế độ cắt, mặt phẳng lùi dao,tưới nguội,mặt phẳng an toàn,tốc độ trục chính
theo hình sau:

Tạo thể tích gia công bằng phương pháp đùn


+Chọn mặt trên của chi tiết để vẽ phác tiết diện hốc có chiều sâu 3mm sau đó thoát môi trường vẽ
phác và nhập chiều cao đùn bằng chiều sâu thiết kế Done Return Play path Screen play mô
phỏng đường chạy dao

8.6.4Phay Hốc Hình Chữ nhật bằng phương pháp Volume


+Truy nhập vào phương pháp gia công bằng Volume:
Vào Machining NC sequence Volume Done Chọn Name,Tool,Parameters,volume Done Đặt
tên cho bước công nghệ

+Hình Minh Họa


+Chọn daocụ(D8), chế độ cắt, mặt phẳng lùi dao,tưới nguội,mặt phẳng an toàn,tốc độ trục chính
theo hình sau:

+Tạo thể tích gia công bằng phương pháp đùn


+Hình Minh Họa
+Chọn mặt trên của chi tiết để vẽ phác tiết diện hốc kín có chiều sâu có chiều sâu 6mm sau đó
thoát môi trường vẽ phác và nhập chiều cao đùn bằng chiều sâu thiết kế Done Return Play path
Screen play mô phỏng đường chạy dao

+Gia công hai rãnh bằng phương pháp trajectory


Cách truy nhập vào phương pháp phay trajectory
Từ Menu ManuafacturingMachiningNC SequenceTrajactoryDone
Name,Tool,Parameters,RetractDone

+Hình Minh Họa


+Đặt tên cho cho bước công nghệ

+Chọn dao,chế độ cắt ,mặt phẳng Retract,tưới nguội

+Sau khi thiết lập thiết lập thông số công nghệ click vào Done xuất hiện hộp thoại customize.ở đây
chung ta không chọn là edge nữa mà chọn là curve
Xác định hướng cắt,vì chúng ta gia công theo đường dẫn nên ở đây chúng ta chọn là None(Ăn theo
tâm dao)

Để gia công rãnh thứ 2 ta chọn insert tiếp trên hộp thoại Customize,sau đó chọn curve thứ 2.Tương
tự như các bước ở trên ta sẽ gia công được 2 rãnh.Click Ok trên hộp thoại customize để mô phỏng
qua trình gia công
8.6.5Gia công lỗ
Truy nhập vào lệnh gia công lỗ
+Từ menu manuafacture Machining NC Sequence New NC Sequence Holemaking Done
Deep Const peck Done Done Dặt tên(Gia công lỗ) Chọn kiểu dao khoan Thiết lập chế độ cắt
Done Xuát hiện hộp thoại Holeset Chọn tất cả các lỗ OK Play Path Creen play
+Hình Minh Họa

+Chọn dao,chế độ cắt ,mặt phẳng Retract,tưới nguội


Chấp nhận các thiết lập như trên,sau dó click vào Done và chọn các lỗ như hình bên dưới

Chọn các lỗ và thiết lập chiều sâu cần khoan


Mô phỏng

8.6.6 Xuất chương trình gia công

+Xuất từng nguyên công


-Truy nhập như sau:Từ Menu Manuafacture CL Data NC Squence Chọn nguyên công cần xuất
File MCD File Done Đặt tên chương trình gia công Click ok Done UNCX01.P12 Done
output Done Return
+Xuất tất cả chương trình
-Truy nhập như sau:Từ Menu Manuafacture CL Data Operation Select set Create Đặt tên
chương trình Chọn tất cả các nguyên công Done sel Chọn tên chương trình mà ta đặt tên trước
đóFileMCD FileDoneĐặt tên chương trìnhOKDoneChọn UNCX01.P12.Chương
trình xuất ra có dạng .tap
CHƯƠNG TRINH GIA CÔNG
PHAY HAI RÃNH
N5 G71
N10( / MFG0001) N15 G0 G17 G99 N20 G90 G94
N25 G0 G49 N120 G0 X-37. Y3.314 N215 Z30.
N30 T1 M06 N125 Z2. N220 G0 X-11.686 Y-5.029
N35 S3000 M03 N130 G1 Z0. F800. N225 Z3.
N40 G0 G43 Z30. M08 H1 N135 X-11.686 Y-22. Z-4. N230 G1 Z1. F800.
N45 X-37. Y3.314 N140 Z30. N235 X-37. Y20.284 Z-3.
N50 Z5. N145 G0 X-37. Y3.314 N240 Z30.
N55 G1 Z3. F800. N150 Z1. N245 G0 X-11.686 Y-5.029
N60 X-11.686 Y-22. Z-1. N155 G1 Z-1. F800. N250 Z2.
N65 Z30. N160 X-11.686 Y-22. Z-5. N255 G1 Z0. F800.
N70 G0 X-37. Y3.314 N165 Z30. N260 X-37. Y20.284 Z-4.
N75 Z4. N170 G0 Y-5.029 N265 Z30.
N80 G1 Z2. F800. N175 Z5. N270 G0 X-11.686 Y-5.029
N85 X-11.686 Y-22. Z-2. N180 G1 Z3. F800. N275 Z1.
N90 Z30. N185 X-37. Y20.284 Z-1. N280 G1 Z-1. F800.
N95 G0 X-37. Y3.314 N190 Z30. N285 X-37. Y20.284 Z-5
N100 Z3. N195 G0 X-11.686 Y-5.029 N290 Z30.
N105 G1 Z1. F800. N200 Z4. N295 M30%
N110 X-11.686 Y-22. Z-3. N205 G1 Z2. F800.
N115 Z30. N210 X-37. Y20.284 Z-2.

CHƯƠNG TRÌNH GIA CÔNG KHOAN


N5 G71
N10( / MFG0001)
N15 G0 G17 G99
N20 G90 G94
N25 G0 G49
N30 T2 M06
N35 S250 M03
N40 G0 G43 Z30. H2
N45 X37.392 Y7.
N50 G83 X37.392 Y7. Z-11.803 Q1. R2.
F80.
N55 X27. Y1.
N60 X16.608 Y7.
N65 Y19.
N70 X27. Y25.
N75 X37.392 Y19.
N80 G80
N85 G0 Z30.
N90 M30

You might also like