You are on page 1of 30

Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

Bài tập 1: Tính toán cân bằng pha cho hệ bốn cấu tử có thành phần: C2=0,15 mol, C3
= 0,3 mol, C4 = 0,35 mol, C5 = 0,2 mol; ở 10 atm. Đồng thời xác định nhiệt độ tạo bởi
hai pha lỏng-hơi cân bằng với pha hơi V = 40% mol ở cùng áp suất trên.

Bài giải :

Phương trình dùng để tính toán cân bằng pha có dạng:

yi  Ki xi
*

Ki là hệ số cân bằng, có thể tra toán đồ đối với các hydrocarbon.

Cơ sở tính toán theo phép tính lặp, có giả thiết và kiểm tra giả thiết, theo hệ thức :

y i  1; xi 1
Tra hằng số cân bằng pha của các cấu tử theo giản đồ sau :

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 1


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

1. Trường hợp 1: Hệ vào ở trạng thái lỏng (điểm sôi): như vậy hệ tồn tại ở trạng
thái 100% lỏng, và thành phần x của mỗi cấu tử trong pha lỏng chính bằng thành phần
z của nó trong hệ.

Ta tính toán theo thuật toán sau :

Tra toán đồ hằng số cân bằng của các cấu tử: (có thể dùng định luật Raoult và tra Pbh
từ ngân hàng dữ liệu), các kết quả tính được cho ở bảng sau :

P =10 Giả thiết t =320C Giả thiết t = 350C Giả thiết t = 330C
xi = zi
atm Ki yi= Ki.xi Ki yi=Ki.xi Ki yi=Ki.xi
C2 0,15 3,2 0,48 3,45 0,52 3,3 0,51
C3 0,3 1,05 0,315 1,2 0,36 1,1 0,33
C4 0,35 0,36 0,126 0,395 0,138 0,39 0,136
C5 0,2 0,115 0,0028 0,125 0,025 0,12 0,024
Total 1,00 0,944 1,0315 1,000
o
Vậy, nhiệt độ thích hợp để hệ tồn tại ở trạng thái lỏng bão hòa là 33 C.

Kết quả nhiệt độ theo ProII là 32,15oC

2, Trường hợp 2: Hệ ở trạng thái điểm sương, tức là 100% ở trạng thái hơi, và thành
phần yi của mỗi cấu tử trong pha hơi chính là thành phần của nó trong hệ. Cũng làm
với thuật toán như sau :

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 2


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

Tra toán đồ hằng số cân bằng của các cấu tử: (có thể dùng định luật Raoult và tra Pbh
từ ngân hàng dữ liệu), các kết quả tính được cho ở bảng sau :

P = 10 Giả thiết T = 750C Giả thiết T = 780C Giả thiết T = 800C


yi = Zi
atm Ki xi= yi/Ki. Ki xi= yi/Ki Ki xi = yi/Ki
C2 0,15 5,8 0,2586 6 0,0250 6,1 0,0246
C3 0,3 2,15 0,1395 2,2 0,1362 2,3 0,1304
C4 0,35 0,9 0,3889 0,95 0,3684 0,98 0,3517
C5 0,2 0,37 0,5405 0,39 0,5128 0,405 0,4903
1,095 1,043 1,005

Vậy, nhiệt độ thích hợp để hệ tồn tại ở trạng thái hơi bão hòa là 80oC.

Kết quả nhiệt độ theo ProII là 76oC

3, Trường hợp 3: Hệ ở TTCB L -V vởi phần thể tích lỏng bằng 0,4

Cần xác định nhiệt độ cần thiết để làm bốc hơi lượng pha hơi V = 40%,

Gọi xi, yi là nồng độ của cấu tử i ở pha lỏng và pha hơi khi cân bằng

Zi là nồng độ tổng của cấu tử i trong hệ.

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 3


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

Ta có : Z i  Lx i  Vyi  (1  V ) xi  Vyi => Z i  xi [1  V ( K i  1)]


Zi
 xi 
[1  V ( K i  1)]

Thực hiện phương pháp giả sử nhiệt độ rồi kiểm tra lại tổng thành phần xi bằng 1 theo
thuật toán ở dưới. Kết quả nhiệt độ giả sử đúng là 55oC và kết quả thành phần pha lỏng
và pha hơi cho ở bảng sau :

Cấu tử Ki xi yi Vi Li
C2 6,65 0,046 0,306 0,122 0,028
C3 1,83 0,225 0,412 0,165 0,135
C4 0,55 0,427 0,235 0,094 0,256
C5 0,183 0,297 0,054 0,022 0,178
Tổng 0,995 1,007 0,403 0,597

Thuật toán của quá trình kiểm tra được cho ở trang sau :

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 4


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

Bài tập 2 : Hỗn hợp có lưu lượng 1000 kg/h gồm 42% mole heptane và 58% mole
ethyl benzene được tách bằng chưng cất. Yêu cầu sản phẩm đỉnh có độ tinh khiết đạt
97% mole heptane và sản phẩm đáy đạt 99% mole ethyl benzene. Sử dụng ngưng tụ
hoàn toàn. Nguyên liệu được đưa vào ở trạng thái bão hòa.
Giá trị cân bằng nồng độ - ethalpie của hỗn hợp tại 1atm cho như sau :

xheptane 0,0 0,08 0,18 0,25 0,49 0,65 0,79 0,91 1,0

yheptane 0,0 0,28 0,43 0,51 0,73 0,83 0,9 0,96 1,0
H1(kJ/kmol)x103 24,3 24,1 23,2 22,8 22,05 21,75 21,7 21,6 21,4
Hv(kJ/kmol)x103 61,2 59,6 58,5 58,1 56,5 55,2 54,4 53,8 53,3
Tính :

1. Tỷ số hồi lưu tối thiểu.


2. Số bậc thay đổi nồng độ(số đĩa lý thuyết) tối thiểu.
3. Số bậc thay đổi nồng độ (số đĩa lý thuyết) tại giá trị tỷ số hồi lưu bằng 2,5.
4. Công suất của thiết bị ngưng tụ và thiết bị đun sôi lại.
Bài giải:
Heptan = C7H16 ; Mheptan =100

Ethyl benzene = C6H5C2H5 ; Methylbezen = 106

Khối lượng mol phân tử trung bình của hốn hợp nguyên liệu:

Mtb = 0,42.100+0,58.106 = 103,48 (g/mol)

Lưu lượng mol của nguyên liệu: F = 1000/103,48 = 9,6637 (kmol/h)

Từ số liệu đã cho ta xây dựng giãn đồ H-x-y; giãn đồ đường cân bằng x-y

1. Xác định tỉ số hồi lưu tối thiểu


Nhập liệu ở trạng thái lỏng bão hòa nên xF = zF = 0,42

Từ giản đồ H-x-y ta biết được HF = 22,7.103 (kJ/kmol)

Sản phẩm đỉnh chứa 97% mol heptan tức là xD = 0.97

Từ giản đồ H-x-y ta biết được HD = 21.103 (kJ/kmol)


SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 5
Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

y Giản đồ x-y
1

0.9

0.8

0.7

0.6

0.5

0.4

0.3

0.2

0.1

0 x
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1

140
130
120
110
100
90
80
70
H,KJ/kmol.10^3

60
50
40
30
20
10
0
-100.00 0.10 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 0.90 1.00
-20
-30
-40
-50
-60
-70

Giản đồ H-x-y x-y

Sản phẩm đáy chứa 99% mol ethylbenzen tức là xW = 0,01


Từ giản đồ H-x-y ta biết được HW = 24,5.103 (kJ/kmol)
Khi chỉ số hồi lưu là tối thiểu thì số đĩa lý thuyết tiến về vô cùng, khi đó số bậc thay
đổi nồng độ gần như liền sát nhau trên giãn đồ x, y. Hay nói cách khác trên giản đồ H-

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 6


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

x-y các đường thẳng thể hiện số đĩa lý thuyết của tháp là kề liền nhau, ta có thể cho
rằng khi đó điểm (yF ; HG) cũng nằm trên đường thẳng F; QC’; QR’ .
Như vậy để vẽ đường thẳng F; Q’C; QR’ ta làm theo các bước sau:
- Xác định F(xF; HF) trên H-x-y
- Xác định nồng độ yF cân bằng với xF theo giản đồ x-y. Suy ra được điểm (yF; HG)
Từ hai điểm đã xác định trên ta xác định được đường thẳng F; Q’C; QR’.
Với xD; xW đã biết ta xác định được QC’; QR’ từ giãn đồ H-x-y
QC’ = 98,4.103 kJ/kmol ; QR’ = 34,5.103 kJ/kmol ; HG = 53,7.103 kJ/kmol

Tỉ số hồi lưu tối thiểu:

2. Số đĩa lý thuyết tối thiểu


Số đĩa lý thuyết tối thiểu được xác định là số bậc thay đổi nồng độ trên đường cân
bằng (hồi lưu hoàn toàn). Số đĩa lý thuyết xác định được là 6,98.
3. Công suất của thiết bị ngưng tụ và thiết bị đun sôi lại
Cân bằng vật chất: F=D +W

FxF = DxD + WxW

Hay 9.6637 = D + W

9.6637 *0.42 = 0.97*D +0.01*W

Giải hệ phương trình trên ta được : D = 4,127 kmol/h ; W = 5,537 kmol/h

Tỉ số hồi lưu : Suy ra: QC’ = 135.45*103 kJ/h

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 7


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

y Giản đồ x-y
1

0.9

0.8

0.7

0.6

0.5

0.4

0.3

0.2

0.1

0 x
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1

Cân bằng năng lượng : F.HF = D.Qc’ + W.Q’R


Từ các giá trị F, HF, D, QC’ và W đã có ta suy ra được QR’ = -61,35.103 kJ/h
Mặt khác ta có: Q’C = HD +QC/D
Q’R = HW –QR/R
Từ đây suy ra : QC = 472,36.103 kJ/h = 131,21 kW
QR = 475,31.103 kJ/h = 132,03 kW
4. Xác định số đĩa lý thuyết khi tỉ số hồi lưu là 2,5
Dựa vào hai giản đồ H-x-y và x-y ta xác định được số đĩa lý thuyết ứng với tỉ số hồi
lưu 2,5

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 8


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

Y Giản đồ x -y
1.00

0.90

0.80

0.70

0.60

0.50

0.40

0.30

0.20

0.10
X
0.00
0.00 0.10 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 0.90 1.00

140
130
120
110
100
90
80
70
H,KJ/kmol.10^3

60
50
40
30
20
10
0
-100.00 0.10 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 0.90 1.00
-20
-30
-40
-50
-60
-70

Giản đồ H-x-y x-y

Như vậy ta xác định được 11 đĩa lý thuyết, và đĩa nạp liệu nằm ở vị trí đĩa thứ 7 tính từ
trên xuống.

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 9


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

Đề 10 :
Cho một hỗn hợp có thành phần như sau :
Ethane, Propene, Propane, Isobutane, n-butane, iso pentane n-pentane
Cấu tử
C2 C3= C3 iC4 C4 iC5 nC5
% mol 3,75 11,25 30 21 9 10 15

Hỗn hợp ở trạng thái sôi, áp suất 12 atm, lưu lượng là 400 kmol/h.
Hỗn hợp nguyên liệu được chưng cất ở áp suất 12atm để thu hồi
- Ở đỉnh: thu hồi iC4 với hiệu suất thu hồi cấu tử này đạt 98%
- Ở đáy: thu hồi hoàn toàn phân đoạn C5 có trong nguyên liệu
1/ Hãy viết các phương trình biểu diễn sự hoạt động của tháp ở chế độ hồi lưu hoàn
toàn :
- Phương trình cân bằng vật liệu
- Các phương trình FENSKE biểu diễn quan hệ giữa lưu lượng riêng phần của
các cấu tử trong sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy.
2/ Xác định số đĩa lý thuyết tối thiểu và thành phần của sản phẩm đỉnh và sản phẩm
đáy.
3/ Tính Rmin
4/ Dựa trên giản đồ Gilliland cho biết các giá trị R và N tương ứng
Bài làm :
1. Viết các phương trình cân bằng vật liệu
Gọi: D là tổng lượng sản phẩm đỉnh.
R là tổng lượng sản phẩm đáy.
A là lượng nguyên liệu vào
xiR là nồng độ phần mol của cấu tử i trong sản phẩm đáy.
ziA là nồng độ phần mol của cấu tử i trong nguyên liệu.
xiD là nồng độ phần mol của cấu tử i trong sản phẩm đỉnh.
* Viết ptcb vật liệu:
Cho toàn tháp: A = D + R (1)
Cho từng cấu tử: A.ziA = D.xiD + R.xiR (2)
* Viết pt Fenske biểu diễn quan hệ lưu lượng riêng phần cấu tử trong sản phẩm đáy và
đỉnh:
SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 10
Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

x  x 
lg  iD   N min. lg  ij  lg  jD 
 xiR   x jR 

Với  ij là độ bay hơi tương đối của cấu tử 2 cấu tử bất kỳ.

2. Xác định Nmin, thành phần sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy.
2.1. Chuẩn bị dữ kiện và giả thiết :
Chọn cấu tử khóa :
Cấu tử khóa nhẹ CV: iC4
Cấu tử khóa nặng CL: iC5
Giả thiết sự phân bố nồng độ ở đỉnh và đáy:
- nC4 là cấu tử trung gian, phân bố ở cả đỉnh và đáy.
- Toàn bộ C5 phân bố ở đáy
- C3 phân bố 1% ở đáy.
- C3= phân bố ở đáy:
- iC5 lẫn trong sản phẩm đỉnh:
Bảng giả thiết phân bố nồng độ
Nguyên liệu SP đỉnh SP đáy
Cấu tử
mol phần mol mol phần mol mol phần mol
C2 (V) 15 0.0375 15.00 0.051 0.00 0.000
C3= (V) 45 0.1125 44.96 0.154 0.05 0.000
C3 (V) 120 0.3000 119.40 0.409 0.60 0.006
iC4 CV) 84 0.2100 82.32 0.282 1.68 0.016
nC4 (i) 36 0.0900 30.00 0.103 6.00 0.055
iC5 CL) 40 0.1000 0.12 0.000 39.88 0.369
nC5 (L) 60 0.1500 0.00 0.000 60.00 0.555
Tổng 400 1.0000 291.80 1.000 108.21 1.000

Tính độ bay hơi tương đối:


Lấy giá trị trung bình tại 3 vị trí đỉnh, đáy, nạp liệu => tại mỗi vị trí cần biết nhiệt độ,
từ đó tính được hằng số K và tính được độ bay hơi tương đối.
Tính theo cấu tử khóa nặng iC5.

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 11


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

- Tại đỉnh tháp:


Nhiệt độ điểm sương giả thiết: 55oC
Cấu tử yi = xiD Ki xi = yi/Ki αiD = Ki/KCL
C2 (V) 0.051 3.9 0.013 14.444
C3= (V) 0.154 1.6 0.096 5.926
C3 (V) 0.409 1.4 0.292 5.185
iC4 (CV) 0.282 0.68 0.415 2.519
nC4 (i) 0.103 0.52 0.198 1.926
iC5 (CL) 0.000 0.27 0.002 1.000
nC5 (L) 0.000 0.18 0.000 0.667
Tổng 1.000 1.016
- Tại đáy tháp:
Nhiệt độ điểm sôi giả thiết: 130oC
Cấu tử xi = xiR Ki yi = Ki.xi αiR = Ki/KCL
C2 (V) 0.0000 9 0.000 8.036
C3= (V) 0.0004 4.2 0.002 3.750
C3 (V) 0.0055 3.6 0.020 3.214
iC4 (CV) 0.0155 1.8 0.028 1.607
nC4 (i) 0.0555 1.6 0.089 1.429
iC5 (CL) 0.3686 1.12 0.413 1.000
nC5 (L) 0.5545 0.85 0.471 0.759
Tổng 1.000 1.022

- Tại đĩa nạp liệu:


Theo đề, nạp liệu ở vị trí điểm sôi. Ta giả sử điểm sôi là 57oC
Cấu tử xi = Zi Ki yi = Ki.xi αiA = Ki/KCL
C2 (V) 0.038 4 0.150 14.286
C3= (V) 0.113 1.6 0.180 5.714
C3 (V) 0.300 1.4 0.420 5.000
iC4 (CV) 0.210 0.68 0.143 2.429

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 12


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

nC4 (i) 0.090 0.52 0.047 1.857


iC5 (CL) 0.100 0.28 0.028 1.000
nC5 (L) 0.150 0.22 0.033 0.786
Tổng 1.000 1.001

Bảng tổng kết số liệu độ bay hơi tương đối


Cấu tử αiA αiD αiR αi
C2 (V) 14.286 14.444 8.036 11.836
C3= (V) 5.714 5.926 3.750 5.026
C3 (V) 5.000 5.185 3.214 4.368
iC4 (CV) 2.429 2.519 1.607 2.142
nC4 (i) 1.857 1.926 1.429 1.722
iC5 (CL) 1.000 1.000 1.000 1.000
nC5 (L) 0.786 0.667 0.759 0.735

2.2. Xác định Nmin theo công thức Fenske:


Kiểm tra giả thiết phân bố nồng độ bằng cách giải hệ pt Fenske viết cho từng
cấu tử khác nhau:
Gọi a là số mol nC4 trong sản phẩm đỉnh, ta có:
Cấu tử Đỉnh Đáy
nC4 (mol) a 36 - a
iC4 (mol) 82.3 1.7
iC5 (mol) 0.12 39.88

Công thức Fenske đượcviết dưới dạng:


xiD xiR
.
x jD xiR
  ij  
N m in

Viết công thức Fenske cho lần lượt các cấu tử sau
- nC4 và iC4

82.3 36  a  2.142 
N min

.  
1,7 a  1.722 
SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 13
Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

- nC4 và iC5

 1,722  m in
399 ,88 a N
.
0,12 36  a

Giải hệ ta có: Nmin = 10,9 và a = 29,86


Cấu tử Đỉnh Đáy
nC4 (mol) 29,86 6,14

Gọi b là số mol C2 ở đỉnh, viết công thức Fenske choC2 và iC4


10,9
1,7 b  11,836 
.  
82,3 15  b  2,142 
Giải ra được b = 15
Gọi c là số mol C3 ở đỉnh, viết công thức Fenske choC3 và iC4
10 ,9
1,7 c  4,368 
.  
82,3 120  c  2,142 
Giải ra được c = 119.999

Gọi d là số mol C3= ở đỉnh, viết công thức Fenske choC3= và iC4
10 ,9
1,7 c  5,026 
.  
82,3 45  c  2,142 

Giải ra được d = 45
Bảng phân bố nồng độ tính toán được
Nguyên liệu SP đỉnh SP đáy
Cấu tử
mol phần mol mol phần mol mol phần mol
C2 (V) 15 0.038 15.000 0.051 0.000 0.000
C3= (V) 45 0.113 45.000 0.154 0.000 0.000
C3 (V) 120 0.300 119.999 0.411 0.001 0.000
iC4 (CV) 84 0.210 82.320 0.282 1.680 0.016
nC4 (i) 36 0.090 29.860 0.102 6.140 0.057
iC5 (CL) 40 0.100 0.120 0.00041 39.880 0.370
nC5 (L) 60 0.150 0.000 0.000 60.000 0.557
Tổng 400 1.000 292.299 1.000 107.701 1.000

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 14


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

Sự sai khác giữa kết quả tính toán với giả thiết phân bố nồng độ ban đầu không
đáng kể. Do vậy có thể sử dụng số liệu phân bố nồng độ và giá trị Nmin tính toán được.
Xác định số bậc thay đổi nồng độ tối thiểu nmin cho đoạn luyện và mmin cho đoạn
chưng.
Ta viết phương trinh Fenske cho một cấu tử ở đỉnh là C3 và cấu tử khóa nơi
nhập liệu (iC5) để xác định nmin
Độ bay hơi tương đối trung bình :
  1 . 2  5,51 5,6  5,555
Phương trình Fenske là :

 5,555  m in  nmin  3,39


119 ,998 40 n
.
0,12 120
 mmin  10 ,9  3,39  7,51

3. Tính tỷ số hồi lưu tối thiểu Rmin


Sử dụng CT Maxwell tính Rmin ở 2 trường hợp biên của trạng thái nạp liệu,
sau đó nội suy Rmin tương ứng với hỗn hợp nguyên liệu.
3.1. Tính các giá trị l:
Nhập liệu lỏng Nhập liệu hơi
cấu tử zi αi
% bốc hơi l % bốc hơi l
C2 (V) 0.038 11.836 0.032 0.032
C3= (V) 0.113 5.026 45 0.224 0.224
C3 (V) 0.300 4.368 0.687 0.687
85
iC4 (CV) 0.210 2.142 2.100 0.980
nC4 (iV) 0.090 1.722 0.900 0.523
iC5 (CL) 0.100 1.000
nC5 (L) 0.150 0.735 1.400 1.400

3.2. Tính Rmin cho trạng thái nạp liệu lỏng:

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 15


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

 2,142  2,1  1   0,282 


Rm in 45%  1   .  0,00041
 2,142  1   2,1 
11,836
 0,051  0,032  0,00041  5,026 0,154  0,224  0,00041
11,836  1 5,026  1
4,368
 0,411  0,687  0,00041  1,722 0,102  0,9  0,00041
4,368  1 1,722  1
0,735  0,282 
   0   1,77
2,142  0,735  1,4 
 Rm in 45%  0,77

3.3. Tính Rmin cho trạng thái nạp liệu hơi


 2,142  0,98  1   0,282 
Rm in85%  1   .  0,00041
 2,142  1   0,98 
11,836
 0,051  0,032  0,00041  5,026 0,154  0,224  0,00041
11,836  1 5,026  1
4,368
 0,411  0,687  0,00041  1,722 0,102  0,523  0,00041
4,368  1 1,722  1
0,735  0,282 
   0   1,907
2,142  0,735  1,4 
 Rm in85%  0,907

3.4. Xác định Rmin cho trạng thái nạp liệu thực tế với 0% bốc hơi:
Từ 2 giá trị trên, áp dụng phương pháp nôi suy ta có:
(0,907  077).(0  45)
Rmin0%  0,77   0,62
85  45
4. Dựa trên giản đồ Gilliland cho biết tính trị R và N tương ứng
Từ đồ thị thực nghiệm giữa Φ(N) và Φ(R) ta xác định được N ứng với mỗi R.

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 16


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

Kết quả tổng hợp trong bảng sau:


R R - Rmin Φ(R) Φ(N) Φ(N) + Nmin N N.(R+1)

0.8 0.18 0.100 0.513 11.403 23.415 42.15

1 0.38 0.190 0.44 11.330 20.232 40.46

1.2 0.58 0.264 0.396 11.286 18.685 41.11

1.6 0.98 0.377 0.327 11.217 16.667 43.33

1.8 1.18 0.421 0.3 11.190 15.986 44.76

2 1.38 0.460 0.28 11.170 15.514 46.54

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 17


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

Ta vẽ đồ thị biễu diễn quan hệ giữa N và N(R+1)


N(R+1) Đồ thị xác định số đĩa tối ưu
47.00
46.00
45.00
44.00
43.00
42.00
41.00
40.00
N
15.000 17.000 19.000 21.000 23.000

Dựa vào đồ thị ta thấy số đĩa tối ưu là 20.


Khi đó N(R+1) = 40,4
Suy ra R = 40,4/20 -1 = 1,02
Gọi n và m lần lượt là số bậc thay đổi nồng độ của đoạn luyện và đoạn chưng
Ta có :
n n N  n m in 20  3,39
 m in  n   6
N N m in N m in 10 ,9
 m  20  6  14
Kết luận : Tháp có 20 đĩa trong đó đoạn luyện có 6 đĩa và đoạn chưng có
14 đĩa

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 18


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

Bài tập 4 : Cho phân đoạn Gasoil có các dữ kiện sau :


- Tỷ trọng : d15/4 = 0,87
- Số liệu đường cong chưng cất ASTM như sau :
% chưng cất IP T10 T30 T50 T70 T90 FP
Nhiệt độ, oC 225 268 298 315 332 360 405

1. Xác định đường cong TBP, EFV bằng phương pháp Edmister.
2. Xác định đường TBP của pha lỏng và pha hơi tương ứng với % bốc hơi của
nguyên liệu ở áp suất 1 atm.
3. Xác định đường cong ASTM thành phần tương ứng với 40% hóa hơi của nguyên
liệu ở áp suất 1atm.
4. Tính tỷ trọng mỗi pha ở trạng thái cân bằng.
5. Sử dụng giản đồ Cox, tìm điểm hội tụ F trên giản đồ.
Bài giải :
1. Xác định đường cong TBP, EFV bằng phương pháp Edmister
Nguyên tắc của phương pháp :
- Đầu tiên, xác định điểm 50% trên đồ thị cần tìm từ vị trí điểm 50% của đồ thị
đã biết.
- Tiếp theo, xác định sự chênh lệch nhiệt độ 0 – 10%, 10 – 30%, 30 – 50%,…của
đường cong chưng cất đã biết với đường cong chưng cất cần chuyển đổi.
- Cuối cùng, xây dựng đường cong cần tìm từ điểm 50% bằng cách thêm vào
hoặc trừ đi độ chênh lệch.
 Chuyển đổi sang đường cong TBP :
TASTM50 = 315 oC → ΔT50(TBP – ASTM) = 17oC → T50(TBP) = 315 + 17 = 332oC
ΔT(50-30)ASTM = 17oC → ΔT(50-30)TBP = 28oC → T30(TBP) = 332 – 28 =304oC
ΔT(30-10)ASTM = 30oC → ΔT(30-10)TBP = 45oC → T10(TBP) = 304 – 45 =259oC
ΔT(10-0)ASTM = 43oC → ΔT(10-0)TBP = 64oC → IP (TBP) = 259 – 64 =195oC
ΔT(70-50)ASTM = 17oC → ΔT(70-50)TBP = 24oC → T70(TBP) = 332 + 24 =356oC
ΔT(90-70)ASTM = 28oC → ΔT(90-70)TBP = 33oC → T90(TBP) = 356 + 33 =389oC
ΔT(FP - 90)ASTM = 45oC → ΔT(FP-90)TBP = 52oC → FP(TBP) = 389 + 52 =441oC

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 19


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

Tổng hợp kết quả trong bảng sau:


% chưng cất ASTM, oC ΔTASTM, oC ΔTTBP, oC TBP, oC
IP 225 43 64 195
10 268 259
30 45
30 298 304
17 28
50 315 332
17 24
70 332 356
28 33
90 360 389
45 52
FP 405 441

TBP
500

450

400

350

300

250

200

150
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100

 Chuyển đổi sang đường cong EFV:


TASTM50 = 315 oC và ΔT(30%-10%)ASTM = 30oC
→ ΔT50(EFV – ASTM) = 14oC → T50(EFV) = 315 + 14 = 329oC
ΔT(50-30)ASTM = 17oC → ΔT(50-30) EFV = 8oC → T30(EFV) = 329 – 8 =321oC
ΔT(30-10)ASTM = 30oC → ΔT(30-10) EFV = 19oC → T10(EFV) = 321 – 19 = 302oC
Tương tự ta có kết quả trong bảng sau:

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 20


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

% chưng cất ASTM, oC ΔTASTM, oC ΔTEFV, oC EFV, oC


IP 225 43 21 281
10 268 302
30 19
30 298 321
17 8
50 315 329
17 9
70 332 338
28 14
90 360 352
45 21
FP 405 373

500

450

400

350
TBP
300 EFV

250

200

150
0 20 40 60 80 100

2. Xác định đường TBP của pha lỏng và pha hơi tương ứng với % bốc hơi của nguyên
liệu ở áp suất 1 atm.
Ta có ở một nhiệt độ t bất kỳ: a = v + l
Trong đó : a là phần trăm bốc hơi của hỗn hợp đầu
v là phần trăm bốc hơi của phân đoạn nhẹ
l là phần trăm bốc hơi của phân đoạn nặng
Đồng thời kết hợp với hệ thức sau: v = V.Y; l = L.X
Trong đó: V, L là % thể tích của phân đoạn nhẹ và nặng trong hỗn hợp đầu

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 21


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

Y, X là các hệ số tỷ lệ và chúng có mối quan hệ với nhau như sau :


 .X
Y
1  (  1). X

Đại lượng α được xác định bằng đồ thị thực nghiệm và phụ thuộc vào độ dốc của
đường cong TBP của hỗn hợp đầu trong khoảng 10% thể tích đến 70% thể tích.
T70  T10 356  259
Độ dốc : S    1,62
60 60
Suy ra : α = 8
Với V = 0,4 và L = 0,6 và nhiệt độ T được tra dựa vào đường cong TBP và giá trị a
tính được.

X 0,00 0,10 0,20 0,40 0,60 0,80 0,90 1,00


Y 0,00 0,47 0,67 0,84 0,92 0,97 0,99 1,00
l = L.X 0,00 0,06 0,12 0,24 0,36 0,48 0,54 0,60
v = V.Y 0,00 0,19 0,27 0,34 0,37 0,39 0,39 0,40
a=v+l 0,00 0,25 0,39 0,58 0,73 0,87 0,93 1,00
o
T, C 195 295 320 340 360 380 400 441

450

400

350

TBP Hỗn hợp


300
TBP pd nhẹ
250 TBP pd nặng

200

150
0 20 40 60 80 100

3. Xác định đường cong ASTM thành phần tương ứng với 40% hóa hơi của
nguyên liệu ở áp suất 1atm:
Đường cong ASTM cho pha hơi
Từ đường cong ASTM của nguyên liệu, dựa vào độ dốc từ 10% đến 70% trên đường
này và giản đồ III.1.26 ta xác định được đường cong ASTM cho pha hơi.

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 22


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

 Độ dốc của đường cong ASTM nguyên liệu từ 10% đến 70%

 Sử dụng giản đồ III.1.26 và xử lý số liệu ta có kết quả như sau:

Nguyên liệu Pha hơi


%V t, oC ∆t, oC t, oC
PI 225 10 215
10 268 14 254
30 298 23 275
50 315 30 285
70 332 35 297
90 360 40 320
PF 405 42 363

Đường cong ASTM cho pha lỏng


Cách làm tương tự như đối với pha hơi nhưng sử dụng giản đồ III.1.27, ta có kết quả
sau:
Nguyên liệu Pha lỏng
%V t, oC ∆t, oC t, oC
PI 225 25 250
10 268 24 292
30 298 20 318
50 315 13 328
70 332 9 341
90 360 5 365
PF 405 3 408

Từ kết quả thu được ta vẽ đường cong ASTM của nguyên liệu, pha lỏng, pha hơi như
sau :

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 23


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

450

400

350

300

250
ASTM nguyên liệu

200 ASTM phân đoạn lỏng


ASTM phân đoạn hơi
150
0 20 40 60 80 100

4. Tính tỉ trọng của mỗi pha ở trạng thái cân bằng


Dựa vào độ dốc của đường ASTM nguyên liệu từ 10% đến 30% và tỉ trọng của
nguyên liệu, tra giản đồ III.1.25 ta biết được tỉ trọng của mỗi pha

Độ dốc của nguyên liệu từ 10% đến 30% : 1,5

Tra giản đồ III.1.25 ta có kết quả:


Tỉ trọng của pha hơi ở trạng thái cân bằng: d = 0,85
Tỉ trọng của pha lỏng ở trạng thái cân bằng: d = 0,885
5. Xác định điểm hội tụ trên biểu đồ Cox
Hỗn hợp nhiều cấu tử có thể được đưa đi chưng cất phân đoạn ở áp suất cao, áp
suất khí quyển hoặc ở áp suất thấp (chưng cất chân không). Việc xác định nhiệt độ
phân đoạn phải dựa vào đường cong cân bằng EFV. Trên biểu đồ logarit, mối quan hệ
cân bằng giữa nhiệt độ áp suất và % thể tích dịch ngưng (Hình 1.13 - Giáo trình chưng
cất đa cấu tử), là những đường thẳng và chùm đường thẳng này hội tụ tại một điểm F.
Như vậy, nếu ta có số liệu EFV ở áp suất nào đó và biết được điểm hội tụ F thì xây
dựng được chùm đường thẳng P-T tương ứng với các % thể tích. Từ đó, ta sẽ dễ dàng
xây dựng được đường EFV ở áp suất bất kì nào khác. W.C Edmisster đã đưa ra
phương pháp thực nghiệm để xác định điểm hội tụ F được ứng dụng rộng rãi trong hóa
dầu.

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 24


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

 Độ dốc của đường cong ASTM từ 10% đến 90% thể tích của nguyên liệu :

 Nhiệt độ trung bình thể tích tương ứng với các điểm 10, 30, 50, 70 và 90%

 Quan sát biểu đồ điểm hội tụ F (Hình 1.14). Đây là biểu đồ thực nghiệm phức
tạp với vạch chia logarit, tung độ là áp suất, hoành độ là nhiệt độ. Ở cuối trục hoành có
một đoạn ngắn vạch chia thường biểu diến nhiệt độ trung bình thể tích tv của đường
ASTM. Trong ba nhóm đường cong, một nhóm biểu diễn tỷ trọng d của hỗn hợp, một
nhóm biểu diễn độ dốc S của hỗn hợp, còn nhóm phía trên biểu diễn tỷ số A như sau:
( )
( )

Dựa vào 3 đại lượng: tỉ trọng nguyên liệu, độ dốc, và tỷ số A , sử dụng giản đồ
III.1.24 ta có kết quả điểm hội tụ F : t = 510oC; P = 25,5 atm

BÀI TẬP 5 :
Dựa theo đường cong TBP của một mẫu dầu thô, người ta chia ra 11 cấu tử
pseudo. Các số liệu thực nghiệm và số liệu tra cứu từ các biễu đồ thực nghiệm sẽ được

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 25


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

tổng hợp trình bày trong các bảng số liệu dưới đây, trong đó có ấn định luôn các cấu
tử khóa.

Nhiệt độ
Cấu tử % thể phần TB P, atm
tích d M mol mol, oC Kw (260 oC) α lgα
a 10 0,745 102 0,173 98,3 11,9 25,9 79 1,8976
b 10 0,815 141 0,133 163 11,5 9,2 28,1 1,4487
c 10 0,842 165 0,1215 207 11,4 2,79 8,55 0,932
d 10 0,86 192 0,099 238 11,4 1,43 4,37 0,6405
e 10 0,87 210 0,0987 264 11,5 0,885 2,31 0,3636
f 10 0,88 227 0,092 281 11,4 0,599 1,83 0,2625
g (LK) 8 0,896 242 0,0705 301 11,4 0,428 1,31 0,1173
h (HK) 7 0,913 270 0,0562 325 11,4 0,327 1 0
i 6 0,93 300 0,0434 353 11,5 0,184 0,565 -0,248
k 10 0,955 353 0,0641 404 11,5 0,0545 0,167 -0,777
j 9 1,03 485 0,045 509 11,6 0,0002 0,0006 -3,222

So sánh kết quả phân bố cấu tử pseudo (bằng phần mềm PRO II) ở hai phân đoạn sản
phẩm đỉnh và đáy tháp tương ứng với sử dụng hai tiêu chuẩn sản phẩm khác nhau như
sau:
Phân bố 90% cấu tử khóa nhẹ (Light Key - LK) ở sản phẩm đỉnh và 90% cấu tử
khóa nặng (Heavy Key – HK) nằm ở sản phẩm đáy.
Sử dụng tiêu chuẩn dựa trên đường cong ASTM cho phân đoạn nhẹ và phân
đoạn nặng.
BÀI LÀM :
Đầu tiên, ta dùng phần mềm PRO II để mô phỏng cho quá trình phân tách dùng tiêu
chuẩn 1 : Phân bố 90% cấu tử khóa nhẹ (Light Key - LK) ở sản phẩm đỉnh và 90% cấu
tử khóa nặng (Heavy Key – HK) nằm ở sản phẩm đáy. Các bước mô phỏng như sau :
 Chọn mô hình nhiệt động SRK.

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 26


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

 Dòng công nghệ gồm 11 cấu tử giả. Để định nghĩa các cấu tử này ta có thể dùng
hai trong số các đặc trưng của từng cấu tử. Ở đây, ta chọn tỷ trọng và nhiệt độ sôi
trung bình mol.
 Dùng shortcut để mô phỏng quá trình chưng cất.
 Trạng thái dòng công nghệ: Áp suất khí quyển 1 bar và nhiệt độ điểm sôi
(Bubble Point).
 Cấu tử khóa nhẹ là cấu tử thứ 7 (cấu tử g)
Cấu tử khóa nặng là cấu tử thứ 8 (cấu tử h)
Ước lượng phần trăm thể tích của sản phẩm đỉnh là 68%.
Tiến hành mô phỏng bằng PRO II dựa trên tiêu chuẩn về hiệu suất thu hồi:
90% cấu tử nhẹ phân bố ở sản phẩm đỉnh và 90% cấu tử nặng phân bố ở sản phẩm
đáy.

 Ta có kết quả Đường cong ASTM của dầu thô :

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 27


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

 Đường cong ASTM của sản phẩm đỉnh S2:

 Đường cong ASTM của sản phẩm đáy S3:

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 28


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

 Thành phần của các dòng như sau:

 Chỉ số hồi lưu tối thiểu : 0,1073


Số đĩa lý thuyết tối thiểu : 8,35
 Từ kết quả trên, ta tính được giá trị GAP/OVERLAP của quá trình:
Δt = T(5%pd nặng) – T(95%pd nhẹ) = 326,81 – 285,55 = 41,26oC (GAP)
Để có thể mô phỏng cho trường hợp 2, tính giá trị sau :
Δt2 = T(5%pd nặng) - T(5%pd nhẹ) = 326,81 – 64,36 = 262,45 oC
TRƯỜNG HỢP 2 : Mô phỏng theo tiêu chuẩn chênh lệch nhiệt độ đã tính ở
trên . Trường hợp này, ta chỉ thay đổi tiêu chuẩn thiết lập cho Short-cut :

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 29


Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân

Kết quả thu được hoàn toàn giống như kết quả mô phỏng ở trường hợp 1 :

Chỉ số hồi lưu và số đĩa lý thuyết tối thiểu cũng thay đổi không đáng kể
(Nmin = 8,36 và Rfmin = 0,1076)

SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 30

You might also like