Professional Documents
Culture Documents
Bài tập 1: Tính toán cân bằng pha cho hệ bốn cấu tử có thành phần: C2=0,15 mol, C3
= 0,3 mol, C4 = 0,35 mol, C5 = 0,2 mol; ở 10 atm. Đồng thời xác định nhiệt độ tạo bởi
hai pha lỏng-hơi cân bằng với pha hơi V = 40% mol ở cùng áp suất trên.
Bài giải :
yi Ki xi
*
Cơ sở tính toán theo phép tính lặp, có giả thiết và kiểm tra giả thiết, theo hệ thức :
y i 1; xi 1
Tra hằng số cân bằng pha của các cấu tử theo giản đồ sau :
1. Trường hợp 1: Hệ vào ở trạng thái lỏng (điểm sôi): như vậy hệ tồn tại ở trạng
thái 100% lỏng, và thành phần x của mỗi cấu tử trong pha lỏng chính bằng thành phần
z của nó trong hệ.
Tra toán đồ hằng số cân bằng của các cấu tử: (có thể dùng định luật Raoult và tra Pbh
từ ngân hàng dữ liệu), các kết quả tính được cho ở bảng sau :
P =10 Giả thiết t =320C Giả thiết t = 350C Giả thiết t = 330C
xi = zi
atm Ki yi= Ki.xi Ki yi=Ki.xi Ki yi=Ki.xi
C2 0,15 3,2 0,48 3,45 0,52 3,3 0,51
C3 0,3 1,05 0,315 1,2 0,36 1,1 0,33
C4 0,35 0,36 0,126 0,395 0,138 0,39 0,136
C5 0,2 0,115 0,0028 0,125 0,025 0,12 0,024
Total 1,00 0,944 1,0315 1,000
o
Vậy, nhiệt độ thích hợp để hệ tồn tại ở trạng thái lỏng bão hòa là 33 C.
2, Trường hợp 2: Hệ ở trạng thái điểm sương, tức là 100% ở trạng thái hơi, và thành
phần yi của mỗi cấu tử trong pha hơi chính là thành phần của nó trong hệ. Cũng làm
với thuật toán như sau :
Tra toán đồ hằng số cân bằng của các cấu tử: (có thể dùng định luật Raoult và tra Pbh
từ ngân hàng dữ liệu), các kết quả tính được cho ở bảng sau :
Vậy, nhiệt độ thích hợp để hệ tồn tại ở trạng thái hơi bão hòa là 80oC.
3, Trường hợp 3: Hệ ở TTCB L -V vởi phần thể tích lỏng bằng 0,4
Cần xác định nhiệt độ cần thiết để làm bốc hơi lượng pha hơi V = 40%,
Gọi xi, yi là nồng độ của cấu tử i ở pha lỏng và pha hơi khi cân bằng
Thực hiện phương pháp giả sử nhiệt độ rồi kiểm tra lại tổng thành phần xi bằng 1 theo
thuật toán ở dưới. Kết quả nhiệt độ giả sử đúng là 55oC và kết quả thành phần pha lỏng
và pha hơi cho ở bảng sau :
Cấu tử Ki xi yi Vi Li
C2 6,65 0,046 0,306 0,122 0,028
C3 1,83 0,225 0,412 0,165 0,135
C4 0,55 0,427 0,235 0,094 0,256
C5 0,183 0,297 0,054 0,022 0,178
Tổng 0,995 1,007 0,403 0,597
Thuật toán của quá trình kiểm tra được cho ở trang sau :
Bài tập 2 : Hỗn hợp có lưu lượng 1000 kg/h gồm 42% mole heptane và 58% mole
ethyl benzene được tách bằng chưng cất. Yêu cầu sản phẩm đỉnh có độ tinh khiết đạt
97% mole heptane và sản phẩm đáy đạt 99% mole ethyl benzene. Sử dụng ngưng tụ
hoàn toàn. Nguyên liệu được đưa vào ở trạng thái bão hòa.
Giá trị cân bằng nồng độ - ethalpie của hỗn hợp tại 1atm cho như sau :
xheptane 0,0 0,08 0,18 0,25 0,49 0,65 0,79 0,91 1,0
yheptane 0,0 0,28 0,43 0,51 0,73 0,83 0,9 0,96 1,0
H1(kJ/kmol)x103 24,3 24,1 23,2 22,8 22,05 21,75 21,7 21,6 21,4
Hv(kJ/kmol)x103 61,2 59,6 58,5 58,1 56,5 55,2 54,4 53,8 53,3
Tính :
Khối lượng mol phân tử trung bình của hốn hợp nguyên liệu:
Từ số liệu đã cho ta xây dựng giãn đồ H-x-y; giãn đồ đường cân bằng x-y
y Giản đồ x-y
1
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0 x
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
140
130
120
110
100
90
80
70
H,KJ/kmol.10^3
60
50
40
30
20
10
0
-100.00 0.10 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 0.90 1.00
-20
-30
-40
-50
-60
-70
x-y các đường thẳng thể hiện số đĩa lý thuyết của tháp là kề liền nhau, ta có thể cho
rằng khi đó điểm (yF ; HG) cũng nằm trên đường thẳng F; QC’; QR’ .
Như vậy để vẽ đường thẳng F; Q’C; QR’ ta làm theo các bước sau:
- Xác định F(xF; HF) trên H-x-y
- Xác định nồng độ yF cân bằng với xF theo giản đồ x-y. Suy ra được điểm (yF; HG)
Từ hai điểm đã xác định trên ta xác định được đường thẳng F; Q’C; QR’.
Với xD; xW đã biết ta xác định được QC’; QR’ từ giãn đồ H-x-y
QC’ = 98,4.103 kJ/kmol ; QR’ = 34,5.103 kJ/kmol ; HG = 53,7.103 kJ/kmol
Hay 9.6637 = D + W
y Giản đồ x-y
1
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0 x
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
Y Giản đồ x -y
1.00
0.90
0.80
0.70
0.60
0.50
0.40
0.30
0.20
0.10
X
0.00
0.00 0.10 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 0.90 1.00
140
130
120
110
100
90
80
70
H,KJ/kmol.10^3
60
50
40
30
20
10
0
-100.00 0.10 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.70 0.80 0.90 1.00
-20
-30
-40
-50
-60
-70
Như vậy ta xác định được 11 đĩa lý thuyết, và đĩa nạp liệu nằm ở vị trí đĩa thứ 7 tính từ
trên xuống.
Đề 10 :
Cho một hỗn hợp có thành phần như sau :
Ethane, Propene, Propane, Isobutane, n-butane, iso pentane n-pentane
Cấu tử
C2 C3= C3 iC4 C4 iC5 nC5
% mol 3,75 11,25 30 21 9 10 15
Hỗn hợp ở trạng thái sôi, áp suất 12 atm, lưu lượng là 400 kmol/h.
Hỗn hợp nguyên liệu được chưng cất ở áp suất 12atm để thu hồi
- Ở đỉnh: thu hồi iC4 với hiệu suất thu hồi cấu tử này đạt 98%
- Ở đáy: thu hồi hoàn toàn phân đoạn C5 có trong nguyên liệu
1/ Hãy viết các phương trình biểu diễn sự hoạt động của tháp ở chế độ hồi lưu hoàn
toàn :
- Phương trình cân bằng vật liệu
- Các phương trình FENSKE biểu diễn quan hệ giữa lưu lượng riêng phần của
các cấu tử trong sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy.
2/ Xác định số đĩa lý thuyết tối thiểu và thành phần của sản phẩm đỉnh và sản phẩm
đáy.
3/ Tính Rmin
4/ Dựa trên giản đồ Gilliland cho biết các giá trị R và N tương ứng
Bài làm :
1. Viết các phương trình cân bằng vật liệu
Gọi: D là tổng lượng sản phẩm đỉnh.
R là tổng lượng sản phẩm đáy.
A là lượng nguyên liệu vào
xiR là nồng độ phần mol của cấu tử i trong sản phẩm đáy.
ziA là nồng độ phần mol của cấu tử i trong nguyên liệu.
xiD là nồng độ phần mol của cấu tử i trong sản phẩm đỉnh.
* Viết ptcb vật liệu:
Cho toàn tháp: A = D + R (1)
Cho từng cấu tử: A.ziA = D.xiD + R.xiR (2)
* Viết pt Fenske biểu diễn quan hệ lưu lượng riêng phần cấu tử trong sản phẩm đáy và
đỉnh:
SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 10
Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân
x x
lg iD N min. lg ij lg jD
xiR x jR
Với ij là độ bay hơi tương đối của cấu tử 2 cấu tử bất kỳ.
2. Xác định Nmin, thành phần sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy.
2.1. Chuẩn bị dữ kiện và giả thiết :
Chọn cấu tử khóa :
Cấu tử khóa nhẹ CV: iC4
Cấu tử khóa nặng CL: iC5
Giả thiết sự phân bố nồng độ ở đỉnh và đáy:
- nC4 là cấu tử trung gian, phân bố ở cả đỉnh và đáy.
- Toàn bộ C5 phân bố ở đáy
- C3 phân bố 1% ở đáy.
- C3= phân bố ở đáy:
- iC5 lẫn trong sản phẩm đỉnh:
Bảng giả thiết phân bố nồng độ
Nguyên liệu SP đỉnh SP đáy
Cấu tử
mol phần mol mol phần mol mol phần mol
C2 (V) 15 0.0375 15.00 0.051 0.00 0.000
C3= (V) 45 0.1125 44.96 0.154 0.05 0.000
C3 (V) 120 0.3000 119.40 0.409 0.60 0.006
iC4 CV) 84 0.2100 82.32 0.282 1.68 0.016
nC4 (i) 36 0.0900 30.00 0.103 6.00 0.055
iC5 CL) 40 0.1000 0.12 0.000 39.88 0.369
nC5 (L) 60 0.1500 0.00 0.000 60.00 0.555
Tổng 400 1.0000 291.80 1.000 108.21 1.000
Viết công thức Fenske cho lần lượt các cấu tử sau
- nC4 và iC4
82.3 36 a 2.142
N min
.
1,7 a 1.722
SVTH : Nguyễn Minh Tuấn Page 13
Bài tập chưng cất đa cấu tử GVHD : Dr Nguyễn Thị Thanh Xuân
- nC4 và iC5
1,722 m in
399 ,88 a N
.
0,12 36 a
Gọi d là số mol C3= ở đỉnh, viết công thức Fenske choC3= và iC4
10 ,9
1,7 c 5,026
.
82,3 45 c 2,142
Giải ra được d = 45
Bảng phân bố nồng độ tính toán được
Nguyên liệu SP đỉnh SP đáy
Cấu tử
mol phần mol mol phần mol mol phần mol
C2 (V) 15 0.038 15.000 0.051 0.000 0.000
C3= (V) 45 0.113 45.000 0.154 0.000 0.000
C3 (V) 120 0.300 119.999 0.411 0.001 0.000
iC4 (CV) 84 0.210 82.320 0.282 1.680 0.016
nC4 (i) 36 0.090 29.860 0.102 6.140 0.057
iC5 (CL) 40 0.100 0.120 0.00041 39.880 0.370
nC5 (L) 60 0.150 0.000 0.000 60.000 0.557
Tổng 400 1.000 292.299 1.000 107.701 1.000
Sự sai khác giữa kết quả tính toán với giả thiết phân bố nồng độ ban đầu không
đáng kể. Do vậy có thể sử dụng số liệu phân bố nồng độ và giá trị Nmin tính toán được.
Xác định số bậc thay đổi nồng độ tối thiểu nmin cho đoạn luyện và mmin cho đoạn
chưng.
Ta viết phương trinh Fenske cho một cấu tử ở đỉnh là C3 và cấu tử khóa nơi
nhập liệu (iC5) để xác định nmin
Độ bay hơi tương đối trung bình :
1 . 2 5,51 5,6 5,555
Phương trình Fenske là :
3.4. Xác định Rmin cho trạng thái nạp liệu thực tế với 0% bốc hơi:
Từ 2 giá trị trên, áp dụng phương pháp nôi suy ta có:
(0,907 077).(0 45)
Rmin0% 0,77 0,62
85 45
4. Dựa trên giản đồ Gilliland cho biết tính trị R và N tương ứng
Từ đồ thị thực nghiệm giữa Φ(N) và Φ(R) ta xác định được N ứng với mỗi R.
1. Xác định đường cong TBP, EFV bằng phương pháp Edmister.
2. Xác định đường TBP của pha lỏng và pha hơi tương ứng với % bốc hơi của
nguyên liệu ở áp suất 1 atm.
3. Xác định đường cong ASTM thành phần tương ứng với 40% hóa hơi của nguyên
liệu ở áp suất 1atm.
4. Tính tỷ trọng mỗi pha ở trạng thái cân bằng.
5. Sử dụng giản đồ Cox, tìm điểm hội tụ F trên giản đồ.
Bài giải :
1. Xác định đường cong TBP, EFV bằng phương pháp Edmister
Nguyên tắc của phương pháp :
- Đầu tiên, xác định điểm 50% trên đồ thị cần tìm từ vị trí điểm 50% của đồ thị
đã biết.
- Tiếp theo, xác định sự chênh lệch nhiệt độ 0 – 10%, 10 – 30%, 30 – 50%,…của
đường cong chưng cất đã biết với đường cong chưng cất cần chuyển đổi.
- Cuối cùng, xây dựng đường cong cần tìm từ điểm 50% bằng cách thêm vào
hoặc trừ đi độ chênh lệch.
Chuyển đổi sang đường cong TBP :
TASTM50 = 315 oC → ΔT50(TBP – ASTM) = 17oC → T50(TBP) = 315 + 17 = 332oC
ΔT(50-30)ASTM = 17oC → ΔT(50-30)TBP = 28oC → T30(TBP) = 332 – 28 =304oC
ΔT(30-10)ASTM = 30oC → ΔT(30-10)TBP = 45oC → T10(TBP) = 304 – 45 =259oC
ΔT(10-0)ASTM = 43oC → ΔT(10-0)TBP = 64oC → IP (TBP) = 259 – 64 =195oC
ΔT(70-50)ASTM = 17oC → ΔT(70-50)TBP = 24oC → T70(TBP) = 332 + 24 =356oC
ΔT(90-70)ASTM = 28oC → ΔT(90-70)TBP = 33oC → T90(TBP) = 356 + 33 =389oC
ΔT(FP - 90)ASTM = 45oC → ΔT(FP-90)TBP = 52oC → FP(TBP) = 389 + 52 =441oC
TBP
500
450
400
350
300
250
200
150
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
500
450
400
350
TBP
300 EFV
250
200
150
0 20 40 60 80 100
2. Xác định đường TBP của pha lỏng và pha hơi tương ứng với % bốc hơi của nguyên
liệu ở áp suất 1 atm.
Ta có ở một nhiệt độ t bất kỳ: a = v + l
Trong đó : a là phần trăm bốc hơi của hỗn hợp đầu
v là phần trăm bốc hơi của phân đoạn nhẹ
l là phần trăm bốc hơi của phân đoạn nặng
Đồng thời kết hợp với hệ thức sau: v = V.Y; l = L.X
Trong đó: V, L là % thể tích của phân đoạn nhẹ và nặng trong hỗn hợp đầu
Đại lượng α được xác định bằng đồ thị thực nghiệm và phụ thuộc vào độ dốc của
đường cong TBP của hỗn hợp đầu trong khoảng 10% thể tích đến 70% thể tích.
T70 T10 356 259
Độ dốc : S 1,62
60 60
Suy ra : α = 8
Với V = 0,4 và L = 0,6 và nhiệt độ T được tra dựa vào đường cong TBP và giá trị a
tính được.
450
400
350
200
150
0 20 40 60 80 100
3. Xác định đường cong ASTM thành phần tương ứng với 40% hóa hơi của
nguyên liệu ở áp suất 1atm:
Đường cong ASTM cho pha hơi
Từ đường cong ASTM của nguyên liệu, dựa vào độ dốc từ 10% đến 70% trên đường
này và giản đồ III.1.26 ta xác định được đường cong ASTM cho pha hơi.
Độ dốc của đường cong ASTM nguyên liệu từ 10% đến 70%
Từ kết quả thu được ta vẽ đường cong ASTM của nguyên liệu, pha lỏng, pha hơi như
sau :
450
400
350
300
250
ASTM nguyên liệu
Độ dốc của đường cong ASTM từ 10% đến 90% thể tích của nguyên liệu :
Nhiệt độ trung bình thể tích tương ứng với các điểm 10, 30, 50, 70 và 90%
Quan sát biểu đồ điểm hội tụ F (Hình 1.14). Đây là biểu đồ thực nghiệm phức
tạp với vạch chia logarit, tung độ là áp suất, hoành độ là nhiệt độ. Ở cuối trục hoành có
một đoạn ngắn vạch chia thường biểu diến nhiệt độ trung bình thể tích tv của đường
ASTM. Trong ba nhóm đường cong, một nhóm biểu diễn tỷ trọng d của hỗn hợp, một
nhóm biểu diễn độ dốc S của hỗn hợp, còn nhóm phía trên biểu diễn tỷ số A như sau:
( )
( )
Dựa vào 3 đại lượng: tỉ trọng nguyên liệu, độ dốc, và tỷ số A , sử dụng giản đồ
III.1.24 ta có kết quả điểm hội tụ F : t = 510oC; P = 25,5 atm
BÀI TẬP 5 :
Dựa theo đường cong TBP của một mẫu dầu thô, người ta chia ra 11 cấu tử
pseudo. Các số liệu thực nghiệm và số liệu tra cứu từ các biễu đồ thực nghiệm sẽ được
tổng hợp trình bày trong các bảng số liệu dưới đây, trong đó có ấn định luôn các cấu
tử khóa.
Nhiệt độ
Cấu tử % thể phần TB P, atm
tích d M mol mol, oC Kw (260 oC) α lgα
a 10 0,745 102 0,173 98,3 11,9 25,9 79 1,8976
b 10 0,815 141 0,133 163 11,5 9,2 28,1 1,4487
c 10 0,842 165 0,1215 207 11,4 2,79 8,55 0,932
d 10 0,86 192 0,099 238 11,4 1,43 4,37 0,6405
e 10 0,87 210 0,0987 264 11,5 0,885 2,31 0,3636
f 10 0,88 227 0,092 281 11,4 0,599 1,83 0,2625
g (LK) 8 0,896 242 0,0705 301 11,4 0,428 1,31 0,1173
h (HK) 7 0,913 270 0,0562 325 11,4 0,327 1 0
i 6 0,93 300 0,0434 353 11,5 0,184 0,565 -0,248
k 10 0,955 353 0,0641 404 11,5 0,0545 0,167 -0,777
j 9 1,03 485 0,045 509 11,6 0,0002 0,0006 -3,222
So sánh kết quả phân bố cấu tử pseudo (bằng phần mềm PRO II) ở hai phân đoạn sản
phẩm đỉnh và đáy tháp tương ứng với sử dụng hai tiêu chuẩn sản phẩm khác nhau như
sau:
Phân bố 90% cấu tử khóa nhẹ (Light Key - LK) ở sản phẩm đỉnh và 90% cấu tử
khóa nặng (Heavy Key – HK) nằm ở sản phẩm đáy.
Sử dụng tiêu chuẩn dựa trên đường cong ASTM cho phân đoạn nhẹ và phân
đoạn nặng.
BÀI LÀM :
Đầu tiên, ta dùng phần mềm PRO II để mô phỏng cho quá trình phân tách dùng tiêu
chuẩn 1 : Phân bố 90% cấu tử khóa nhẹ (Light Key - LK) ở sản phẩm đỉnh và 90% cấu
tử khóa nặng (Heavy Key – HK) nằm ở sản phẩm đáy. Các bước mô phỏng như sau :
Chọn mô hình nhiệt động SRK.
Dòng công nghệ gồm 11 cấu tử giả. Để định nghĩa các cấu tử này ta có thể dùng
hai trong số các đặc trưng của từng cấu tử. Ở đây, ta chọn tỷ trọng và nhiệt độ sôi
trung bình mol.
Dùng shortcut để mô phỏng quá trình chưng cất.
Trạng thái dòng công nghệ: Áp suất khí quyển 1 bar và nhiệt độ điểm sôi
(Bubble Point).
Cấu tử khóa nhẹ là cấu tử thứ 7 (cấu tử g)
Cấu tử khóa nặng là cấu tử thứ 8 (cấu tử h)
Ước lượng phần trăm thể tích của sản phẩm đỉnh là 68%.
Tiến hành mô phỏng bằng PRO II dựa trên tiêu chuẩn về hiệu suất thu hồi:
90% cấu tử nhẹ phân bố ở sản phẩm đỉnh và 90% cấu tử nặng phân bố ở sản phẩm
đáy.
Kết quả thu được hoàn toàn giống như kết quả mô phỏng ở trường hợp 1 :
Chỉ số hồi lưu và số đĩa lý thuyết tối thiểu cũng thay đổi không đáng kể
(Nmin = 8,36 và Rfmin = 0,1076)