Professional Documents
Culture Documents
Mục lục
Chương 2 Giới hạn và liên tục của hàm một biến thực 26
2
2.1. Hàm số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
2.1.1. Định nghĩa - Phân loại hàm số . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
2.1.2. Các phép toán trên hàm số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
2.1.3. Một số hàm cơ bản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
2.2. Giới hạn của hàm số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
2.2.1. Các định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
2.2.2. Các định lý cơ bản về giới hạn . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
2.2.3. Vô cùng bé, vô cùng lớn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31
2.2.4. Giới hạn của một số hàm số cơ bản . . . . . . . . . . . . . . . 32
2.3. Sự liên tục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
2.3.1. Định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
2.3.2. Các định lý cơ bản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
2.3.3. Hàm luỹ thừa, hàm mũ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35
2.4. Thực hành tính toán trên Maple . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
2.4.1. Định nghĩa một hàm số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
2.4.2. Vẽ đồ thị của hàm số trên hệ toạ độ Oxy . . . . . . . . . . . . 39
2.4.3. Tính giới hạn của hàm số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
2.5. Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
1.1.1. Hệ tiên đề
Tập số thực R là tập hợp trên đó có hai phép toán cộng (+), nhân (·) và quan
hệ thứ tự ≤ sao cho R là một trường có thứ tự đầy đủ. Cụ thể,
(a) + và · là các phép toán hai ngôi trên R sao cho (R,+,·) lập thành một
trường. Tức là,
+ :R × R −→ R,
(x, y) −→ x + y.
· :R × R −→ R,
(x, y) −→ xy = x · y.
thoả mãn
(R.1) x + y = y + x với mọi x, y ∈ R;
(R.2) (x + y) + z = x + (y + z) với mọi x, y, z ∈ R;
(R.3) Tồn tại phần tử 0 ∈ R sao cho x + 0 = x với mọi x ∈ R;
(R.4) Với mọi x ∈ R tồn tại phần tử − x ∈ R sao cho x + (−x) = 0;
(R.5) xy = yx với mọi x, y ∈ R;
(R.6) (xy)z = x(yz) với mọi x, y, z ∈ R;
(R.7) Tồn tại phần tử 1 ∈ R sao cho 1x = x với mọi x ∈ R;
(R.8) Với mọi x ∈ R \ {0} tồn tại phần tử x−1 ∈ R sao cho x(x−1 ) = 1;
(R.9) (x + y)z = xz + yz với mọi x, y, z ∈ R.
(b) R là một trường sắp thứ tự toàn phần. Tức là:
(R.10) x ≤ x với mọi x ∈ R;
5
Định lý 1.3 (Định lý Archimedes). Với mọi λ > 0, x ∈ R tồn tại n ∈ Z sao cho
x ∈ [(n − 1)λ, nλ).
Áp dụng định lý này với λ = 1 ta suy ra, với mọi số thực x tồn tại số nguyên
n ∈ Z sao cho n ≤ x < n + 1. Số n như vậy được gọi là phần nguyên của x và được
ký hiệu bởi [x].
Hệ quả 1.1. Giữa hai số thực bất kỳ a < b luôn tồn tại số hữu tỷ r sao cho
a < r < b.
Chứng minh. Vì b − a > 0 nên theo Định lý Archimedes tồn tại n ∈ N∗ sao cho
1 1
n> , hay < b − a. Cũng theo Định lý Archimedes tồn tại m ∈ Z sao cho
b−a n
m−1 m m
≤ a < . Từ đó, a < < b.
n n n
Ta dễ dàng kiểm chứng được các tính chất sau của trị tuyệt đối.
(i) |x| ≥ 0; ∀x ∈ R.
(ii) |x| = 0 ⇔ x = 0.
Ngoài ra, các phép toán sau không được định nghĩa trong R:
Lúc này, nếu A là một tập không bị chặn trên trong R ta có thể đặt sup A = ∞.
Tương tự, nếu A không bị chặn dưới thì inf A = −∞. Để thuận lợi người ta cũng
quy ước sup ∅ = −∞ và inf ∅ = +∞. Cuối cùng, với các định nghĩa khoảng như
trong Mục 1.1.2. ta có
1.2. Dãy số
Một số thực a được gọi là giới hạn của dãy số (xn )n nếu với mọi số ² dương tồn
tại chỉ số n0 đủ lớn sao cho |xn − a| < ², với mọi n ≥ n0 . Khi đó ta nói dãy số (xn )n
hội tụ (đến a) và viết theo một trong các cách sau
xn −→ a; xn −→ a; a = lim xn ; a = lim xn
n→∞ n→∞
Nếu (xn )n không hội tụ (đến một số thực nào) ta gọi nó là dãy phân kỳ.
Dãy (xn )n được gọi là phân kỳ đến +∞ (−∞) và ký hiệu
nếu
∀A ∈ R, ∃n0 , ∀n ≥ n0 : xn > A (xn < A).
Dãy (xn )n được gọi là bị chặn nếu tồn tại m, M ∈ R sao cho xn ∈ [m, M ] với
mọi n, hay một cách tương đương, tồn tại M > 0 sao cho |xn | ≤ M với mọi n.
Mệnh đề 1.4. Mọi dãy số hội tụ đều bị chặn.
Mệnh đề 1.5. Nếu một dãy số hội tụ thì giới hạn của nó là duy nhất.
Mệnh đề 1.6. Nếu dãy số (xn )n hội tụ đến một số dương (âm), thì tồn tại n0 sao
cho xn > 0 (xn < 0) với mọi n ≥ n0 .
c) Nếu lim xn = a = lim yn và (zn )n là dãy số sao cho với một số n0 ∈ N nào
n→∞ n→∞
đó xn ≥ zn ≥ yn với mọi n ≥ n0 , thì lim zn = a.
n→∞
9
Mệnh đề 1.9. Nếu dãy (xn )n hội tụ về 0 còn dãy (yn )n bị chặn, thì dãy (xn yn )n
hội tụ về 0.
Mệnh đề 1.10. Cho 2 dãy số (xn )n , (yn )n với (xn )n phân kỳ đến ±∞. Lúc đó,
a) Nếu dãy (yn )n bị chặn thì lim (xn ± yn ) = lim xn .
n→∞ n→∞
b) Nếu tồn tại số dương ² sao cho yn ≥ ² với mọi n thì lim (xn yn ) = lim xn .
n→∞ n→∞
b) Nếu (xn )n không tăng và bị chặn dưới thì hội tụ. Lúc đó
c) Mọi dãy đơn điệu không bị chặn đều phân kỳ đến ∞ hoặc −∞.
Hệ quả 1.2. Cho hai dãy (xn )n , (yn )n sao cho
(i) (xn )n không giảm, (yn )n không tăng;
(ii) xn ≤ yn với mọi n ∈ N.
Lúc đó cả hai dãy trên đều hội tụ và lim xn ≤ lim yn .
Nếu thêm điều kiện lim(yn − xn ) = 0 thì lim xn = lim yn .
Lúc đó, uk ≤ uk+1 ≤ vk+1 ≤ vk với mọi k. Từ Hệ quả 1.2 ta thấy cả hai dãy này
đều hội tụ và u = lim uk ≤ lim vk = v. Người ta gọi u (v) là giới hạn dưới (giới hạn
k→∞ k→∞
trên) của dãy (xn )n và ký hiệu là lim xn ( lim xn ) hay lim inf xn (lim supxn ).
n→∞ n→∞ n→∞ n→∞
10
Trường hợp dãy (xn )n không bị chặn, ta cũng có (uk )k , (vk )k là các dãy đơn
điệu trong [−∞, ∞]. Do đó ta có thể định nghĩa giới hạn dưới và giới hạn trên (có
thể bằng vô cùng) của (xn )n trong mọi trường hợp. Kết quả sau cho ta cái nhìn rõ
ràng hơn về các giới hạn này.
Mệnh đề 1.13.
a) (xn )n không bị chặn trên ⇔ lim sup xn = +∞.
b) (xn )n không bị chặn dưới ⇔ lim inf xn = −∞.
c) lim xn = −∞ ⇔ lim sup xn = −∞.
d) lim xn = +∞ ⇔ lim inf xn = +∞
Một điểm s ∈ R được gọi là điểm tụ của dãy số (xn )n nếu tồn tại một dãy con
(xnk )k ⊂ (xn )n sao cho xnk −→ s.
k→∞
Định lý 1.15. Cho (xn )n là một dãy bị chặn. Lúc đó tồn tại các giới hạn trên, dưới:
Hơn nữa, nếu ký hiệu C là tập các điểm tụ của dãy, ta có u = min C và v = max C.
Hệ quả 1.3. Một dãy bị chặn là hội tụ khi và chỉ khi nó có một điểm tụ duy nhất.
Hệ quả 1.4 (Định lý Bolzano-Weierstrass). Mọi dãy số bị chặn đều tồn tại dãy con
hội tụ.
Dãy số (xn )n được gọi là dãy Cauchy hay dãy cơ bản nếu với mọi ² > 0 tồn tại
n0 ∈ N sao cho |xn − xm | < ² với mọi m, n ≥ n0 .
Định lý 1.17 (Tiêu chuẩn Cauchy). (xn )n hội tụ khi và chỉ khi nó là dãy Cauchy.
11
1.2.4. Số e
Xét hai dãy số
1 1 1 1 1 1 1 1
un := 1 + + + ··· + ; vn := 1 + + + ··· + + = un + .
1! 2! n! 1! 2! n! n! n!
Dễ thấy un ≤ un+1 ≤ vn+1 ≤ vn với mọi n và vn − un → 0. Theo Hệ quả 1.2 cả hai
dãy này đều hội tụ và có cùng giới hạn. Người ta ký hiệu giới hạn này bởi số e. Đây là
một giá trị đặc biệt và có vai trò rất quan trọng trong giải tích. Chúng ta có thể ước
lượng thô số e bởi các bất đẳng thức: 2 = u1 ≤ e ≤ v1 = 3; 38 = u3 ≤ e ≤ v3 = 17 6
.
Thật ra, số e còn được thiết lập từ một giới hạn khác. Cụ thể, ta có
Định lý 1.18. µ ¶n
1
e = lim 1 + .
n→+∞ n
1 1 1 1 1 2 1 1 2 n−1
=1+ + (1 − ) + (1 − )(1 − ) + · · · + (1 − )(1 − )...(1 − ).
1! 2! n 3! n n n! n n n
Dễ chứng minh được rằng zn−1 < zn < un với mọi n. Do đó tồn tại giới hạn
lim zn ≤ e. Mặt khác, với mọi số nguyên dương cố định m ta có
1 1 1 1 1 2 m−1
zn ≥ 1 + + (1 − ) + · · · + (1 − )(1 − )...(1 − ); ∀n ≥ m.
1! 2! n m! n n n
Cho n → +∞ ta có lim zn ≥ um . Vì m được lấy tuỳ ý ta suy ra lim zn ≥ e và bổ đề
hoàn toàn được chứng minh.
1.3. Chuỗi số
∞
X n
X
S= ai = lim ai .
n→∞
i=1 i=1
P
∞
Nếu dãy (sn )n không hội tụ ta nói chuỗi ai phân kỳ.
i=1
Mệnh đề 1.19. Giả sử (A) và (B) là các chuỗi số hội tụ và c là một số thực. Lúc
P
∞ P
∞
đó, các chuỗi (ai ± bi ), c.ai hội tụ và ta có
i=1 i=1
P
∞ P
∞ P
∞
a) (ai ± bi ) = ai ± bi ;
i=1 i=1 i=1
P
∞ P
∞
b) c.ai = c. ai .
i=1 i=1
Cho chuỗi (A). Với mỗi k ∈ N ta gọi chuỗi sau là phần dư thứ k của (A):
∞
X
(Ak ) : ai .
i=k+1
Hệ quả 1.5. Với mọi k ∈ N, hai chuỗi (A) và (Ak ) đồng thời hội tụ hay phân kỳ.
Hệ quả 1.6. Cho hai chuỗi dương (A), (B) sao cho ai ≤ bi với mọi i ∈ N. Lúc đó,
nếu (B) hội tụ thì (A) cũng hội tụ, hay một cách tương đương, nếu (A) phân kỳ thì
(B) cũng phân kỳ.
13
Định lý 1.22. Cho hai chuỗi số dương (A), (B). Nếu tồn tại giới hạn
ai
lim = k ∈ (0, +∞),
i→∞ bi
thì hai chuỗi này đồng thời hội tụ hay phân kỳ.
Định lý 1.23 (Tiêu chuẩn Cauchy). Cho chuỗi dương (A). Đặt
√
ρ := lim n
an .
n→∞
Lúc đó, nếu ρ < 1 thì (A) hội tụ, nếu ρ > 1 thì (A) phân kỳ.
Định lý 1.24 (Tiêu chuẩn D’Alembert). Cho chuỗi dương (A). Đặt
an+1 an+1
α := lim ; β := lim .
n→∞ an n→∞ an
Lúc đó, nếu α > 1 thì (A) phân kỳ, nếu β < 1 thì (A) hội tụ.
Định lý 1.25 (Tiêu chuẩn Raabe). Cho chuỗi dương (A). Đặt
µ ¶ µ ¶
an an
α1 := lim n − 1 ; β1 := lim n −1 .
n→∞ an+1 n→∞ an+1
Lúc đó, nếu α1 > 1 thì (A) hội tụ, nếu β1 < 1 thì (A) phân kỳ.
X 1 X 1 X 1
Ví dụ 1.2. Xét các chuỗi sin( ), , √ .
n n! n n
Mệnh đề 1.26. Mọi chuỗi hội tụ tuyệt đối đều hội tụ.
Tuy vậy, điều ngược lại không đúng, một chuỗi hội tụ có thể không hội tụ tuyệt
P
∞
đối. Chuỗi như vậy được gọi là bán hội tụ. Ví dụ, chuỗi (−1)n n1 là bán hội tụ.
n=1
Chuỗi (A) được gọi là chuỗi đan dấu nếu ai = (−1)i .bi ; bi ≥ 0 với mọi i ∈ N.
Định lý 1.27 (Định lý Leibnitz). Nếu (A) là chuỗi đan dấu và (|an |)n là dãy giảm
về 0, thì (A) hội tụ.
14
Chuỗi (A) được gọi là hội tụ giao hoán nếu với mọi song ánh σ : N → N, chuỗi
∞
X
(Aσ ) : aσ(i) hội tụ.
i=1
Định lý 1.28 (Định lý Dirichlet). Nếu chuỗi (A) hội tụ tuyệt đối thì nó là hội tụ
giao hoán. Hơn nữa, với mọi song ánh σ : N → N, (Aσ ) và (A) có cùng tổng.
Định lý 1.29 (Định lý Riemann). Nếu chuỗi (A) bán hội tụ thì với mọi S ∈ R luôn
tồn tại một song ánh σ : N → N sao cho
∞
X
aσ(i) = S.
i=1
Bây giờ cho hai chuỗi (A) và (B). Ta thiết lập chuỗi tích:
∞
X
(AB) : ck ,
k=2
trong đó
k−1
X
ck := ai .bk−i , k ≥ 2.
i=1
Định lý 1.30. Nếu (A) và (B) là hai chuỗi hội tụ tuyệt đối thì chuỗi tích (AB) hội
tụ và Ã∞ ! Ã∞ !
X∞ X X
ck = ar . bs .
k=2 r=1 s=1
U mở ⇐⇒ ∀x ∈ U, ∃δ > 0, Nδ (x) ⊆ U.
Họ τ tất cả các tập con mở của R được gọi là tôpô của R. Tập R các số thực
cùng với tôpô τ được gọi là đường thẳng thực.
Định lý 1.32. Tôpô τ của đường thẳng thực có các tính chất sau:
a) Tập rỗng ∅ là mở.
b) Bản thân R là mở.
c) Hợp của một họ tuỳ ý các tập mở là mở.
d) Giao của một số hữu hạn các tập mở là mở.
Bổ đề 1.1. Mọi họ các khoảng mở khác rỗng và rời nhau trên R đều đếm được.
Định lý 1.33. Mọi tập con mở của R đều là hợp của một họ đếm được các khoảng
mở rời nhau.
Tập hợp tất cả các điểm trong của một tập A được gọi là phần trong của A
và được ký hiệu là Int A. Rõ ràng A mở khi và chỉ khi A = Int A. Trường hợp tổng
quát ta có kết quả sau
Mệnh đề 1.34. Với mọi A ⊂ R, Int A là tập mở và là tập con mở lớn nhất của A.
∀δ > 0, Nδ (a) ∩ A 6= ∅.
Tập các điểm tụ của A được ký hiệu là A0 , còn tập các điểm dính của A được
ký hiệu là A và được gọi là bao đóng của A.
Mệnh đề 1.35. Cho tập con A của R và số thực a. Lúc đó,
a) a ∈ A ⇐⇒ ∃(xn )n ⊂ A, xn → a.
b) a ∈ A0 ⇐⇒ ∃(xn )n ⊂ A; xn 6= a, ∀n ∈ N, xn → a.
Hệ quả 1.7. Với Q là tập các số hữu tỷ trên R, ta có
Q = Q0 = R = (R \ Q) = (R \ Q)0 .
Một tập con A của R được gọi là tập đóng nếu A = A. Từ định nghĩa và từ
các tính chất của bao đóng ta suy ra ngay các khẳng định sau
Hệ quả 1.9. Cho A là một tập con của R. Lúc đó, hai khẳng định sau là tương
đương:
a) A là tập đóng;
b) ∀(xn )n ⊂ A : xn → a =⇒ a ∈ A.
Hệ quả 1.10. Với mọi tập con A của R, A là tập đóng và là tập đóng bé nhất chứa
A.
Quan hệ giữa các tập đóng và tập mở được phát biểu qua định lý sau:
Định lý 1.37. Một tập con A của R là đóng khi và chỉ khi phần bù R \ A của nó
là tập mở.
Định lý sau là hệ quả trực tiếp của Định lý 1.32 và Định lý 1.37.
Định lý 1.38. Họ các tập đóng của R có các tính chất sau:
a) Tập rỗng ∅ là dóng.
b) Bản thân R là đóng.
c) Giao của một họ tuỳ ý các tập đóng là đóng.
d) Hợp của một số hữu hạn các tập đóng là đóng.
Hệ quả 1.11.
a) Khoảng đóng bị chặn [a, b] trong R là đóng.
b) Tập một điểm là đóng.
c) Tập hữu hạn điểm là đóng.
Từ Định lý 1.32 và Định lý 1.38 ta nhận thấy rằng tập rỗng ∅ và bản thân R
vừa đóng vừa mở. Một câu hỏi đặt ra khá tự nhiên là ngoài hai tập này còn có tập
nào trong R có tính chất đó nữa hay không. Định lý sau đây trả lời câu hỏi đó.
Định lý 1.39. Đường thẳng thực R không còn có tập con nào vừa đóng vừa mở
ngoài ∅ và R.
17
Định lý 1.40. Một tập con A của R là compact khi và chỉ khi A đóng và bị chặn.
Một họ F = (Oλ )λ∈I được gọi là một phủ của tập A nếu
[
A⊆ Oλ .
λ∈I
Hơn nữa, nếu tất cả các Oλ đều mở thì F được gọi là một phủ mở của A. Một phủ
con của F là họ con G = (Oλ )λ∈J , với J ⊆ I sao cho ta vẫn có
[
A⊆ Oλ .
λ∈J
Một họ (Fλ )λ∈I các tập con của R được gọi là có tính chất giao hữu hạn nếu
với mọi tập hữu hạn các chỉ số K ⊆ I ta có
\
Fλ 6= ∅.
λ∈K
Định lý 1.41. Một tập con A của R là compact khi và chỉ khi mọi phủ mở của
nó tồn tại một phủ con hữu hạn. Tức là, nếu (Oλ )λ∈I là phủ mở của A thì tồn tại
λ1 , λ2 , · · · , λk ∈ I sao cho
[k
A⊆ Oλi .
i=1
Hệ quả 1.12. Nếu họ (Fλ )λ∈I các tập con compact của R có tính chất giao hữu hạn
thì chúng có giao khác rỗng. Tức là
\
Fλ 6= ∅.
λ∈I
đơn giản hoặc viết các đoạn chương trình tính toán phức tạp. Vì đây không phải là
một cuốn sách chuyên khảo về Maple nên chúng tôi không có tham vọng giới thiệu
quá sâu mà chỉ muốn cho sinh viên làm quen với phần mềm, đủ để giải quyết tốt
những bài toán có liên quan trong phạm vi giáo trình. Sử dụng phần mềm này, sinh
viên không những giải được những bài toán phức tạp mà nếu tính toán bằng tay
phải mất hằng tháng trời (hoặc không tính nổi) mà còn giúp sinh viên nhìn thấy
được bản chất của nhiều vấn đề một cách nhanh chóng và sinh động. Thật ra, đây
không phải là phần mềm tính toán duy nhất. Tuy nhiên, nếu biết sử dụng Maple
một cách thành thạo, sinh viên dễ dàng tiếp cận với các chương trình tính toán phổ
biến khác hiện nay như Mathematica, Matlab,...
Ta luôn bắt đầu tính toán với việc đưa vào một cụm xử lý (bằng cách nhấn chuột
vào nút có biểu tượng [> hoặc vào chức năng Insert/Execution Group/After
Cusor có sẵn trên thanh lệnh của giao diện) Một dấu nhắc lệnh [> sẽ hiện ra, chờ
đợi ta đưa lệnh vào thực hiện.
Một số điều cần chú ý là: Câu lệnh được viết ra phải tuân thủ nghiêm ngặt là
chữ hoa hay chữ thường, tất cả câu lệnh đều viết bằng tiếng Anh (nhưng không khó
để học thuộc, vì số lượng không nhiều). Kết thúc mỗi câu lệnh đều có dấu ";" hoặc
":" và sau đó nhấn phím Enter. Nếu sử dụng dấu ";" thì kết quả tính toán sẽ hiển
thị ngay dòng dưới, còn nếu sử dụng dấu ":" thì kết quả sẽ không hiện ra.
B := {a, b, x, y, z}
b) Các phép toán trên tập hợp. Ta đã biết 3 phép toán trên tập hợp là ∪ (ký hiệu
union), ∩ (ký hiệu intersect) và \ (ký hiệu minus).
Cú pháp: [> (Tập hợp 1) (phép toán) (Tập hợp 2);
Ví dụ:
[> {2, 6, 1, 3 } union {2, 3, 7, 18};
{1, 2, 3, 6, 7, 18}
P := {3}
c) Kiểm tra các quan hệ trên tập hợp. Ta có 3 phép kiểm tra là ∈ (kí hiệu member),
⊂ (kí hiệu verify(subset)) và ⊃ (kí hiệu verify(superset)). Kết quả ta được
true hoặc f alse.
Cú pháp: [> member(phần tử, tập hợp);
[> verify(Tập hợp 1, Tập hợp 2, ’subset’/’superset’);
Ví dụ:
[> member(3, {1, 3, 5});
true
f alse
true
{x = 1}, {x = −1}
[> ptb3:=u∧3 - 1 = 0:
[> solve(ptb3, {u});
1 1 √ 1 1 √
{u = 1}, {u = − + I 3}, {u = − − I 3}
2 2 2 2
[> solve(x*x - 3*x + 2 < 0, {x});
20
{1 < x, x < 2}
bpt := 0 ≤ x2 − 3x + 2
{x ≤ 1}, {2 ≤ x}
√ p √
p1 := x+ 2−y = 2
√ √ √
p2 := 2−x+ y= 2
{x = 0, y = 0}, {x = 2, y = 2}
√
q1 := 4u − 7 < u
√ √
q2 := 4 < u+5+ 5−u
7
{ ≤ u, u < 4}
4
21
[> value(%);
−2
Ta cũng có thể định nghĩa dãy trước khi gọi thực hiện giới hạn. Ví dụ:
[> y[n]:= (3*n*n-5)/(4*n+5*n*n);
3n2 − 5
y[n] :=
4n + 5n2
[> limit(y[n], n=infinity);
3
5
Cú pháp: [> sum(x[n], n=n1..n2); (nếu dùng Sum thì cho ra công thức hình thức)
trong đó, n1 là chỉ số đầu và n2 là chỉ số cuối của tổng cần tính.
Ví dụ:
[> sum(1/(n*(n+1)), n=2..10);
9
22
[> Sum(1/(n*n), n=1..infinity);
X∞
1
n=1
n2
[> value(%);
1 2
π
6
22
1.2. Chứng minh Q là trường thứ tự không đầy đủ bằng cách chỉ ra rằng tập
S := {x ∈ Q | x2 < 3} trong Q là bị chặn trên nhưng không tồn tại sup S trong Q.
1.3. Chứng minh rằng với mọi a, b ∈ R sao cho a < b, tồn tại q ∈ Q, r ∈ R\Q thoả
mãn a < q < b, a < r < b.
1.5. Cho A và B là hai tập con khác rỗng trong R. Chứng minh rằng
1.6. Chứng minh trường số phức C không phải là trường có thứ tự. (Gợi ý: Chứng
minh số ảo i không so sánh được với 0).
1.7. Khảo sát sự hội tụ và tìm giới hạn (nếu tồn tại) của các dãy sau
√ p
xn = n − n2 − n; xn = n(n + a) − n;
√
3 n nπ
xn = n + 1 − n3 ; xn = sin ;
2 2
sin2 n − cos3 n √
xn = ; xn = ( n4 + 2n + 1 − n2 )(2n + 1).
n
1.8. Cho (xn ) ⊂ R. Ta định nghĩa một dãy mới:
x1 + x2 + · · · + xn
un := .
n
23
c c + x2n
x1 := ; xn+1 := , n ≥ 1.
2 2
Tìm điều kiện của c sao cho dãy (xn ) hội tụ, xác định giới hạn của dãy trong những
trường hợp đó.
1
1.10. Xét dãy xn := xn−1 + với x0 := 1. Chứng minh rằng
xn−1
lim xn = +∞.
n→∞
1.11. Xét dãy xn := an /bn với a0 , b0 dương cho trước và an := 2an−1 + 3bn−1 ,
bn := an−1 + 2bn−1 , ∀n ≥ 1.
a) Chứng minh an > 0, bn > 0, ∀n ∈ N.
b) Tính xn+1 theo xn .
c) Chứng tỏ dãy (xn ) đơn điệu và có giới hạn độc lập đối với a0 và b0 .
1.12. Xét sự hội tụ và tìm giới hạn (nếu có) của dãy
2
x0 := 1; xn := + 1, n ≥ 1.
xn−1
1.13. Cho hai số b > a > 0. Xét hai dãy (xn ) và (yn ) với
√ 1
x0 := a; y0 := b; xn := xn−1 yn−1 , yn := (xn−1 + yn−1 ), n ≥ 1.
2
Chứng minh hai dãy đó hội tụ và có chung giới hạn.
1.14. Tìm giới hạn trên, giới hạn dưới, giới hạn (nếu có) của các dãy số sau
sin(n2 ) (−1)n (n + 1) + n
xn = ; xn = ;
n+1 n
√ n2 + (−1)n (2n + 1)
xn = n − n2 − 1; xn = .
n
1.15. Tính các giới hạn sau
√ p
2n
n n2 − n3 + 1 n2 sin4 (n) + (n + 1)3
lim (−1) 2 ; lim √ ; lim .
n→∞ n +1 n→∞ n2 + n3 + 1 n→∞ (n + 1)2
24
thoả mãn an < bn < cn , ∀n. Chứng minh rằng nếu (A) và (C) hội tụ thì (B) cũng
hội tụ. Nếu (A) và (C) phân kỳ thì (B) có phân kỳ không?
P P∞ 2
1.19. Chứng minh rằng nếu chuỗi dương ∞ 1 an hội tụ thì chuỗi 1 an cũng hội
tụ. Điều ngược lại còn đúng không?
1.20. Chứng minh tập các điểm tụ của một dãy số thực bất kỳ là đóng. Tập đó có
bị chặn không?
1.21. Tìm một dãy trong R sao cho tập các điểm tụ của nó là đoạn [0,1].
1.22. Chứng minh rằng với mọi tập đóng E ⊂ R đều tìm được một dãy (xn ) sao
cho tập các điểm tụ của nó chính là E.
1.23. Hãy xây dựng một tập mở U trên R sao cho Q ⊂ U ⊂ R và U 6= R.
1.24. Tìm E từ đó cho biết E có phải là tập đóng hay không, với
½ ¯ ¾
1 ¯ ∗
a) E = ¯n∈N ,
n
½ ¾
1 1 ¯¯ ∗
b) E = + ¯ m, n ∈ N ,
m n
25
½ ¾
n ¯¯
c) E := ¯n∈Z ,
n2 + 1
½ ¯ ¾
n ¯
d) E := ¯n∈Z .
|n| + 2
1.29. Chứng minh một tập đếm được khác rỗng trong R là không mở.
1.30. Chứng minh E là tập đóng với mọi E ⊂ R. Hơn nữa, đó là tập đóng bé nhất
chứa E.
1.31. Chứng minh rằng nếu E mở thì không tồn tại min E, max E. Điều ngược lại
có đúng không?
1.32. Chứng minh rằng nếu E là tập đóng bị chặn trong R thì tồn tại min E và
max E.
1.33. Chứng minh rằng nếu E là một tập vừa đóng vừa mở trong R thì E = ∅ hoặc
E = R.
1.34. Một điểm x0 được gọi là điểm cô lập của tập hợp E ⊂ R nếu tồn tại ² > 0
sao cho N² (x0 ) ∩ E = {x0 }. Chứng minh rằng với mọi tập E ⊂ R, tập các điểm cô
lập của E là không quá đếm được.
Chương 2
2.1. Hàm số
Rõ ràng, một hàm số là chẵn (lẻ) nếu và chỉ nếu đồ thị của nó là một hình đối
xứng qua trục Oy (qua tâm toạ độ O) trong mặt phẳng Oxy.
Hàm f : R −→ R được gọi là tuần hoàn nếu tồn tại số dương L sao cho
f (x + L) = f (x); ∀x ∈ R. (2.1)
Lúc đó, L được gọi là một chu kỳ của f (Thật ra, người ta thường chọn số dương L
bé nhất, nếu có, thoả mãn (2.1) làm chu kỳ của f ).
Hàm f được gọi là hàm không giảm (không tăng; tăng; giảm) trên (a, b) ⊆ X
nếu với mọi x1 , x2 ∈ (a, b),
x1 < x2 ⇒ f (x1 ) ≤ f (x2 ) (f (x1 ) ≥ f (x2 ); f (x1 ) < f (x2 ); f (x1 ) > f (x2 )).
27
Một hàm thoả mãn một trong bốn tính chất trên được gọi là hàm đơn điệu trên
khoảng (a, b).
Hàm f được gọi là lồi (lõm) trên khoảng (a, b) ⊆ X nếu với mọi x1 , x2 ∈ (a, b)
và mọi số λ ∈ (0, 1) ta có
f (λx1 +(1−λ)x2 ) ≤ λf (x1 )+(1−λ)f (x2 ) (f (λx1 +(1−λ)x2 ) ≥ λf (x1 )+(1−λ)f (x2 )).
Với mọi f, g ∈ F ta gọi f bé hơn hoặc bằng g và viết f ≤ g nếu với mọi x ∈ X,
f (x) ≤ g(x). Tương tự, ta có thể định nghĩa các quan hệ bé hơn, lớn hơn, lớn hơn
hoặc bằng trên F. Dễ kiểm chứng được rằng đây là các quan hệ thứ tự bộ phận
trên F. f được gọi là bằng g, và viết f = g, nếu f (x) = g(x) với mọi x ∈ X.
Với mọi f, g ∈ F, ta định nghĩa f ± g, f.g, fg , f ∨ g, f ∧ g : X → R là các hàm
được xác định bởi, ∀x ∈ X :
{(x, y) | y ∈ Y ; x = f −1 (y)}
thì đồ thị của f và f −1 trùng nhau. Nhưng nếu xem đồ thì hàm f −1 là tập
thì hai đồ thị là đối xứng nhau qua đường phân giác thứ nhất. Cụ thể là
an xn + an−1 xn−1 + · · · + a1 x + a0
y= .
bm xm + bm−1 xm−1 + · · · + b1 x + b0
b. Các hàm lượng giác Là các hàm đã được khảo sát kỹ trong chương trình phổ
thông, thông qua các số đo trong hình tròn đơn vị:
Hàm y = sin(x) xác định trên R, nhận giá trị trong [−1, 1]. Đây là hàm lẻ và
tuần hoàn với chu kỳ 2π.
Hàm y = cos(x) xác định trên R, nhận giá trị trong [−1, 1]. Đây là hàm chẵn
và cũng tuần hoàn với chu kỳ 2π.
Hàm y = tan(x) = tg(x) được xác định bởi
sin(x)
tan(x) := .
cos(x)
π
Hàm này có miền xác định là mọi x 6= 2
+ kπ, k ∈ Z và có tập giá trị là R.
Hàm y = cot(x) = cotg(x) được xác định bởi
cos(x)
cot(x) := .
sin(x)
Hàm này có miền xác định là mọi x 6= kπ, k ∈ Z và có tập giá trị là R.
Các hàm tan và cot đều là các hàm lẻ, tuần hoàn với chu kỳ π.
c. Các hàm lượng giác ngược
Hàm sin là một song ánh từ [− π2 , π2 ] lên [−1, 1]. Hàm ngược của nó được gọi là
hàm arcsin. Vậy y = arcsin(x) ⇐⇒ x = sin(y) với mọi x ∈ [−1, 1] và y ∈ [ π2 , π2 ].
Hàm cos là một song ánh từ [0, π] lên [−1, 1]. Hàm ngược của nó được gọi là
hàm arccos. Vậy y = arccos(x) ⇐⇒ x = cos(y) với mọi x ∈ [−1, 1] và y ∈ [0, π].
Hàm tan là một song ánh từ (− π2 , π2 ) lên R. Hàm ngược của nó được gọi là hàm
arctan. Vậy y = arctan(x) ⇐⇒ x = tan(y) với mọi x ∈ R và y ∈ ( π2 , π2 ).
Hàm cot là một song ánh từ (0, π) lên R. Hàm ngược của nó được gọi là hàm
arccot. Vậy y = arccot(x) ⇐⇒ x = cot(y) với mọi x ∈ R và y ∈ (0, π).
29
x2 − 1 ³1´
Ví dụ 2.1. Hàm f (x) = có giới hạn bằng 2 tại x0 = 1. Hàm f (x) = x sin
x−1 x
có giới hạn bằng 0 tại 0.
+ Tương tự, nếu hàm f xác định trên khoảng (−∞; b), ta có định nghiã giới
hạn tại −∞ như sau:
Ví dụ 2.2.
x x
lim √ = 1; lim √ = −1.
x→+∞ x2 + 1 x→−∞ x2 + 1
c. Giới hạn trái, phải Cho hàm f xác định trên khoảng (x0 ; x0 + δ) ((x0 − δ; x0 )),
ta nói f có giới hạn phải (trái) bằng l ∈ R tại x0 nếu
d. Giới hạn bằng vô cùng Trong các định nghĩa trên, giới hạn của hàm f là một
số thực l. Bây giờ ta sẽ xét đến các trường hợp ở đó giá trị hàm f tiến ra vô cùng
khi x dần đến x0 .
30
+ Cho hàm f xác định trong Nδ (x0 ) \ {x0 }, ta nói f có giới hạn bằng +∞ tại
x0 nếu
∀K, ∃δ1 > 0, ∀x ∈ Nδ1 (x0 ) \ {x0 } : f (x) > K.
Ký hiệu:
lim f (x) = ∞.
x→x0
lim f (x) = −∞ ⇔ ∀L, ∃δ1 > 0, ∀x ∈ Nδ1 (x0 ) \ {x0 } : f (x) < L.
x→x0
+ Khi f xác định trên (0; +∞), ta có định nghĩa giới hạn vô cùng tại vô cùng:
cũng như các giới hạn trái, phải bằng vô cùng được dành cho các bạn.
Ví dụ 2.3. Hàm hằng f = C trên (a, b) 3 x0 :
lim C = C.
x→x0
lim x = x0 .
x→x0
Hàm f (x) = x1 :
1 1 1
lim = +∞; lim = −∞; lim = 0.
x→0+ x x→0− x x→±∞ x
Lưu ý rằng định lý trên đúng cả khi l = ±∞. Ngoài ra, ta cũng có các phát
biểu tương tự cho các trường hợp giới hạn một phía.
Mệnh đề 2.2. Nếu f có giới hạn l ∈ R tại x0 thì đó là giới hạn duy nhất.
31
Mệnh đề 2.3. Nếu f có giới hạn l ∈ (a; b) tại x0 thì tồn tại δ > 0 sao cho
f (x) ∈ (a; b) với mọi x ∈ Nδ (x0 ) \ {x0 }.
Định lý 2.4 (Tiêu chuẩn Cauchy). Hàm f có giới hạn hữu hạn tại x0 khi và chỉ
khi
∀² > 0, ∃δ0 > 0, ∀x, x0 ∈ Nδ0 (x0 ) \ {x0 }, |f (x) − f (x0 )| < ².
Định lý 2.5. Giả sử lim f (x) = l ∈ R, lim g(x) = m ∈ R và λ ∈ R. Lúc đó,
x→x0 x→x0
a) lim (f ± g)(x) = l ± m;
x→x0
Lúc đó
lim g(x) = l.
x→x0
Định lý 2.7. Giả sử f là một hàm đơn điệu trên (a; b) và c là một điểm nằm trong
khoảng này. Lúc đó tồn tại các giới hạn một phía hữu hạn của hàm f tại c.
Hơn nữa, nếu f bị chặn trên (a; b) thì các giới hạn đó hữu hạn.
1
Hệ quả 2.1. f là một vô cùng lớn khi x → x0 nếu và chỉ nếu f
là một vô cùng bé
khi x → x0 .
α(x)
lim = 1.
x→x0 β(x)
α(x)
lim = 0.
x→x0 β(x)
α(x)
lim = m ∈ R \ {0}.
x→x0 β(x)
P (x) P (x0 )
lim = ; nếu Q(x0 ) 6= 0.
x→x0 Q(x) Q(x0 )
Ta nói f gián đoạn tại x0 nếu nó không liên tục tại điểm đó. Tuy nhiên, ta có các
định nghĩa yếu hơn: f được gọi là liên tục trái (phải) tại x0 nếu nó xác định trong
(x0 − δ; x0 ] ([x0 ; x0 + δ)) và
Bây giờ giả sử f gián đoạn tại x0 . x0 được gọi là điểm gián đoạn bỏ được nếu
tồn tại giới hạn
lim f (x) 6= f (x0 ),
x→x0
được gọi là điểm gián đoạn loại I nếu tồn tại các giới hạn trái phải tại đó nhưng
Cuối cùng, x0 được gọi là điểm gián đoạn loại II nếu nó không thuộc vào hai dạng
trên.
Hàm f được gọi là liên tục trên (a; b) nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc khoảng
đó. Nếu f liên tục trên (a; b) và liên tục trái tại b, liên tục phải tại a ta nói f liên
tục trên [a; b].
Ví dụ 2.4. Các hàm f (x) = C (C ∈ R), f (x) = x, f (x) = sin(x), f (x) = cos(x) và
hàm sau đây đều liên tục trên R
(
x sin( x1 ); x 6= 0;
f (x) :=
0; x = 0.
34
Từ nay ta sẽ gọi khoảng là một trong các tập có dạng: [a; b], [a; b), (a; b], (a; b).
Từ Định lý 2.12 suy ra rằng một hàm f liên tục trên một khoảng I thì có miền giá
trị J = f (I) cũng là một khoảng.
Mệnh đề 2.13. Một hàm đơn điệu trên một khoảng chỉ có thể có điểm gián đoạn
loại I.
Hệ quả 2.3. Nếu hàm f đơn điệu trên một khoảng I, có tập giá trị f (I) cũng là
một khoảng thì nó liên tục trên I.
Định lý 2.14 (Tính liên tục của hàm ngược). Giả sử y = f (x) liên tục, tăng (giảm)
trên khoảng I. Lúc đó tồn tại hàm ngược x = f −1 (y) cũng liên tục và tăng (giảm)
trên khoảng J = f (I).
Hệ quả 2.4. Mọi hàm lượng giác ngược đều liên tục và đơn điệu chặt trên miền
xác định của chúng.
Định lý 2.15. Cho f liên tục trên khoảng I = [a; b]. Lúc đó tồn tại x∗ , x∗ ∈ I sao
cho
m := f (x∗ ) ≤ f (x) ≤ f (x∗ ) =: M ; ∀x ∈ I.
Hơn nữa, f (I) = [m; M ].
Định lý này có thể mở rộng cho trường hợp hàm liên tục trên tập đóng bị chặn,
ngoại trừ khẳng định cuối cùng nói rằng miền giá trị là một đoạn.
Một hàm f được gọi là liên tục đều trên một tập A ⊆ R nếu
Chẳng hạn, hàm f (x) = sin(x) liên tục đều trên R, hàm g(x) = sin( x1 ) liên tục
nhưng không liên tục đều trên (0; 1).
Định lý 2.16. Mọi hàm số liên tục trên một khoảng đóng, bị chặn thì liên tục đều
trên khoảng đó.
Kết hợp kết quả này với Định lý 2.14 suy ra tồn tại hàm ngược fn−1 đơn điệu
√ 1
tăng và liên tục trên [0; +∞), mà ta gọi là hàm căn bậc n và ký hiệu: n x := x n :=
fn−1 (x). Tức là √
∀x, y ∈ [0; +∞) : y = n x ⇔ x = y n .
Mệnh đề 2.18.
a) Cho m > n ≥ 1. Lúc đó
√ √ √ √
1 < m x < n x nếu x > 1 và 1 > m x > n x > 0 nếu x ∈ (0, 1).
√
b) lim n
x = 1 với mọi x > 0.
n→+∞
Chứng minh.
√ √
a) Chú ý rằng, với x > 1 ta có 1 < xn < xm nên 1 < mn xn < mn xm . Tương tự
cho trường hợp 0 < x < 1.
√
b) Với x > 1, dãy ( n x)n giảm, bị chặn dưới bởi 1 nên hội tụ đến α ≥ 1. Chỉ
còn phải kiểm chứng α = 1.
³ ·µ ¶mn ¸ m1
² ² ´n ³ un ´ n 1 √
1−²=1−n ≤ 1− < 1+ < 1+ < m
e < 1 + ².
n n n mn
Định lý 2.19. Với mỗi số thực x giới hạn sau tồn tại
³ x ´n
exp(x) := lim 1 + .
n→+∞ n
¡ ¢n
Chứng minh. Với x ≥ 0 cố định, ta đặt vn := 1 + nx . Dễ chứng minh được rằng,
với m = [x] + 1, ta có
³ µ ¶nm
x ´mn 1
1 ≤ vn−1 < vn < vmn = 1 + < 1+ < em ; ∀n ∈ N.
mn n
Vậy exp(x) cũng tồn tại với x < 0 và exp(x) exp(−x) = 1 với mọi x.
Từ tính chất b) người ta thường ký hiệu exp(x) bởi ex với mọi x ∈ R và gọi là
hàm mũ cơ số e.
Chứng minh. Ta có
à xy !n
(1 + nx )n (1 + ny )n x+y
n(1+ n )
= 1+ ,
(1 + x+y n
)n n
mà
xy
→ 0,
n(1 + x+y
n
)
37
Chứng minh. Với mọi x < y ta có ey−x > 1 nên ey = ex ey−x > ex , vậy ex là hàm
tăng.
Với x > −1 ta có ex ≥ 1 + x nên lim ex = ∞.
x→∞
1 1
Với x < 1 ta có 0 < ex = ≤ nên lim ex = 0.
e−x1−x x→−∞
1
Với −1 < x < 1 ta có 1 + x ≤ ex ≤ , nên lim ex = 1.
1−x x→0
x ex − 1
Cuối cùng, với −1 < x < 1 ta có x ≤ ex − 1 ≤ , nên lim = 1.
1−x x→0 x
Từ Định lý 2.21 hàm f (x) = ex tăng, liên tục từ (−∞; +∞) lên (0; +∞). Do
đó, tồn tại hàm ngược f −1 từ (0; +∞) lên (−∞; +∞) mà ta gọi là hàm lôgarit nêpe
và được ký hiệu là ln. Vậy
Hệ quả 2.5. Hàm ln liên tục, tăng trên (0; +∞), hơn nữa,
ln(1 + x)
c) lim = 1.
x→0 x
38
ax := ex ln(a) ; x ∈ R.
Dễ kiểm chứng được rằng đây là một hàm liên tục trên R, có miền giá trị
(0; +∞) và là hàm đơn điệu tăng (giảm) nếu a > 1 (a < 1). Hàm này tồn tại hàm
ngược liên tục xác định trên (0; +∞) mà ta ký hiệu là loga . Vậy
d) Hàm luỹ thừa bậc bất kỳ Cho α là một số thực bất kỳ, ta định nghĩa luỹ
thừa bậc α là hàm:
Có thể kiểm chứng được rằng với α ∈ Q hàm này trùng với hàm luỹ thừa hữu
tỷ được định nghĩa trong b). Tức là,
√ p
xα = q xp ; ∀α = ∈ Q, ∀x > 0.
q
f := x → x2 − x + 1
[> f(2);
3
39
nu2
g := u → lim
n→∞ u(2n + 5) + 3
[> g(3);
3
2
0.8
0.6
y
0.4
0.2
–0.4
2
y
1
–2 –1 1 2
x
–1
–2
–3
x2 y2
Hình 2.2: Đồ thị Ellipse 4
+ 9
=1
–4 –3 –2 –1 1 2
x
Điều đó có nghĩa là
f1 (x), nếu điều kiện đk1 đúng,
f2 (x),
nếu điều kiện đk2 đúng và đk1 sai,
.
f (x) := ..
fk (x), nếu điều kiện đkk đúng và tất cả các điều kiện trước sai,
fk+1 (x), nếu không có điều kiện nào đúng.
Ví dụ:
[> f(x):=piecewise(x<-1, 1, x<1, -x∧2, 2*x+1);
1 x < −1
f (x) := −x 2
x<1
2x + 1 otherwise.
–2 –1 0 1 2
x
–1
Trong ví dụ này ta thấy, mặc dù hàm gián đoạn tại −1 và 1, đồ thị vẫn được
vẽ liên tục. Đó là vì Maple tự động nối các điểm gián đoạn lại thành đường liền nét.
Muốn thấy rõ các điểm gián đoạn ta đưa vào tham số discont=true.
Ví dụ: Nếu viết như sau, ta sẽ được kết quả ở Hình 2.5.
[> plot(f(x), x=-2..2, color=blue, discont=true);
–2 –1 1 2
x
–1
Cú pháp: [> limit(f(x), x=a); (dùng Limit thì chỉ cho công thức hình thức)
Ví dụ:
[> Limit(sin(x)/x, x=0);
sin(x)
lim
x→0 x
[> value(%);
1
1−x 1
2.2. Cho f (x) = . Tìm f (0), f (−x), f (x + 1), f (x) + 1, f ( x1 ), .
1+x f (x)
√
2.3. Cho f (x) = sin(x + 1), g(x) = x2 + 2. Tìm g ◦ f , f ◦ g.
2.4. Ký hiệu [x] và {x} lần lượt là phần nguyên và phần thập phân của một số thực
x. Tức là {x} = x − [x]. Vẽ đồ thị các hàm số
a) y = [x]; x ∈ R; b) y = {x}; x ∈ R; c) y = {x2 }; x ∈ [−2, 2].
2.12. Xét tính tuần hoàn và tìm chu kỳ (nếu có) của các hàm sau
a) f (x) = sin(3x) + 2 sin(2x);
b) f (x) = cos(x2 ); c) f (x) = cos2 x;
d) f (x) = [x]; e) f (x) = {x}.
44
2.13. Cho hàm số f . Tìm sự liên hệ giữa đồ thị hàm f và các hàm:
a) g(x) = f (x) + y0 ; b) g(x) = f (x + x0 );
c) g(x) = f (x + x0 ) + y0 ; d) g(x) = |f (x)|.
2.14. Vẽ đồ thị các hàm số sau trên miền xác định của chúng
p p
a) y = {x}; b) y = [x] + {x};
³1´ ³1´ ³1´
c) y = sin ; d) y = x sin ; e) y = x2 cos .
x x x
2.15. Tìm các giới hạn
√ √ √
xn − an − nan−1 (x − a) x+ 3x+ 4x
lim ; lim √ ;
x→a (x − a)2 x→0 2x + 1
√ √
m
1 + αx n 1 + βx − 1 √
3
lim ; lim ( x3 + x2 − 1 − x);
x→0
√ x√ x→∞
m
1 + αx − n 1 + βx x−1
lim ; lim √ ;
x→0 x x→−∞ 1 + x2
Ãr r ! √ √
1 1 x2 + x − 3 x3 − x 2 + 5
lim +1− ; lim .
x→0 x x x→∞ x
∞ ∞ p
X X 1 + (n2 + 1)(3n − ln n)
esin n−n ; √ .
n=1 n=1
(n − 1)3 (2 + n)
2.23. Chứng minh nếu tồn tại giới hạn hữu hạn của hàm f khi x → x0 thì ∀² >
0, ∃δ > 0, ∀x ∈ Nδ (x0 )\{x0 }, |f (x) − f (2x0 − x)| < ². Điều ngược lại còn đúng
không?
2.24. Cho (
1 nếu x ∈ Q,
f (x) =
0 nếu x ∈ R \ Q.
Chứng minh không tồn tại giới hạn của hàm f tại mọi điểm trên R.
³1´
2.25. Cho f (x) = arctan . Chứng minh với mọi a ∈ [−1, 1] tồn tại dãy (xn ) ⊂ R
x
sao cho xn → 0 và f (xn ) → a.
2.26. Định nghĩa (
x3 nếu x ∈ Q,
f (x) =
x nếu x ∈ R \ Q.
Hàm f có giới hạn tại những điểm nào?
2.27. Cho f là một hàm tuần hoàn trên R và lim f (x) = l ∈ R. Chứng minh f
x→+∞
là hàm hằng trên R.
46
³1´
2.28. Cho hai hàm f (x) = x sin và g(x) = sgn(x). Chứng minh không tồn tại
x
giới hạn của hàm g ◦ f tại 0.
2.29. Cho f là một hàm xác định, p
không âm trong một lân cận của điểm x0 và liên
tục tại điểm đó. Chứng minh hàm f (x) cũng liên tục tại x0 .
2.30. Chứng minh nếu f liên tục tại một điểm x0 thì |f | cũng vậy. Điều ngược lại
còn đúng không?
2.31. Tìm tất cả các điểm gián đoạn của các hàm sau
p p
a) f (x) = {x}; b) f (x) = [x] + {x}; c) f (x) = [x] + {x}2 .
2.32. Tìm tất cả các điểm gián đoạn của hàm:
0; x ∈ R \ Q,
f (x) = 1 p p
; x = với p ∈ Z, q ∈ N∗ và là phân số tối giản .
q q q
liên tục trên R. Với f xác định như trên, tìm số S dương lớn nhất sao cho f (x) > 0
với mọi x ∈ (−S, S).
2.34. Cho f là một hàm liên tục trên tập (a, b)\{x0 }. Nếu tồn tại lim f (x) = l ∈ R
x→x0
thì bằng cách bổ sung giá trị f (x0 ) := l ta được hàm f liên tục trên (a, b). Lúc đó
ta nói hàm f có thể thác triển liên tục lên khoảng (a, b). Trong các hàm sau, hàm
nào có thể thác triển liên tục lên R? Nếu được thì bổ sung những giá trị nào tại
những điểm nào?
³1´ 1
a) f (x) = x sin ; b) f (x) = sin x.
x x
1 ³1´ 1
c) f (x) = sin ; d) f (x) = ((1 + x)n − 1), n ∈ N∗ .
x x 2x
2.35. Cho f là hàm liên tục trên R thoả mãn lim f (nx) = 0, với mọi x ∈ [1, 2].
n→∞
Chứng minh lim f (x) = 0.
x→+∞
2.36. Cho I = [a, b]. Chứng minh nếu f : I → I liên tục thì tồn tại x ∈ I sao cho
f (x) = x. Khẳng định trên còn đúng không nếu I = (a, b)?
2.37. Cho f, g : [0, 1] → [0, 1] là các hàm liên tục. Nếu g không giảm và f ◦ g = g ◦ f
thì phương trình f (x) = g(x) có nghiệm trên [0, 1].
47
2.38. Chứng minh nếu f liên tục trên R và tồn tại các giới hạn hữu hạn lim f (x),
x→±∞
thì f liên tục đều trên R.
2.39. Cho f (x) là một hàm số liên tục trên đoạn I = [a, b]. Chứng minh rằng nếu
phương trình f (x) = 0 không có nghiệm trên I, thì tồn tại một số δ > 0 sao cho
f 2 (x) ≥ δ; ∀x ∈ I.
Điều khẳng định trên còn đúng khi I = (a, b) hay không?
2.40. Cho f : R → R. Chứng minh các khẳng định sau tương đương:
a) f liên tục trên R.
b) f −1 (V ) mở với mọi tập mở V ⊂ R.
c) f −1 (F ) đóng với mọi tập đóng F ⊂ R.
d) f (A) ⊂ f (A), với mọi A ⊂ R.
2.41. Chứng minh rằng phương trình sau có nghiệm trong khoảng (0, π2 ):
ln(x2 + 1) − cos x + sin x = 0.
2.42. Chứng minh phương trình sau có ít nhất hai nghiệm thực trái dấu trong
khoảng (−1, 1):
2
x2 ecos(1−x ) − sin(ex ) = 0.
2.43. Chứng minh phương trình sau có ít nhất hai nghiệm thực trái dấu trong
khoảng (− π2 , π2 ): ³π ´ ³x´
sin ex + x2 − x tan = 0.
2 2
2.44. Chứng minh rằng nếu hàm f (x) liên tục, thì hàm f 2 (x) cũng liên tục. Điều
ngược lại còn đúng không?
2.45. Cho hàm số thực f được xác định bởi, f (x) = 0 với x là số vô tỷ, và f (x) = 1q
với x = pq là phân số tối giản của số hữu tỷ x. Chứng minh f gián đoạn tại mọi
điểm hữu tỷ khác không và liên tục tại mọi điểm còn lại.
2.46. Hãy xác định giá trị tham số m để các hàm số sau liên tục trên R. Vẽ đồ thị
của các hàm số lúc đó.
( (
−x2 + m; x ≥ −1, (2m + 1)x − 1; x < −1,
f (x) := g(x) :=
(m − 2)x − 3; x < −1. x3 + mx; x ≥ −1.
2.47. Chứng minh rằng nếu hàm f liên tục tại một điểm x0 ∈ R, ở đó f (x0 ) 6= 0,
thì tồn tại δ > 0 sao cho f (x).f (x0 ) > 0 với mọi x ∈ Nδ (x0 ).
2.48. Tìm các giá trị của a và b để mỗi hàm số sau liên tục
ax + 2; x < 0,
bx2 + 2; x < 0,
f (x) := b; x = 0, g(x) := 2a − b; x = 0,
sin(ax) ;
x > 0. ln(1 + ax) ; x > 0.
x x
Chương 3
Đạo hàm cấp cao Giả sử f khả vi trên khoảng (a; b). Lúc đó f 0 là một hàm số
trên (a; b). Hàm số này có thể lại có đạo hàm. Nếu đạo hàm đó tồn tại ta gọi đó
là đạo hàm cấp hai của f , và ký hiệu là f 00 . Vậy, f 00 := (f 0 )0 . Tương tự, ta có định
nghĩa đạo hàm cấp ba f (3) = (f 00 )0 , và các cấp cao hơn bằng công thức quy nạp
f (n+1) := (f (n) )0 , với quy ước f (0) = f , f (1) = f 0 . Từ ý nghĩa cơ học của đạo hàm
ta thấy s00 (t) là gia tốc tức thời của chuyển động khi s(t) là hàm biểu diễn quãng
đường đi.
Tính chất của hàm khả vi
Mệnh đề 3.1. f khả vi tại x0 khi và chỉ khi f được biểu diễn dưới dạng
với A là một hằng số và α(x − x0 ) là một vô cùng bé của x − x0 tại x0 . Lúc đó,
A = f 0 (x0 ).
Hệ quả 3.1. Nếu f khả vi tại x0 thì f liên tục tại điểm đó.
Định lý 3.3. Nếu ϕ khả vi tại x0 và f khả vi tại ϕ(x0 ), thì f ◦ ϕ khả vi tại x0 và
Định lý 3.4. Nếu f : (a; b) → (c; d) là song ánh liên tục và khả vi tại x0 ∈ (a; b)
sao cho f 0 (x0 ) 6= 0. Lúc đó ánh xạ ngược f −1 cũng khả vi tại y0 = f (x0 ) và ta có
1
(f −1 )0 (y0 ) = .
f 0 (x 0)
tắc tính đạo hàm trong Mục 3.1.2. chúng ta dễ dàng suy ra các công thức tính đạo
hàm của các hàm sơ cấp như sau:
1. y =C (= const) y 0 = 0, ∀x.
2. y =x y0 = 1, ∀x.
3. y = ex y0 = ex , ∀x.
y = ax (a > 0) y0 = ax ln a, ∀x.
1
4. y = ln x y0 = , ∀x > 0.
x
1
y = loga (x) (a > 0) y0 = , ∀x > 0.
x ln a
5. y = xα (α ∈ R) y0 = αxα−1 , ∀x > 0.
6. y = sin(x) y0 = cos(x), ∀x.
7. y = cos(x) y0 = − sin(x), ∀x.
1 π
8. y = tan(x) y0 = , ∀x 6= (2n + 1) .
cos2 (x) 2
1
9. y = cot(x) y0 = − 2 , ∀x 6= nπ.
sin (x)
1
10. y = arcsin(x) y0 = √ , − 1 < x < 1.
1 − x2
1
11. y = arccos(x) y0 = −√ , − 1 < x < 1.
1 − x2
1
12. y = arctan(x) y0 = , ∀x.
1 + x2
1
13. y = arccot(x) y0 = − , ∀x.
1 + x2
3.2. Vi phân
Từ Mệnh đề 3.1 ta thấy biểu diễn (3.1) có được khi và chỉ khi f có đạo hàm
hữu hạn tại x0 , và A chính là đạo hàm của f tại điểm đó. Từ đó,
được gọi là vi phân bậc nhất của hàm f tại x0 ứng với số gia ∆x của biến số.
Từ định nghĩa ta có ngay vi phân của biến độc lập đúng bằng số gia của biến
số: dx = ∆x. Do đó, người ta thường viết vi phân dưới dạng df (x0 ) = f 0 (x0 ).dx.
Bây giờ nếu f khả vi tại một điểm x ∈ (a; b) tuỳ ý thì ta cũng có vi phân của
f tại điểm đó là biểu thức df (x) = f 0 (x).dx. Trong thực hành ta thường viết tắt:
dy = df = f 0 dx. Từ các quy tắc tính đạo hàm ta dễ dàng suy ra các quy tắc tính vi
phân tương ứng:
d(f + g) = df + dg.
d(λ.f ) = λ.df.
d(f.g) = f.dg + g.df.
³f ´ g.df − f.dg
d = .
g g2
dy = f 0 (x).dx. (3.2)
Mặt khác, nếu xem x là hàm của biến độc lập t thì y cũng là một hàm của t và ta
có:
dy = g 0 (t).dt = f 0 [ϕ(t)].ϕ0 (t).dt, (3.3)
dx = ϕ0 (t).dt. (3.4)
Chú ý rằng ϕ(t) = x, từ (3.3) và (3.4) ta nhận được trở lại công thức (3.2) nhưng
dx lúc đó là vi phân của hàm x = ϕ(t). Ta nói vi phân bậc nhất có tính bất biến
đối với phép đổi biến.
Ứng dụng vi phân để tính gần đúng giá trị của hàm. Từ định nghĩa vi phân
ta có, với số gia ∆x đủ nhỏ:
và ký hiệu là d2 f . Vậy: d2 f := d(df ). Một cách quy nạp, ta định nghĩa vi phân bậc
n của f là
dn f := d(dn−1 f ).
Chú ý rằng nếu x là biến độc lập thì đại lượng dx được xem là không đổi tại
các điểm x khác nhau. Vì vậy dn x = 0 với mỗi n ≥ 2. Do đó
dn f (x) = f (n) (x).(dx)n = f (n) (x).dxn .
Vi phân cấp cao không có tính bất biến. Thật vậy, với y = f (x) và x = ϕ(t),
bằng cách đặt g(t) = f [ϕ(t)] ta có vi phân bậc hai của y theo biến t là:
d2 y(t) = g 00 (t).dt2 = (f 0 [ϕ(t)].ϕ0 (t))0 .dt2
= f 00 [ϕ(t)].ϕ0 (t)2 .dt2 + f 0 [ϕ(t)].ϕ00 (t).dt2
= f 00 (x).dx2 + f 0 (x).d2 x. (3.5)
Chú ý rằng, nếu chọn trước c thì không chắc tồn tại hai số a, b để a < c < b và
(3.7) thoả mãn. Chẳng hạn, xét hàm f (x) = x3 và c = 0.
Định lý 3.8 (Cauchy). Cho f và g là các hàm liên tục trên [a; b], khả vi trên (a; b).
Ngoài ra, g 0 (x) 6= 0 với mọi x ∈ (a; b). Lúc đó, tồn tại điểm c ∈ (a; b) sao cho
f (b) − f (a) f 0 (c)
= 0 .
g(b) − g(a) g (c)
Hệ quả 3.2. Nếu f có đạo hàm bằng 0 trên khoảng (a; b) thì f là hàm hằng trên
khoảng đó.
Một hàm f được gọi là Lipschitz trên một tập A nếu tồn tại số dương L (gọi
là hằng số Lipschitz) sao cho
|f (x) − f (y)| ≤ L|x − y|; ∀x, y ∈ A.
Hệ quả 3.3. Một hàm có đạo hàm bị chặn trên khoảng (a; b), thì Lipschitz trên
khoảng đó.
Ngoài ra, ứng dụng Định lý Fermat ta còn nhận được một kết quả quan trọng
khác nói rằng hàm đạo hàm f 0 (cho dù không liên tục) cũng có tính chất là nhận
mọi giá trị trung gian. Trước hết, ta có bổ đề sau
Bổ đề 3.1. Giả sử f có đạo hàm trên đoạn [a; b] sao cho f+0 (a) < 0 < f−0 (b). Lúc
đó tồn tại c ∈ (a; b) sao cho f 0 (c) = 0.
Định lý 3.9. Giả sử f có đạo hàm trên đoạn [a; b] sao cho f+0 (a) < λ < f−0 (b). Lúc
đó tồn tại c ∈ (a; b) sao cho f 0 (c) = λ.
Kết quả tương tự cũng đúng cho trường hợp x → b− hay x → x0 ∈ (a, b).
Chứng minh.
Trường hợp a > −∞. Đặt f (a) := 0, g(a) := 0. Áp dụng Định lý Cauchy.
Trường hợp a = −∞. Xét các hàm F (t) := f (ln(t)), G(t) := g(ln(t)); t ∈
(0, eb ).
54
Định lý 3.11. Cho f và g là các hàm khả vi trên (a; b), với −∞ ≤ a < b ≤ +∞,
sao cho tồn tại các giới hạn
f 0 (x)
lim f (x) = lim g(x) = ±∞, lim = A ∈ R.
x→a+ x→a+ x→a+ g 0 (x)
Lúc đó ta cũng có
f (x) f 0 (x)
lim = lim 0 = A.
x→a+ g(x) x→a+ g (x)
Kết quả tương tự cũng đúng cho trường hợp x → b− hay x → x0 ∈ (a, b).
Chứng minh. Trước tiên ta có nhận xét rằng A ≥ 0. Trường hợp A = +∞. Với
0 (u)
mọi M > 0, tồn tại x0 ∈ (a, b) sao cho với mọi u ∈ (a, x0 ): fg0 (u) > 4M . Lại tồn tại
¯ ¯ ¯ ¯
¯ f (x0 ) ¯ ¯ g(x ) ¯
x1 ∈ (a, x0 ) để với mọi x ∈ (a, x1 ): ¯ f (x) ¯ < 12 , ¯ g(x)0 ¯ < 12 . Lúc đó, áp dụng Định
lý Cauchy cho f , g trên [x, x0 ] ta có
f (x)
> M; ∀x ∈ (a, x1 ).
g(x)
Trường hợp A ∈ [0, +∞). Với mọi ² ∈ (0, 1), đặt ²0 := ²/4(1 + A), tồn tại x0 ∈ (a, b)
¯ 0 ¯
¯ f (u) ¯
sao cho với mọi u ∈ (a, x0 ): ¯ g0 (u) − A¯ < ²0 . Lại tồn tại x1 ∈ (a, x0 ) để với mọi
¯ ¯ ¯ ¯
¯ 0) ¯ 0 ¯ g(x0 ) ¯
x ∈ (a, x1 ): ¯ ff(x
(x) ¯ < ² , ¯ g(x) ¯
< ²0 . Lúc đó, áp dụng Định lý Cauchy cho f , g trên
[x, x0 ] ta có ¯ ¯
¯ f (x) ¯
¯ ¯
¯ g(x) − A¯ < ²; ∀x ∈ (a, x1 ).
x − x0 (x − x0 )2 (x − x0 )n
Pn (x0 ; f )(x) :=f (x0 ) + f 0 (x0 ) + f 00 (x0 ) + · · · + f (n) (x0 )
1! 2! n!
Xn k
(x − x0 )
= f (k) (x0 ) . (3.8)
k=0
k!
55
Đa thức này cho một xấp xỉ của hàm f . Sự xấp xỉ càng tốt nếu n càng lớn và
x càng gần x0 . Ta gọi phần dư của hàm f tương ứng với xấp xỉ (3.8) là biểu thức
sau:
Rn (x) := f (x) − Pn (x0 ; f )(x).
Từ định lý này, ta thấy nếu |f (n+1) (x)| bị chặn bởi M trên (a; b), thì ta có ước
lượng sai số của phép xấp xỉ hàm f bởi đa thức Taylor như sau:
|x − x0 |(n+1)
|f (x) − Pn (x0 ; f )(x)| ≤ M .
(n + 1)!
Khai triển Taylor của f tại x0 = 0 còn được gọi là khai triển Maclaurin:
n
X
(k) xk (n+1) xn+1
f (x) = f (0) + f (θx) , với θ ∈ (0; 1).
k=0
k! (n + 1)!
56
x2 xn xn+1
ex = 1+x + + ··· + + eθx .
2! n! (n + 1)!
x2 x4 x2n x2n+2
cos(x) = 1 − + − · · · + (−1)n + (−1)n+1 sin(θx) .
2! 4! (2n)! (2n + 2)!
x3 x5 n−1 x
2n−1
n x2n+1
sin(x) = x − + − · · · + (−1) + (−1) cos(θx) .
3! 5! (2n − 1)! (2n + 1)!
x2 x3 xn xn+1
ln(1 + x) = x − + − · · · + (−1)n−1 + (−1)n .
2 3 n (n + 1)(1 + θx)n+1
α(α − 1) 2 α(α − 1)...(α − n + 1) n
(1 + x)α = 1 + αx+ x + ··· + x
2! n!
α(α − 1)...(α − n) n+1
+ x (1 + θx)α−n−1 .
(n + 1)!
Định lý 3.15 (Điều kiện đủ cực trị dùng đạo hàm cấp 1). Cho x0 ∈ (a; b).
a) Nếu f 0 đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua x0 thì x0 là điểm cực tiểu địa
phương.
b) Nếu f 0 đổi dấu từ dương sang âm khi đi qua x0 thì x0 là điểm cực đại địa
phương.
c) Nếu f 0 giữ nguyên dấu khi đi qua x0 thì x0 không phải là điểm cực trị.
Định lý 3.16 (Điều kiện đủ cực trị dùng đạo hàm cấp cao). Giả sử f có đạo hàm
đến cấp n hữu hạn tại x0 ∈ (a; b). Hơn nữa, f 0 (x0 ) = f 00 (x0 ) = · · · = f (n−1) (x0 ) = 0
còn f (n) (x0 ) 6= 0. Lúc đó
a) Nếu n lẻ thì thì x0 không phải là điểm cực trị.
b) Nếu n chẵn và f (n) (x0 ) > 0 thì x0 là điểm cực tiểu địa phương.
c) Nếu n chẵn và f (n) (x0 ) < 0 thì x0 là điểm cực đại địa phương.
57
Định lý 3.17. Hàm f lồi trên [a; b] khi và chỉ khi f 0 là hàm không giảm trên (a; b).
Hệ quả 3.4. Hàm f khả vi bậc hai là lồi trên [a; b] khi và chỉ khi f 00 là hàm không
âm trên (a; b).
Điểm M0 (x0 , f (x0 )) được gọi là điểm uốn của đồ thị hàm f nếu tồn tại một số
δ > 0 sao cho f lõm (lồi) trên (x0 − δ, x0 ) và lồi (lõm) trên (x0 , x0 + δ).
Định lý 3.18. Cho hàm f khả vi đến cấp hai trên Nδ (x0 ). Lúc đó,
a) Nếu f 00 đổi dấu khi đi qua x0 thì M0 là điểm uốn.
b) Nếu f 00 giữ nguyên dấu khi đi qua x0 thì M0 không phải là điểm uốn.
Nhiều lúc máy cho ta một biểu thức đạo hàm khá cồng kềnh. Lúc đó, muốn đơn
giản biểu thức ta dùng lệnh simplify có cú pháp
[> simplify(biểu thức);
Ví dụ:
[> f:=x− > cos(x)∧2/sin(2*x);
cos(x)2
f := x →
sin(2x)
58
[> Df:=value(%);
[> simplify(%);
cos(x)2
2
−1 + cos(2x)2
g := x → 3x3 − 4x sin(x)
[> diff(g(x),x$2);
Ví dụ:
[> limit((six(x)-x)/(x*(1-cos(x))), x=0);
1
−
3
undef ined
Như vậy, máy đã không tính nổi giới hạn này. Chúng ta có thể giúp máy bằng
cách cho lần lượt tính đạo hàm cấp một, rồi cấp hai, cấp ba... đồng thời cả tử và
mẫu và tính giới hạn của thương cho đến khi máy tính được. Trong ví dụ trên, khi
tính đến đạo hàm cấp hai thì ta có kết quả
[> f:=value(diff(x*exp(2*x)-5*tan(x),x$2);
[> g:=value(diff(tan(x)∧2+x∧3,x$2);
3.3. Xét các hàm số sau, phụ thuộc hai tham số thực m và n:
( (
2m cos x + n sin x; x < 0, x2 + m sin x + n; x < 0,
f (x) := g(x) :=
1 + mx + nx2 ; x ≥ 0. 2x − 1; x ≥ 0.
( (
m sin x + n cos x; x ≥ π, m sin(x) + x − 1; x ≥ 0,
h(x) := 2
i(x) :=
x; x < π. mx2 − n cos(x); x < 0.
( √ (
m 3 x + n cos(πx); x<1 emx + x2 ; x < 0,
j(x) := 2
k(x) := 2
(1 + m) ln(x) + nx ; x ≥ 1. mx − 2x + n; x ≥ 0.
(
m ln( πx ) + n cos(x); x ≥ π,
l(x) := x
m π + (n + 1) sin(x); x < π.
Đối với từng trường hợp, hãy tìm tất cả các giá trị của m và n để mỗi hàm trên:
a) liên tục trên R, b) khả vi trên R.
3.4. Dùng vi phân cấp 1 để tính gần đúng các biểu thức sau:
√
(1.002)40 ; arctan(0.997);
30
1.0012.
3.5. Chứng minh hàm số sau khả vi trên R nhưng có đạo hàm không liên tục:
(
x2 sin( x1 ); x 6= 0,
f (x) =
0; x = 0.
3.9. Cho f là hàm xác định trên R sao cho |f (x) − f (y)| ≤ (x − y)2 với mọi x, y ∈ R.
Chứng minh rằng f là hàm hằng trên R.
3.10. Chứng minh các hàm số sau đây xác định, khả vi trên R. Tính đạo hàm của
chúng. µ ¶
1 µ µ ¶¶
arcsin 2 1
f (x) = e 2 + x ; g(x) = ln arccos ,
2 + x2
p
h(x) = arctan x + 2ex2 .
3.14. Khảo sát (sự tồn tại của) các giới hạn sau
1
a) lim (1 + x) sin x ,
x→0
µ 2 ¶
x + arccos x
b) lim tan ,
x→0 2(x + 1)2