You are on page 1of 5

Bưu kiện này được phát hành lại lên Góc Riêng Trên Bàn lúc 2:55:38 CH 08/01/2009

BT10 – Chương 4: Các định luật bảo toàn (CB và NC)


Trương mục Góc Riêng Trên Bàn

Phần 1 Cơ học 10C


Chương 4 Các định luật bảo toàn 10C-BT
Dạng bài Mô tả Mức độ Số lượng
10C-BT 1.1 Tính động lượng Bắt đầu
10C-BT 1.2 Va chạm Bắt đầu
10C-BT 1.3 Tên lửa – Chuyển động phản lực Bắt đầu
10C-BT 1.4 Xung lực – Xung lượng Bắt đầu
10C-BT 1.5 Chuyển động khác phương Nâng cao
10C-BT 1.6 Chuyển động tương đối Nâng cao

Tải toàn bộ bài tập tại đây: http://www.scribd.com/doc/9890363/VL10cbt-bai-tap-vat-ly-


10-dinh-luat-bao-toan

10C-BT 1.1: Tính động lượng của hệ


1. Một xe ôtô có khối lượng 3T đang chuyển động với vận tốc 36 km/h.
Động lượng của xe là bao nhiêu?
ĐS: 30000 kgm/s
2. Một xe ôtô có khối lượng 2T đang chuyển động với vận tốc 60 km/h, một
xe khác có khối lượng gấp đôi phải chuyển động với vận tốc bao nhiêu để
có động lượng bằng với xe ban đầu?
ĐS: 30 km/h
3. Hai vật có khối lượng m1 = 1,5 kg và m2 = 4 kg chuyển động với các vận
tốc v1 = 3 m/s và v2 = 2 m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều, độ lớn)
của hệ trong các trường hợp sau:
a. v1 và v2 cùng hướng
b. v1 và v2 cùng phương, ngược chiều
c. v1 và v2 vuông góc.
ĐS: a. 12,5 kgm/s; b. 2,5 kgm/s; c. 9,2 kgm/s
4.

5.

6.

7.

10C-BT 1.2: Va chạm


1. Một toa xe có khối lượng m1 = 3,5 T chạy với vận tốc v1 = 5 m/s đến va
chạm vào một toa xe đứng yên có khối lượng m2 = 5 T. Toa xe này chuyển
động với vận tốc v2 = 3,6 m/s. Toa xe thứ nhất chuyển động như thế nào
sau va chạm?
ĐS: 1 m/s
2. Hai viên bi có khối lượng m1 = 5 kg và m2 = 8 kg, chuyển động ngược
chiều nhau trên cùng một quỹ đạo thẳng và va chạm vào nhau. Bỏ qua ma
sát giữa viên bi và mặt phẳng. Vận tốc của bi 1 là 3 m/s.
a. Sau va chạm, cả 2 viên bi đều đứng yên. Tìm vận tốc bi 2 trước khi
va chạm.
b. Giả sử sau va chạm bi 2 đứng yên còn bi 1 chuyển động ngược lại
với vận tốc v1’ = 3 m/s. Tính vận tốc bi 2 trước khi va chạm.
ĐS: a.
3. Một xe chở cát khối lượng 38 kg đang chạy trên đương nằm ngang
không ma sát với vận tốc 1 m/s. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay ngang với
vận tốc 7 m/s (đối với mặt đất) đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Sau
đó, xe chuyển động như thế nào trong hai trường hợp:
a. Vật bay ngược chiều xe chạy.
b. Vật bay cùng chiều xe chạy.
ĐS: a. v = 0,6 m/s; b. v = 1,3 m/s
4.

5.

6.

7.

10C-BT 1.3: Tên lửa – chuyển động phản lực


1. Một tên lửa có khối lượng tổng cộng 100 tấn đang bay với vận tốc 200
m/s đối với Trái Đất thì phụt ra (tức thời) 20 tấn khi với vận tốc 500 m/s.
Tính vận tốc của tên lửa sau khi phụt khí trong 2 trường hợp:
a. Khí phụt ra trước.
b. Khí phụt ra sau.

2. Một tàu con thoi nặng tổng cộng 300 tấn mang theo một lượng nhiên liệu
là 100 tấn đặt ở 2 buồng bằng nhau.
a. Khi khởi động, tàu con thoi đốt cháy buồng nhiên liệu thứ nhất và
phụt khí ra ngoài với vận tốc 100 m/s. Khi đó, tàu sẽ chuyển động
với vận tốc bao nhiêu?
b. Đến một độ cao nào đó, tàu tiếp tục đốt chát buồng thứ hai. Sau đó
vận tốc tàu tăng lên 1,5 lần. Hỏi khí phụt ra với vận tốc là bao
nhiêu?

3. Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn có thể chuyển động trên đường ray
nằm ngang không ma sát. Trên bệ có gắn một khẩu pháo khối lượng 5 tấn.
Giải sử khẩu pháo chứa một viên đạn khối lượng 100 kg và nhả đạn theo
phương ngang với vận tốc đầu nòng 500 m/s. Xác định vận tốc của bệ pháo
ngay sau khi bắn, trong các trường hợp:
a. Lúc đầu hệ đứng yên
b. Trước khi bắn, bệ pháo chuyển động với vận tốc 18 km/h theo chiều
bắn.
4. Một nhà du hành vũ trụ có khối lượng tổng cộng 100 kg đang đứng yên
trong vũ trụ. Bộ phận nén khí phụt ra lượng khí 1 g với vận tốc 50 m/s. Hỏi
nhà du hành vũ trụ sẽ thụt lùi với vận tốc bao nhiêu?

5.

10C-BT 1.4: Lực – xung lực


1. Một xe tải có khối lượng 4 T chạy với vận tốc 36 km/h. Nếu xe dừng lại
5s sau khi đạp phanh thì phải hãm bằng bao nhiêu? (làm bằng cả 2 cách)

2. Một quả cầu rắn có khối lượng m = 0,15 kg chuyển động với vận tốc v
=6 m/s trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi va vào một vách cứng, nó bị bật
trở ra với vận tốc v’ = 5 m/s. Hỏi độ biến thiên động lượng của quả cầu sau
va chạm là bao nhiêu? Tìm xung lực (hướng và độ lớn) của vách tác dụng
lên quả cầu nếu thời gian va chạm là 0,03 s.

3. Tính lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng lên đầu đạn ở trong nòng
một súng trường bộ binh, biết rằng đầu đạn có khối lượng 10 g, chuyển
động trong nòng súng nằm ngang trong khoảng 10-3 s, vận tốc đầu bằng 0,
vận tốc rời khỏi nòng là v = 865 m/s.
ĐS: 8650 N
4. Quả bóng khối lượng m = 450 g chuyển động với vận tốc 16 m/s đến
đập vào tường rồi bật ra trở lại với cùng vận tốc v, hướng vận tốc của bóng
trước và sau va chạm tuân theo quy luật phản xạ gương. Tính độ lớn động
lượng của bóng trước và sau va chạm; và độ biến thiên động lượng của
bóng nếu bóng đập vào tường dưới góc tới bằng:
a. 00.
b. 600.
Suy ra lực trung bình tác dụng lên bóng nếu thời gian va chạm là 0,035 s.

5.

6.

10C-BT 1.5: Chuyển động khác phương


1. Một viên đạn có khối lượng m = 2 kg khi bay đến điểm cao nhất của quỹ
đạo parabol với vận tốc v = 200 m/s thì nổ thành 2 mảnh.
a. Vận tốc của vật lúc nổ theo phương nào?
b. Mảnh 1 có khối lượng m1 = 1,5 kg văng thẳng đứng xuống dưới với
vận tốc v1 cũng bằng 200 m/s. Hỏi mảnh thứ 2 văng theo phương
nào, vận tốc bao nhiêu?

2. Một viên đạn đang bay với vận tốc v theo phương ngang thì đột nhiên nổ
thành 2 mảnh bằng nhau. Mảnh thứ 1 bay theo phương thẳng đứng xuống
dưới với vận tốc gấp đôi ban đầu. Mảnh thứ hai chuyển động như thế nào?

3. Một viên đạn khối lượng m = 0,8 kg đang bay ngang với vận tốc 12,5
m/s ở độ cao h = 20 m thì vỡ ra làm 2 mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng
m1 = 0,5 kg, ngay sau khi nổ bay thẳng đứng xuống dưới và ngay khi chạm
đất có vận tốc 49 m/s. Tìm độ lớn và hướng vận tốc của mảnh thứ hai ngay
sau khi vỡ. Bỏ qua lực cản của không khí.

4. Một nguyên tử ban đầu đứng yên rã thành ba hạt: electron, nơtrino và
hạt nhân con. Biết động lượng của electron là pe = 12.10-23 kgm/s; động
lượng của nơtrinô vuông góc với động lượng eletron và có trị số pn = 9.10-23
kgm/s. Hỏi hướng và độ lớn động lượng của hạt nhân con?

5. Một vật có khối lượng 20 kg đang đứng yên thì bị một viên đạn nặng 20
g bay với vận tốc 200 m/s đến bắn thành 2 mảnh bằng nhau. Viên đạn
đứng yên, còn 2 mảnh thì bắn ra theo 2 phương vuông góc với nhau và vận
tốc như nhau. Hỏi vận tốc của mỗi mảnh là bao nhiêu?

6. Một khẩu súng đại bác được đặt trên một xe lăn, khối lượng tổng cộng
m1 = 7,5 T, nòng súng hợp góc 600 với mặt đường ngang. Khi bắn một viên
đạn khối lượng m2 = 20 kg thì súng giật lùi theo phương ngang với vận tốc
v1’ = 1 m/s. Tính vận tốc của viên đạn bắn ra. Để viên đạn bắn ra với vận
tốc lớn thì cần phải làm gì?

10C-BT 1.6: Chuyển động tương đối


1. Một tên lửa có khối lượng tổng cộng 100 tấn đang bay với vận tốc 200
m/s đối với Trái Đất thì phụt ra (tức thời) 20 tấn khi với vận tốc 500 m/s đối
với tên lửa. Tính vận tốc của tên lửa sau khi phụt khí trong 2 trường hợp:
a. Khí phụt ra trước.
b. Khí phụt ra sau.

2. Một người đang đứng trên một chiếc xe chuyển động với vận tốc 4 m/s
thì nhảy ra khỏi xe với vận tốc 6 m/s đối với xe. Hỏi vận tốc của xe sau đó
nếu:
a. Người đó nhảy ra sau xe.
b. Người đó nhảy ra trước xe.
c. Người đó nhảy ngang với phương vuông góc với xe.

3. Một chiếc bè đang trôi trên sông với vận tốc 5 m/s song song bờ thì một
người đứng trên bè nhảy lên bờ theo phương ngang vuông góc với bờ. Sau
đó, bè lệch một góc 300 so với ban đầu. Hỏi vận tốc nhảy ra của người đó là
bao nhiêu so với bè?

4. Có một bệ pháo khối lượng 10 tấn có thể chuyển động trên đường ray
nằm ngang không ma sát. Trên bệ có gắn một khẩu pháo khối lượng 5 tấn.
Giải sử khẩu pháo chứa một viên đạn khối lượng 100 kg và nhả đạn theo
phương ngang với vận tốc đầu nòng 500 m/s (so với đầu pháo). Xác định
vận tốc của bệ pháo ngay sau khi bắn, trong các trường hợp:
a. Lúc đầu hệ đứng yên
b. Trước khi bắn, bệ pháo chuyển động với vận tốc 18 km/h theo chiều
bắn.
ĐS: a. v = 3,31 m/s; b. v = 1,69 m/s
5. (*) Thuyền dài l = 4 m, khối lượng M = 160 kg đậu trên mặt nước. Hai
người có khối lượng m1 = 50 kg; m2 = 40 kg đứng ở hai đầu thuyền.
a. Khi người thứ nhất đi từ đầu đến đuôi thuyền với vận tốc 0,5 m/s thì
thuyền dịch chuyển một đoạn bao nhiêu?
b. Khi hai người đổi chỗ cho nhau thì thuyền dịch chuyển một đoạn
bao nhiêu?
ĐS: b. 0,16 m
6.

You might also like