Professional Documents
Culture Documents
1. |f (x)| 6 a ⇔ −a 6 f (x) 6 a.
"
f (x) > a
2. |f (x)| > a ⇔
f (x) 6 −a
2. Bây giờ, ta xét các bất phương trình |f (x)| 6 g(x) và −g(x) 6 f (x) 6 g(x).
Gọi D là tập xác định của bất phương trình |f (x)| 6 g(x) (Khi đó, D cũng là tập xác định
của bất phương trình −g(x) 6 f (x) 6 g(x)).
Giả sử có số x0 ∈ D thoả bất phương trình |f (x)| 6 g(x), tức là
1
Ta chỉ xét trường hợp g(x0 ) > 0.
• Nếu f (x0 ) > 0, thì |f (x0 )| = f (x0 ) và bất phương trình (1.1) trở thành
(Cũng có thể nhận xét rằng, nếu |f (x0 )| 6 g(x0 ), g(x0 > 0, thì −g(x0 ) 6 f (x0 ) 6
g(x0 ).)
• Trái lại, nếu có x0 thoả −g(x0 ) 6 f (x0 ) 6 g(x0 ), ta cũng có |f (x0 )| < g(x0 ).
Vậy ta có
|f (x)| 6 g(x) ⇔ −g(x) 6 f (x) 6 g(x).
Ta có thể viết các bất phương trình dạng trên dưới dạng sau:
"
f < g, f > g,
1. |f | < g ⇔ 3. |f | > g ⇔
−f < g; −f > g;
f 6 g, "
2. |f | 6 g ⇔ f > g,
−f 6 g; 4. |f | > g ⇔
−f > g.
2
Cũng từ các kết quả trên, ta có
"
f (x) 6 g(x) 6 h(x)
f (x) 6 |g(x)| 6 h(x) ⇔
f (x) 6 −g(x) 6 h(x)
|x − 6| < x2 − 5x + 9. (1.4)
o
Ở ví dụ trên, việc xét dấu của các biểu thức x3 − 7x − 3 và x3 + x2 + 3 là rất khó.
Lời giải. Đưa bất phương trình đã cho về dạng |x3 − x2 + 4| 6 −x3 + x2 + 2x + 2, ta được
−3 6 x 6 −1 và x = 1. o
3 2 3 2
Chú ý rằng, việc xét dấu các biểu thức x − x + 4 và −x + x + 2x + 2 là không đơn giản.
Lời giải. Ta có
x < 2 − x
|x| − 1 < 1 − x |x| < 2 − x
||x| − 1| < 1 − x ⇔ ⇔ ⇔ −x < 2 − x ⇔ x < 0. o
−|x| + 1 < 1 − x x < |x|
x < 0.
|x| 1
Ví dụ 1.6. Giải bất phương trình 1 − > .
1 + |x| 2
Lời giải. Ta có
|x| 1 |x| 1
1 − > 6
"
1 − |x| 1
> ⇔ 1 + |x| 2
⇔ 1 + |x| 2 ⇔ |x| 6 1
1 + |x| 2 |x| 1 |x| 3 1 + |x| 6 0
−1 + > >
1 + |x| 2 1 + |x| 2
⇔ −1 6 x 6 1. o
3
Ví dụ 1.7. Tìm tập giá trị của biểu thức x + a, biết rằng
Lời giải. Đặt y = |x + a|, bất phương trình (1.6) cho trở thành
|y − 2| + 2|y − 2a + 2| 6 3. (1.7)
hay
−1 + 2|y − 2a + 2| 6 y 6 5 − 2|y − 2a + 2|. (1.8)
Từ (1.8) suy ra y ∈ [−1; 5].
1
• y = −1 khi và chỉ khi −1 − 2a + 2 = 0 ⇔ a = .
2
7
• y = 5 khi và chỉ khi 5 − 2a + 2 = 0 ⇔ a = .
2
Vậy tập giá trị của x + a là đoạn [−1; 5]. o
Lời giải.
|x2 − 3x − 7| + 2x − 1 < x2 − 8x − 5 |x2 − 3x − 7| < x2 − 10x − 4
(1.9) ⇔ ⇔
|x2 − 3x − 7| + 2x − 1 > −x2 + 8x + 5 |x2 − 3x − 7| > −x2 + 6x + 6
x2 − 3x − 7 < x2 − 10x − 4
7x > 3
−x2 + 3x + 7 < x2 − 10x − 4
2x2 − 13x − 11 > 0
⇔ ⇔
x2 − 3x − 7 > −x2 + 6x + 6
2x2 − 9x − 13 > 0
−x2 + 3x + 7 > −x2 + 6x + 6
3x − 1 > 0
3
x >
7 √
−
13 257
x<
4√
√
13 + 257
x> 13 − 257
⇔ √4 ⇔x< .
9 − 85 4
x<
4√
9 + 85
x>
4
x < 13
o
4
√ √
1+ 19 2+ 16
Giải tương tương tự, nghiệm bất phương trình trên là <x< .
2 2
Ví dụ 1.10. Tìm m để bất phương trình x2 + |x + m| < 2 có ít nhất một nghiệm âm.
x 2 + x + m − 2 < 0
2
Lời giải. Ta có x + |x + m| < 2 ⇔ ⇔ x2 − x − 2 < m < −x2 − x + 2.
x 2 − x − m − 2 < 0
9
Bằng đồ thị, ta tìm được − < m < 2.
4
o
|x − 1| + |x − 2| > 3 − x. (1.10)
"
x − 1 > 3 − x − |x − 2|,
Lời giải. Ta có |x − 1| + |x − 2| > 3 − x ⇔ |x − 1| > 3 − x − |x − 2| ⇔
−x + 1 > 3 − x − |x − 2|
x − 2 > 4, x > 6,
" x < −2, "
|x − 2| > 4, −x + 2 > 4, x > 6,
⇔ ⇔ ⇔ 4 ⇔
|x − 2| > 2x + 2 x − 2 > 2x + 2, x < −3
x < 0.
−x + 2 > 2x + 2 x<0
o
|x2 − 4x| + 3
Ví dụ 1.12. Giải bất phương trình log3 > 0.
x2 + |x − 5|
Lời giải. Ta có
|x2 − 4x| + 3 |x2 − 4x| + 3
log3 2 >0⇔ 2 > 1 ⇔ |x2 − 4x| > x2 − 3 + |x − 5|
" x + |x − 5| x + |x − 5|"
x2 − 4x > x2 − 3 + |x − 5|, |x − 5| 6 3 − 4x,
⇔ ⇔
−x2 + 4x > x2 − 3 + |x − 5| |x − 5| 6 −2x2 + 4x + 3
x − 5 6 3 − 4x,
2
−x + 5 6 3 − 4x x6− ,
⇔ ⇔ 1
3 o
2
x − 5 6 −2x + 4x + 3,
6 x 6 2.
2
−x + 5 6 −2x2 + 4x + 3
Xin đưa ra một số các kết quả sau:
f1 (x) < 0,
f (x) < 0,
2
1. ⇔ max{f1 (x), f2 (x), . . . , fn (x)} < 0.
. . . . . . . . .
fn (x) < 0
f1 (x) 6 0,
f (x) 6 0,
2
2. ⇔ max{f1 (x), f2 (x), . . . , fn (x)} 6 0.
.........
fn (x) 6 0
5
f1 (x) > 0,
f (x) > 0,
2
3. ⇔ min{f1 (x), f2 (x), . . . , fn (x)} > 0.
.........
fn (x) > 0
f1 (x) > 0,
f (x) > 0,
2
4. ⇔ min{f1 (x), f2 (x), . . . , fn (x)} > 0.
.........
fn (x) > 0
f1 (x) < 0,
f (x) < 0,
2
5. ⇔ min{f1 (x), f2 (x), . . . , fn (x)} < 0.
.........
fn (x) < 0
f1 (x) 6 0,
f (x) 6 0,
2
6. ⇔ min{f1 (x), f2 (x), . . . , fn (x)} 6 0.
.........
fn (x) 6 0
f1 (x) > 0,
f (x) > 0,
2
7. ⇔ max{f1 (x), f2 (x), . . . , fn (x)} > 0.
.........
fn (x) > 0
f1 (x) > 0,
f (x) > 0,
2
8. ⇔ max{f1 (x), f2 (x), . . . , fn (x)} > 0.
.........
fn (x) > 0
Lời giải.
f < h − |g|, |g| < h − f,
(1.11) ⇔ |f | < h − |g| ⇔ ⇔
−f < h − |g| |g| < h + f,
g < h − f,
f + g < h,
−g < h − f,
f − g < h,
⇔ ⇔
g < h + f,
−f + g < h,
−g < h + f −f − g < h.
6
Chú ý, trong bất phương trình (1.11) có chứa hai dấu giá trị tuyệt đối và ta có thể đưa (1.11)
về dạng |f1 | 6 f2 . Ta thấy, ứng mỗi dấu giá trị tuyệt đối, thì dấu biểu thức bên trong của nó có
hai trường hợp là (+) và (−) (ta không xét biểu thức bên trong dấu giá trị tuyện đối luôn dương
hoặc luôn âm). Do đó, với bất phương trình dạng (1.11), để thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối, ta xét
các khả năng sau: (+ +), (+ −), (− +) và (− −). Ở đây, kí hiệu (+ +) để chỉ dấu của f và g đều
dương.
7
Lời giải. Ta có (1.13)
(x2 − 3x − 7) + (2x2 − x − 9) + (3x2 − 7x − 5) < x + 15,
x2 − 3x − 7 + 2x2 − x − 9 − (3x2 − 7x − 5) < x + 15,
x2 − 3x − 7 − (2x2 − x − 9) + 3x2 − 7x − 5 < x + 15,
x2 − 3x − 7 − (2x2 − x − 9) − 3x2 − 7x − 5 < x + 15,
⇔
−(x2 − 3x − 7) + (2x2 − x − 9) + (3x2 − 7x − 5) < x + 15,
−(x2 − 3x − 7) + (2x2 − x − 9) − (3x2 − 7x − 5) < x + 15,
−(x2 − 3x − 7) − (2x2 − x − 9) + (3x2 − 7x − 5) < x + 15,
−(x2 − 3x − 7) − (2x2 − x − 9) − (3x2 − 7x − 5) < x + 15,
6x2 − 12x − 36 < 0,
2x − 26 < 0,
2x2 − 10x − 18 < 0,
2
4x + 10x + 18 > 0,
⇔ 4x2 − 4x − 8 < 0,
4x2 − 6x − 22 < 0,
−2x2 − 8x − 12 < 0,
−4x − 4 < 0,
−6x2 − 4x − 4 < 0
Bằng cách chứng minh tương tự như Ví dụ 1.13, ta có kết quả sau:
f + g > h,
f − g > h,
|f | + |g| > h ⇔
−f + g > h,
−f − g > h.
8
Ví dụ 1.19. Tìm quan hệ giữa f, g, h, biết
Lời giải. Bằng cách chứng minh tương tự như Ví dụ 1.13, ta có kết quả sau:
"
f − g < h,
f + g < h,
|f | − |g| < h ⇔
"
−f − g < h,
−f + g < h.
Lời giải. Bằng cách chứng minh tương tự như Ví dụ 1.13, ta có kết quả sau:
(
f − g > h,
f + g > h,
|f | − |g| > h ⇔ (
−f − g > h,
−f + g > h.
Lời giải.
( (
x2 − 3x − 17 + x2 − 5x − 7 > 3, 2x2 − 8x − 27 > 0,
x2 − 3x − 17 − x2 + 5x + 7 > 3;
( 2x > 13;
(1.17) ⇔ ( ⇔
−x2 + 3x + 17 + x2 − 5x − 7 > 3,
−2x > −7,
2 2
−x + 3x + 17 − x + 5x + 7 > 3 −2x2 + 8x + 21 > 0
√
4 − 70
x<
2√
4 + 70 √
x>
4 − 58 7
2 <x<
⇔
13 ⇔
2 2
x>
2 13
7 x>
x< 2
√2 √
4 − 58 < x < 4 + 58
2 2
o
Ví dụ 1.22. [1] Giải và biện luận bất phương trình sau theo tham số p:
9
3(x − p) + 5(x − 3p) + 4x + 6p + 12 6 0,
3(x − p) − 5(x − 3p) + 4x + 6p + 12 6 0,
Lời giải. (1.18) ⇔
−3(x − p) + 5(x − 3p) + 4x + 6p + 12 6 0,
−3(x − p) − 5(x − 3p) + 4x + 6p + 12 6 0
12x − 12p + 12 6 0, x 6 p − 1,
x 6 p − 2,
2x + 18p + 12 6 0, x 6 −9p − 6,
⇔ ⇔ ⇔ x 6 −9p − 6,
6x − 6p + 12 6 0,
x 6 p − 2,
6p + 3 6 x
−4x + 24p + 12 6 0 6p + 3 6 x
p 6 −1, p > −1,
⇔ hoặc
6p + 3 6 x 6 p − 2 x ∈ ∅,
6p + 3 6 x 6 p − 2, p 6 −1,
Ta có ⇔ ⇔ p 6 −1 ⇒ p − 2 < −9p − 6
6p + 3 6 −9p − 6 p 6 − 9
15
Kết luận
Kết luận
10
Ví dụ 1.24. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số a sao cho bất phương trình
x2 − |x − a| − |x − 1| + 3 > 0 (1.20)
Bất phương trình (1.20) đúng với mọi x ∈ R khi và chỉ khi mỗi bất phương trình của hệ trên
12 − (a + 4) 6 0,
−(a + 2) 6 0,
đúng với mọi x ∈ R. Điều này xảy ra khi và chỉ khi ⇔ −2 6 a 6 1. o
−(−a + 4) 6 0,
2
1 − (−a + 2) 6 0
Bất phương trình (1.21) đúng với mọi x thuộc R khi và chỉ khi mỗi bất phương trình của hệ
trên đúng với mọi x thuộc R. Điều này xảy ra khi và chỉ khi
2
(m − 1) − 4(m − 1) < 0,
1 < m < 5,
(m + 1)2 − 12(m + 1) < 0,
−1 < m < 11,
⇔
(m + 1)2 + 4(m + 1) < 0,
−5 < m < −1,
(m − 1)2 + 12(m − 1) < 0 −11 < m < 1.
Hệ bất phương trình trên vô nghiệm. Vậy không có giá trị của m thoả yêu cầu đề bài. o
Ví dụ 1.26. Tìm tất cả các giá trị của tham số a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số
y = x2 + 2x − 1 + |x − a| (1.22)
lớn hơn 2.
11
Lời giải. Yêu cầu bài toán tương đương với việc tìm a để x2 + 2x − 1 + |x − a| > 2, ∀x ∈ R.
Ta có
" "
2
x + 2x − 1 + x − a > 2, x2 + 3x − 3 > a,
x2 + 2x − 1 + |x − a| > 2 ⇔ ⇔
x2 + 2x − 1 − x + a > 2 −x2 − x + 3 < a.
Ví dụ 1.27. Tìm tất cả các giá trị của tham số a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số
y = x2 + |x − a| + |x − 1| (1.23)
lớn hơn 2.
Lời giải. Yêu cầu bài toán tương đương với việc tìm a để y = x2 + |x − a| + |x − 1| > 2, ∀x ∈ R.
Ta có
2
a < x2 + 2x − 3,
x + (x + a) + (x − 1) > 2,
x2 − (x + a) + (x − 1) > 2, a > −x2 + 3,
y = x2 + |x − a| + |x − 1| > 2 ⇔ 2 ⇔
x + (x + a) − (x − 1) > 2, a < x2 − 1,
x2 − (x + a) − (x − 1) > 2 a < −x2 + 2x + 1
n o
a < max min(x2 + 2x − 3); min(x2 − 1) ,
" "
o ⇔ a < max{−4; −1}, a < −1,
n R R
⇔
2 2
a > min max(−x + 3); max(−x + 2x + 1) a > min{3; 2} a > 2.
R R
Ví dụ 1.28. Tìm a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số y = ax + |x2 − 4x + 3| lớn hơn 1.
Lời giải. Ta cần tìm a sao cho ax + |x2 − 4x + 3| > 1, ∀x ∈ R hay |x2 − 4x + 3| > 1 − ax, ∀x ∈ R.
Điều này cũng tương đương với việc tìm a sao cho đồ thị của hàm số |x2 − 4x + 3| luôn luôn
√
ở phía trên của đường thẳng y = 1 − ax. Từ đó ta có đáp số 1 < a < 4 + 2 2. o
Ví dụ 1.29. Với giá trị nào của m thì giá trị lớn nhất của hàm số f (x) = 4x − x2 + |x − m| nhỏ
hơn 4?
Lời giải. Yêu cầu bài toán tương đương với việc tìm m để f (x) = 4x − x2 + |x − m| < 4, ∀x ∈ R.
Bất phương trình trên có dạng |f | < g, ta tìm m để
m > 9
x2 − 5x + 4 + m > 0, ∀x ∈ R
⇔ 4
x2 − 5x + 4 − m > 0, ∀x ∈ R m < 7
4
Hệ trên vô nghiệm. Vậy không tồn tại m thoả yêu cầu đề bài. o
12
. 1.1. Tìm tất cả các giá trị của tham số a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số
y = x2 + 2x − 1 + |x − a|
lớn hơn 2.
21 13
Đáp số. a < − hoặc a > .
4 4
. 1.2. Tìm tất cả các giá trị của tham số a sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số
y = 3|x − a| + |x2 + x − 2|
nhỏ hơn 2.
Hướng dẫn. Ta chỉ cần giải bài toán tìm a sao cho bất phương trình
. 1.4. Tìm m sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số y = |x2 − 5x + 4| + mx lớn hơn 1.
√
Đáp số. 1 < m < 5 + 2 3.
2 Giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối bằng cách đưa về
phương pháp khoảng
Xét bất phương trình dạng loga f (x) > loga g(x). Ta có,
a > 0,
f (x) > 0,
loga f (x) > loga g(x) ⇔
g(x) > 0,
(a − 1)[f (x) − g(x)] > 0.
13
Như vậy, với các điều kiện a > 0, f (x) > 0, g(x) > 0, thì dấu của hiệu loga f (x) − loga g(x) là dấu
của tích (a − 1)[f (x) − g(x)].
Để chỉ dấu của loga f (x) − loga g(x) là dấu của tích (a − 1)[f (x) − g(x)], tôi kí hiệu
loga f (x) − loga g(x) ↔ (a − 1)[f (x) − g(x)].
Ta có các kết quả sau:
5. au − av ↔ (a − 1)(u − v), (a > 0); 10. loga u − v ↔ (a − 1)(u − av ), (a, u > 0).
2 2 2 2 2
((x − 2) − (4 + x ) ) ((x + 4) − (x − x − 2)) > 0
⇔ ((1 − x)2 − 42 ) ((3 + x)2 − (x − 5)2 )
x 2 − x − 2 > 0
2 2
9(−x + x − 6)(x + x + 2)(x + 2) > 0
⇔ 16(−x − 3)(5 − x)(x − 1)
x 6 −1 hoặc x > 2
"
−3 < x < −2
⇔
2 6 x < 5.
o
Ví dụ 2.2. Giải bất phương trình
√
x2 − 3x − 4 − |2x − 1|
√ 6 1. (2.2)
x + 7 − |2x − 1|
2
(x − 3x − 4) − (x + 7)
60
√ √
x2 − 3x − 4 − x + 7 x + 7 − (2x − 1)2
Lời giải. (2.2) ⇔ √ 6 0 ⇔ x2 − 3x − 4 > 0
x + 7 − |2x − 1|
x + 7 > 0
" √
−7 6 x 6 2 − 15
⇔ √
x 6 2 + 15
o
14
Ví dụ 2.3. Giải bất phương trình
√
−x2 + 7x − 6
6 0. (2.3)
|x2 − 6x + 5| − |x2 − 2x − 3|
Lời giải. Ta có
√
−x2 + 7x − 6
(2.3) ⇔ 60
(x2 − 6x + 5)2 − (x2 − 2x − 3)2
√
−x2 + 7x − 6
⇔ 60
(2x2 − 8x + 2)(8 − 4x)
−x2 + 7x − 6 = 0
2
(2x − 8x + 2)(8 − 4x) 6= 0
⇔
2
−x + 7x − 6 > 0
2x2 − 8x + 2)(8 − 4x) < 0
" √
2+ 3<x66
⇔
16x<2
15
Ví dụ 2.5. Giải bất phương trình √
x2 − 5 − 3
> 1. (2.7)
|x + 4| − 7
√
x2 − 5 > 0,
|x| > 5,
Lời giải. Điều kiện để (2.7) có nghĩa là ⇔ x 6= 3,
|x + 4| − 7 6= 0
x 6= −11.
√ √
x2 − 5 + 4 − |x + 4| ( x + 5 + 4)2 − |x + 4|2
Ta có (2.7) ⇔ >0⇔ >0
|x + 4| − 7 |x + 4|2 − 49
√
x2 − 5 + 8 x2 − 5 + 16 − x2 − 8x − 16
⇔ > 0.
(x − 3)(x + 11)
Từ đó √
8 x2 − 5 − (8x + 5)
>0 (2.8)
(x − 3)(x + 11)
√ √
• Nếu x 6 − 5 và x 6= −11, thì 8x + 5 < 0, suy ra 8 x2 − 5 − (8x + 5) > 0. Do đó, (2.8) xảy
√
ra khi và chỉ khi (x − 3)(x + 11) > 0 hay x < −11 hoặc x > 3. Do đang xét với x 6 − 5
và x 6= −11, nên ta có x < −11.
√ √
• Nếu x > 5 và x 6= 3, 8x 2
+ 5 > 0. Nhân (2.8) với 8 x − 5 + (8x "+ 5), ta được
−80x − 345 x < −11 √ x < −11
> 0. Dẫn tới 69 Do điều kiện x > 5, ta được √
(x − 3)(x + 11) − 6 x < 3. 5 6 x < 3.
16
√
Từ hai trường hợp trên, ta có nghiệm của bất phương trình đã cho là x ∈ (−∞; −11) ∪ [ 5; 3).
o
16
4x − 5 1 4x − 5
Khi đó, logx2 > ⇔ logx2 > logx2 |x|
|x − 2| 2 |x − 2|
5 4x − 5
Vì x > , nên bất phương trình tương đương với − |x| > 0
4 |x − 2|
⇔ (4x − 5)2 ) − (|x(x − 2|)2 > 0
2
⇔ (x
" √ + 2x − 5)(x2 − 6x + 5) > 0
− 6 − 1 6 x 6 1,
⇔ √
6 − 1 6 x 6 5.
√
Kết hợp với điều kiện, tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = [ 6 − 1; 2) ∪ (2; 5]. o
2 −3x+1|
Ví dụ 2.8. Giải bất phương trình |x2 − 1|log2 |x > 1.
Lời giải. Nhận xét x = ±1 không lànghiệm của bất phương trình.
|x2 − 1| > 0,
2
Ta có |x2 − 1|log2 |x −3x+1| > 1 ⇔
(|x2 − 1| − 1). log |x2 − 3x + 1| > 0
2
2 2
|x − 1| > 0, x − 1 6= 0,
⇔ |x2 − 3x + 1| > 0, ⇔ x2 − 3x + 1 6= 0,
(|x2 − 1| − 1).(|x2 − 3x + 1| − 1) > 0
(|x2 − 1|2 − 1).(|x2 − 3x + 1|2 − 1) > 0
√ √
x 6= ±1; x 6= 3 ± 5 ,
x 6= ±1; x 6= 3 ± 5 ,
⇔ 2 ⇔ 2
(|x2 − 1|2 − 1).(|x2 − 3x + 1|2 − 1) > 0
x2 (x2 − 2)(x2 − 3x + 2)(x2 − 3x) > 0.
Ví dụ 2.9. (Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh, 1998) Giải bất phương trình
1 1
√ > . (2.9)
log1/3 2
2x − 3x + 1 log1/3 (x + 1)
√
1 1 log3 (x + 1) − log3 2x2 − 3x + 1
Lời giải. (2.9) ⇔ √ < ⇔ √ <0
log 3 2x 2 − 3x + 1 log3 (x + 1) log 3 2x 2 − 3x + 1. log (x + 1)
3
x + 1 > 0, x + 1 > 0,
0 < x < 1,
3
2
⇔ 2x − 3x +√1 > 0,
2
⇔ 2x − 3x + 1 > 0,
⇔ 1<x< ,
(x + 1) − 2x2 − 3x + 1
(x + 1)2 − (2x2 − 3x + 1)
2
√ <0
< 0 x > 5.
( 2x2 − 3x + 1 − 1).x (2x2 − 3x).(2x2 − 3x + 2)x
o
17
1 2
Khi đó, (2.10) ⇔ 6
log|x+1/3| |x| log|x+1/3| |2x + 3|
log|x+1/3| |2x + 3| − log|x+1/3| |x|2
⇔ 60
log|x+1/3| |x|. log|x+1/3| |2x + 3|
(|x + 1/3| − 1)(|2x + 3| − x2 )
⇔ 2
6 0.
(|x
+ 1/3| − 1) .(|x| − 1)(|2x + 3| − 1)
4 2
x+ x− (−x2 + 2x + 3)(x2 + 2x + 3)
3 3
⇔ 6 0.
(x + 1)(x − 1)(2x + 4)(2x + 2)
Giải hệ trên ta được tập nghiệm của bất phương trình (2.10) là
4 1 1 2
S = (−∞; −2) ∪ − ; − ∪ − ; −1 ∪ ; 1 ∪ [3; +∞).
3 3 3 3
x2 − 4|x|
log5 log1/2 6 0. (2.11)
|x| − 7
2 2 2
x − 4|x| x − 4|x| 1 2x − 9|x| + 7
log1/2 6 1, > , > 0,
|x| − 7 |x| − 7 2 |x| − 7
Lời giải. (2.11) ⇔ ⇔ ⇔
x2 − 4|x| x2 − 4|x| x2 − 5|x| + 7
log1/2 >0 <1 <0
|x| − 7 |x| − 7 |x| − 7
7
− 2 6 x 6 −1,
|x| − 7 < 0, |x| < 7, 7
⇔ ⇔ ⇔ 1 6 |x| 6 ⇔ o
2x2 − 9|x| + 7 6 0 1 6 |x| 6 7 2 16x6 .
7
2 2
Ví dụ 2.12. Giải bất phương trình
|log5 (2x + 3) − 1|
logx+2 (2 − x) > . (2.12)
log5 (x + 2)
x + 2 > 0,
x + 2 6= 1,
− 3 < x < 2,
Lời giải. Điều kiện 2 − x > 0, ⇔ 2
x 6= −1.
2x + 3 > 0,
log5 (x + 2) 6= 0
hay
2x + 3
log5 (2 − x) − log5
5
>0 (2.14)
log5 (x + 2)
18
• Nếu log5 (2 − x) > 0 ⇔ x < 1, (2.14) tương đương với
2
2 2x + 3
log5 (2 − x) − log5
5
> 0.
log5 (x + 2)
Hay
2x + 3 2x + 3
log5 (2 − x) + log5 log5 (2 − x) − log5
5 5
> 0.
log5 (x + 2)
Do đó, ta có
2x + 3 5(2 − x)
log5 (2 − x) . log5
5 2x + 3
> 0.
log5 (x + 2)
Sử dụng tính chất loga u ↔ (a − 1)(u − 1), (a, u > 0), bất phương trình trên tương đương
với
5(2 − x) − 1
2x + 3
(2 − x) − 1 . 2x + 3 > 0.
5 x+1
Hay
(−2x2 + x + 1)(−7x + 7)
> 0.
x+1
3
3 − 2 < x < −1
Giải bất phương trình trên cùng với điều kiện − < x < −1, ta được 1
2 − < x < 1.
2
• Nếu log5 (2 − x) < 0 ⇔ x > 1. Khi đó,
2x + 3
log5 (2 − x) − log5
5
<0
log5 (x + 2)
−8 < x < −1,
Đáp số. −1 < x < 0,
19
Tài liệu
[1] Tạp chí Kvant, 4(2005), 35 − 39.
Mục lục
2 Giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối bằng cách đưa về phương pháp
khoảng 13
20