Professional Documents
Culture Documents
1
II. Nguyeân nhaân cuûa coå tröôùng dịch cổ trướng nhiều bạch cầu ña nhân trung
Dựa vào tính chất dịch cổ trướng ñể chẩn tính
ñoán nguyên nhân gây cổ trướng 3. Viêm tuỵ mạn, u nang tuỵ
A. Dịch cổ trướng là dịch thấm Lượng Amylase trong dịch cổ trướng cao. Cơ
1. Xơ gan: chế do khi viêm tuỵ dẫn ñến tắc nghẽn các ống
- Cổ trướng to nhưng phù rất ít hoặc không phù. tuỵ làm rỉ dịch tuỵ vào ổ bụng kích thích màng
- Có tuần hoàn bàng hệ. bụng tiết dịch.
- Lách to * Phân biệt dịch thấm và dịch tiết:
- Các triệu chứng của suy chức năng gan trên
lâm sàng và xét nghiệm.
2. Cổ chướng do các bệnh tim Dịch thấm Dịch tiết
- Cổ trướng ñi ñôi với phù toàn thân, cổ trướng
nhiều thì phù nhiều, cổ trướng ít thì phù ít. Vàng rơm, ñục,
Màu sắc Vàng chanh
- Các triệu chứng của suy tim: môi tím, tĩnh hồng, ñỏ … tuỳ
mạch cổ nổi, gan to, khó thở… nguyên nhân.
- Các triệu chứng khi khám tim mạch: hẹp 2 lá, ðông Không ñông Có ñông
thông liên thất…
3. Cổ trướng do các bệnh thận: Tỷ trọng < 1,016 > 1,016
- Cổ trướng bao giờ cũng ñi ñôi với phù toàn Rivalta (-) (+)
thân, cổ trướng thường xuất hiện sau phù
- Các triệu chứng khác của bệnh thận: thiếu Protein < 30g/l > 30g/l
máu, xét nghiệm nước tiểu có protein, thăm dò Albumin < 25g/l > 25g/l
chức năng thận giảm… < 250/ml >1000/ml
4. Cổ trướng do suy dinh dưỡng do ăn uống
thiếu thốn Chủ yếu tế bào Tế bào trung
Bệnh nhân mắc bệnh không ăn ñược, ỉa chảy trung biểu mô, biểu mô ít,
kéo dài không hấp thu ñược, bệnh ung thư hoặc không thấy tế thành phần tế
bệnh mạn tính gây suy mòn. Hậu quả dẫn ñến bào K. bào tuỳ nguyên
giảm protein máu dẫn ñến phù và cổ trướng nhân
B. Cổ trướng dich tiết Tế bào
- Lao chủ yếu L
1. Lao màng bụng - VPM mủ chủ
- Thường gặp ở phụ nữ, người trẻ, trong dịch cổ yếu N
trướng có nhiều bạch cầu lympho. - Ung thư có tế
- Soi ổ bụng : có nhiều sợi dính và các hạt trắng bào K.
lấm tấm. Sinh thiết các hạt thấy tổn thương lao
(nang lao).
2. Ung thư các tạng trong ổ bụng : gan, dạ III. Cơ chế của cổ trướng trong xơ gan
dày buồng trứng … Xơ gan là bệnh lý thường gặp gây ra cổ
- Chọc tháo dịch cổ trướng tái phát nhanh trướng. Trong xơ gan cơ chế hình thành cổ
- Xét nghiệm dịch cổ trướng thấy tế bào K trướng có thể ñược tóm tắt như sau :
- Các triệu chứng của ung thư tạng trong ổ bụng 1. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa, giảm
C. Các nguyên nhân khác protid huyết tương.
1. Hội chứng Demond Megx Khi bị xơ gan (giai ñoạn muộn), áp lực
Bệnh nhân có u nang buồng trứng, cổ trướng mao mạch tăng do tăng áp lực của tĩnh
và có tràn dịch khoang màng phổi, cắt u nang mạch gánh nên nước và các chất bị ñẩy ra
buồng trứng thì các tràn dịch trên cũng hết.Cơ khỏi lòng mạch, ñồng thời áp lực thẩm thấu
chế không rõ giảm vì albumin huyết tương giảm do suy
2. Dịch cổ trướng là dịch mủ gan không tổng hợp ñủ nên không giữ ñược
Viêm phúc mạc mủ: hậu quả sau thủng ổ loét nước, các chất trong lòng mạch. Nước và
dạ dày, ruột thừa viêm bị vỡ, vỡ ổ áp xe gan, có các chất trong lòng mạch thoát ra vào
thể là viêm phúc mạc mủ tiên phát do phế cầu,
khoang màng bụng hình thành cổ trướng.
2
2. Sự cản trở tuần hoàn sau xoang - 2 tay bu«ng xu«i däc th©n m×nh. MÆt bÖnh
Khi bị xơ gan các tĩnh mạch gan bị chèn nh©n quay vÒ bªn tr¸i. DÆn bÖnh nh©n thë ®Òu,
ép bởi các u cục tân tạo do sự tăng sinh hoặc mÒm bông khi kh¸m.
- B¸c sÜ ngåi trªn ghÕ cao ngang víi gi−êng
phình ra của các tế bào Kupffer. Áp lực
bÖnh, phÝa bªn ph¶i, ngang h«ng bÖnh nh©n, mÆt
xoang tăng làm rỉ dịch ra xung quanh, hệ h−íng vÒ phÝa ®Çu cña bÖnh nh©n.
thống bạch mạch giãn to (cũng gây chèn ép 3. Khám cổ trướng
tĩnh mạch gan) nhằm dẫn ñi lượng dịch rỉ a. Nhìn : Ở bệnh nhân cổ trướng cần chú ý phát
này. Nhưng ñến một lúc nào ñó lượng dịch hiện các triệu chứng :
vượt quá khả năng dẫn lưu của nó thì dịch rỉ - Bụng bè ra 2 bên.
từ mặt gan chảy thẳng vào ổ bụng góp phần - Thành bụng căng nhẵn, rốn lồi, mất các nếp
tạo nên cổ trướng, hơn nữa các tế bào lót nhăn quanh rốn.
màng trong của xoang gan có cấu trúc - Trường hợp cổ trướng khu trú có thể thấy sự
không liên tục lên khi có tăng áp lực xoang mất cân ñối của thành bụng.
dịch rỉ dễ dàng chảy thẳng vào ổ bụng - Các ñiểm thoát vị thành bụng. Thường thấy
3. Vai trò của thận và các hormon: thoát vị rốn, thoát vị ñường trắng giữa, ñường
- Dịch cổ trướng nhiều làm tăng áp lực trong ổ trắng bên. Nếu không thấy rõ khối thoát vị, có
bụng gây ảnh hưởng tới chức năng của thận. thể nâng ñầu của bệnh nhân lên sao cho thân
+ Nước cổ trướng ép làm tăng áp lực tĩnh người tạo với mặt gường một góc khoảng 45°,
mạch thận. Áp lực tĩnh mạch thận tăng tạo nên múc ñích làm tăng áp lực trong ổ bụng và ñẩy
một ñối áp làm cản trở tuần hoàn trong thận làm khối thoát vị ra ngoài ñể người khám quan sát
mức lọc cầu thận giảm. rõ hơn.
+ Áp lực ổ bụng tăng còn chèn ép vào niệu - Tuần hoàn bàng hệ : không phải là triệu chứng
quản cản trở vai trò dẫn nước tiểu của nó. của cổ trướng nhưng thường ñi kèm (ở bệnh
+ Do giảm khối lượng tuần hoàn, lưu lượng nhân xơ gan). Có 2 loại tuần hoàn bàng hệ :
máu qua thận giảm nên mức lọc Na+ giảm , Na+ + THBH gánh - chủ : các tĩnh mạch nổi rõ ở
sẽ giữ lại trong cơ thể gây giữ nước, gây phù và nửa bụng trên từ rốn trở lên. Nguyên nhân do
làm cổ trướng tăng thêm. tắc hoặc chèn ép tĩnh mạch cửa : xơ gan, u chèn
- Vai trò của hormon: Aldosteron tăng làm cho ép tĩnh mạch cửa, huyết khối tĩnh mạch cửa.
tái hấp thu Na+ ở ống lượn xa và tăng thải K+. + THBH chủ - chủ: Các tĩnh mạch nổi rõ ở nửa
Sự tăng Aldosteron ở người xơ gan theo 2 cơ bụng dưới từ cung ñùi trở lên. Nguyên nhân do
chế sau : tắc tĩnh mạch chủ dưới : u ở ngoài chèn ép,
+ Gan xơ lên chức năng hủy aldosteron giảm. huyết khối tm chủ dưới.
+ Trong xơ gan thể tích máu lưu thông giảm , + Phân biệt THBH gánh chủ và THBH chủ-
áp lực lọc cầu thận giảm sẽ kích hoạt hệ RAA. chủ với THBH chủ trên:
• THBH gánh chủ và THBH chủ -chủ dòng
IV. Khám phát hiện cổ trướng máu chảy ngược xuống dưới
• THBH chủ trên : các mạch máu nổi rõ ở
1. TiÕp xóc vµ hái bÖnh ngực và chảy ngược xuống phía rốn
- Hái tªn tuæi bÖnh nh©n, khai th¸c bÖnh sö, tiÒn • Cách xác ñịnh dòng chảy : chặn 1 ngón tay
sö. lên 1 tĩnh mạch bàng hệ một ngón tay khác ñặt
- Gi¶i thÝch cho bÖnh nh©n an t©m tr−íc khi lên vùng tĩnh mạch ñó nhưng ở phía trên chỗ
kh¸m. chặn và vuốt từ dưới lên rồi bỏ ra : máu chảy
2. Béc lé tr−êng kh¸m, chuÈn bÞ t− thÕ ngược lại là THBH chủ trên, máu không chảy
- BÖnh nh©n tèt nhÊt lµ cëi trÇn. NÕu mÆc ¸o th× ngược trở lại tĩnh mạch vẫn xẹp là THBH gánh
gÊp vµ vÊn ¸o vµo trong. ë trªn ph¶i béc lé Ýt chủ và THBH chủ -chủ.
nhÊt ®Õn ®−êng nèi 2 vó (ë nam) hoÆc nÕp l»n b. Sờ
vó (ë n÷). PhÝa d−íi níi réng vµ kÐo quÇn xuèng - Sờ thấy bụng căng trướng, cảm giác tay bùng
ngang nÕp bÑn. nhùng như sờ vào một túi nước.
- 2 ch©n bÖnh nh©n chèng lªn mÆt gi−êng sao - Có thể phát hiện dấu hiệu “tảng băng nổi” :
cho ®ïi hîp víi mÆt gi−êng mét gãc kho¶ng Lấy tay ấn nhanh vào thành bụng sẽ ñụng vào
45°, 2 ®Çu gèi cã thÓ tùa vµo nhau cho v÷ng. một vật cứng rồi biến mất ngay giống như cục
3
ñá hoặc quả trứng nổi trong nước. Dấu hiệu người phụ) chặn bàn tay lên ñỉnh ổ bụng, người
“tảng băng nổi” dương tính chứng tỏ có một khám lấy một bàn tay áp vào 1 bên thành bụng,
khối tự do nổi trong dịch cổ trướng (thường là tay kia vỗ nhẹ hoặc búng vào thành bên ñối diện
lách to) trên ñường giới hạn mức dịch sẽ thấy cảm giác
c. Gõ : Là thao tác khám quan trọng nhất. sóng dội vào lòng bàn tay bên ñối diện. Khi ñó
ta nói dấu hiệu sóng vỗ (+), chứng tỏ cổ trướng
có mức ñộ trung bình hoặc nhiều.
A. Gõ ñục B. Gõ trong
Thứ tự các ñường gõ theo kiểu bàn cờ
- Nối các ñiểm bắt ñầu gõ ñục trên các ñường, ñể phát hiện cổ trướng khu trú
ta thu ñược ñường giới hạn mức dịch trong ổ
bụng. Thông thường với cổ trướng tự do, ñường d. Nghe
này có dạng 1 parabol với ñỉnh quay xuống Thao tác nghe ít có giá trị trong khám cổ
dưới (tương ứng với gõ trong vùng cao - ñục trướng. Có thể nghe thấy nhu ñộng ruột giảm
vùng thấp). hoặc mất do bị dịch cổ trướng ngăn cách.
- Nếu là cổ trướng tự do, ta tiếp tục làm dấu
hiệu ba ñộng (sóng vỗ) : bảo bệnh nhân (hoặc