Professional Documents
Culture Documents
1 1 1 1 a
+ + =
ha hb hc r
Trong các hệ thức trên, hầu hết là quen thuộc với các bạn nên tôi sẽ chỉ chứng minh
hệ thức (1) và (2). Chứng minh như sau
Áp dụng định lý hàm số cos cho tam giác ABC và tam
A giác ABM với góc B ta có
a + c − 2ac cos B = b
2 2 2
2 a2
2c + − 2ac cos B = 2ma
2
2
Trừ hai vế đẳng thức với nhau ta có
B C 2b 2 + 2c 2 − a 2
DM ma2 =
4
Đối với hệ thức (2) áp dụng công thức diện tích cho hai tam giác ABD, ACD ta được
1 A
S ABD = 2 cla sin 2
S 1 A
ACD = bla sin
2 2
A
2bc cos
1 1 A
Mặt khác S = bc sin A = S ABD + S ACD = la sin ( b + c ) ⇒ la = 2
2 2 2 b+c
iii) Một số hệ thức đặc biệt khác
Với O là điểm bất kì trên mặt phẳng thì 3 ( OA2 + OB 2 + OC 2 ) = 9OG 2 + a 2 + b 2 + c 2
với G là trọng tâm tam giác
Chứng minh
Áp dụng hệ thức trung tuyến cho các tam giác OAD, OGD, OBC , GBC ta được
O 2OA2 + 2OD 2 = 4OG 2 + AD 2
A 4OM 2 + GD 2 = 2OG 2 + 2OD 2
2OB 2 + 2OC 2 = 4OM 2 + BC 2
4GM 2 + BC 2 = 2GB 2 + 2GC 2
G Cộng bốn đẳng thức trên lại vế theo vế ta có
B C OA2 + OB 2 + OC 2 = 3OG 2 + GA2 + GB 2 + GC 2 (*)
M Mà từ công thức đường trung tuyến ta dễ dàng suy ra
D a 2 + b2 + c2
GA2 + GB 2 + GC 2 =
3
Thế vào (*) ta có 3 ( OA + OB + OC ) = 9OG + a + b 2 + c 2
2 2 2 2 2
[14] a 2b ( a − b ) + b 2 c ( b − c ) + c 2 a ( c − a ) ≥ 0
a b c a c b
[15] + + − − − <1
b c a c b a
a −b b−c c − a 1
[16] + + <
a+b b+c c+a 8
Các bất đẳng thức trên đây, phần lớn đều có thể giải được bằng cách sử dụng điều
kiện tương đương trên, các bạn có thể tự làm, chỉ trừ bất đẳng thức [9] [12] [15] [16],
trong các bất đẳng ở trên tôi chỉ giải một vài bất đẳng thức mà tôi thấy khó hơn cả
1
[10] a 2 + b 2 + c 2 + 4abc < ( a + b + c = 1)
2
Bất đẳng thức trên tương đương (sử dụng điều kiện tương đương)
1 1
( x + y ) + ( y + z ) + ( z + x ) + 4 ( x + y )( y + z )( z + x ) < với x + y + z =
2 2 2
2 2
Để cho hai vế của bất đẳng thức trên cùng bậc (*) ta nhân thêm các lượng như sau
1
2 ( x + y + z ) ( x + y ) + ( y + z ) + ( z + x ) + 4 ( x + y )( y + z )( z + x ) < 8 ( x + y + z )
2 2 2 3
2
⇔ ( x + y + z ) ( x 2 + y 2 + z 2 + xy + yz + zx ) + ( x 2 y + x 2 z + y 2 x + y 2 z + z 2 x + z 2 y ) < ( x + y + z )
3
⇔ 0 < 3 xyz
a b c 3abc
[9] + + + <2
b + c c + a c + a ( a + b )( b + c )( c + a )
⇔ a ( a + b )( a + c ) + b ( b + c )( b + a ) + c ( c + a )( c + b ) + 3abc < 2 ( a + b )( b + c )( c + a )
⇔ ( b + c − a )( c + a − b )( a + b − c ) > 0
12
(
3 2
a + b2 + c2 ) ≥ S
4(a + b + c)
2
≥S
3 3
33
( abc ) ≥ S
2
4
2 ( ab + bc + ca ) − a 2 − b 2 − c 2
≥ S (1)
4 3
a 2 ( p − b )( p − c ) + b 2 ( p − c )( p − a ) + c 2 ( p − a )( p − b ) ≤ p 2 R 2
Đối với ba bất đẳng thức đầu, dễ thấy vế trái của chúng lớn hơn vế trái của (*) nên (*)
mạnh hơn ba bất đẳng thức đó. Ta cũng có thể dùng (*) để chứng minh bất đẳng thức
cuối. Việc xét xem giữa (*) và (1) bất đẳng thức nào mạnh hơn là một điều khó khăn
nhưng ta có thể chứng minh (1) khá ngắn gọn bằng cách sử dụng điều kiện tương
đương. Khi đó
(1) ⇔ 4 ( xy + yz + zx ) ≥ 4 3S
⇔ ( xy + yz + zx ) ≥ 3xyz ( x + y + z )
2
⇔ x 2 y 2 + y 2 z 2 + z 2 x 2 ≥ xyz ( x + y + z )
⇔ x2 ( y − z ) + y2 ( z − x ) + z 2 ( x − y ) ≥ 0
2 2 2
Bất đẳng thức (2) quá quen thuộc, ta sẽ không chứng minh, còn với (3) và (4) thì
chỉ cần áp dụng công thức tính ma , la ta sẽ thu được kết quả.
Bất đẳng thức R ≥ 2r là một bất đẳng thức quan trọng và chắc các bạn cũng biết
đến lời giải hình học của nó, nhưng tôi sẽ đưa ra một chứng minh khác chỉ bằng các
hệ thức lượng và các bất đẳng thức đã nêu
R ≥ 2r ⇔
abc
≥
4S
⇔
( a + b + c ) abc ≥ S 2
4S a + b + c 16
Chứng minh vế trái của bất đẳng thức trên lớn hơn bình phương vế trái của (*) là đơn
giản, từ đó ta chứng minh được R ≥ 2r
Xét bất đẳng thức (5)
Áp dụng bất đẳng thức Bunnhiacopxki ta có
a2 b2 c2
+ + (q + r + r + p + p + q) ≥ (a + b + c)
2
q+r r+ p p+q
a2 b2 c2
⇒ 2 + + ( p + q + r ) ≥ (a + b + c)
2
q+r r+ p p+q
c 2 ≥ ( a + b + c ) − 2 ( a 2 + b 2 + c 2 )
p 2 q 2 r 1
a + b +
2
q+r r+ p p+q 2
Ta cần chứng minh tiếp vế phải lớn hơn 2 3S , chính là bất đẳng thức (1)
A A Cách 1. Từ O , vẽ OU , OV
C C vuông góc AD và BC . Ta
x1
U M M y y2
có OXUM , OMYV nội tiếp.
P X Q x Q
Y P X Ta cần có
x2 Y
y1
O
V
O MX = MY ⇔ MOX = MOY
D D
Do OXUM , OMYV nội tiếp
B
nên
B
MOX = AUM , MOY = MVC
Vậy ta cần chứng minh AUM = CVM .
Ta có ADM ~ CBM ⇒ AUM ~ CVM ⇒ AUM = CVM ⇒ đpcm
Cách 2. Hạ các đoạn vuông góc từ X , Y xuống các đoạn như trên hình. Ta cần chứng
minh x = y . Đặt MP = MQ = a . Từ các cặp tam giác đồng dạng Mx1 và My1 , Mx2
x x x x2 x1 AX x2 XD
và My2 , Ax1 và Cy2 , Dx2 và By1 ta có = 1 , = , = , =
y y1 y y2 y2 CY y1 YB
x2 x x AX . XD PX . XQ ( a − x )( a + x ) a 2 − x 2
⇒ 2 = 1 2 = = = = = 1 ⇒ x = y (đpcm)
y y1 y2 CY .YB PY .YQ ( a + y )( a − y ) a 2 − y 2
Mở rộng
A
- M không chỉ là trung E
C
điểm của XY mà còn là
S
trung điểm của RS với P X
M
Q
Y
R, S là giao điểm của R
AC , BD với PQ . D O
Chứng minh F
Ta vẽ hai đường vuông B
góc xuống hai cạnh
AC , BD và giải hoàn toàn tương tự như cách 1.
- Với M là giao điểm của AB và CD . X ∈ CD, Y ∈ AB A
C
là hai điểm thỏa OX = OY . XY ∩ AD, BC = { P, Q} . Khi đó
M
XY , PQ có cùng trung điểm. Khi cho AC , BD ∩ PQ = { R, S} ,
P .
ta cũng có trung điểm XY là trung điểm RS X O
D
Lưu ý. Khi cho X ≡ Y ≡ M ta có bài toán con bướm ban đầu Q
Y
Chứng minh
B
Cách chứng minh khá giống cách 2 tuy nhiên vẫn khá phức
tạp, xin dành cho bạn đọc suy nghĩ
Điểm Torricelli
Cho tam giác ABC có các góc không lớn hơn 1200 . Tìm điểm M trong tam giác sao
cho S = MA + MB + MC đạt giá trị nhỏ nhất
Lời giải D
Dựng hai tam đều
A D AME , ACD như
hình. Khi đó ta có
E AMC ~ AED
⇒ MA + MB + MC
M = MB + ME + ED
B C A
E
⇒ MA + MB + MC ≥ BD M
Đẳng thức xảy ra ⇔ AMB = BMC = CMA = 1200 B C
Điểm M thoả hệ thức trên được gọi là điểm
Torricelli
Lưu ý
Khi tam giác ABC có một góc chẳng hạn A > 1200 , ta có S sẽ đạt giá trị nhỏ nhất
khi và chỉ khi M ≡ A . Thật vậy do A > 1200 nên A nằm trong BMED
⇒ MA + MB + MC = BM + ME + ED > BA + AD = BA + AC
Đẳng thức xảy ra ⇔ M ≡ A
Đường thẳng Euler
Cho tam giác ABC với trực tâm H , trọng tâm G và tâm đường tròn ngoại tiếp O .
Khi đó ta có H , G , O thẳng hàng và HG = 2GO và G nằm giữa H , O
Lời giải
Gọi G là trọng tâm tam giác và A ', B ', C ' lần
A lượt là trung điểm BC , CA, AB . Ta có
A ' B ' C ' ~ ABC với tỉ số ½. H là trực tâm
E ABC , O là trực tâm A ' B ' C ' . Do tỉ số đồng
dạng là ½ nên AH = 2OA ' . Do
C'
.. B' AH , OA ' ⊥ BC ⇒ AH // OA ' ⇒ HAG = OA ' G .
H
G
.O
Từ đó ta suy ra
HAG ~ OA ' G ⇒ HGA = OGA ' ⇒ H , G, O
thẳng hàng và G nằm giữa H và O ,
B C
D A' HG = 2GO .
Bài tập
[1] Tương tự như cách giải trên, hãy vẽ hình và giải bài toán trong trường hợp tam
giác ABC là tam giác tù
b2 − c2
[2] Chứng minh rằng DA ' =
2a
Đường tròn chín điểm Euler
Với ABC . Khi đó ba chân đường cao, các trung điểm ba đoạn nối trực tâm và ba
đỉnh, trung điểm ba cạnh nằm trên một đường tròn gọi là đường tròn Euler, bán kính
½ R
Lời giải
Gọi O, H là tâm ngoại tiếp, trực tâm;
A
K , L, M lần lượt là trung điểm
K E HA, HB , HC ; A ', B ', C ' lần lượt là trung
điểm BC , CA, AB
C'
F
.. B'
Dễ thấy
H
N . O
M
KC ' A ' = KLA ' = KB ' A ' = KMA ' = 900
L Suy ra A ', B ', C ', K , L, M cùng thuộc đường
tròn đường kính KA ' là ( C ) .
B C
D A'
KA '∩ OH = { N } . Dễ thấy N là trung điểm
KA ' . Tương tự ta cũng có N là trung điểm LB ', MC ' ⇒ ( C ) là đường tròn đường
kính KA ', LB ', MC ' Ta có D , E , F lần lượt nằm trên đường tròn đường kính
KA ', LB ', MC ' .
⇒ A ', B ', C ', K , L, M , D, E , F đồng viên
Bài tập
[1] Trong đường tròn Euler, các điểm K , L, M chia đôi các cung EF , FD , DE
[2] Đường tròn ngoại tiếp ABC là đường tròn Euler của I a I b I c
[3] Đường tròn Euler cắt các cạnh của tam giác bằng các góc B − C , C − A , A − B
Hệ thức Euler
Cho tam giác ABC . O, I lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp. Khi đó ta
có hệ thức OI 2 = R 2 − 2 Rr
Lời giải
M Phân giác trong góc A cắt đường tròn ngoại tiếp tại L ,
A
α α
α là trung điểm BC không chứa A . LM là đường kính
Y vuông góc với BC . Để ý rằng
I BML = BAL = α , LBC = LAC = β
β
α
β O Do là góc ngoài ABI tại I nên BIL = α + β = LBI
B C
LBI cân: LI = LB . Vì vậy
LB / LM
R 2 − OI 2 = LI .IA = LB.IA = LM .IY
IY / IA
L sin α
= LM IY = LM .IY = 2 Rr ⇒ OI 2 = R 2 − 2 Rr
sin α
Từ hệ thức trên ta rút ra R ≥ 2r
C
nửa số đo cung PP '
B
B A1 C[4] Đường thẳng Simson của
U'
một điểm (nằm trên đường
U U tròn) chia đôi đoạn nối điểm
đó và trực tâm tam giác
[5] Hai đường thẳng Simson của hai điểm đối tâm cùng thuộc ( ABC ) vuông góc với
nhau và giao điểm của chúng nằm trên đường tròn Euler
Định lý Ptolemy
Cho tứ giác lồi ABCD . Khi đó ta có bất đẳng thức AB.CD + AD.BC ≥ AC.BD
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ABCD nội tiếp
Chứng minh
Dựng trên AD tam giác ADM đồng dạng với ACB
B ⇒ AD.BC = AC.DM (1)
AD AM
A Từ ADM ~ ACB ⇒ =
AC AB
Kết hợp với ADC = MAB ta có DAC ~ MAB
M
⇒ AB.CD = AC.BM (2)
Từ (1) và (2) ta có
D C
AB.CD + AD.BC = AC ( DM + BM ) ≥ AC.BD
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi M ∈ BD ⇔ ABCD nội tiếp
Bài tập
[1] Cho P là điểm nằm trên cung CD của đường B C
tròn ngoại tiếp của hình vuông ABCD R
ta có PA ( PA + PC ) = PB ( PB + PD ) Q
a ( p + mn ) = b m + c n
2 2 2
Gợi ý b
c p
Sử dụng định lý hàm cos cho hai tam giác XAB
và XAC tại góc X
m n
B X C
Định lý Morley
Đây là một trong những định lý về hình học sơ cấp đẹp
nhất được tìm ra năm 1904 bới Frank Morley. Ông giới
thiệu nó cho những người bạn của mình ở Cambridge,
Anh và công bố nó 20 năm sau tại Nhật Bản. Chứng . .
Z
Y
minh của định lý này tương đối khó đối với các bạn học
sinh cấp 2, vì vậy tôi chỉ nêu ra định lý để các bạn cảm
. X
nhận được phần nào vẻ đẹp của nó
Cho tam giác ABC . Các đường chia ba góc của các góc
A, B, C cắt nhau và các giao điểm tạo thành một tam giác đều
Các bài toán cực trị về diện tích và chu vi đa giác nội tiếp đường tròn
[1] Cho tam giác ABC thay đổi nội tiếp ( O ) cố định. Khi đó tam giác đều là tam
giác có diện tích và chu vi lớn nhất
M
Chứng minh
Xét cạnh BC chia ( O ) thành hai phần, một phần
chứa và một phần không chứa O . Nếu A nằm ở phần
O chứa O thì tam giác ABC đạt diện tích và chu vi lớn
R
x nhất khi A ≡ M , nếu A thuộc phần còn lại thì
B C A ≡ M ' . Lại có tam giác MAB có diện tích và chu vi
không nhỏ hơn tam giác M ' AB . Vậy để tìm tam giác
có chu vi hay diện tích lớn nhất ta chỉ xét các tam giác
M' cân tại A chứa O trong nó. Gọi khoảng cách từ O
đến BC là x . Ta có
BC = 2 R 2 − x 2 , BM = 2 R 2 + 2 Rx .
Từ đó S = R 2 − x 2 ( R + x ) , P = 2 2 R 2 + 2 Rx + 2 R 2 − x 2
i) Theo bất đẳng thức Cauchy
6 R = 3 ( R − x ) + ( R + x ) + ( R + x ) + ( R + x ) ≥ 4 4 3 ( R − x )( R + x )
3
⇒ 3R 2 ≥ 2 4 3 ( R 2 − x 2 ) ( R + x ) ⇒ 9 R 2 ≥ 4 3 R 2 − x 2 ( R + x ) = 4 3S
2
3 2 R
⇒S≤ R . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = ⇔ ABC đều
4 2
2
R
ii)
P
2
= R+ x ( 2R + R − x ⇒
4
)
P2
= ( R + x ) +
R
+ R − x
2 2
Áp dụng bất đẳng thức ( a + b + c ) ≤ 3 ( a 2 + b 2 + c 2 ) ∀ a, b, c > 0 ta có
2
P2 3 27 2
≤ 3 ( R + x )( 2 R − x ) ≤ ( R + x + 2 R − x ) = R ⇒ P ≤ 3 6R
2
4 2 2
R
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = ⇔ ABC đều
2
Kết luận. Trong các tam giác nội tiếp đường tròn cho trước thì tam giác có chu vi và
có diện tích lớn nhất là tam giác đều
[2] Cho tứ giác ABCD thay đổi nội tiếp ( O ) cố định. Khi đó, hình vuông là hình có
chu vi và có diện tích lớn nhất
Chứng minh
B P
i) Xét tứ giác lồi ABCD bất kì và hình vuông
MNPQ cũng nội tiếp ( O ) sao cho
A C
MP ⊥ AC ⇒ P, M là trung điểm AC . Dễ thấy
AB + BC ≤ PA + PC
⇒ p ( ABCD ) ≤ p ( APCM )
Q N
DA + DC ≤ MA + MC
CP + CM ≤ NP + NM
⇒ p ( APCM ) ≤ p ( MNPQ )
AP + AM ≤ QP + QM
D M
⇒ p ( ABCD ) ≤ p ( MNPQ )
ii) Xét tứ giác lồi bất kì. Đường chéo AC chia tứ giác ABCD thành hai tam giác
nhỏ hơn
S ABCD = S ABC + S ACD ≤ S APC + S ACM = S APCM = S PCM + S PMA ≤ S PNM + S PMQ = S MNPQ
(đpcm)
Mở rộng. Ta có bài toán tổng quát, với n giác thay đổi nội tiếp ( O ) cố định. Khi đó,
n giác đều là đa giác có diện tích và có chu vi lớn nhất. Tuy nhiên, cách giải vượt quá
chương trình cấp 2 nên tôi không đề cập ở đây
[8] Trong mặt phẳng cho hai đường tròn không cắt nhau và không chứa nhau. Tìm
quĩ tích những điểm M có tính chất là đường thẳng bất kì qua M đều cắt ít nhất là
một trong hai đường tròn trên
Gợi ý: Hãy vẽ các tiếp tuyến chung của hai đường tròn và xét các miền của mặt phẳng
được tạo thành
[9] *Cho hai điểm P, Q chuyển động đều, vận tốc v theo hai đường thẳng cắt nhau
tại điểm O . Chứng minh rằng trên mặt phẳng tồn tại một điểm A cố định mà khoảng
cách từ đó đến các điểm P, Q lúc nào cũng bằng nhau
[10] Các điểm A, B, C có tính chất là: với mọi điểm M luôn có hoặc MA ≤ MB hoặc
MA ≤ MC . Chứng minh rằng điểm A nằm trên đoạn BC
[11] *Cho đường tròn và điểm P nằm trong đường tròn đó. Qua mỗi điểm Q của
đường tròn ta kẻ tiếp tuyến. Đường vuông góc hạ từ tâm của đường tròn xuống đường
thẳng PQ cắt tiếp tuyến tại điểm M . Tìm tập hợp các điểm M
Gợi ý: Quĩ tích là đường thẳng vuông góc với OP
[12] A, B là hai điểm cố định trên đường tròn, M là điểm thay đổi trên đường tròn đó.
Trên mỗi đường gấp khúc AMB định ra một điểm K gọi là trung điểm của nó. Tìm
tập hợp các điểm K (bài toán Archideme)
Gợi ý: Kéo dài AM một đoạn MN = MB . Khi đó K là trung điểm MN và MNB =
½ AMB không đổi. Cần nhớ phải xét cả hai cung AB lớn và nhỏ
[13] Cho tam giác ABC . Tìm tập hợp tâm hình chữ nhật nội tiếp tam giác có một
cạnh nằm trên cạnh BC của tam giác
Gợi ý: Quĩ tích là đoạn thẳng nối trung điểm đường cao tại A và trung điểm BC
[14] Hai đường tròn cắt nhau tại các điểm A, B . Qua điểm A kẻ một cát tuyến cắt các
đường tròn tương ứng tại các điểm P, Q . Hỏi trung điểm PQ sẽ vẽ nên đường gì khi
cát tuyến quay quanh điểm A
[15] *Cho ( O, R ) và một điểm A cố định, vẽ cát tuyến di động cắt ( O ) tại M , N .
Tiếp tuyến tại M , N cắt nhau tại E . Tìm quĩ tích E
[16] *Cho ( O, R ) và một dây AB cố định, M là điểm di động trên ( O, R ) . Trên tia
AM ta lấy điểm N sao cho AN = kBM . Tìm quĩ tích N
[17] Cho parabol y = x 2 . Tìm quĩ tích những điểm nằm trên mặt phẳng sao cho từ đó
ta có thể vẽ được hai tiếp tuyến vuông góc với parabol.
1
Gợi ý: Quĩ tích là đường thẳng y = −
4
[18] *Cho tam giác ABC , M là điểm di động trên đoạn AB , kéo dài AC một đoạn
CN = BM . Tìm quĩ tích trung điểm MN
[19] *Cho ( O, R ) và điểm P cố định ở ngoài đường tròn, vẽ tiếp tuyến PA và cát
tuyến PBC bất kì ( A, B, C ∈ ( O ) ) . Gọi H là trực tâm tam giác ABC . Tìm quĩ tích
trực tâm H đó
Những bài tập tôi đánh dấu (*) là những bài tôi cho là quan trọng nhất, dễ ra thi nhất.
Vì vậy, tôi sẽ trình bày lời giải hoặc đưa ra gợi ý cho những bài tập đó
[2] Xét k ≠ 1 .
Thuận. Giả sử M là điểm thoả hệ
M thức đề bài và không nằm trên
đường thẳng AB . Vẽ hai phân giác
D trong và ngoài MX , MY . Ta có
I XMY = 900 .
Y A X B Theo tính chất đường phân giác thì
XA YA MA
= = = k ⇒ X , Y cố định
XB YB MB
⇒ M thuộc đường tròn đường kính XY cố định. Với M nằm trên đường thẳng AB
thì M ≡ X hoặc M ≡ Y .
Đảo. Chọn điểm M bất kì thuộc đường tròn đường kính XY . Ta sẽ chứng minh M
cũng là một điểm thỏa tính chất của đề bài. Từ A , vẽ đường thẳng song song với MY
cắt MX , MB lần lượt tại I , D . Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ADB , ta có
IA XB MD MD YA
= 1 . Lại có = ⇒ IA = IB ⇒ MX là phân giác AMB ⇒ đpcm
ID XA MB MB YB
O
Từ đó ta có E ' H ' = E ' H . Mà H , H ' nằm
H
cùng phía đối với điểm E ' nên H ≡ H '
Suy ra M ≡ M ', N ≡ N ' ⇒ E ≡ E '
N ⇒ E thuộc đường thẳng XY cố định
Giới hạn. Đường thẳng XY trừ ( XY )
(UV ) chỉ đoạn UV trừ hai đầu mút
Đảo. Gọi E0 là điểm bất kì thuộc phần giới hạn của đường thẳng XY . Vẽ hai tiếp
tuyến E0 M 0 , E0 N 0 với ( O ) . Chứng minh hoàn toàn tương tự phần thuận ta có
A, M 0 , N 0 thẳng hàng ⇒ E0 là một điểm thỏa yêu cầu bài toán
Kết luận. Quĩ tích E là phần giới hạn của đường thẳng XY .
IV. Chứng minh các tính chất hình học khác
• Thẳng hàng A
[1] Cho tam giác ABC và U ,V ,W là ba điểm W
thẳng hàng lần lượt thuộc các đường thẳng
BC , CA, AB . Chứng minh rằng trung điểm các . .
V
.
đoạn AU , BV , CW thẳng hàng U
B C
Gợi ý: Vẽ các đường phụ như trên hình và
chứng minh thẳng hàng bằng định lý Menelaus
[2] Đường tròn đường kính BV , CW cắt nhau tại hai điểm có đoạn nối đi qua trực
tâm H của ABC .
Tương tự, các cặp đường tròn đường kính AU , BV và AU , CW cũng cắt nhau tại hai
điểm có đoạn nối đi qua trực tâm H
[3] Trực tâm của 4 tam giác ABC , BZX , CXY , AYZ thẳng hàng
Gợi ý: Sử dụng câu [2]
[4] Định lý Pappus A
Nếu A, C , E là ba điểm nằm trên một đường thẳng, C
E
B, D, F nằm trên đường thẳng khác. Nếu ba đường
M
thẳng AB, CD, EF lần lượt cắt DE , FA, BC thì ba
giao điểm thẳng hàng N L
Gợi ý: Giả sử rằng ba đường thẳng AB, CD, EF tạo
thành ta giác UVW rồi áp dụng định lý Menelaus cho B F D
các cát tuyến thẳng hàng sau LDE , AMF , BCN ,
ACE , BDF . Sử dụng các đẳng thức hợp lý, ta sẽ có hệ thức để chứng minh L, M , N
thẳng hàng theo định lý Menelaus đảo
[5] Cho ABC có đường tròn nội tiếp tiếp xúc AB, AC tại Q, R . Cho
BO ∩ QR = { P} . Gọi M , N là trung điểm AC , BC . Chứng minh rằng M , N , P thẳng
hàng
• Đồng qui
[1] Với hình vẽ như bài [1] phần thẳng hàng, hãy chứng minh đường tròn đường kính
AU , BV , CW đồng qui tại hai điểm có đoạn nối đi qua trực tâm H
[2] Cho hình vuông ABCD và M là điểm bất kì nằm trong hình vuông. Từ
A, B, C , D ta vẽ AA ' ⊥ MB, BB ' ⊥ MC , CC ' ⊥ MD, DD ' ⊥ MA . Chứng minh rằng
AA ', BB ', CC ' và DD ' đồng qui
Gợi ý: Sử dụng phép quay
[3] Cho tam giác ABC . Dựng ra phía ngoài 2 hình vuông ACKJ , BCGI . Chứng minh
rằng BJ , AI và đường cao đỉnh C đồng qui
[4] Cho tứ giác ABCD nội tiếp. Từ M , N , P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh
AB, BC , CD, DA ta vẽ các đường thẳng vuông góc với các cạnh đối diện tương ứng.
Chứng minh rằng các đường thẳng này đồng qui.
Chứng minh rằng điểm này còn là điểm đồng qui của các đường thẳng Simson của
bốn đỉnh đối với tam giác tạo bởi ba đỉnh còn lại
[5] Cho ( O ) cắt ba cạnh AB, BC , CA lần lượt tại C1 , C2 , A1 , A2 , B1 , B2 . Chứng minh
rằng nếu các đường thẳng vuông góc AB, BC , CA tại C1 , B1 , A1 đồng qui thì các
đường thẳng vuông góc với các cạnh tại C2 , B2 , A2 cũng đồng qui ( dùng phép đối
xứng tâm)
[6] Cho tam giác ABC , U , V ,W lần lượt thuộc các đường thẳng BC , CA, AB . Khi đó
các đường vuông góc với BC , CA, AB tại U , V , W đồng qui
⇔ AW 2 + BU 2 + CV 2 = AV 2 + CU 2 + BW 2