Professional Documents
Culture Documents
VECTƠ
Từ quy tắc 3 điểm ta có công thức tổng quát cho n điểm sau:
Hệ quả 1.1 Cho n điểm A1 , A2 , ..., An , khi đó ta có:
−−−→ −−−→ −−−−−→ −−−→
A1 A2 + A2 A3 + ... + An−1 An = A1 An (1.2)
Quy tắc trừ. Cho 3 điểm A, B, C bất kì, khi đó ta có:
−−→ −→ −−→
AB − AC = CB (1.3)
Quy tắc hình bình hành Cho hình bình hành ABCD, khi đó ta có
−−→ −−→ −→
AB + AD = AC (1.4)
% %
$
& $ &
%
&
$ '
Hình 1.1:
1
Chuyên đề hình học 10 CHƯƠNG 1. VECTƠ
Chứng minh: Ta có
−−→ −−→ −−→ −−→ −−→ −−→ −−→
α.M A + β.M B = α.M A + β.M A + β.AB = (α + β) M A + β.AB
−−→ β − −→
Do đó (1.9) ⇔ AM = α+β .AB. Biểu thức trên cho ta cách xác định điểm M . Giả sử tồn tại M thỏa (1.9),
khi đó ta có:
→
− −−→ −−→ −−−→ −−→ −−−→ −−−→
0 = α.M A + β.M B = (α + β) M M + α.M A + β.M B = (α + β) M M
−−−→ − →
Vì α + β = 0 nên M M = 0 , do đó M ≡ M @
Bài toán 2 Cho 3 điểm A, B, C và các số thực α, β, γ không đồng thời bằng 0 và có tổng khác 0. Khi đó
tồn tại duy nhất điểm M sao cho:
−−→ −−→ −−→ − →
α.M A + β.M B + γ.M C = 0 (1.10)
Chứng minh
Vì 3 số α, β, γ có tổng khác 0 nên tồn tại hai số có tổng khác 0, ta giả sử là α, β. Do đó theo bài toán 1,
−
→ −→ − →
tồn tại điểm I sao cho α.IA + β.IB = 0 .
Khi đó ta có:
→
− −−→ −−→ −−→ −
→ −−→ −−→
0 = α.M A + β.M B + γ.M C ⇔ 0 = (α + β) M I + γ M C
Hệ thức cuối cùng kết hợp với bài toán 1, ta suy ra điều cần chứng minh. @
Từ cách giải bài toán trên, sử dụng phương pháp chứng minh quy nạp ta có bài toán tổng quát sau:
Bài toán 3 Cho n điểm A1 , A2 , . . . , An và n số thực α1 , α2 , . . . , αn không đồng thời bằng 0 và có tổng khác
0. Khi đó tồn tại duy nhất điểm M sao cho
−−−→ −−−→ −−−→ → −
α1 .M A1 + α2 .M A2 + ... + αn M An = 0 (1.11)
2
Chuyên đề hình học 10 1.1. CÁC HỆ THỨC
6E
6F
6D
%
$
&
Hình 1.2:
Gọi A là giao điểm của M A và BC Áp dụng công thức (1.6) cho tam giác M BC ta có:
Hệ quả 1.6 Cho tam giác ABC có đường tròn I nội tiếp tam giác tiếp xúc với BC, AC, AB lần lượt
tại D, E, F . Khi đó AD, BE, CF đồng quy tại điểm J của tam giác và ta có hệ thức
−→ −→ −→ − →
(p − b) (p − c) JA + (p − a) (p − c) JB + (p − b) (p − a) JC = 0 (1.17)
3
Chuyên đề hình học 10 CHƯƠNG 1. VECTƠ
(
)
% ' &
Hình 1.3:
Điểm L được xác định như trên được gọi là điểm Lemoine.
Chứng minh. Trước khi chứng minh định lý, ta chứng minh bổ đề:
DB c2
Bổ đề 1.1 Nếu AD là đường đối trung của trung tuyến AM thì ta có = 2
DC b
Chứng minh bổ đề. Gọi I, H là hình chiếu của D trên AB, AC và P, Q là hình chiếu của M trên AB, AC.
Ta có
MQ AB c
SABM = SACM ⇒ = =
MP AC b
Và
4
Chuyên đề hình học 10 1.1. CÁC HỆ THỨC
DI AD
ΔAID ∼ ΔAQM ⇒ =
MQ AM
Tương tự thì
DH AD
=
MP AM
Suy ra
DI MQ c
= =
DH MP b
Ta có
BD BD CM DI M Q c2
= . = . = 2
CD BM CD M P DH b
@
Chứng minh định lý: Gọi AD, BE và CE là các đường đối trung của tam giác ABC, khi đó ta có:
DB c2 EC a2 F A b2
= 2; = 2; = 2 . Theo định lý Ceva thì AD, BE và CF đồng quy tại L.
DC b EA c FB a
Khi đó theo hệ thức Jacobi ta có:
−→ −→ −→ − →
SLBC .LA + SLAC .LB + SLAB .LC = 0
(1)
Hơn nữa,
SLAB DB c2 SLBC FB a2 SLAB SLAC SLBC
= = 2; = = 2 ⇒ 2
= 2
= =T
SLAC DC b SLAC FA b c b a2
(2)
Định lý 2 Trong một tam giác điểm Lemoine là trọng tâm của tam giác có các đỉnh là hình chiếu của điểm
Lemoine trên các cạnh của tam giác đó.
Chứng minh
Ta có bổ đề:
Bổ đề 1.2 Cho tam giác ABC, đường tròn tâm I nội tiếp tam giác tiếp xúc với các cạnh BC, AC, AB lần
lượt tại D, E, F . Khi đó ta có:
−→ −→ −→ − →
a.ID + b.IE + c.IF = 0 (1.19)
Chứng minh
Áp dụng (1.6) ta có:
−→ −→ −→
BC.ID = CD.IB + BD.IC
−→ −→ −→
AC.IE = CE.IA + AE.IC
−→ −→ −→
AB.IF = AF.IB + BF.IA
Mặt khác AE = AF, BD = BF và CD = CE
Nên cộng vế theo vế các đẳng thức trên và áp dụng (1.14) ta có điều cần chứng. @
Chứng minh định lý. Gọi M, N, P lần lượt là hình chiếu của L trên BC, AC, AB. Ta chứng minh L là
−−→ −−→ −→ − →
trọng tâm của tam giác M N P hay LM + LN + LP = 0
Ta có
5
Chuyên đề hình học 10 CHƯƠNG 1. VECTƠ
Hơn nữa, ta có
SLBC SLAC SLAB
= =
a2 b2 c2
(4)
@
$
%
0 &
Hình 1.4:
−
→ →
−
A1 A2 −
→
e1 + ... + Ak−1 Ak −
e−→
k−1 + A1 Ak e = 0
(1)
−
→ −→
A1 Ak+1 −
e−→ −
→
k+1 + Ak Ak+1 ek + A1 Ak − e = 0
(2)
Từ (1) và (2) ta có
−
→
A1 A2 −
→
e1 + ... + Ak−1 Ak −
e−→ −−→ →
−
k−1 + A1 Ak+1 ek+1 + Ak Ak+1 ek = 0