You are on page 1of 9

Chương 1

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ HỆ THỐNG MENU


CỦA KHỐI ĐIỀU KHIỂN M500D
1. Mô tả Modul M500D:
Trên panel phía trước của module M500D có màn hình LCD màu đen, phím
chức năng, đèn báo và các chân cắm như ở hình sau:

Hình 1-1. Panel phía trước của module giám sát M500D
Bảng 1-1 dưới đây mô tả các đèn báo trên panel phía trước.
Đèn báo Trạng thái Trạng thái có lỗi Nguyên nhân gây lỗi
bình thường
Run (màu xanh) On Off Không có nguồn
Alarm (màu vàng) Off On Có các báo cảnh quan sát
Báo cảnh nguy hiểm (màu đỏ) Off On Có báo cảnh nguy hiểm

Bảng 1-2 mô tả các phím của module giám sát


phím Chức năng
ESC Quay trở lại menu mức cao hơn
ENT Vào menu chính hoặc xác nhận chọn menu
và Di chuyển lên xuống các menu song song. Đối với một chuỗi ký tự, 2
phím này có thể được dùng để di chuyển đến các lựa chọn khác nhau
và Thay đổi các giá trị tại giao diện đặt giá trị. Đối với một chuỗi ký tự, 2
phím này có thể di chuyển con trỏ sang phải hoặc trái.
2. Hệ thống menu của khối M500D:
Hệ thống menu của khối điều khiển cảnh báo có 01 menu chính, 03 menu
quản lý chức năng giám sát hệ thống như sau:
MAIN MENU

Status Maintenance Settings

Hình 1: Menu điều khiển giám sát chính.

Trong phạm vi tài liệu này chỉ hướng dẫn với Menu cài đặt hệ thống (Settings):

Settings

Alarms Settings Battery Settings AC Settings DC Settings Rect Settings Sys Settings

Hình 2: Menu cài đặt cho hệ thống (Settings).

Alarms
settings

Alarm Type Alarm Mode Alarm Control

Hình 3: Menu cài đặt cảnh báo (Alarms Settings) trong phần Settings cho hệ thống.
Battery
Settings

Batt.Selection LVD Setting Charge Batt.Test

Hình 4: Menu cài đặt ắc quy (Batterys Settings) trong phần Settings cho hệ thống.
AC Settings

OverVolt: LowVolt: UnderVolt: Ac input:


280V 180V 280V None

Hình 5: Menu cài đặt nguồn AC (AC Settings) trong phần Settings cho hệ thống.
DC Settings

AMB.temp
DC Volt Alarm Load shunt
alarm

Hình 6: Menu cài đặt nguồn DC (DC Settings) trong phần Settings cho hệ thống.
Rect Settings

Walk-in
Rect Over Volt Default Volt Walk-in Time Fan Speed HVSD Time
Enabled

Hình 7: Menu cài đặt Rectifier (Rect Settings) trong phần Settings cho hệ thống.
Chương 2
HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT VÀ KHAI BÁO THAM SỐ
CHO MODUL M500D
1. Hướng dẫn cài đặt
- Trên bất kỳ trang nào, nhấn “ENT” để vào menu chính.

- Dùng phím hoặc để chọn menu con “Settings” và nhấn “ENT”


để xác nhận. Hệ thống sẽ yêu cầu nhập mật khẩu.

640275

- Nhấn phím hoặc để chọn số các ký tự mật khẩu (tức là di


chuyến con trỏ đến các vị trí nhập ký tự của mật khẩu). Nhập từng ký tự (số
640275) của mật khẩu bằng cách sử dụng phím hoặc . Sau khi
nhập xong đầy đủ số mật khẩu -> nhấn “ENT” để xác nhận và vào menu
con “Settings”.
- Menu SETTINGS bao gồm 6 menu con trong hai trang “Setting”. Chuyển
từ trang này sang trang khác bằng phím hoặc và chọn thông số

bằng phím hoặc :

- Ta lựa chọn menu con cần dùng rồi nhấn “ENT” để xác nhận.
2.1.Trước tiên ta cài đặt thông số nguồn DC:
+ Tại menu SETTING dùng phím hoặc đưa con trỏ đến menu “DC
Settings” -> nhấn ENT -> xuất hiện:
- Dùng phím hoặc đưa con trỏ đến “Over” -> Dùng phím

hoặc để thay đổi điện áp Over theo bảng hướng dẫn đối với từng loại
ắc quy (xem bảng hướng dẫn ở cuối trang) -> xong nhấn ENT để xác nhận.
- Tiếp tục dùng phím hoặc đưa con trỏ đến mục Low: Báo cảnh
điện áp DC thấp sẽ phát khi điện áp DC đầu ra thấp hơn giá trị đặt Ở đây ta
đặt giá trị là 47.0V (Đặt 47.0V mới có thể thay đổi giá trị LLVD & BLVD
đến 47V).
- Dùng phím hoặc đưa con trỏ đến Mục Under: Báo cảnh điện áp
DC quá thấp sẽ phát khi điện áp DC đầu ra thấp hơn giá trị đặt Ở đây ta đặt
giá trị là 47.0V (Đặt 47.0V mới có thể thay đổi giá trị LLVD & BLVD đến
47V).
2.2.Cài đặt cảnh báo:
+ Dùng phím hoặc đưa con trỏ đến menu “Alarms Settings” -> nhấn
ENT:
- Trang đầu tiên của giao diện cài đặt này như sau:

- Các menu Alarm Type và Alarm Mode ta để nguyên ở mặc định.


- Dùng phím hoặc để đưa con trỏ đến vị trí manu “Alarm Control”
-> nhấn ENT:
Xuất hiện bảng Alarm Control -> Dùng phím hoặc để di chuyển

con trỏ đến menu “Voice Sign” -> Dùng phím hoặc di chuyển
dòng chữ thành “OFF” -> nhấn ENT. Mục đích động tác này để tắt báo
cảnh bằng loa gây tiếng kêu rít khó chịu.
- Xong nhấn phím “ ESC” 2 lần để trở về Menu “SETTINGS”.

2.3.Cài đặt thông số ắc quy:


+ Dùng phím hoặc đưa con trỏ đến menu “Battery Setting” -> nhấn
ENT:
- Trong menu cài đặt ắc quy được chia ra làm 5 menu nhỏ: Thông số cơ bản
(Batt.Selection), cắt điện áp thấp (LVD Setting), quản lý nạp (Charge),
kiểm tra ắc quy (Batt.Test), hệ số nhiệt (Temp Comp) như ở hình dưới:

2.3.1. Cài đặt menu lựa chọn ắc quy (Batt.Selection) như sau:
+ Dùng phím hoặc đưa con trỏ đến Batt.Selection -> nhấn ENT
-> xuất hiện menu:

- Mục Mode: để chỉ chế độ lựa chọn loại ắc quy, sử dụng khi ta muốn tự cài
đặt lại thông số ắc quy mà ko theo các thông số có sẵn đã cài đặt trong
modul M500D. Khuyến nghị để Auto.
- Mục Batt String: Số lượng tổ ắc quy được lắp đặt. Đối với BTS của Viettel
là 2 tổ. Sau khi đặt xong ta nhấn ENT để xác nhận.
- Mục Capacity: Dung lượng tổng của cả hai tổ ắc quy. Dung lượng của mỗi
tổ ắc quy (đấu nối tiếp) bằng duna lượng của một bình tại tổ đó. Như vậy
với 2 tổ ắc quy hiện nay. Theo thực tế tương ứng với các loại ắc quy
100Ah, 120Ah, 150Ah, 180Ah ta có thể đặt là 200, 240, 300, 360. Sau khi
đặt xong ta nhấn ENT để xác nhận.
- Tiếp tục dùng phím hoặc đưa con trỏ đến Batt Shunt 1 -> Dùng

phím hoặc di chuyển dòng chữ thành “yes” -> nhấn ENT để xác
nhận.
- Tiếp tục dùng phím hoặc đưa con trỏ đến Batt Shunt 2 -> Dùng

phím hoặc di chuyển dòng chữ thành “No” -> nhấn ENT để xác
nhận.
- Xong nhấn ESC để trở về menu “Battery Setting”.

2.3.2. Cài đặt menu cắt điện áp thấp (LVD Settings) như sau:
+ Dùng phím hoặc đưa con trỏ đến “LVD Setting” -> nhấn ENT ->
xuất hiện:

- Mục LLVD Enable: Dùng để chọn hay không chọn sử dụng chức năng ngắt
tải khỏi hệ thống khi điện áp cấp cho tải xuống thấp, sao cho tải không ưu
tiên sẽ được ngắt khỏi nguồn. Theo đó, dung lượng còn lại của ắc quy có
thể được duy trì cấp cho tải ưu tiên lâu hơn. (Ta để mặc định là “Y”).
- Mục BLVD Enable: Dùng để chọn hay không chọn sử dụng chức năng ngắt
ắc quy khỏi hệ thống khi điện áp ắc quy xuống thấp, ắc quy sẽ ngừng cấp
điện cho tải (kể cả tải ưu tiên), chống phóng điện quá giới hạn. (Ta để mặc
định là “Y”).
- Mục LVD mode ta để ở Voltage -> Nhấn ENT xác nhận.
- Mục LLVD: để đặt giá trị ngưỡng điện áp thấp mà nếu giá trị điện áp cấp
cho tải đạt đến thì bộ LLVD sẽ hoạt động Ở mục này ta đặt giá trị theo bảng
hướng dẫn đối với từng loại ắc quy (xem bảng hướng dẫn ở cuối trang) ->
xong nhấn ENT để xác nhận.
- Mục BLVD: để đặt giá trị ngưỡng điện áp thấp mà nếu giá trị điện áp phóng
của ắc quy đạt đến thì bộ BLVD sẽ hoạt động (nên đặt là 42,0V). Đây chính
là điện áp giới hạn có thể cung cấp cho tải ưu tiên. Xong nhấn ENT để xác
nhận.
- Xong nhấn ESC để trở về menu “Battery Setting”.

2.3.3. Cài đặt menu quản lý nạp (Charge) như sau:


+ Dùng phím hoặc đưa con trỏ đến “LVD Setting” -> nhấn ENT ->
xuất hiện:

- Mục Float: Dùng để đặt giá trị điện áp nạp cho chế độ nạp đệm (hay còn
gọi là nạp nổi). Mục này ta đặt theo giá trị theo bảng hướng dẫn đối với
từng loại ắc quy (xem bảng hướng dẫn ở cuối trang) -> xong nhấn ENT để
xác nhận.
- Mục Boost: Dùng để đặt giá trị điện áp nạp cho chế độ tăng cường. Mục
này ta cũng đặt theo giá trị theo bảng hướng dẫn đối với từng loại ắc quy
(xem bảng hướng dẫn ở cuối trang) -> xong nhấn ENT để xác nhận.
- Mục Limit: Dùng để đặt giá trị giới hạn dòng điện nạp cho tổ ắc quy theo
dung lượng. Mục này ta đặt giá trị là 0.100C10 -> xong nhấn ENT để xác
nhận.
- Mục Over: Dùng để đặt giá trị cảnh báo dòng nạp quá cao. Mục này để mặc
định.
- Xong nhấn ESC để trở về menu “Battery Setting”.
2.3.4. Cài đặt menu quản lý nhiệt độ của ắc quy như sau:
+ Dùng phím hoặc đưa con trỏ đến “Temp.Comp” -> nhấn ENT ->
xuất hiện menu “Temp.Comp” -> Dùng phím hoặc đưa con trỏ đến
“Temp Comp Coeff” đặt giá trị theo bảng hướng dẫn đối với từng loại ắc quy
(xem bảng hướng dẫn ở cuối trang) -> xong nhấn ENT để xác nhận

Như vậy ta đã hoàn thành công việc cài đặt theo yêu cầu. Các menu khác
không nói đến ở đây đều để ở chế độ mặc định.

2. Chú ý: Một số modul hiện nay đang để ở chế độ tiếng Trung Quốc. Ta
có thể chuyển sang chế độ tiếng Anh như sau:
+ Ở màn hình chính -> nhấn ENT 1 lần.

+ Tiếp tục nhấn 2 lần. Sau đó nhấn ENT.


+ Nếu xuất hiện yêu cầu nhận mật khẩu thì ta nhập: 640275. Sau đó nhấn ENT.
+ Nhấn 5 lần. Sau đó nhấn ENT.
+ Nhấn 1 lần. Sau đó nhấn ENT.

+ Nhấn 1 lần. Sau đó nhấn ENT.


+ Nhấn ESC để trở về Menu chính. Bây giờ đã đổi sang tiếng Anh.

You might also like