Professional Documents
Culture Documents
1. cotx=3
2. 3 cot2x-π4= -1
Cách 1: Chia hai vế phương trình cho a2+b2 ta có phương trình (5) tương đương với
phương trình
aa2+b2sinx+ ba2+b2cosx= ca2+b2
Chọn α sao cho cosα= aa2+b2 ,sinα= ba2+b2 , khi đó ta có phương trình:
cosαsinx+sinαcosx=m ⟺sinx+α=m
Phương trình trên là phương trình bậc hai theo tanx, ta có thể giải được.
4. Bài tập
Bài 1. Giải các phương trình lượng giác sau:
a) 2sinx-π4=-1
b) cosx+π2+sin-x= 3
c) sinx-60o+2cosx+30o=0
d) cot3x=cot5x
e) tanx-π3=tan(x+π)
f) tan2x.tan7x=1
g) cos(cosx)=cos(2cosx)
sinxcos2x+cosxsin2x+3 cos3x=2cos4x
⟺sin3x+3cos3x=2cos4x
cos3x-π6=cos4x
x=π6+2kπx=-π42+2kπ7 k∈Z
phương pháp đặt ẩn phụ để giải phương trình (5) và (6), ngoài ra còn nhiều phương trình có
thể giải bằng phương pháp này, sau đây tôi xin nêu ra vài dạng quen thuộc nhất.
Dạng 1. Phương trình đưa về phương trình với một hàm lượng giác
Đối với dạng này, ta thường biến đổi phương trình về chỉ còn một hàm số lượng giác,
sử dụng công thức hạ bậc (tăng cung), tanxcotx=1,…
Ví dụ 3: Giải phương trình cos2x+π3+2sin-x+π6= 3 (3)
Lời giải. Đặt t=sin-x+π6, khi đó ta có cosx+π3= t, phương trình trở thành
t2+ 2t-3=0⇔t=1 t= -3 loại
f) sin22x+2cos4x=2cos2xcotx+π3cotπ6- x
g) 2cos4x-cos23x+4sin2x =32
tan3x-2tan2x-3tanx+6=0
t=-2 (loại)∨t=1 ∨ t= -1
Lời giải.
sin2xsin x+3 cos x-cos2xsin x+3cos x= 0
⇔x=-π3+kπ ∨ x=π4+kπ2
11⇔(sinx+cosx)+sinxcosx (sinx+cosx)=sinx+cosx2