You are on page 1of 37

Tế bào thực vật

Mục tiêu bài học


• Trình bày được các phần của một tế bào, vẽ được
sơ đồ cấu tạo của 1 tế bào thực vật
• Trình bày được cấu tạo và sự biến đổi của vách tế
bào
• Phân tích các thành phần có vai trò quan trọng
trong hoạt động sống của tế bào TV.
1. Khái niệm

• Là đơn vị cấu tạo sinh lý cơ bản của các cơ thể sống.


• Tế bào gồm 2 loại:
– TB của sinh vật tiền nhân
– TB của sinh vật nhân thực
1. Khái niệm
- Kích thước nhỏ (10-100 m) không nhìn thấy bằng mắt
thường, Một số ít có kích thước lớn như tế bào sợi lanh,
tép bưởi
- Có thể sinh sản và chỉ xuất hiện nhờ quá trình phân chia
của tế bào tồn tại trước
- Số lượng từ 1 đến vài trăm ngàn tỉ trong một cơ thể sống
2. Chức năng của tế bào

• -Có màng chắn chọn lọc


• - Thừa hưởng và truyền vật liệu di
truyền chứa chương trình mã hóa di
truyền
• - Thực hiện chuyển hoá
• - Vận động (di chuyển tế bào và các
thành phần bên trong tế bào)
3. Cấu tạo của tế bào thực vật

• Vách tế bào

• - Chất nguyên sinh

• - Nhân
SƠ ĐỖ CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT

• Lớp celluloza,
• Lớp pectin,
• Gian bào,
• Sợi liên bào,
• Màng ng. sinh chất
• Màng không bào
• Không bào
• Chất tế bào
• Giọt dầu
• Ti thể
• Lục lạp
• Hạt trong lục lạp
• Hạt tinh bột
• Nhân
• Màng nhân
• Hạch nhân
• Lưới nhiễm sắc của
nhân
SƠ ĐỒ SIÊU CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
3.1. Vách tế bào

-Màng pecto-celluloza

- Màng nguyên sinh chất


3.1.1. Màng pecto-cellulose

• gồm có 2 lớp:
• Lớp cellulose: Tạo thành 1 vỏ cứng xung
quanh tế bào. Đó là một polysaccarid
(C6H10O5)n, không tan trong nước và
các dung môi khác, tan trong thuốc thử
Schweitzer (sun phát đồng trong
amonihydroxyt), bền vững với nhiệt độ
cao (có thể đun tới 200oC),
3.1.1. Màng pecto-cellulose

có tính mềm dẻo (có thể uốn cong


được),
nhuộm màu hồng với đỏ son phèn.
Một số rất ít động vật ăn cỏ (trâu,
bò, dê), phân huỷ được cellulose nhờ vi
khuẩn trong đường tiêu hoá hay một số
Nấm.
Lớp pectin: Lớp gắn các lớp cellulose của các tế
bào bên cạnh với nhau . Đó là 1
polysaccarid phức tạp, không tan trong
nước cũng như các dung môi khác, tạo các
khoảng gian bào trong tế bào mô mềm.
• Màng cellulosa có sự tăng trưởng thứ
cấp
• Dầy lên ở bề mặt phía trong của tb, để
lại những lỗ nhỏ trong đó có sợi liên
bào, đảm bảo sự trao đổi cuả các tế
bào cạnh nhau
Sự biến đổi của vách tế bào

1. Sự hoá gỗ: nhuộm xanh với xanh methylen


và lục iod.
2. Sự hoá khoáng: SiO2 ở họ Cói
(Cyperaceae), họ lúa (Poaceae); CaCO3 gặp ở mặt
lá và thân các cây họ Bí (Cucurbitaceae)…
Sự biến đổi của vách tế bào

• 3. Sự hoá bần : bản chất lipit


được gọi là bần (suberin), không thấm
nước và không khí.
• 4. Sự hoá cutin: màng ngoài của
tế bào phủ thêm 1 chất có bản chất
lipit gọi là cutin, tạo thành lớp bảo vệ,
gọi là tần cutin.
Sự biến đổi của vách tế bào

5. Sự hoá sáp: mặt ngoài tế bào có phủ 1 lớp


sáp mỏng thường gặp ở vỏ quả bí, thân cây mía…
6. Sự hoá nhầy
3.1.2. Màng nguyên sinh chất

- Là lớp lipoprotein bao quanh toàn bộ


nội dung của tế bào (nguyên sinh chất
và nhân)
3. 2. Chất nguyên sinh

Là phần sống của chất tế bào, gồm các


thể sống nhỏ: các thể lạp (lạp lục, lạp
màu và lạp không màu), thể tơ (ti thể),
thể lưới (bộ máy Golgi). Và phần không
sống (thể vùi) gồm có không bào, hạt
tinh bột, tinh thể và chất dầu mỡ…
3.2.1. Phần có tính chất sống:
• 3.2.1.1. Chất tế bào:
• - Luôn tồn tại dưới dạng gel hoặc
sol (có tính đàn hồi và có độ nhớt),
chuyển động Brown; T0 chết = 50-
600C (hạt hoặc quả khô lên tới 80 -
1050C)
Siêu cấu trúc chất tế bào
Chất tế bào được giới hạn với khung tế bào bởi
màng sinh chất nằm sát với màng cellulosa, và màng
không bào, các màng này có cấu trúc lipoprotein bao
gồm:
• Vai trò sinh lý:

• Vì chất tế bào tồn tại như một chất sống nên nó


mang đầy đủ các tính chất sống như hô hấp, sinh
dưỡng, tăng trưởng và vận động.
3.2.1.2 Thể tơ:
• Hình dạng: hạt hoặc sợi
• Kích thước: 0,5 – 1,5 Mm
• Vị trí: nằm rải rác trong chất tế bào, chiếm 18% khối lượng tế bào
và khoảng 22% khối lượng chất tế bào.
• Cấu tạo: Màng ngoài
• Màng trong: mang nhiều hạt oxysom là một enzym xúc tác quá
trình oxy hoá
• Mào gờ
• Chất nền
• Vai trò sinh lý: Thể tơ là nhà máy năng lượng của tế bào. Quá trình
xảy ra nhờ sự hấp thu oxy và giải phóng CO2 và nước cùng với
những năng lượng cần thiết cho hoạt động sống của tế bào.
3.2.1.3. Thể lạp:
• Tuỳ theo màu sắc của các lạp mà phân chia làm 3 loại lạp: lạp lục,
lạp màu và lạp không màu.

• Lạp lục: N/vụ đồng hoá ở cây xanh và tảo (thực hiện quá trình
quang hợp để giải phóng năng lượng); thường có màu xanh lục.

• Lạp màu: N/vụ quyến rũ sâu bọ để thụ phấn hoặc phát tán quả; là
các hợp chất carotenoid, mang màu vàng cam (cà rốt, gấc), đỏ (cà
chua, ớt) và vàng (lá cây rụng vào mùa thu)

• Lạp không màu: N/vụ tạo tinh bột do glucid hoà tan trong tế bào
tập trung rất nhiều ở lạp không màu
Lục lạp
Lục lạp
Phần không có tính chất sống.

• Là những thể nhỏ bé trong tế bào, nơi


chứa những chất dự trữ hoặc cặn bã, bao
gồm thể vùi và không bào

• Thể vùi loại tinh bột: tinh bột, hình dạng


tinh bột ở mỗi loại cây là khác nhau nên
được áp dụng trong công tác nghiên cứu
kiểm nghiệm thuốc
Phần không có tính chất sống.

Thể vùi loại protid: hạt alơron


Thể vùi loại lipid: là sản phẩm thải cuả quá trình
chuyển hoá tế bào, gồm có (i) dầu mỡ (ii) tinh dầu (
Rutaceae), iii) nhựa, gôm.
Thể vùi loại tinh thể: là chất bã kết tinh, hay gặp nhất
là Ca oxalat (CaC2O4 và CaCO3)
• Không bào

• là những khoảng trống trong tế bào,


chứa đầy chất lỏng gọi là dịch không bào.
• là nơi tích luỹ chất cặn bã và dự trữ,
ngoài ra nó còn có vai trò quan trọng nhờ tính
thẩm thấu cuả dịch tế bào mà biểu hiện rõ nhất
ở hiện tượng co nguyên sinh.
Không bào

Thành phần hoá học :


Nước: 90-95% (hạt chín: 5%)
CaSO4, ,CaCO3..
Acid hữu cơ: a. oxalic, a.malic, a. tactric..
Alcaloid: nicotin, strychnin, morphin, quinin, cafein..
Glycosid: saponin, digitalin, neriolin..
Tanin
Anthocyan: chất màu làm hoa quả có màu đỏ, lam, tím..
Vitamin: B1, C, A, E.
Nhựa, gôm, tinh dầu.
..
Inulin trong củ
thực dược

Tinh thể
anthoxyan trong
tế bào lá củ cảI
Các loại hạt tinh bột đỏ
Tinh thể CaCO3
Tinh thể CaC2O4
1- 5 từ cuống lá
Begonia
6, 7 từ vẩy Allium
8, 9 từ vẩy hành
10-13 từ cuống lá
chanh
14, 15 từ vỏ Ilex
16, 17 từ vỏ Aesculus
3.3. Nhân tế bào
• Mỗi tế bào có 1 nhân , tuy nhiên trong một số giai
đoạn phát triển của Nấm túi và Nấm đảm, thấy có
2 nhân . Vi khuẩn không có nhân điển hình mà chỉ
là 1 thể nhân.

• Hình dạng: thường hình cầu, có thể kéo dài ra


thành hình bầu dục hoặc dẹt tuỳ theo giai đoạn
phát triển.
• Kích thước: trung bình 5- 50 àm
3.3. Nhân tế bào:
• Cấu tạo: gồm màng nhân, chất nhân và hạch nhân
• Màng nhân
• Chất nhân
• Hạch nhân: giàu ARN, quyết định vai trò sinh lý
của nhân
• Vai trò sinh lý: (i) duy trì và truyền các thông tin di
truyền; (ii) điều hoà các sản phẩm quang hợp để
tạo thành tinh bột.
HÌNH DẠNG NHÂN TẾ BÀO THỰC VẬT

1-3. Nhân của tế


bào rễ
Hyacinthus
4. Nhân Tế bào
Ornithogalum
5,6 . Nhân tế bào
cuống lá
Pelargonium
7. Nhân tế bào Lô
hội (Aloe)
Nuôi cấy mô tế bào thực vật

1. Nguyên tắc
- Sử dụng bất kỳ một phần nhỏ cơ thể thực vật, nuôi
cấy trong điều kiện môi trường thích hợp để tạo nên
một cá thể hoàn chỉnh.
2. Các bước tiến hành
- Khử trùng mẫu (HgCl2).
- Nuôi cấy trong môi trường thích hợp (BAP, NAA..)
ra chồi
- Chuyển môi trường kích thích ra rễ (bổ sung CĐHST)
- Đưa ra bầu, huấn luyện cây trong nhà kính.
- Đưa ra vườn.
Cây Màng tang

You might also like