Professional Documents
Culture Documents
Hà N ội 10/2004
Đề cương môn học Phân tích và Thiết kế Hệ thống thông tin
Mục lụ c
I. Ch ươ ng 1: T ÌM H IỂ U CÁ C Y ÊU CẦ U .......................... 4
I. 1. Đại cư ơng về HT TT ....................... ................................ 4
Thông tin dùng trong các doanh nghiệp..................................................4
Hệ thống thông tin và hai thành phần cơ bản của nó...............................4
Phân loại HTTT......................................................................................5
Xử lý thông tin bằng máy tính.................................................................5
Các phương pháp phát triển HTTT..........................................................6
I. 2. Khảo sát v à đán h giá hiện trạng ..................................... 7
Mục đích khảo sát..................................................................................7
Yêu cầu khảo sát...................................................................................7
Các nguồn khảo sát...............................................................................7
Các phương pháp khảo sát.....................................................................7
Các quy trình khảo sát...........................................................................8
Phân loại và biên tập các thông tin điều tra.............................................8
Phê phán hiện trạng...............................................................................9
I. 3. Xác lập và kh ởi đầu dự án ........................................... ... 9
Xác định phạm vi và các hạn chế đối với dự án........................................9
Xác định các mục tiêu và ưu tiên cho dự án............................................9
Phác hoạ giải pháp và cân nhắc tính khả thi..........................................10
Lập kế hoạch và triển khai dự án..........................................................10
II. Ch ươ ng 2 : P HÂ N T ÍC H HỆ TH ỐNG VỀ CH ỨC N ĂNG . . . 12
II.1. Các mô hình và phương tiện diễn tả chức năng ............... 12
Các mức độ diễn tả chức năng..............................................................12
Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC).......................................................13
Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD)..................................................................14
Các phương tiện diễn tả chức năng.......................................................17
II.2. Phư ơng pháp phân tích có cấu trúc .......................... ..... 18
Kỹ thuật phân mức...............................................................................18
Ghi chú .............................................................................................20
Kỹ thuật chuyển đổi BLD vật lý thành BLD logic. ...................................20
Kỹ thuật chuyển từ BLD logic của HT cũ sang BLD logic của HT mới.......21
III. Ch ươ ng 3 : PH ÂN T ÍC H HỆ THỐNG VỀ DỮ LI ỆU . . . . . . . 23
III.1. Các k hái niệm của mô hình thực thể / liên kết ......... ...... 23
Thực thể..............................................................................................23
Thuộc tính...........................................................................................23
Kiểu thuộc tính....................................................................................23
Kiểu thực thể.......................................................................................23
Liên kết...............................................................................................23
Kiểu liên kết.........................................................................................23
Định nghĩa toán học.............................................................................24
III.2. Biểu diễn đồ hoạ của các kiểu thực thể và kiểu liên kết . 24
Kiểu thực thể.......................................................................................24
SH _k hách ..................................................... ........25
Kiểu liên kết.........................................................................................25
Mã hàng ............... ...............................................28
Tên mô n................................ ..............................28
Mã lớ p................................................. ................28
Mã lớ p................................................. ................28
Các kiểu thuộc tính khóa và kiểu thuộc tính kết nối................................29
III.3. Biểu diễn bảng của kiểu thực thể / liên kết ............. ..... 29
III.4 . Ph ương pháp lập lược đồ dữ liệu theo mô hình thực thể /
liên kết hạn chế ................... ............................................ 29
Yêu cầu...............................................................................................29
Phát hiện các kiểu thực thể...................................................................29
Phát hiện và diễn tả các kiểu liên kết....................................................30
Phát hiện các kiểu thuộc tính................................................................30
III.5. L ập lược đồ dữ liệu với mô hình quan hệ ........ .............. 31
Các định nghĩa cơ bản..........................................................................31
Phụ thuộc hàm....................................................................................32
Chuẩn hóa quan hệ và các dạng chuẩn.................................................33
Xử lý tương tác (hay giao dịch): người và máy làm việc dưới hình thức
đối thoại.
Xử lý theo mẻ (hay lô): khi một yêu cầu xử lý xuất hiện thì chưa được
máy tính đáp ứng ngay mà gom thành mẻ để xử lý.
Xử lý trực tuyến: máy tính luôn thường trực, khi một yêu cầu xử lý
xuất hiện thì máy đáp ứng ngay.
Xử lý phân tán: việc xử lý cũng như cơ sở dữ liệu được phân tán trên
các nút mạng.
C á c p h ư ơ n g p h á p p h á t t r i ể n H TTT
Có 3 vấn đề lớn liên quan đến quá trình phát triển một HTTT
- Các công việc phát triển và trình tự thực hiện chúng (gọi là phương
pháp luận phát triển hệ thống)
- Các phương pháp, công cụ và công nghệ sử dụng
- Tổ chức và quản lý quá trình phát triển
Khảo sát
Phân tích
Thiết kế
Lập trình
Kiểm thử
Triển khai
Phương pháp
Công nghệ
Hướng cấu trúc: các môi trường phát triển ứng dụng như SQL Server,
Oracle…
Hướng đối tượng: môi trường phát triển Oracle, UML…
Đây là phương pháp gián tiếp, mục đích là thu thập được nhiều loại
thông tin từ các hoạt động nghiệp vụ.
Tài liệu đã hoàn chỉnh: tài liệu giao dịch (hóa đơn, phiếu thanh toán),
tài liệu lưu (sổ sách, tệp), tài liệu tổng hợp (kế toán, thống kê)
Tài liệu để làm tiếp: bảng hỏi, phiếu khảo sát, tài liệu chuẩn bị khảo
sát
Phỏng vấn
Tiến hành với tài liệu viết: để giải thích, bổ sung, kiểm tra, cập nhật
các thông tin viết
Không theo tài liệu viết: phỏng vấn cá nhân theo chủ đề, phỏng vấn
theo nhóm.
Phiếu điều tra, câu hỏi khảo sát: câu hỏi đóng, câu hỏi mở.
Các quy trình khảo sát
Quy trình khảo sát phải hỗ trợ đắc lực cho phương pháp mô hình hóa
Quy trình điều tra phải tiến hành từ trên xuống
Quá trình điều tra phải được tiến hành lặp đi lặp lại
Phân loại và biên tập các thông tin điều tra
Các tiêu chí phân loại
Hiện tại / tương lai
Nội bộ / môi trường
Tĩnh / Động / Biến đổi
Biên tập các thông tin điều tra
Bản trình bày mô tả các thành phần và hoạt động của hệ thống (có
thể sử dụng một số đồ thị, bảng biểu minh họa) gọi là Lưu đồ hệ
thống.
Thông tin chung về môi trýờng, hoàn cảnh
Sự tốn kém
Do chi phí quá cao, lãng phí vô ích.
I.3. Xá c l ập v à k hở i đầ u d ự án
Xác định phạm vi và các hạn chế đối với dự án
Phạm vi
Phạm vi của bài toán đặt ra cho dự án trong kế hoạch tổng thể và lâu dài
của tổ chức. Phạm vi của bài toán phụ thuộc phạm vi của tổ chức
Tổ chức cỡ lớn, quốc gia hay quốc tế (tổng công ty tập đoàn baỏ
hiểm…)
Tổ chức cỡ trung bình: thường là một đơn vị nhưng có nhiều chi
nhánh, phân tán về địa lý
Tổ chức cỡ nhỏ và vừa: các xí nghiệp…
Hạn chế
Hạn chế về nhân lực
Hạn chế về thiết bị, kỹ thuật
Hạn chế về tài chính
Xác định các mục tiêu và ưu tiên cho dự án
Mục tiêu tổng quát
- Mang lại lợi ích nghiệp vụ: tăng khả năng xử lý, đáp ứng yêu cầu
nghiệp vụ tin cậy, chính xác, an toàn, bí mật
Mang lại lợi ích kinh tế: giảm biến chế cán bộ, giảm chi phí hoạt động,
tăng thu nhập, hoàn vốn nhanh
- Mang lại lợi ích sử dụng: nhanh chóng, thuận tiện
- Khắc phục yếu kém của hệ thống cũ, hỗ trợ chiến lược lâu dài, đáp
ứng các ưu tiên, ràng buộc và hạn chế được áp đặt.
Căn cứ dự trù:
Khối lượng công việc, số người tham gia, thời gian của dự án
Yêu cầu về chất lượng, thời hạn bào hành bảo trì.
Diễn tả HT cũ Diễn tả HT
làm như thế mới làm như
nào ? thế nào ?
(1)
(3)
Ví dụ:
Đơn hàng
Hóa đơn kiêm phiếu xuất
Lượng tồn kho Lập hóa đơn
-Ở mức chi tiết: Nội dung qui trình xử lý được chỉ rõ. Thông
thường chỉ cần chỉ ra các chức năng con và mỗi liên hệ về
thông tin giữa các chức năng đó.
Một chức năng được phân rã thành các chức năng nhỏ hơn. Sự mô tả nội
dung của một chức năng chi tiết nhất không thể phân rã được nữa gọi là
đặc tả chức năng.
Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC)
Khái niệm
- BPC là loại biểu đồ diễn tả sự phân rã dần dần các chức năng
từ đại thể đến chi tiết. Mỗi nút của biểu đồ là một chức năng.
Các chức năng có quan hệ phân cấp cha con. Như vậy, BPC tạo
thành một cấu trúc hình cây.
Ví dụ:
Quản lý doanh
nghiệp
- Tên chức năng là động từ, kèm bổ ngữ nếu cần. Đặt tên phải
ngắn gọn, sát với nội dung chức năng thực hiện.
Lập hóa
Phần lý thuyết đơn Trang 14
Đề cương môn học Phân tích và Thiết kế Hệ thống thông tin
Ví dụ:
+ Tên luồng dữ liệu là danh từ, kèm tính ngữ nếu cần. Tên
cần ngắn gọn và cho ta hiểu được vắn tắt nội dung dữ liệu
được chuyển giao.
Ví dụ:
Hóa đơn đã
(3 Các kh o d ữ l iệu
- Định nghĩa: Một kho dữ liệu là một dữ liệu (đơn hay có cấu
trúc) được lưu trữ lại, để có thể được truy cập nhiều lần về sau.
- Biểu diễn: Một kho dữ liệu được vẽ
Tên kho dữ
- Tên kho là danh từ kèm tính ngữ nếu cần, cho phép hiểu vắn
tắt nội dung dữ liệu được lưu trữ. Ví dụ:
Hồ sơ thí sinh
- Sử dụng kho: Tuân thủ một số nguyên tắc và ngữ nghĩa theo
các mô hình sử dụng sau:
Phần lý thuyết Hồ
Truysơcập
thí toàn
sinh
bộ dữ liệu Hồ
Truysơcập
thí một
sinhphần
Trangdữ15liệu
Cắt Kiểm Có kho, thôngCắt
Truyền tin được
Làm xử Truyền
Luồng
Không dữ liệu
có kho,
thông không
thông tin lý ở thời Luồng
điểm thông
khácdữ với
liệuthời
mang tên chỉ
tra hồ các giấy các
mang
được xử lýtên
báo ngayBlock điểm đượcrõsinh
thànhra phần
Block
báo truy cập
sơ Block báo Block
Đề cương môn học Phân tích và Thiết kế Hệ thống thông tin
Kiểm Làm
tra hồ giấy
sơ báo
Khách hàng
- Tác nhân ngoài chỉ phát thông tin đến hệ thống gọi là nguồn
- Tác nhân ngoài chỉ nhận thông tin từ hệ thống gọi là đích
(5) k
Quản lý kho hàng
Các sơ đồ khối
Là loại biều đồ diễn tả giải thuật quen thuộc và ưa dùng trong lập
trình. Gồm 2 loại nút:
- Nút hành động xử lý (hình chữ nhật)
- Nút kiểm tra điều kiện (hình thoi)
Ví dụ: Sơ đồ khối diễn tả chức năng “Lập danh sách trúng tuyển”
Ví dụ:
Làm tín dụng
Mức 0 (Bối
cảnh)
2 3
1
Mức 1 (đỉnh)
2. 2. 2.
Mức 2 (dướiđỉnh)
2.3. 2.3. 2.3.
Mức 3
- Bảo toàn luồng dữ liệu vào ra 1 chức năng trong BLD định
nghĩa nó. Khi bảo toàn như vậy, 1 luồng có thể phân rã thành
nhiều luồng con (nếu cần).
- Các tác nhân phải xuất hiện đầy đủ ở trong BLD bối cảnh, và
không được phát sinh mới ở các mức dưới.
- Các kho DL không xuất hiện trong BLD bối cảnh, chúng dần
xuất hiện ở các mức dưới (nếu cần).
Có 3 l oạ i yếu t ố vật lý :
(1)Yếu tố vật lý xuất hiện tường minh trong ngôn từ hay hình vẽ:
+ Các phương tiện, phương thức thực hiện chức năng (máy
tính, bàn phím, máy in)
+ Các giá mang thông tin (đĩa từ, sổ sách, chứng từ, đường
điện thoại).
+ Các tác nhân thực hiện chức năng (Giám đốc, kế toán, thủ
kho).
(2)Các chức năng vật lý: Đó là chức năng gắn liền với 1 công cụ
hay 1 biện pháp cụ thể mà không tồn tại khi công cụ hay biện
pháp đó thay đổi.
VD: Nhập dữ liệu vào máy tính, không tồn tại nữa khi ta không
dùng máy tính.
(3)Cấu trức vật lý: là cấu trúc phản ánh cách bố trí, tổ chức hay
cài đặt hiện tại mà chưa phản ánh về bản chất logic của hệ
thống.
VD: Bài toán CƯVT có 3 tổ: Đặt hàng, nhận và phát hàng, Đối
chiếu.
- Loại (1): Loại bỏ ngôn từ hay hình vẽ thể hiện phương tiện (giá
mang tin)
- Loại (2) và (3)
+ Phải làm cho chúng xuất hiện đã bằng cách triển khai BLD
vật lý xuống các mức thấp, loại bỏ các chức năng vật lý khỏi
các BLD mức thấp.
+ Loại khỏi loại 3 bằng cách tổ chức các BLD logic mức thấp (từ
dưới lên trên) bằng cách:
Nối lại các luồng DL bị đứt quãng sau khi loại bỏ các chức
năng vật lý.
Gom cụm lại các chức năng gần gũi và hợp tác với nhau
trong 1 mục
đích xử lý vào 1 chức năng lớn.
*
Huy
Thành
*
*
Nếu muốn chỉ rõ các kiểu thuộc tính của một kiểu thực thể, thì viết
danh sách các kiểu thuộc tính này bên trong hay bên cạnh hình
chữ nhật
Ví dụ:
Khách
hàng
S H_k há c h
Tên khách
Địa chỉ
Số TK
Môt hay tập hợp các kiểu thuộc tính của một kiểu thực thể được
gọi là khóa nếu giá trị của nó cho phép ta phân biệt các thực thể
với nhau. Trong danh sách các kiểu thuộc tính, thuộc tính khóa
được gạch dưới.
(2) Liên kết 1- nhiều: Hai ngôi, mỗi phần tử của một bên liên kết
với không quá một phần tử của bên kia. Ngược lại, mỗi phần tử
của bên kia có thể liên kết với nhiều phần tử của bên này.
Ví dụ:
Sinh viên 1..* 1..1
Học Lớp
(3) Liên kết nhiều - nhiều: Hai ngôi, mỗi phần tử của mỗi bên đều có thể
liên kết với nhiều phần tử ở bên kia.
Ví dụ:
0..* 0..*
Sinh viên Biết Lớp
(4) Liên kết đệ quy: đó là liên kết giữa một kiểu thực thể với chính
nó, tức là kết nối giữan\ các cặp phần tử cùng trong một kiểu thực
thể. Trong trường hợp này nên ghi rõ vai trò của mỗi thực thể
tham gia ở mỗi đầu của kiểu liên kết.
Chồng
Ví dụ:
Người
0..1
ID Kết
Tên hôn
Ngày sinh Vợ
0..1
Mô hình thực thể/liên kết hạn chế chỉ đưa ra một cách biểu diễn
duy nhất cho kiểu liên kết 1 - nhiều với sơ đồ sau:
Với các trường hợp còn lại, người ta đều tìm cách quy đổi về kiểu
liên kết 1- nhiều như sau:
(1)Xử lý các kiểu liên kết 1-1 : Thực hiện theo 2 cách:
• Cách 1: Xem 1-1 là trường hợp riêng của 1-nhiều và vẽ
lại nó bằng một đường nối thẳng hay đường nối có chân
vịt ở một đầu (cách này ít dùng)
MLý
ã CB
lịch cán bộ
Họ tên
Số CMT
Ngày cấp CMT
Nơi cấp CMT
Quê quán
Nơi thường trú
(c) Mức lương
(b), (b’) Biến đổi theo cách 1; (c) Biến đổi theo cách 2.
(2)Xử lý kiểu liên kết nhiều - nhiều và liên kết nhiều ngôi
Tuyệt đối không dùng ký hiệu mà phải thực thể hóa bằng một
kiểu thực thể mới, nó chứa các kiểu thực thể khóa của các kiểu
thực thể tham gia. Ngoài ra có thể thêm các kiểu thực thể mô tả
cho kiểu liên kết. Nối kiểu thực thể này với các kiểu thực thể tham
gia liên kết bằng đường nối có chân vịt, chân vịt bám vào kiểu thực
thể mới.
Ví dụ:
Trở thành
Nhà cung cấp Catalô
Tê n nhà C C Tê n nhà C C
Mặt hàng
Địa chỉ M ã hà ng
Đơn giá Mã hà ng
Tên hàng
Quy cách
Kiểu liên kết nhiều ngôi
Thời gian
Môn học
N gày g iờ
Tê n m ôn
Thời
khóa
Địa điểm
P hòng Lớp SV
Mã l ớp
Trở thành
Địa điểm Môn học Lớp SV
P hòng Tê n m ôn Mã l ớp
P hòng
Phần lý thuyết Tên môn Trang 28
M ã l ớp
Ngày giờ
Đề cương môn học Phân tích và Thiết kế Hệ thống thông tin
Các kiểu thuộc tính khóa và kiểu thuộc tính kết nối
- Với mô hình thực thể / liên kết hạn chế, ta phải chỉ rõ khóa cho
mỗi kiểu thực thể. Khóa có thể là khóa đơn (chỉ 1 kiểu thuộc
tính) hoặc khóa bội (nhiều kiểu thuộc tính). Khóa bội thường
gặp trong các trường hợp:
• Các kiểu thực thể phụ thuộc:
Khóa của kiểu thực thể phụ thuộc luôn phải bao khóa của kiểu
thực thể chính như 1 thành phần của khóa, làm nhiệm vụ kết
nối thực thể phụ thuộc với thực thể chính.
Ví dụ:
• Các kiểu thực thể lập từ quy tắc (2)
Tức là kiểu thực thể diễn tả một quan hệ nhiều - nhiều hay
quan hệ nhiều ngôi.
- Ta gọi một kiểu thuộc tính kết nối là một kiểu thuộc tính vốn
là khóa của một kiểu thực thể , nhưng lại xuất hiện trong kiểu
thực thể khác với nhiệm vụ mô tả mối quan hệ giữa hai kiểu
thực thể. Kiểu thuộc tính kết nối còn gọi là khóa ngoài.
III.3. Bi ểu di ễn bảng c ủa ki ểu t hự c th ể / l iê n k ết
III. 4.Ph ương pháp lập lượ c đồ dữ li ệu th eo mô hìn h thự c
thể / li ên kế t hạn ch ế
Yêu cầu
- Không bỏi sót thông tin
Phải rà soát từ nhiều nguồn:
+ Các cuộc tiếp xúc, phỏng vấn với các nhân viên
+ Các loại dữ liệu về hệ thống: các báo cáo, thuyết minh, các
tài liệu lập trong khảo sát hiện trạng và phân tích chức năng…
+ Các BLD đã lập
+ Các sổ sách, các tệp.
- Không dư thừa thông tin
+ Thông tin đưa vào không được trùng lặp
+ Bỏ ra ngoài các dữ liệu được tính toán (dẫn xuất) từ các dữ
liệu khác.
Phát hiện các kiểu thực thể
- Thực chất mỗi thực thể là một nhóm dữ liệu quy tụ xung quanh
một sự vật (sự kiện hay vật thể) xuất hiện trong lĩnh vực bài
toán. Chúng thuộc các phạm vi mô tả sau:
(1) Các dữ liệu phản ánh cấu trúc tĩnh của tổ chức:
+ Về nhân lực: Nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp…
+ Về tài sản, thiết bị, nguyên vật liệu: Nhà xưởng, của hàng,
máy móc, mặt hàng, nguyên liệu…
+ Về tổ chức và cơ cấu: Phòng ban, phân xưởng, khoa, bộ
môn, lớp…
(2) Các dữ liệu phản ánh các sự kiện trong hoạt động tác
nghiệp:
+ Các giao dịch: Đặt hàng, giao hàng, thanh toán…
+ Các báo cáo, tổng kết, thống kê
Tuy nhiên không phải mọi sự vật đều được chọn làm thực thể.
Chúng phải được sàng lọc theo 2 tiêu chí:
+ Có ích cho quản lý
+ Có cách để phân biệt với các thực thể khác.
An Thuỷ 1985
- Các tính chất của quan hệ
+ Giá trị đưa vào cột phải đơn nhất
+ Các giá trị đưa vào cột phải thuộc một miền giá trị
+ Không có bất kỳ 2 dòng giống nhau
- Khóa chính của quan hệ là một hay một nhón thuộc tính mà giá trị
của nó xác định duy nhất mỗi dòng trong quan hệ
- Khóa ngoài của quan hệ là một hay một vài thuộc tính của quan
hệ, nhưng là khóa chính của 1 quan hệ khác.
Lược đồ quan hệ
- Nếu thêm vào hay bớt đi một dòng trong quan hệ thì tính chất của
quan hệ không thay đổi.
- Lược đồ quan hệ là cách biểu diễn khái quát hóa quan hệ
Ký hiệu: Tên (Danh sách thuộc tính)
Ví dụ: SinhViên(Mã SV, Tên SV, Địa chỉ)
Tính chất
+ Quan hệ 1: Gồm các thuộc tính phụ thuộc vào 1 phần khóa chính
và phần khóa xác định chúng.
+ Quan hệ 2: Gồm các thuộc tính còn lại và khóa chính.
Ví dụ: Quan hệ Điểm:
Điểm (Mã SV, Tên SV, Địa chỉ, Mã MH,Tên MH, Điểm)