You are on page 1of 77

Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Cấu trúc chương 1 :7(5,0,2,0)


Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết 1,2,3: §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu

Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu


Tiết 1 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu (1tiết/3 tiết)
I. Mục đích yêu cầu
a) Mục đích, yêu cầu: HS hiểu được bài tóan minh họa, hệ thống hóa các công việc thường gặp khi quản
lí thông tin của một hoạt động nào đó, lập được các bảng chứa thông tin theo yêu cầu.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa
(quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Nội dung bài mới

Stt Lớp SS học sinh Họ tên Gv chủ nhiệm Họ tên lớp trưởng Ghi
chú
1 12A
2 12B
3 12C
4 12D
5 12E
6 12F
7 12G
8 12H
9 12I
10 12K
11 12M
12 12N

Giới Đoàn
stt Họ tên Ngày sinh Tóan Lý Hóa Văn Tin
tính viên
1 Nguyễn An 12/08/89 1 C 7,8 5,0 6,5 6,0 8,5
2 Trần Văn Giang 23/07/88 1 R 6,5 6,5 7,0 5,5 7,5
3 Lê Thị Minh Châu 03/05/87 0 R 7,5 6,5 7,5 7,0 6,5
4 Dõan Thu Cúc 12/05/89 0 R 6,5 6,4 7,1 8,2 7,3
5 Hồ Minh Hải 30/07/89 1 C 7,5 6,7 8,3 8,1 7,5
Hình 1. Ví dụ hồ sơ học sinh
(1:Nam, 0: Nữ - C: chưa vào Đoàn, R: đã vào Đoàn)
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Tiết 1: §1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu
Câu 1:Muốn quản lý thông 1. Bài tóan quản lý:
tin về điểm học sinh của Để quản lý học sinh trong nhà trường, người
lớp ta nên lập danh sách ta thường lập các biểu bảng gồm các cột,
chứa các cột nào? Gợi hàng để chứa các thông tin cần quản lý.
ý:Để đơn giản vấn đề cột a) Một trong những biểu bảng được thiết lập
điểm nên tượng trưng một để lưu trữ thông tin về điểm của hs như sau
vài môn. b) Các công việc thường gặp khi quản lý
Stt,hoten,ngaysinh,giới HS1: cột Họ tên, giới thông tin của một đối tượng nào đó:
tính,đòan viên, tính,ngày sinh,địa chỉ, tổ,điểm o Tạo lập hồ sơ về các đối tượng cần
tóan,lý,hóa,văn,tin tóan, điểm văn, điểm tin... quản lí;
o Cập nhật hồ sơ (thêm, xóa, sửa hồ
GV: Em hãy nêu lên các sơ);
công việc thường gặp khi o Tìm kiếm;
quản lý thông tin của một o Sắp xếp;
đối tượng nào đó ? o Thống kê;
o Tổng hợp, phân nhóm hồ sơ;

1
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
o Tổ chức in ấn…

Câu3: Đây chính là biểu


bảng được lập ra với mục
đích quản lý các thông tin
đặt trưng của đối tượng cần
quản lý, đặt điểm tất cả
mọi thông tin đều chứa
cùng một bảng dẫn đến hệ
quả:một bảng thông tin đồ
sộ chứa quá nhiều dữ liệu
trên một bảng, chủ yếu
được viết và lưu lên giấy?
III. Câu hỏi củng cố và bài tập về nhà
 Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
 Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất cả các môn học
mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu 1,2,3.... để đặt tên cho từng môn học. Đặt tên
cho bảng Môn học.
 Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau:Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới tính, địa chỉ, tổ. Chỉ ghi
tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học sinh duy nhất, có thể đặt A1, A2... Đặt tên
bảng DSHS.
 Câu 4: Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày kiểm tra, điểm. Mỗi học sinh
có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng điểm.
4. Dặn dò:
5. Rút kinh nghiệm:

Chương1 : Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu


Tiết 2 - §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu ( tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu: HS nắm được khái niệm CSDL là gì? Biết vai trò của CSDL trong học tập và
đời sống? Nắm khái niệm hệ QTCSDL, hệ CSDL, sự tương tác giữa các thành phần trong hệ
CSDL.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa
(quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn hình 1, hình 2 .(xem phụ lục 1, giáo án)
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình:cán bộ lớp, gv chủ nhiệm.
2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra vở làm bài tập ở nhà của 3 học sinh. Ba HS ghi kết quả làm bài tập
tiết 1 lên bảng cùng một lần.
3. Đáp án:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
GV: CSDL lưu trên giấy khác 2. Cơ sở dữ liệu là gì?
CSDL lưu trên máy tính ở Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là tập hợp
điểm nào? các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa
GV: Phần mềm giúp người sử thông tin của một đối tượng nào đó (như
dụng có thể tạo CSDL trên trường học, bệnh viện, ngân hàng, nhà
máy tính gọi là gì? (hệ qtcsdl) máy...), được lưu trữ trên bộ nhớ máy tính
để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của
GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác
quản trị CSDL? nhau.
Các hệ quản trị CSDL phổ Ví dụ1: lấy lại ví dụ Hình 1
biến được nhiều người biết 3. Sự cần thiết phải có các CSDL:
đến là MySQL, Oracle, Thông tin ngày càng nhiều và phức tạp,
PostgreSQL, SQL Server, việc quản lý và khai thác csdl trên giấy
DB2, v.v. Phần lớn các hệ có nhiều bất tiện, vì thế việc tạo csdl trên

2
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
quản trị CSDL kể trên hoạt máy tính giúp người dùng tạo lập , khai
động tốt trên nhiều hệ điều thác thông tin của CSDL một cách có
hành khác nhau như Linux, hiệu quả .Trong đó đó cần phải kể đến
Unix và MacOS ngoại trừ vai trò không thể nào thiếu được của
SQL Server của Microsoft chỉ phần mềm máy tính dựa trên công cụ
chạy trên hệ điều hành máy tính điện tử.
Windows. 4. Hệ quản trị CSDL:
Là phần mềm cung cấp mô trường thuận lợi
GV: dùng phần mềm ứng dụng và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và tìm kiếm
quản lý học sinh với hệ thông tin của CSDL, được gọi là hệ quản trị
QTCSDL : MS Access để CSDL (hệ QTCSDL-DataBase Manegement
minh họa cho sự tương tác System)-
Như vậy, để tạo lập và khai thác
của hệ CSDL, lưu ý đến vai
trò của phần mềm ứng dụng một csdl cần phải có:
cs và hệ QTCSDL (phần mềm -Hệ QTCSDL
dl ứng dụng giúp người dùng có -Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng, mạng
thể giao tiếp một cách dễ dàng máy tính...)
với csdl thông qua các thao tác -Ngoài ra, các phần mềm ứng dụng được
đơn giản). xây dựng trên hệ QTCSDL giúp thuận lợi cho
GV: người sử dụng khi muốn tạo lập và khai thác
Gán 1->CSDL, CSDL
2->phần mềm ứng dụng Hình 2: Sơ đồ tương tác giữa phần mềm
3->Hệ QTCSDL ứng dụng, hệ QTCSDL và CSDL
Hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên
của các thành phần trên dựa
vào vai trò của nó trong hệ Phần mềm ứng dụng
CSDL. Giải thích vì sao em
sắp xếp như vậy? (Xem Hình
2) Hệ QTCSDL

Dùng sơ đồ tương tác ở trên


(H2) để phát triển khái niệm: CSDL
Hệ thống CSDL là gì? 5. Hệ thống CSDL:
GV: yêu cầu HS căn cứ trên sơ Người ta dùng thuật ngữ hệ thống CSDL (hay
đồ trên để đưa thêm tác nhân : hệ CSDL) để chỉ :
Con người, là thành phần rất - Con người
quan trọng trong hệ thống - Hệ QTCSDL quản trị và khai thác CSDL
CSDL, một thành phần mà sự - CSDL
tồn tại và phát triển của cả hệ Hình 3:
thống CSDL đều phải phụ Sự tương tác giữa các thành phần của hệ
thuộc vào nó. CSDL
Hình 2(cáchkhác) GV: cho HS phát triển thêm sơ Con người
đồ. Gọi HS lên bảng để vẽ.
Hình 3. Hs về nhà vẽ bằng bút
chì xem như một bài tập.(hai Phần mềm ứng dụng
cách, cách1:sơ đồ hình tròn
đồng tâm, cách2: sơ đồ nhân
GV: Muốn vẽ sơ đồ theo quả )
hệ CSDL, chỉ cần vẽ Hệ QTCSDL
thêm một số ký hiệu hình
nhân nằm ngoài và các
mũi tên hai chiều là CSDL
được.

cs
dl

3
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng

CSDL Hệ QTCSDL
Tiếng Anh là gì?
Là gì?

Chọn câu trả lời để mô tả mối


quan hệ giữa các thành phần Chứa trong Hệ
Trả lời:
(1) C QTCSDL(
a)1-3-2, b)1-2-3, c)2-1-3 SDL( 3)
d) 3-1-2
2)

Bỏ thành phần số 1, vẽ sơ đồ mô
tả quan hệ giữa 2 thành phần còn
lại.

Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và


hệ QTCSDL có đề cập đến vai
trò phần mềm ứng dụng trong
mối quan hệ đó

Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và


hệ QTCSDL có đề cập đến vai
trò con người, phần mềm ứng
dụng trong mối quan hệ đó

2. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
 Câu 1: Hãy nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết?

 Câu 2: Điền vào ô trống dưới đây:

 Câu 3: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ
những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.
 Câu 4: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL (Tìm điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa chúng).
3.Dặn dò: HS lưu ý Hình 3 trong bài mô tả sự tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, có thể trình bày
bằng 2 cách,cách 1: bằng các vòng tròn đồng tâm như câu 2 phần bài tập đã ra, cách 2: bằng sơ đồ nhân
quả (mũi tên, tên các thành phần). Chú ý các cách trình bày để vẽ theo yêu cầu của GV.
Suy nghĩ về vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL
4. Rút kinh nghiệm:

Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu


Tiết 3 §1. Khái niệm về cơ sở dữ liêu (tiết 3/ 3 tiết)
I. Mục đích yêu cầu
a) Mục đích, yêu cầu: Nắm các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản
lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Nội dung bài mới
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 02 HS.
Câu 1: Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và hệ QTCSDL nêu vai trò Con người và phần mềm ứng dụng trong
mối quan hệ đó.

4
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em cần phải lưu trữ những
thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.
Từ sai sót của HS khi trả lời câu 2 GV phân tích một số sai lầm cơ bản của việc tạo các cột chứa dữ liệu của bảng
tương ứng để dẫn dắt đến việc phải hình thành vấn đề : Một số yêu cầu cơ bản của hệ CSDL (phần lớn liên quan
đến CSDL).

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
6. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL:
Thế nào là cấu trúc của một a)Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL được lưu trữ theo
CSDL? một cấu trúc xác định.
Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm sau:
 Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu giữ dưới dạng
các bản ghi .
 Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai báo cấu
trúc của CSDL(là các yếu tố để tổ chức dữ liệu:
cột, hàng, kiểu của dữ liệu nhập vào cột, hàng...)
Tính toàn vẹn?
xem, cập nhật, thay đổi cấu trúc .
Ví dụ
.
Để đảm bảo tính toàn vẹn dữ
b)Tính toàn vẹn: Các giá trị được lưu trữ trong CSDL
liệu trên cột điểm, sao cho
phải thỏa mãn một số ràng buộc, tùy theo nhu cầu lưu trữ
điểm nhập vào theo thang
thông tin.
điểm 10 , các điểm của môn
c)Tính không dư thừa:
học phải đặt ràng buộc giá trị
-Một CSDL tốt thường không lưu trữ những dữ liệu trùng
nhập vào: >=0 và <=10. ( Gọi
nhau, hoặc những thông tin có thể dễ dàng tính toán từ các
là ràng buộc vùng)
dữ liệu có sẵn.
Tính không dư thừa?
Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu thường hay sai
Ví dụ : Một CSDL đã có cột
sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất quán trong csdl.
ngày sinh, thì không cần có
d)Tính chia sẻ thông tin: vì csdl đuợc lưu trên máy tính,
cột tuổi.
nên việc chia sẻ csdl trên mạng máy tính được dể dàng
Vì năm sau thì tuổi sẽ khác đi,
thuận lợi, đây là một ưu điểm nổi bật của việc tạo csdl trên
trong khi giá trị của tuổi lại
máy tính.
không được cập nhật tự động
e)Tính an toàn và bảo mật thông tin:
vì thế nếu không sửa chữa số
CSDL dùng chung phải được bảo vệ an toàn, thông tin
tuổi cho phù hợp thì dẫn đến
phải được bảo mật nếu không dữ liệu trong CSDL sẽ bị
tuổi và năm sinh thiếu tính
thay đổi một cách tùy tiện và thông tin sẽ bị “xem trộm”.
nhất quán.
f)Tính độc lập: Một CSDL có thể sử dụng cho nhiều
Ví dụ khác: Đã có cột
chương trình ứng dụng, đồng thời csdl không phụ thuộc
soluong và dongia, thì không
vào phương tiện lưu trữ và hệ máy tính nào cũng sử dụng
cần phải có cột thành tiền.
được nó.
(=soluong*dongia).
7. Một số hoạt động có sử dụng CSDL:
Chính vì sự dư thừa nên khi
- Hoạt động quản lý trường học
sửa đổi dữ liệu thường hay sai
-Hoạt động quản lý cơ sở kinh doanh
sót, và dẫn đến sự thiếu tính
-Hoạt động ngân hàng
nhất quán trong csdl.
....
Tính an toàn và bảo mật
thông tin?:

Ví dụ về tính an toàn thông


tin: Học sinh có thể vào mạng
để xem điểm của mình trong
CSDL của nhà trường, nhưng
hệ thống sẽ ngăn chận nếu HS
cố tình muốn sửa điểm. Hoặc
khi điện bị cắt đột ngột, máy
tính hoặc phần mềm bị hỏng
thì hệ thống phải khôi phục
được CSDL.
Ví dụ về tính bảo mật: Hệ
thống phải ngăn chặn được
mọi truy cập bất hợp pháp đến
CSDL

5
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng

III. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật. c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ minh họa
(không sử dụng các ví dụ đã có trong bài).
Câu 2: Nếu vi phạm đến tính không dư thừa thì sẽ dẫn đến sự thiếu .............................
Câu 3:
So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B có một cụm từ không được
dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần.

A B
1. Tác nhân điều khiển hệ thống máy và hệ A. Phần mềm ứng dụng
thống CSDL
2. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo B. Hệ quản trị CSDL
một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính
điện tử.
3. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai C. Hệ điều hành
thác một CSDL.
4. Phần mềm máy tính giúp người sử dụng D.CSDL
không biết gì về hệ QTCSDL nhưng có thể
dùng nó để khai thác thông tin trên CSDL
E. Con người

4. Dặn dò:
1) Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu theo thứ tự - cho ví dụ minh họa khác với ví dụ đã có
trong bài học.
2) Xem lại ví dụ về tính không dư thừa có trong bài:
- Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia). Hãy giải thích vì sao?

5. Rút kinh nghiệm:

Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu


Tiết 4. Bài tập (tiết 1/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy
tính, hệ QTCSDL?, hệ CSDL?, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ
CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận..
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản
lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
I) Nội dung bài:
Các câu hỏi trắc nghiệm & tự luận:
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.

6
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể nào đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử để đáp ứng
nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:
Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4
a. 2134
b. 1342
c. 1324
d. 1432
Câu 8: Sự khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL .
a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau, chứa thông tin về một vấn đề nào đó, được lưu
trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì :
CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó. CSDL này
do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập, bảo trì : CSDL, hơn thế nữa nó
dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là chương trình để quản lý
và khai thác CSDL đó.
d. Tất cả đều sai
Câu 9: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa CSDL và hệ QTCSDL :
CSDL Hệ QTCSDL
Giống nhau

Khác nhau
Câu 10: (câu khó) Tại sao mối quan hệ giữa Hệ QTCSDL và CSDL phải là mối quan hệ hai chiều?
II) Dặn dò:

Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu


Tiết 5,6 §2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ( tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu: HS nắm được các chức năng của hệ QTCSDL, nắm được thành phần cơ bản của hệ
QTCSDL, biết được vai trò của con người trong từng nhiệm vụ cụ thể.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản
lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn .
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh

7
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

d) Các bước lên lớp


1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật.
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin
c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho ví dụ.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Chủ yếu GV giới thiệu chức 1. Các chức năng của hệ QTCSDL:
năng của hệ QTCSDL, dùng Các chức năng cơ bản của hệ QTCSDL;
Tiết 5 Pascal hoặc SQL minh họa cách a) Cung cấp cách tạo lập CSDL:
khai báo, xây dựng cấu trúc Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai
CSDL: báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai
GV:Trong Pascal để khai báo báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL.
biến I,j là kiểu số nguyên, k là b) Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất
kiểu số thực để dùng trong thông tin:
chương trình em làm thế nào? Thông qua ngôn ngữ thao tác dữ liệu, người ta thực hiện
HS: được các thao tác sau:
Var Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu
i,j:integer; Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu
k:real; c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy
Thực chất là khai báo GV:Cũng trong Pascal để khai cập vào CSDL
kiểu dữ liệu báo cấu trúc bản ghi Học sinh có Thông qua ngôn ngữ đìều khiển dữ liệu để đảm bảo:
9 trường: hoten,ngaysinh, - Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.
gioitinh, doanvien - Duy trì tính nhất quán của dữ liệu...
toan,ly,hoa,van,tin: 2. Hoạt động của một hệ QTCSDL:
..... a) Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính:
Type -Bộ xử lý truy vấn
Hocsinh=record; -Bộ truy xuất dữ liệu
Hoten:string[30];
Ngaysinh:string[10];
Thực chất là khai báo Gioitinh:Boolean; b) Mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL:
kiểu dữ liệu, cấu trúc, Doanvien:Boolean; Người dùng thông qua chương trình ứng dụng chọn các
ràng buộc dữ liệu Toan,ly,hoa,van,tin:real; câu hỏi (truy vấn) đã được lập sẵn,Vd: Bạn muốn tìm
End; kiếm mã học sinh nào- người dùng nhập giá trị muốn
tìm kiếm , ví dụ: A1bộ xử lý truy vấn của hệ QTCSDL
GV: cho ví dụ về chức sẽ thực hiện truy vấn nàybộ truy xuất dữ liệu sẽ tìm
năng duy trì tính nhất GV: Trong CSDL người ta dùng kiếm dữ liệu theo yêu cầu truy vấn dựa trên CSDL đang
quán dữ liệu ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để dùng
khai báo kiểu và cấu trúc dữ c. Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL:
liệu.
Tiết GV: Trong CSDL người ta dùng Con người
ngôn ngữ thao tác dữ liệu tác
6 động trên các mẩu tin (bản ghi)
bao gồm:
Tóm tắt các thao tác Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ Phần mềm ứng dụng/Truy vấn
cơ bản trên CSDL: liệu
- Thao tác trên Cấu Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu
trúc dữ liệu (thông GV: Bằng ngôn ngữ điều khiển
qua ngôn ngữ dn dữ dữ liệu cho phép xác lập quyền
liệu), gồm... truy cập vào CSDL. Hệ QTCSDL:
- Thao tác với nội
dung dữ liệu (thông Bộ xử lý truy vấn
qua ngôn ngữ thao tác
dữ liệu): cập nhật,
gồm... CSDL
-Tìm kiếm, tra cứu
thông tin, kết xuất dữ GV dùng Hình 3: Bộ truy xuất dữ
Sự tương tác giữa các thành liệu
8
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
liệu phần của hệ CSDL, để giúp học
sinh phát triển sơ đồ tương tác
Truy vấn theo nghĩa giữa các thành phần trong hệ
thông thường: hỏi ráo QTCSDL, chủ yếu chi tiết hóa
riết buộc phải nói ra. hệ qtcsdl: bộ xử lý truy vấn & bộ
Ở đây ta hiểu truy vấn
là một khả năng của hệ
truy xuất dữ liệu. (Hình 4)
Sử dụng phần mềm ứng dụng CSDL
CSDL
QTCSDL bằng cách Access để giúp học sinh biết
tạo ra yêu cầu qua các được truy vấn là gì?
câu hỏi nhằm khai thác Hình 4: Sự tương tác giữa các thành phần trong hệ
thông tin (tìm học sinh QTCSDL
tên gì?, tìm kiếm công 3. Vai trò của con người khi làm việc với các hệ CSDL:
dân có số CMND a) Người quản trị CSDL: là một người hay một nhóm
gì?...) người lập trình Vai trò của con người (nói người được trao quyền điều hành hệ CSDL : - Thiết kế và
giải quyết các tìm chung) đối với hệ CSDL? cài đặt CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên
kiếm đó bằng công cụ quan.
của hệ QTCSDL từ đó - Cấp phát các quyền truy cập CSDL
người dùng sẽ nhận - Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm thỏa
được kết quả đó là mãn các yêu cầu của các ứng dụng và của người dùng.
thông tin phù hợp với b) Người lập trình ứng dụng: Nguời sử dụng có am hiểu
câu hỏi. về một hệ QTCSDL nào đó, dùng ngôn ngữ của hệ
QTCSDL này để tạo một giao diện thân thiện qua chương
trình ứng dụng dễ sử dụng để thực hiện một số thao tác
trên CSDL tùy theo nhu cầu.
c) Người dùng : (còn gọi người dùng đầu cuối) Là người
có thể không am hiểu gì về hệ QTCSDL nhưng sử dụng
giao diện thân thiện do chương trình ứng dụng tạo ra để
nhập dữ liệu và khai thác CSDL.

3. Củng cố:
Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng dụng dựa vào yêu cầu khai thác
thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn và truy xuất dữ liệu một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn
để khai thác thông tin về HS? Kết xuất là gì? Quá trình tạo ra kết quả : thông tin muốn tìm kiếm.

A) Câu hỏi trắc nghiệm về nhà :


Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d. Các câu trên đều đúng
Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Ngăn chận sự truy cập bất hợp pháp
Câu 4: Để thực hiện thao tác cập nhật dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 5: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 6: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu

9
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 7:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức
nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập
trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 8: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng máy
tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 9: Người nào có vai trò trực tiếp trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông
tin.
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 10: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên
B) Câu hỏi tự luận:
Câu 1: Em hiểu thế nào về thao tác cập nhật .
Câu 2: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì?
Câu 3: Vì sao hệ QTCSDL cần phải có khả năng phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.? Hãy nêu
ví dụ để minh họa cho giải thích
Câu 4:Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ vai trò gì khi làm
việc với các hệ CSDL? Vì sao
Câu 5: Trong các chức năng của hệ QTCSDL chức năng nào là quan trọng nhất, vì sao?
Câu 6:Dựa vào Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL em hãy mô tả sơ lược về hoạt động của một hệ
QTCSDL..
4) Dặn dò: Tiết sau kiểm tra 15 phút
5) Rút kinh nghiệm:

Chương 1:Khái niệm về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu


Tiết 7. Ôn tập (tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy
tính, Hệ QTCSDL, hệ CSDL, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ
CSDL, các chức năng của hệ QTCSDL.
Trắc nghiệm 15 phút: Qua bài tập trắc nghiệm giúp GV nắm được sự tiếp thu của HS, rà soát lại quá trình
giảng dạy, rút kinh nghiệm giảng dạy cho chương 2, từ kết quả trắc nghiệm, bằng công tác thống kê
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản
lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh . Copy tệp trắc nghiệm lên máy
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh, trắc nghiệm khách quan.
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức:
2. Nội dung:(20 tiết đầu hướng dẫn học sinh ôn tập qua 17 câu trắc nghiệm sau đây)
I) Nội dung bài:
A) Các câu hỏi trắc nghiệm (giúp hs suy nghĩ tìm câu trả lời) , tùy theo trường hợp để GV chọn một số
câu trắc nghiệm kiểm tra kiến thức học sinh:
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDL
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL

10
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

d. Các câu trên đều đúng


Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 3:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Nhập, sửa, xóa dữ liệu
b. Khai báo cấu trúc và kiểu dữ liệu
c. Khai báo cấu trúc
d. Khai báo kiểu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên các dữ liệu
Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Tìm kiếm dữ liệu
b. Kết xuất dữ liệu
c. Cập nhật dữ liệu
d. Phát hiện và ngăn chận sự truy cập không được phép
Câu 5:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 6: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 7: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật, dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 8: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 9:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ chức
nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là nguời lập
trình ứng dụng, vừa là người dùng không?
a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 10: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng máy
tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 11: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác
thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 12: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng c. Người QTCSDL
b. Người dùng cuối d. Cả ba người trên
Câu 13: Điểm khác biệt giữa CSDL và hệ QTCSDL
a. CSDL chứa hệ QTCSDL
b. CSDL là phần mềm máy tính, còn hệ QTCSDL là dữ liệu máy tính
c. Hệ QTCSDL là phần mềm máy tính, CSDL là dữ liệu máy tính
d. Các câu trên đều sai
Câu 14: CSDL và hệ QTCSDL giống nhau ở điểm

11
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

a. Đều lưu lên bộ nhớ trong của máy tính


b. Đều là phần mềm máy tính
c. Đều là phần cứng máy tính
d. Đều lưu lên bộ nhớ ngoài của máy tính
Câu 15: Cho biết phương tiện để đảm bảo việc chia sẻ CSDL có thể thực hiện được
a. Máy tính
b. Hệ QTCSDL
c. CSDL
d. Máy tính và phương tiện kết nối mạng máy tính
B) Các câu hỏi tự luận:
Câu 1: Cơ sở dữ liệu là gì?
Câu 2: Phân biệt CSDL trên giấy và CSDL lưu trên máy tính, nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL lưu trên máy
tính.
Câu 3: Hệ QTCSDL? Kể tên một vài hệ QTCSDL mà em có nghe đến
Câu 4: Hệ CSDL là gì?
Câu 5: Nêu các điểm giống nhau và khác nhau của CSDL và hệ QTCSDL :
CSDL Hệ QTCSDL
Giống nhau

Khác nhau

Câu 6: Vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần hệ CSDL.
Câu 7: Tại sao phần mềm ứng dụng không được đề cập đến như là thành phần của hệ CSDL.
Câu 8: Vẽ sơ đồ tương tác chi tiết giữa các thành phần của hệ CSDL
Câu 9: Vai trò của con người trong mối tương tác giữa các thành phần CSDL. Em muốn giữ vai trò gì khi làm
việc với các hệ CSDL? Vì sao
Câu 10: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL. Em hãy chọn một trong các yêu cầu để cho ví dụ minh họa
Câu 11: Nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết
Câu 12: Hãy phân nhóm các thao tác trên CSDL, nói rõ chi tiết các thao tác đó là gì?
C) Kiểm tra trắc nghiệm 15 phút trên máy: gồm 15 câu
. Trắc nghiệm chương 1 trên máy
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử để đáp ứng
nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của một chủ thể nào đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên giấy để đáp ứng nhu cầu
khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng
b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b. Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d. Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán

12
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng

Câu 7: Hãy chọn câu mô tả sự tương tác giữa các thành phần trong một hệ CSDL:
Cho biết: Con người1, Cơ sở dữ liệu 2, Hệ QTCSDL 3, Phần mềm ứng dụng 4
a. 2134
b. 1342
c. 1324
d. 1432
Câu 8: Phân biệt CSDL và hệ QTCSDL .
a. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó, được
lưu trên máy tính. CSDL này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập :
CSDL, hơn thế nữa nó dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
b. CSDL là tập hợp chứa các dữ liệu liên quan với nhau chứa thông tin về một vấn đề nào đó. CSDL
này do một hệ quản trị CSDL tạo ra. Hệ quản trị CSDL là phần mềm dùng tạo lập : CSDL, hơn thế nữa nó
dùng còn quản trị và khai thác CSDL đó.
c. CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, còn hệ quản trị CSDL chỉ là chương trình để
quản lý và khai thác CSDL đó.
d. Tất cả đều sai
Câu 9: Chức năng của hệ QTCSDL
a. Cung cấp cách tạo lập CSDLvà công cụ kiểm sóat, điều khiển việc truy cập vào CSDL.
b. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c. Cung cấp cách khai báo dữ liệu
d. câu a và b
Câu 10: Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn
b. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin
c. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu
d. Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
Câu 11:Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
d. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL
Câu 12:
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép
a. Hỏi đáp CSDL
b. Truy vấn CSDL
c. Thao tác trên các đối tượng của CSDL
d. Định nghĩa các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
Câu 13:Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL
b. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu
c. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép
d. Phục hồi dữ liệu từ các lỗi hệ thống
Câu 14: Để thực hiện các thao tác trên dữ liệu, ta sử dụng :
a. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
Câu 15: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép
a. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL
b. Nhập, sửa xóa dữ liệu
c. Cập nhật dữ liệu
d. Câu b và c
Câu 16: Hãy cho biết các loại thao tác trên CSDL
a. Thao tác trên cấu trúc dữ liệu
b. Thao tác trên nội dung dữ liệu
c. Thao tác tìm kiếm, tra cứu thông tin, kết xuất báo cáo
d. Cả ba câu trên
Câu 17:Trong một công ty có hệ thống mạng nội bộ để sử dụng chung CSDL, nếu em được giao quyền tổ
chức nhân sự, em có quyết định phân công một nhân viên đảm trách cả 03 vai trò:là người QTCSDL, vừa là
nguời lập trình ứng dụng, vừa là người dùng không?

13
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

a. Không được
b. Không thể
c. Được
d. Không nên
Câu 18: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL trên mạng
máy tính.
a. Người dùng cuối
b. Người lập trình
c. Nguời quản trị CSDL
d. Cả ba người trên
Câu 19: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai
thác thông tin
a. Người lập trình
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên.
Câu 20: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL
a. Người lập trình ứng dụng
b. Người dùng cuối
c. Người QTCSDL
d. Cả ba người trên

3. Dặn dò:
4. Rút kinh nghiệm:

Chương 2:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 8 §1 Giới thiệu Microsoft Access (tiết 1/ 1 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng,
cập nhật, kết xuất thông tin
Biết 4 đối tượng chính của Access:Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
Biết 2 chế độ làm việc: chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu.
Về kỹ năng: Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý
học sinh:gv biên soạn
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
2) Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra trắc nghiệm tiết 7
3) Nội dung:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Em biết gì về phần mềm Ms §1 Giới thiệu Microsoft Access
Windows ? 1. Các đối tượng trong Microsoft Access :
Em biết gì về phần mềm Ms Microsoft Access gọi tắt là Access, là hệ QTCSDL do
Word? Ms Excel? hãng Microsoft sản xuất.
Microsoft Access ? Access giúp người lập trình tạo CSDL, nhập dữ liệu và
Access có nghĩa là truy cập, khai thác thông tin từ CSDL bằng các công cụ chính
truy xuất như sau:
GV: Dùng phần mềm ứng a)Bảng (Table) :thành phần cơ sở nhằm để lưu dữ liệu.
dụng Quản lý học sinh (hoặc Trên Table không thực hiện các thao tác tính tóan được.
bộ ảnh có sao chụp các kết quả b)Mẫu hỏi (Query) : là công cụ mà hoạt động của nó
Từ các công cụ của về tác dụng của các thành là khai thác thông tin từ các table đã có, thực hiện các
Access, em hãy cho biết phần trong Access) để minh tính tóan mà table không làm được.
các họa dựa trên ý tưởng các ví dụ c)Biểu mẫu (form) : giúp nhập hoặc hiển thị thông tin
Chức năng chính của sau: một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một

14
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Access là gì? Ví dụ 1: Ở bảng minh họa ứng dụng.


CSDL đầu tiên, trong bảng d)Báo cáo (Report) là công cụ để hiển thị thông tin,
Tạo bảng, lưu trữ dữ không thể tạo cột tuổi (là cột trên report có thể sử dụng các công thức tính tóan, tổng
liệu, tính tóan và khai được tính từ cột ngày sinh) hợp dữ liệu, tổ chức in ấn.
thác dữ liệu bằng công thức
Ví dụ 2: Từ bảng đã có, query
sẽ thực hiện việc tính tóan để
tạo thêm cột mới là Tuổi.
Ví dụ 3: Dùng biểu mẫu nhập
dữ liệu và điều khiển thực hiện 2. Chế độ làm việc với các thành phần trong Access:
ứng dụng: máy tính bỏ túi - Chế độ thiết kế: (Design View) dùng tạo mới các
Ví dụ 4: Dùng report để tổng thành phần như:Table, query, form,report theo ý của
hợp dữ liệu theo yêu cầu: người lập trình.
- Còn gọi là chế độ làm việc - Chế độ trang dữ liệu: (Datasheet view) cho phép hiển
với cấu trúc. thị dữ liệu dưới dạng bảng, người dùng có thể thực hiện
các thao tác như xem, xóa, hiệu chỉnh, thêm dữ liệu
mới.
- Chế độ biểu mẫu: (Form View) Chế độ này xem dữ
Còn gọi là chế độ làm việc với liệu dưới dạng biểu mẫu.
dữ liệu. 3. Cách tạo các thành phần trong Access:
Có sử dụng một trong các cách sau để tạo thành phần
của Access:
- Dùng phương pháp hướng dẫn từng bước của Access
(Wizard)
- Dùng phương pháp tự thiết kế (Design View)
- Kết hợp hai phương pháp trên (Wizard rồi Design lại).
4. Khởi động Access:
Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft
Office/Microsoft Access.
Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên thanh
Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu tượng Access tren
Desktop.
5. Cửa sổ làm việc của Access:
Xem H5.

H5. Cửa sổ làm việc của Access

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
a. Tạo tập tin mới trong Access:
Bước 1:Trong cửa sổ H5, kích vào:
File/New xuất hiện cửa sổ H6.

15
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

H6

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Nhập vào tên tệp (tối đa 255 Bước 2: Kích vào Blank database (CSDL
ký tự), phần đuôi do Access tự trắng), xuất hiện H7, chọn thư mục muốn lưu
gán .MDB ( Manegement tệp, nhập tên tệp, kích vào nút lệnh Create.
DataBase) Xuất hiện H8

Chọn thư mục


muốn lưu tệp

Nhập tên tệp, chỉ nhập phần tên,


phần đuôi do Access tự gán .MDB
( Manegement DataBase)

H7

16
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Các đối tượng chính của CSDL,


muốn làm việc với đối tượng nào chỉ
cần kích vào tên của đối tượng đó.

H8

Cửa sổ CSDL
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
b. Mở CSDL đã có trên đĩa:
Cách 1: Đến thư mục chứa tệp cần mở, kích đúp vào tên tệp
muốn mở.
Cách 2: Trong cửa sổ CSDL, kích vào File/Open/kích vào tên
CSDL muốn mở, ví dụ mở tệp : QUANLYHOCSINH, xem
H9

Kích chọn Tables để


làm việc với bảng.

H9

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
6. Kết thúc làm việc với Access:
Trong cửa sổ CSDL
Cách 1: Kích vào File/Exit.
Cách 2: Kích vào nút Close (X) nằm ở góc phải phía

17
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

trên cửa sổ (trên thanh Title Bar).


4. Củng cố - Dặn dò: Access là gì? Các chức năng chính của Access? Nắm các đối tượng của Access, Cách khởi
động và thoát khỏi Access?
Đ án:
Access là hệ QTCSDL do hảng Microsoft sản xuất
Các chức năng chính của Access:
- Tạo bảng, lưu trữ dữ liệu và khai thác dữ liệu

5. Câu hỏi về nhà :


A) Câu hỏi trắc nghiệm dùng củng cố bài .
Câu 1: Access là gì?
a. Là phần cứng
b. Là phần mềm ứng dụng
c. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất
d. Là phần mềm công cụ
Câu 2: Các chức năng chính của Access
a. Lập bảng
b. Lưu trữ dữ liệu
c. Tính toán và khai thác dữ liệu
d. Ba câu trên đều đúng
Câu 3: Tập tin trong Access đươc gọi là
a. Tập tin cơ sở dữ liệu
b. Tập tin dữ liệu
c. Bảng
d. Tập tin truy cập dữ liệu
Câu 4: Phần đuôi của tên tập tin trong Access là
a. DOC
b. TEXT
c . XLS
d. MDB
Câu 5: Tập tin trong Access chứa những gì:
a. Chứa các bảng, nơi chứa dữ liệu của đối tượng cần quản lý
b. Chứa các công cụ chính của Access như: table, query, form, report...
c. Chứa hệ phần mềm khai thác dữ liệu
d. Câu a và b
Câu 6: Để tạo một tập tin cơ sở dữ liệu (CSDL) mới và đặt tên tệp trong Access, ta phải;
a. Vào File chọn New
b. Kích vào biểu tượng New
c. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New
d. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase đặt tên
file và chọn Create.
Câu 7: Tên file trong Access đặt theo qui tắc nào
a. Phần tên không quá 8 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB
b. Phần tên không quá 64 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB
c. Phần tên không quá 255 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB.
d. Phần tên không quá 256 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB.
Câu 8: MDB viết tắt bởi
a. Manegement DataBase
b. Microsoft DataBase
c. Microsoft Access DataBase
d. Không có câu nào đúng
Câu 9: Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDL:
a. Đặt tên tệp sau khi đã tạo CSDL
b. Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sau
Câu 10:Thoát khỏi Access bằng cách:
a. Vào File /Exit
b. Trong cửa sổ CSDL, vào File/Exit
c. Trong cửa sổ CSDL, kích vào nút close (X) nằm trên thanh tiêu đề cửa sổ Access
d. Câu b và c
B) Câu hỏi tự luận:
Câu 1: Access là gì? Hãy kể các chức năng chính của Access.
Câu 2: Liệt kê các đối tượng chính trong Access

18
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Câu 3: Có những chế độ nào làm việc với các đối tượng trong Access
Câu 4: Có những cách nào để tạo đối tượng trong Access
Câu 5: Nêu các thao tác khởi động và kết thúc Access
6. Dặn dò:
7. Rút kinh nghiệm:

Chương II:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 9 §2 Cấu trúc bảng - (1 tiết/4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
o Về kiến thức: Biết các thành phần tạo nên Table, các kiểu dữ liệu trong Access, khái niệm về khóa chính
, sự cần thiết của việc đặt khóa chính cho Table.
Về kỹ năng: Biết cách chọn lựa kiểu dữ liệu cho trường của Table
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản
lý học sinh:gv biên soạn)
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Chọn 5 câu hỏi trắc nghiệm đã ra ở tiết 8/mỗi học sinh
3. Nội dung:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
1. Các khái niệm chính:
Table (Bảng): Là thành phần cơ sở để tạo nên CSDL, nơi
lưu giữ dữ liệu ban đầu, bảng gồm 02 thành phần sau:
- Cột (trường-Field) là nơi lưu giữ các giá trị của dữ liệu,
Quy tắc đặt tên cột: người lập trình phải đặt tên cho cột .
Tên cột <=64 ký tự, không Nên đặt tên có ý nghĩa, nên dùng cùng tên cho một trường
chứa dấu chấm (.), dấu !, dấu xuất hiện ở nhiều bảng.
nhấn (‘), hoặc dấu [ ]. Tên Quy tắc đặt tên cột: (ghi ở bên)
không bắt đầu bằng ký tự -Bản ghi còn gọi là mẩu tin (Record) :gồm các dòng ghi
khoảng trắng, tên cột không dữ liệu lưu giữ các giá trị của cột.
nên bỏ dấu tiếng việt không Ví dụ: Table DSHS như sau
nên chứa ký tự trắng.
DSHS:Danh sách học sinh

Tên cột

Bản ghi

Table : DSHS
Cột
Cột

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Kiểu dữ liệu là gì? (đã được 2. Một số kiểu dữ liệu trong Access: H6
học ở Pascal) là kiểu giá trị

19
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

của dữ liệu lưu trong một


trường.

Kiểu dữ liệu Mô tả Minh họa


Dữ liệu chữ - số THPT Hai Bà Trưng,
Text
Lớp 12A, 054.849397 (số điện thoại)
Dữ liệu kiểu số 123, -1237
Number
1.23....
Date/Time Dữ liệu ngày/thời gian 12/2/06, 1:23:45 PM...
Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ $ 1234, 100234 ĐVN...
Dữ liệu kiểu số đếm, tạo số nguyên theo thứ 1
tự 2
AutoNumber 3
4
....
Dữ liệu kiểu Boolean (hay Lôgic) Loại dữ liệu này vô cùng hữu ích khi cần đánh
Yes/No , lưu giữ các giá trị Yes hoặc No, True dấu giới tính: Nam hoặc Nữ, hoặc đã vào Đoàn
/False, On/off hay chưa ...(dữ liệu chỉ có hai giá trị chọn lựa)
H6.

Kiểu dữ liệu Mô tả Minh họa


Ví dụ 1: Gỉa sử một table chứa 3. Đặt khóa chính cho trường (cột )của
Trường Số CMND , đối với trường Table:
này nên chọn khóa chính cho nó, a) Tính chất khóa chính (Primary key)
vì nguyên tắc số CMND không của trường ? Khi tạo khóa chính cho một
được trùng nhau. Tránh tình trạng hoặc nhiều trường nào đó thì dữ liệu khi
người nhập dữ liệu nhập những giá nhập vào trường này không được chứa các
trị trùng nhau. giá trị giống nhau.Ví dụ 1.
b) Trong một Table có cần thiết phải tạo
khóa chính cho ít nhất một trường
Cách chọn khóa chính cho trường không?
sẽ trình bày ở mục 3. Thiết kế bảng Để CSDL có hiệu quả, trong Table nên
chọn ít nhất một trường có khóa chính
4. Dặn dò:
5. Bài tập về nhà:
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Thành phần cơ sở của Access là gì
a. Table
b. Record
c. Field
d. Field name
Câu 2: Bản ghi của Table chứa những gì
a. Chứa tên cột
b. Chứa tên trường
c. Chứa các giá trị của cột
d. Tất cả đều sai
Câu 3: Tên cột (tên trường) hạn chế trong bao nhiêu ký tự
a. <=255
b. <=8
c <=64
d. <=256
Câu 4: Tên cột (tên trường) có thể đặt bằng tiếng Việt có dấu không?
a. Được
b. Không được
c. Không nên
d. Tùy ý
Câu 5: Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thường
a. Không phân biệt chữ hoa hay thường
b. Bắt buộc phải viết hoa
c. Bắt buộc phải viết thường

20
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

d. Tùy theo trường hợp


Câu 6: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nào
a. Number
b. Date/Time
c. Autonumber
d. Text
Câu 7: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm Toán, Lý....
a. Number c. Yes/No
b. Currency d. AutoNumber
Câu 8: Muốn thiết lập đơn vị tiền tệ: VNĐ cho hệ thống máy tính, ta phải
a. Vào Start/Settings/Control Panel/Regional and Language Options/customize chọn phiếu Currency ở mục
Currency Symbol nhập vào: VNĐ, cuối cùng kích vào Apply/Ok
b. Hệ thống máy tính ngầm định chọn sẳn tiền tệ là: VNĐ
c. Vào Start/Settings/Control Panel kích đúp vào Currency chọn mục Currency Symbol nhập vào VNĐ, cuối
cùng kích vào Apply và Ok.
d. Các câu trên đều sai
Câu 9: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường thành tiền (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) , nên chọn loại nào
a. Number c. Text
b. Currency d. Date/time
Câu 10: Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như gioitinh, trường đơn đặt hàng đã
hoặc chưa giải quyết...nên chọn kiểu dữ liệu để sau này nhập dữ liệu cho nhanh.
a. Text
b. Number
c. Yes/No
d. Auto Number
6. Dặn dò:
7. Rút kinh nghiệm:

Chương 2:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 10 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 2/4 tiết)

a) Mục đích, yêu cầu:


Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính, nếu không có trường
đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm một vài tính chất của trường (Field
Properties): Field size, format, Caption, Require
Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết cách khai báo khóa
chính, lưu bảng tính.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học
sinh:gv biên soạn
b) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
c) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Chọn 5 câu hỏi trắc nghiệm đã ra ở tiết 9/mỗi học sinh.
3. Nội dung:

Hoạt động giáo Hoạt động học sinh Ghi bảng


viên
. 3. Thiết kế bảng:
a) Thiết kế bảng với yêu cầu đơn giản:
Vdụ 2: (ở bên)
Ví dụ 2: Hãy thiết kế table DSHS gồm các Trong cửa sổ CSDL, kích vào đối tượng
trường sau: MAHS, HODEM, Tables.
TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO. B1: Kích vào lệnh Create Table In Design View
GV: Trong các Trong đó: (H7).
trường của DSHS MAHS: kiểu dữ liệu ký tự (Text), chọn B2: Xuất hiện cửa sổ (H8)
nên chọn trường khóa chính. B3: Từ cửa sổ (H8), nhập các tên trường chọn.
nào là trường khóa HODEM: Text kiểu dữ liệu, ghi chú thích, như dưới đây.

21
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

chính? TEN: TexT B4: Chọn trường khóa chính: Trường MAHS
(Đ án: MAHS, vì GIOITINH: kiểu Yes/No là trường khóa chính (vì mỗi HS được xác
mỗi HS có một mã NGAYSINH: Kiểu date/Time định bởi một mã hs duy nhất), trong cửa sổ
HS duy nhất) DIACHI: Text thiết kế Table (H9), chọn trường MAHS, kích
TO:Text
Tất cả các trường yêu cầu ghi chú thích mô tả
cho rõ về trường. vào biểu tượng trên thanh công cụ, xuất
hiện biểu tượng chìa khóa nằm bên trái của
trường.

1- Chọn đối
tượng Tables

2- Kích vào đây để


thiết kế Table

H7

1.Nhậ 2.Chọn 3.Chú thích


p tên kiểu dữ
trườn liệu
g vào
cột
4.Tính chất
trường

H8

2. Kích vào biểu tượng chìa


khóa

22
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

1.
Chọn
trường
muốn
đặt
khóa
chính

H9. Kết quả

23
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng

1 2 3
b) Thiết kế bảng với yêu cầu phức tạp:
Thiết kế có thêm yêu cầu về tính chất
trường (Field Properties) dùng để điều khiển
cách thức dữ liệu được lưu trữ, nhập hoặc
hiển thị.
Một số tính chất của trường hay dùng:
Field Size: Nhập từ 0 đến 255 nếu là kiểu
Ví dụ 3: Yêu cầu như ví dụ 2, nhưng có yêu cầu thiết kế thêm các Text, nếu kiểu dữ liệu là Number thì chọn
tính chất của trường như sau: byte lưu các giá trị từ 0 đến 255, chọn
DSHS(MAHS,HODEM,TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO) Integer hay long Integer nếu lưu số

Data Field Properties


4
nguyên, chọn Single hay Double nếu muốn
lưu số có số lẻ.
Field Name Type Field Format Caption Require Format: Nếu là kiểu Text ghi dấu > để dữ
Size liệu nhập vào trường này biến thành chữ
10 > Mã học hoa. Nếu là kiểu số (Number) chọn
MAHS
HODEM
Text
Text 20
sinh
Họ đệm
5
dạng thức trong danh sách bên trái, ý
nghĩa ở cộtCó
phảiký hiệu tiền tệ, có dấu phân
TEN Text 10 Tên cách nhóm
YES/NO Giới
GIOITINH YES/NO
tính Số lấy 02 số lẻ thập phân
NGAYSINH
DATE/
TIME
Short
date
Ngày
Sinh
6 Có dấu phân cách hàng nhóm
DIACHI Text 25 Địa chỉ Dạng số phần trăm
TO Text 1 Tổ Yes Dạng số khoa học
Nếu yêu cầu, trường MAHS chỉ chứa 10 ký tự  Học sinh: phải
chọn tính chất Field Size=10, muốn nhập ký tự vào trường MAHS thì
ký tự phải tự động biến thành chữ hoađặt Format:>
NếuTrường GIOITINH kiểu Yes/No Decimal place: qui định số cột chứa số lẻ
Ngaysinh: chọn dạng thức ngày ngắn (Short date) Caption: Vì tên field không có dấu tiếng
Trường TO (tổ) bắt buộc phải nhập vào Require: chọn Yes Việt, tính chất này cho phép nhập vào đây
tiêu đề cho mỗi cột bằng tiếng Việt có dấu
và đầy đủ ý nghĩa hơn.
Required: chọn Yes để đồng ý bắt buộc phải
nhập dữ liệu cho bảng, ngược lại chọn No
Ví du 3: (ở bên)
Cách làm: Trong cửa sổ thiết kế Table, lần
lượt chọn trường muốn thiết lập tính chất.
Lần lượt đăng nhập các tính chất như đã yêu
cầu, xem (H10).

24
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

H10
Chú thích:
1- Tên trường (Field Name) bắt buộc phải nhập vào
2- Kiểu dữ liệu (Data Type) bắt buộc phải chọn
3- Chú thích (Description) tùy chọn
4- Kích cỡ trường (field Size) tùy chọn Field Properties
5- Định dạng (Format), tùy chọn (Tính chất
6- Caption : Nhập tên cho cột có dấu tiếng Việt, không bắt buộc trường)

Hoạt động giáo Hoạt động học sinh Ghi bảng


viên
4. Lưu bảng sau khi đã thiết kế xong:
B1: Trong cửa sổ thiết kế, kích vào nút close của cửa sổ này (x), xuất
hiện (H11) chọn Yes để đồng ý lưu, nhập vào tên Table (qui tắc đặt tên
bảng giống như qui tắc đặt tên trường) chọn OK. (H12)
B2: Nếu trong bảng không có trường nào được tạo khóa chính, Access
xuất hiện thông báo (H13)
GV: Minh họa bằng ứng Nhằm lưu ý, bảng chưa có khóa chính, bạn có muốn tạo khóa chính
dụng không? Nên đồng ý bằng cách chọn Yes, Access sẽ tạo mới trường có
QUANLYHOCSINH.MDB tên ID có kiểu d/liệu AutoNumber chứa các giá trị số không trùng
Khi thiết kế bảng nhau.
BANG_DIEM

ID: Identification (sự nhận


dạng)

Chọn Yes để
đồng ý lưu
H11
Nhập
tên
Table 25
mới vào
đây
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

H12

H13
Chọn Yes để Access tự tạo
trường khóa chính có tên ID
4. Câu hỏi về nhà :
A) Bài tập về nhà chuẩn bị tiết thực hành :
Câu 1: Thực hành lệnh môi trường trong Ms Windows
a) Vào lệnh môi trường xác lập dạng thức về số: dạng Việt Nam (dấu phân cách thập phân là dấu , (dấu phẩy),
dấu phân nhóm là dấu . (dấu chấm), dấu phân cách đối số trong công thức là; (chấm phẩy)
b) Xác lập đơn vị tiền tệ : VNĐ, đặt sau số và cách số một dấu cách.
c) Xác lập ngày dạng Việt Nam : dd/MM/yyyy
Cuối cùng lưu giữ các dạng thức ở trên.
Hdẫn: GV hướng dẫn Học sinh ngay trên máy con ở phòng đa chức năng bằng chức năng quảng bá nhanh. Học
sinh làm lại nhiều lần cho quen.
Câu 2:
a) Tạo thư mục mới có tên là tên của lớp tại My Document ví dụ :
My Document\LOP12A
b) Tạo tệp CSDL mới có tên File: QUANLYHOCSINH.MDB, lưu tại thư mục vừa tạo.
c) Thiết kế table có tên: DSHS
DSHS(MAHS,HODEM,TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)

Field Properties
Field Name Data Type Field
Format Caption Require
Size
MAHS Text 10 > Mã học sinh
HO_DEM Text 20 Họ đệm
TEN Text 10 Tên
GIOI_TINH YES/NO YES/NO Giới tính
DATE/
NGAY_SINH Short date Ngày Sinh
TIME
DIA_CHI Text 25 Địa chỉ
TO Text 1 Tổ yes
d) Thiết kế Table : MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)

Field Properties
Data
Field Name
Type Field
Format Caption Require
Size
MA_MON_HOC Text 2 Mã môn học
TEN_MON_HOC Text 20 Tên môn học

e) Thiết kế Table có tên:


BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
Field Properties
Field Name Data Type Field
Format Caption Decimal Place
Size

26
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

MAHS Text 10 > Mã học sinh


MA_MON_HOC Text 20 Mã môn học
DATE/ Ngày kiểm
NGAY_KIEM_TRA Short date
TIME tra
DIEM_SO Number Single Fixed Điểm số 1
. Với ý nghĩa mỗi Học sinh có thể thi nhiều môn học.
Hướng dẫn: Với ý nghĩa mỗi Học sinh có thể thi nhiều môn học nên MA_MON_HOC không tạo khóa chính,
do đó bảng này có thể chứa các bản ghi giống nhau!! Vì thế ta nên đồng ý để Access tạo truờng mới ID làm
khóa chính để phân biệt các bản ghi với nhau.
5) Dặn dò:

Bài Thực Hành Số 01- Chương II


Tiết 11 (1 tiết/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính, nếu không có trường
đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm một vài tính chất của trường (Field
Properties): Field size, format, Caption, Require
Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết cách khai báo khóa
chính, lưu bảng tính.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học
sinh:gv biên soạn)
b) Sử dụng phòng dự án thực tập sư phạm, trên hệ thống máy nối mạng điều khiển bằng Box trung tâm.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: .
3. Nội dung:Làm các bài tập đã ra ở tiết 10, riêng câu 1 GV hướng dẫn thật kỹ vì đây là kiến thức mới.
Phân hs làm 03 nhóm : Nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3

Câu 1 (GV hướng dẫn trước, lần lượt đưa thêm các yêu cầu về dạng thức tiền tệ, số theo dạng Anh..) Học sinh
làm vài lần cho thành thạo câu 2 : Hướng dẫn chung bằng Projector, sau đó Học sinh làm như sau:
Câu a,b  một hoặc 2 hs cho cả lớp xem
Câu c  một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem Sử dụng phòng Hi Class dùng
Câu d  một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem chức năng hs mẫu, hoặc phân
Câu e  một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem nhóm hs thực hành trên máy
GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của Học sinh, đưa ra các nhận xét cuối cùng
GV chưa cho học sinh nhập dữ liệu ở các bảng.
4. Dặn dò:
5. Rút kinh nghiệm:

Chương 2:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 12 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 3 /4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức:, Về kỹ năng: Nắm được các thao tác trên các trường trong cửa sổ thiết kế Table
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý
học sinh:gv biên soạn
Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
c) Các bước lên lớp
1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
2) Kiểm tra bài cũ: Khóa chính là gì? Trong một Table có cần thiết để chọn trường có khóa chính không?
Nếu không thể chọn được một trường nào đó của table làm khóa chính ta phải làm gì?

27
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

3.Nội dung:

H14
-Chọn trường
muốn
Hoạt độngthay
giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Hoạt
đổi vịđộng giáo viên
trí, nháy Hoạt động học sinh Phần ghi bảng
4. Thay đổi thiết kế của bảng:
chuột và giữ. b. Thêm trường:
Một bảng đã thiết kế và ghi vào CSDL xong, bây giờ
Xuất hiện Vdụ: thêm trường mới vào trên trường
muốn lấy bảng đó ra để thiết kế lại làm như sau:
DIACHI (H15)
hình nằm B1:Trong cửa sổ CSDL, kích chọn đối tượng Tables/kích
ngang trên chọn tên bảng muốn thiết kế lại.
trường đã B2: Kích vào nút Design
chọn. a) Thay đổi thứ tự trường:H14
-Rê chuột
đến vị trí mới,
thả chuột

-Chọn
trường
DIACHI.
-Trỏ chuột
vào trường
đã chọn.
- Kích phím
phải chuột
chọn Insert
Rows.

H15

28
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
c. Xóa trường:
- Chọn trường muốn xóa
-Kích phải chuột/Delete Rows
d. Thay đổi khóa chính:
-Chọn trường muốn hủy khóa chính.

-Kích vào biểu tượng .


5. Xóa bảng:
- Trong cửa sổ CSDL, kích phải chuột vào bảng muốn
xóa, chọn lệnh Delete/ chọn Yes để khẳng
4. Dặn dò: định muốn xóa.
5. Bài tập về nhà: HS tổ chức học theo6. Đổinhóm đến nhà của hs có
tên bảng:
máy để làm lại các bài tập trong tiết thực hành, lưu
- Kích phải chuột vào tệp lên đĩa
bảng muốn (USB)
đổi tên
- Chọn lệnh
đem đến nộp cho Gv kiểm tra vào tiết đến (tiết 13) Rename.
- Nhập vào tên mới và Enter
6. Rút kinh nghiệm: Lưu ý: Phải đóng (close) bảng muốn xóa hoặc bảng
muốn đổi tên rồi mới tiến hành xóa, đổi tên bảng
được!

29
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Chương 2:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 13 §2 Cấu trúc bảng - (Tiết 4/4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: : Hiểu được tại sao phải thiết lập quan hệ giữa các bảng. Thiết lập mối quan hệ giữa
các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ.
Về kỹ năng: Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tình hình làm bt ở nhà, kiểm tra usb của nhóm
3. Nội dung:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Kíchghi


Phần phải
bảngchuột vào cửa sổ
GV: Sau khi thiết kế 7.Quan hệ giữa các bảng:
Relationships
bảng xong không nên a) Khái niệm: Chọn Show Table
nhập ngay dữ liệu mà GV: Giữa hai bảng DSHS và Trong Access, một CSDL gọi là có hiệu quả, các
nên thiết lập mối quan BANG_DIEM em hãy cho biết 2 tables bảng của nó phải thiết lập mối quan hệ với nhau.
hệ rồi nhập liệu sau này có thể quan hệ với nhau trên trường b) Cách tạo mối quan hệ:
GV: Chính quan hệ nào? Sau khi có ít nhất từ 2 bảng trở lên, ta mới tạo
này sẽ giúp dữ liệu HS: MAHS được mối quan hệ .
đảm bảo được tính vẹn Ví dụ: Có 3 table DSHS, BANG_DIEM,
toàn dữ liệu, giúp MON_HOC hs đã thiết kế trong tiết thực hành
người lập trình lập trước (H16)
bảng tổng hợp từ nhiều Hãy tạo mối quan hệ giữa 3 tables này:
bảng.(Minh họa bằng Vào cửa sổ CSDL
Access- bằng phản ví B1:Chọn Tools/Relationships
dụ: tạo ds tổng hợp từ B2:Kích phải chuột vào cửa sổ Relationships/chọn
nhiều bảng không tạo Show Table kích đúp vào các bảng muốn lập mối
mốiquan hệ) quan hệ, các bảng này sẽ được đưa vào cửa sổ
Relationship:mối quan quan hệ.(H17)
hệ. B3: Trỏ chuột vào MAHS của bảng DSHS (là
trường khóa chính), kéo rê sang MAHS (không
H16 phải trường khóa chính) của bảng
BANG_DIEM. (H18)
B4: Xuất hiện cửa sổ như hình (H19)
Cửa sổ này để thiết lập tính chất của mối quan hệ.
Kích vào mục Enforce Referential Integrity để
bảo đảm tính toàn vẹn dữ liệu, khi nhập MAHS ở
bảng quan hệ BANG_DIEM
Tương tự đối với trường MA_MON_HOC, kéo
trường MA_MON_HOC của bảng MON_HOC,
đến trường liên kết MA_MON_HOC của
Qui tắc tạo quan hệ: Trong cửa sổ BANG_DIEM. (xem kết quả ở H20)
Có khi nào không thể Relationships, ta trỏ chuột vào trường
lập mối quan hệ giữa khóa chính của bảng này (bảng chính) B5: Cuối cùng kích vào nút Close đóng cửa sổ này
hai bảng không? kéo sang trường liên kết của bảng kia lại, chọn Yes để đồng ý lưu quan hệ vừa lập.
Có (GV Minh họa (bảng quan hệ) và thả chuột. Lưu ý: Trường tham gia lập quan hệ phải cùng
bằng access), khi hai kiểu dữ liệu (Data type), và cùng chiều dài (Field
trường khác kiểu dữ Chọn tính chất: size).
liệu và chiều dài.  Enforce Referential Integrity để
đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu giữa hai
bảng trên trường quan hệ:MAHS.
Nghĩa là:
Nếu nhập MAHS ở đầu bảng quan hệ
: BANG_DIEM với giá trị không trùng
khớp với MAHS đầu bảng chính đã
nhập, Access từ chối không cho nhập.
DùngCT QUANLYHOCSINH 30để
minh họa tính vẹn toàn dữ liệu.
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

H17

Bảng
chính, Bảng quan hệ
nằm ở nằm ở đầu đến
đầu
xuất
phát
Trỏ chuột vào
MAHS của bảng
DSHS, kéo rê
sang MAHS của
bảng BANG_DIEM
và thả.
H18

Chọn tính chất này


để đảm bảo tính
toàn vẹn dữ liệu
giữa hai bảng
trên trường quan
hệ:MAHS.
Nếu nhập MAHS ở
đầu bảng quan hệ
: BANG_DIEM với
giá trị không trùng
khớp với MAHS đã
Kiểu quan hệ: 1
nhập đầu bảng
nhiều
chính : DSHS,

H19

H20. Mối quan hệ giữa các Tables


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng
GV: Có bao giờ Access không cho c)Hiệu chỉnh mối liên kết:
phép hiệu chỉnh mối quan hệ -Vào cửa sổ Relationships, kích đúp vào
không? dây quan hệ, xuất hiện cửa sổ Edit
Đ/án:Có, lúc bảng nằm trong mối Relationships để hiệu chỉnh.
quan hệ mà đang trong chế độ đang d) Xóa dây mối liên kết:
làm việc (đang open) - Vào cửa sổ Relationships, kích chuột phải
vào dây quan hệ muốn xóa, chọn lệnh
Delelte
Lưu ý: Muốn hiệu chỉnh hoặc xóa dây
quan hệ ta phải đóng cửa sổ của các bảng

31
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

GV: Có bao giờ Access không cho có liên quan. Tra cứu các lỗi thường gặp
phép xóa mối quan hệ không? khi tạo dây quan hệ ( trang 77)
Đ/án:Có, vì lúc này bảng đang ở
chế độ làm việc
4) Câu hỏi về nhà :
A) Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Có cần thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL hay không
a. Nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
b. Không nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL

Câu 2: Nhờ có mối quan hệ giữa các bảng tính chất nào sau đây được đảm bảo
a. Tính độc lập dữ liệu c. Tính toàn vẹn dữ liệu giữa các bảng
b. Tính dư thừa dữ liệu d. Cả ba tính chất trên
Câu 3:Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại không chấp nhận
a. Vì bảng chưa nhập dữ liệu
b. Vì một hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table)
c. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu(data type) và khác chiều dài (field size)
d. Các câu b và c đều đúng
Câu 4: Hai trường (Field) tham gia vào dây quan hệ, có cần thiết tên của hai trường này phải:
a. Gống nhau b. Không cần phải giống nhau
Câu 5: Ký hiệu số 1 trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 6: Ký hiệu vô cùng ( 00 ) trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 7: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng chính (Primary table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng chính
d. Không có bảng nào là bảng chính
Câu 8: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng quan hệ (Related table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng quan hệ
d. Không có bảng nào là bảng quan hệ
Câu 9: Khi nhập dữ liệu phải nhập dữ liệu cho bảng nào trước.
a. Bảng chính trước
b. Bảng quan hệ trước
c. Bảng nào trước cũng được
d. Các câu trên đều sai
Câu 10: Nên lập mối quan hệ trước hay sau khi nhập dữ liệu cho bảng
a. Trước b. Sau
B) Bài tập về nhà:
Câu 1:Tạo mối quan hệ cho ba bảng :
DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)
BANG_DIEM (ID,MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
Ba bảng này đã thiết kế ở bài tập thực hành số 01. Cuối cùng lưu giữ mối quan hệ này lại.
Hướng dẫn: Xác dịnh bảng nào có thể lập được mối quan hệ, kiểm tra xem trường muốn quan hệ có cùng kiểu
dữ liệu (Data type) và cùng chiều dài (Field size) không?
Câu 2: Nhập dữ liệu cho ba bảng theo gợi ý dưới đây:
Table : DSHS

32
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Table: MON_HOC

Table: BANG_DIEM

H dẫn:
- Nhập dữ liệu cho bảng nào trước? nhập dữ liệu cho bảng chính trước (primary Table), bảng quan hệ (Related
table) nhập sau
III) Dặn dò: Về nhà xem lại cách thiết lập các dạng thức nhập ngày ngắn dạng Việt Nam trong Windows.Từ đó
mới nhập được dữ liệu ngày tháng trong Access dạng Việt Nam.
Hướng dẫn: Ngày tháng dạng Việt Nam : ngày/tháng/năm (thông thường chọn dạng : dd/MM/yy hay
dd/MM/yyyy)
Start/Settings/Control Panel/Kích đúp Regional and language options/ customize/chọn phiếu lệnh Date/ trong
mục Short date style (kiểu ngày ngắn), nhập dd/MM/yyyy/apply/Ok.

33
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

34
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Bài Thực Hành Số 01- Chương II


Tiết 14 (Tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính, nếu không có trường
đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường khóa chính ID. Nắm một vài tính chất của trường (Field
Properties): Field size, format, Caption, Require
Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở trên, biết cách khai báo khóa
chính, lưu bảng tính.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học
sinh:gv biên soạn)
b) Sử dụng phòng dự án thực tập sư phạm, trên hệ thống máy nối mạng điều khiển bằng Box trung tâm.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: .
3. Nội dung:
I) Nội dung bài:
Câu 1:Thiết lập môi trường trong hệ điều hành Windows, để nhập ngày ngắn dạng Việt Nam theo hướng dẫn
dưới đây:
Hướng dẫn: Ngày tháng dạng Việt Nam : ngày/tháng/năm (thông thường chọn dạng : dd/MM/yy hay
dd/MM/yyyy)
Kích vào Start/Settings/Control Panel/Kích đúp Regional and language otions/ customize/chọn phiếu lệnh Date/
trong mục Short date style, nhập dd/MM/yyyy/apply/Ok
Câu 2: Mở tệp Quanlyhocsinh.Mdb trong thư mục My Document
Tạo mối quan hệ cho ba bảng :
DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)
BANG_DIEM(ID, MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
Cuối cùng lưu giữ mối quan hệ này lại.
Hướng dẫn: Xác dịnh bảng nào có thể lập được mối quan hệ, kiểm tra xem trường muốn quan hệ có cùng kiểu
dữ liệu (Data type) và cùng chiều dài (field size) không?
Câu 3: Nhập dữ liệu cho ba bảng theo gợi ý dưới đây:
Table : DSHS

Table: MON_HOC

Table: BANG_DIEM

H dẫn:
- Nhập dữ liệu cho bảng nào trước? nhập dữ liệu cho bảng chính trước (primary Table), bảng quan hệ (Related
table) nhập sau
4. Dặn dò :
5. Rút kinh nghiệm:

Chương 2:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
§2 Cấu trúc bảng

35
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Tiết 15- BÀI TẬP – ÔN TẬP (tiết 1/1 tiết )


a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: HS nắm chắc một cách hệ thống các kiến thức cơ bản về Ms Acces:các chức năng cơ bản của
Access, các yếu tố tạo nên Table, Vì sao phải tạo mối quan hệ?
Về kỹ năng: Khởi động và thoát khỏi Access, khởi tạo bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh
dây quan hệ, xóa dây quan hệ, nhập dữ liệu cho bảng. Nắm vững các qui trình tạo, thiết lập quan hệ, nhập dữ liệu
cho Table.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Trắc nghiệm khách quan, thực hành,thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra tình hình làm bt ở nhà, kiểm tra usb của nhóm
3. Nội dung:
3.1) A) Ôn tập (25 phút): HS làm các câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm, các nhóm cử các hs của nhóm để điều
khiểm phần mềm trắc nghiệm chọn câu hỏi đúng, GV nên hướng dẫn hs như một trò chơi để gây sự hứng thú và
thỏai mái. Mỗi nhóm làm 10 câu, nhóm nào có số điểm cao nhất sẽ thắng.
Cuối cùng, mỗi nhóm đặt một đến ai câu hỏi để nhóm còn lại trả lời.
Câu 1: Access là gì?
a. Là phần cứng
b. Là phần mềm ứng dụng
c. Là hệ QTCSDL do hãng Microsoft sản xuất
d. Là hệ thống phần mềm dùng tạo lập bảng
Câu 2: Các chức năng chính của Access
a. Lập bảng
b. Lưu trữ dữ liệu
c. Tính tóan và khai thác dữ liệu
d. Ba câu trên đều đúng
Câu 3. Tập tin trong Access đươc gọi là
a. Tập tin cơ sở dữ liệu
b. Tập tin dữ liệu
c. Bảng
d. Tập tin truy cập dữ liệu
Câu 4: Phần đuôi của tên tập tin trong Access là
a. DOC
b. TEXT
c . XLS
d. MDB
Câu 5: Tập tin trong Access chứa những gì:
a. Chứa các bảng, nơi chứa dữ liệu của đối tượng cần quản lý
b. Chứa các công cụ chính của Access như: table, query, form, report
c. Chứa hệ phần mềm quản lý và khai thác dữ liệu
d. Câu a và b
Câu 6: Để tạo một tệp cơ sở dữ liệu (CSDL) mới & đặt tên tệp trong Access, ta phải;
a. Vào File chọn New
b. Kích vào biểu tượng New
c. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New
d. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase đặt tên
tệp và chọn Create.
Câu 7: Tên file trong Access đặt theo qui tắc nào
a. Phần tên không quá 8 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB
b. Phần tên không quá 64 ký tự, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB
c. Phần tên không quá 255 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB.
d. Phần tên không quá 256 ký tự kể cả dấu trắng, phần đuôi không cần gõ, Access tự gán .MDB.
Câu 8: MDB viết tắt bởi
a. Manegement DataBase
b. Microsoft DataBase
c. Microsoft Access DataBase
d. Không có câu nào đúng
Câu 9: Tên của tập tin trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDL:
a. Đặt tên tệp sau khi đã tạo CSDL

36
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

b. Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sau
Câu 10:Thoát khỏi Access bằng cách:
a. Vào File /Exit
b. Trong cửa sổ CSDL, vào File/Exit
c. Trong cửa sổ CSDL, kích vào nút close (X) nằm trên thanh tiêu đề cửa sổ Access
d. Câu b và c
Câu 11: Thành phần cơ sở của Access là gì
a. Table
b. Record
c. Field
d. Field name
Câu 12: Bản ghi của Table chứa những gì
a. Chứa tên cột
b. Chứa tên trường
c. Chứa các giá trị của cột
d. Tất cả đều sai
Câu 13: Tên cột (tên trường) hạn chế trong bao nhiêu ký tự
a. <=255
b. <=8
c <=64
d. <=256
Câu 14: Tên cột (tên trường) có thể đặt bằng tiếng Việt có dấu không?
a. Được
b. Không được
c. Không nên
d. Tùy ý
Câu 15: Tên cột (tên trường) được viết bằng chữ hoa hay thường
a. Không phân biệt chữ hoa hay thường
b. Bắt buộc phải viết hoa
c. Bắt buộc phải viết thường
d. Tùy theo trường hợp
Câu 16: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường số điện thoại nên chọn loại nào
a. Number
b. Date/Time
c. Autonumber
d. Text

Câu 17: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm Tóan, Lý....
a. Number c. Yes/No
b. Currency d. AutoNumber
Câu 18: Muốn thiết lập đơn vị tiền tệ: VNĐ cho hệ thống máy tính, ta phải
a. Vào Start/Settings/Control Panel/Regional and Language Options/customize chọn phiếu Currency ở mục
Currency Symbol nhập vào: VNĐ, cuối cùng kích vào Apply/Ok
b. Hệ thống máy tính ngầm định chọn sẳn tiền tệ là: VNĐ
c. Vào Start/Settings/Control Panel kích đúp vào Currency chọn mục Currency Symbol nhập vào VNĐ, cuối
cùng kích vào Apply và Ok.
d. Các câu trên đều sai
Câu 19: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường thành tiền (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) , nên chọn loại nào
a. Number c. Text
b. Currency d. Date/time
Câu 20: Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như gioitinh, trường đơn đặt hàng đã
hoặc chưa giải quyết...nên chọn kiểu dữ liệu để sau này nhập dữ liệu cho nhanh.
a. Text
b. Number
c. Yes/No
d. Auto Number
Câu 21: Có cần thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL hay không
a. Nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
b. Không nhất thiết phải lập mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL
Câu 22: Nhờ có mối quan hệ giữa các bảng tính chất nào sau đây được đảm bảo
a. Tính độc lập dữ liệu

37
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

b. Tính dư thừa dữ liệu


c. Tính toàn vẹn dữ liệu giữa các bảng
d. Cả ba tính chất trên
Câu 23:Tại sao khi lập mối quan hệ giữa hai trường của hai bảng nhưng Access lại không chấp nhận
a. Vì bảng chưa nhập dữ liệu
b. Vì hai bảng này đang sử dụng (mở cửa sổ table)
c. Vì hai trường tham gia vào dây quan hệ khác kiểu dữ liệu(data type) và khác chiều dài (field size)
d. Các câu trên đều đúng
Câu 24: Hai trường (Field) tham gia vào dây quan hệ, có cần thiết tên của hai trường này :
a. Gống nhau
b. Không cần phải giống nhau
Câu 25: Ký hiệu số 1 trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 26: Ký hiệu vô cùng ( 00 ) trên đầu dây quan hệ nhằm cho biết
a. Trường đó có khóa chính
b. Trường đó không có khóa chính
Câu 27: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng chính (Primary table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng chính
d. Không có bảng nào là bảng chính

Câu 28: Với mối quan hệ đã thiết lập, bảng nào là bảng quan hệ (Related table)
a. Bảng nằm ở đầu đích khi kéo tạo dây quan hệ
b. Bảng nằm ở đầu nguồn khi kéo tạo dây quan hệ
c. Cả hai bảng đều là bảng quan hệ
d. Không có bảng nào là quan hệ
Câu 29: Khi nhập dữ liệu phải nhập dữ liệu cho bảng nào trước.
a. Bảng chính trước
b. Bảng quan hệ trước
c. Bảng nào trước cũng được
d. Các câu trên đều sai
Câu 30: Nên lập mối quan hệ trước hay sau khi nhập dữ liệu cho bảng
a. Trước
b. Sau
B) Thực hành (20 phút): làm lại các bài tập thực hành ở tiết 14.
4. Dặn dò:
5. Rút kinh nghiệm:

Chương 2:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 16&17§2 Cấu trúc bảng
Kiếm tra một tiết (trên máy)-(tiết 1/1 tiết
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng về các thao tác: Khởi động và thoát khỏi Access, khởi tạo bảng, thiết lập mối
quan hệ giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ, nhập dữ liệu cho bảng. Nắm vững các qui trình
tạo, thiết lập quan hệ, nhập dữ liệu cho Table. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân
loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút
kinh nghiệm cho chương sau.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:

38
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

3. Nội dung:
Đề bài kiểm tra: (1 tiết)
Câu 1. (4 điểm) Tạo tập tin CSDL trong Access, có phần tên là tên của học sinh, ví du:
NGUYENVANLONG.MDB, nằm trong thư mục My Document gồm 03 Tables như sau:
o Khach_hang(Ma-khach_hang,Ten_khach_hang,Dia_chi), với ý nghĩa mỗi khách hàng có một mã
khách hàng (Ma_khach_hang) duy nhất.
o San_pham(Ma-san_pham,ten_san_pham,Don_gia), với ý nghĩa mỗi sản phẩm có một mã sản phẩm
(Ma-san_pham) duy nhất.
o Hoa_don(So_hieu_don, Ma_khach_hang, Ma_san_pham,So_luong,Ngay_giao_hang), với ý nghĩa:
số hiệu hóa đơn (So_hieu_don) là không được trùng nhau, mỗi khách hàng có thể mua nhiều sản
phẩm, và sản phẩm có thể được mua nhiều lần như nhau.
Trong đó yêu cầu :
Ma-khach_hang: kiểu ký tự, chứa tối đa 10 ký tự
Ma-san_pham: kiểu ký tự, chứa tối đa 5 ký tự
So_hieu_don: kiểu số nguyên (integer)
Ngay_giao_hang: kiểu ngày ngắn dạng :Việt Nam
Don_gia: kiểu số thực (single)
So_luong: kiểu số nguyên (integer)
Sử dụng thuộc tính Caption để nhập tên trường có dấu tiếng Việt
Tính chất của các trường còn lại của bảng tùy học sinh tự thiết kế sao cho phục vụ được mục đích quản lý hàng
hóa và mối quan hệ giữa các bảng.
Câu 2 (4 điểm) Lập mối quan hệ giữa các Tables:
Mối quan hệ phải đảm bảo tính quan hệ vẹn toàn trên trường quan hệ
Câu 3 (2 điểm) Nhập dữ liệu với nội dung sau đây:

4) Dặn dò:
Hết

39
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Chương II:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 18 §3 Các lệnh và thao tác cơ sở - (Tiết 1/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Biết các lệnh làm việc với bảng:cập nhật dữ liệu trên bảng
Về kỹ năng: Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu, cập nhật dữ liệu.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
d) Các bước lên lớp:
1) Ổn định tổ chức: Điểm danh.
2) Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?
3) Nội dung:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng
Ví dụ1: Mở tệp 1. Cập nhật dữ liệu cho Table:
QUANLYHOCSINH.MDB a) Mở Table muốn cập nhật dữ liệu: Vào cửa sổ
mở Table DSHS để cập CSDL của tệp .MDB, chọn đối tượng Table, kích
nhật đúp vào tên của Table muốn cập nhật dữ liệu. H21

H21. Chế độ trang dữ liệu của bảng:

b) Thêm bản ghi mới:


- Chọn Insert/New Record hoặc kích vào nút
nằm trên thanh công cụ (1), hoặc trên bộ điều khiển
1 Record (2) nhằm bên trái cạnh dưới cửa sổ Table.

H22. Chèn thêm bản ghi mới

Lưu ý HS sử dụng mã c) Nhập dữ liệu vào cho mổi bản ghi:


Unicode để nhập tiếng Chọn ô của cột bên trái cửa bản ghi để nhập dữ liệu
Việt có dấu. sau đó sang ô bên phải kế tiếp cho đến ô cuối cùng,
bấn Enter để sang bản ghi mới.
d) Hiệu chỉnh dữ liệu cho bản ghi:
Dùng phím Backspce, hoặc Delete để xóa một phần
dữ liệu rồi nhập dữ liệu mới. Hoặc xóa dữ liệu trong
ô rồi nhập dữ liệu mới.
e) Xóa bản ghi:

40
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Đặt điểm chèn vào bất kỳ ô nào trên bản ghi muốn
Lưu ý: Nếu giữa các
Table đã đặt mối quan hệ xóa, kích vào biểu tuợng , chọn Yes để đồng ý
và chỉ chọn thuộc tính: xóa.Dữ liệu đã đồng ý xóa sẽ không phục hồi lại
Enforce Referential được!
Integrity khi xóa bản ghi
(bản ghi có chứa trường f) Di chuyển trong bảng:
sử dụng ở đầu bản quan - Dùng chuột kích phím trái vào bất kỳ ô nào muốn
hệ) đầu Table chính - thì di chuyển đến.
Acess không cho phép - Sử dụng các nút lệnh trên thanh di chuyển
xóa?? Còn xóa bản ghi ở
đầu bảng quan hệ thì bao - Bấm Tab để chuyển ô từ trái sang phải, và
giờ cũng xóa được. shift+Tab để di chuyển ngược lại.

4. Củng cố, bài tập về nhà: Hs thực hành trên máy sau khi gv hướng dẫn theo từng thao tác.
5. Dặn dò:

Chương II:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 19 §3 Các lệnh và thao tác cơ sở - (Tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Biết các lệnh làm việc với bảng:sắp xếp và lọc, tìm kiếm đơn giản
Về kỹ năng: Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu, sắp xếp và lọc, tìm kiếm đơn giản.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
d) Các bước lên lớp:
1) Ổn định tổ chức: Điểm danh.
2) Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?
3) Nội dung:
Hoạt động Hoạt động học sinh Phần ghi bảng
giáo viên
2) Sắp xếp và lọc:
a) Sắp xếp:Muốn sắp xếp các giá trị chứa trong
cột theo chiều tăng dần, hoặc giảm dần làm như
sau:
B1: Mở Table dưới dạng trang dữ liệu.
Di chuyển con trỏ vào bất kỳ ô nào của trường
muốn sắp xếp.

B2: Kích vào biểu tượng -Ascending sắp

xếp tăng dần (Hoặc - Descending, sắp xếp


giảm dần)
B3: Đóng cửa sổ table lại, chọn yes để đồng ý
lưu bảng.
b)Lọc: Muốn lọc ra các bản ghi theo yêu cầu
nào đó chọn một trong các cách sau:
b1) Lọc theo ô dữ liệu đang chọn:
Ví dụ 2: Trên Table DSHS, hãy lọc ra những học
sinh thuộc tổ 2
B1: Mở Table DSHS dưới dạng trang dữ liệu,
đặt điểm chèn vào trong ô bất kỳ có chứa số 2
(tổ 2) của cột Tổ (hoặc tô đen ô có chứa dữ
liệu:2). H23

41
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

B2: Kích vào biểu tượng , xuất hiện danh


sách các học sinh của tổ 2.
Lưu ý: Muốn hủy việc lọc để đưa Table về như
trước đó, kích vào biểu tượng Remove
Filter.
b2) Lọc theo mẫu:
Ví dụ 3: Trên Table DSHS, hãy lọc ra những học
sinh Nam (Qui ước: ) thuộc tổ 2.
B1:Mở Table DSHS dưới dạng trang dữ liệu,
kích vào biểu tượng (Filter By form: Lọc
theo mẫu).
Tô đen ô nếu dữ liệu kiểu Yes/No B2: Ở cột giới tính, kích chọn vào ô vuông nhỏ
để chọn giá trị Nam () H24, tiếp theo chọn giá
trị số 2 (tổ 2) ở cột tổ H25.
B3: Kích chọn biểu tượng (Apply Filter)
để tiến hành lọc. Kết quả xem H26.
Lưu ý: Để hủy việc lọc kích vào biểu tượng
Remove Filter

H24

H25

H26
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng
3) Tìm kiếm đơn giản:
Có thể tìm kiếm giá trị chứa trong các cột thỏa mãn
một số điều kiện nào đó, sau khi tìm kiếm có thể thay
thế bởi một giá trị khác.
Ví dụ 4: Trên Table DSHS, tìm học sinh có tên Lý.
B1: Mở Table DSHS ở chế độ trang dữ liệu, đặt điểm
chèn vào ô bất kỳ của cột Tên (cột có chứa giá trị

muốn tìm) kích vào biểu tượng hoặc vào


Edit/Find, xuất hiện H27
B2: Nhập giá trị muốn tìm vào ô Find What
Look in: chọn tên trường (Tên) chứa giá trị muốn
tìm, hoặc chọn tên bảng nếu muốn tìm nếu muốn tìm

giá trị đó ở tất cả các trường

42
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Match: chọn cách thức phù hợp với


1
2
3
GV: trong cửa số Find
and Replace, em cho biết
muốn vừa tìm kiếm giá 1. Tìm đến ô có chứa giá trị cần tìm
trị, vừa thay thể bởi một 2. Tìm đến ô chứa giá trị trùng khớp
giá trị khác thì chọn phiếu 3. Tìm đến ô dữ liệu bắt đầu bằng giá trị cần tìm
lệnh nào ? Ở đây, với yêu cầu trên ta chọn Whole Field (2).
HS: Phiếu lệnh Replace Nháy vào nút Find Next, nếu tìm ra, Access sẽ tô đen
GV: Hãy tìm kiếm từ TT lên giá trị tìm thấy, muốn tìm tiếp tục kích vào Find
đổi thành Thừa Thiên trên Next.
cột Địa chỉ. Lưu ý: Chức năng vừa tìm vừa thay, trong cửa số
Việc tìm kiếm và thay thế Find and Replace, em cho biết muốn vừa tìm kiếm
trong ms Word hs đã được giá trị, vừa thay thể bởi một giá trị khác thì chọn
học ở lớp 10 phân ban phiếu lệnh nào ?
(P119). o Phiếu lệnh Replace
o Ví dụ: Hãy tìm kiếm từ TT đổi thành Thừa
Thiên trên cột Địa chỉ.

4) In dữ liệu:
In nội dung bảng dưới dạng trang dữ liệu:
- Mở Table dưới dạng trang dữ liệu
-Vào File/Print

H27
4. Dặn dò:
5. Củng cố:Hs thực hành trên máy sau khi gv hướng dẫn thao tác từng bước

43
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Chương II:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
§3 Các lệnh và thao tác cơ sở
Tiết 20-BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 2 ( tiết 1/ 1 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng về các thao tác: Cập nhật dữ liệu, sắp xếp và lọc dữ liệu, tìm kiếm và thay thế dữ
liệu. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù
hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài sau.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Tiết 20 - Đề bài thực hành:
Đề bài thực hành:
Mở tập tin KINHDOANH.MDB trong thư mục My Document:

Làm các bài tập sau


Bài 1: Mở Table KHACH_HANG để thực hiện các thao tác sau đây
a) Nhập thêm bản ghi mới với nội dung:
a6 Lê anh Minh 11 lê lợi, TT Huế

b) Di chuyển điểm chèn bằng thanh công cụ để chuyển đến


bảng ghi thứ nhất, sau đó nhảy đến bản ghi cuối để ghi thêm bản ghi mới:
a7 Nguyễn Trọng Quang 14 Nguyễn Huệ TT Huế
c) Xóa 02 bản ghi đã nhập ở câu a và b
d) Hiệu chỉnh địa chỉ của mã khách hàng a3 thành 7 Yết kiêu TT Huế, địa chỉ của mã khách hàng a5  6
Nguyễn công Trứ, TT Huế
e) Dùng lệnh tìm kiếm và thay thế TT thành Thừa Thiên Huế.

44
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

f) Thiết kế lại Table KHACH_HANG, sao cho Ten_khach_hang (chứa họ đệm và tên của khách hàng vào cùng
một trường) tách làm 02 trường có tên: HO_DEM và trưòng TEN. Sau đó hãy điều chỉnh dữ liệu họ lót của
khách hàng vào trường HO_DEM, tên khách hàng vào trường TEN, sắp xếp trường TEN tăng dần.
g) Đóng cửa sổ Table này lại và lưu các thay đổi vừa rồi.
Bài 2: Mở Table HOA_DON, tiến hành lọc theo yêu cầu dưới đây bằng 02 cách lọc : lọc theo dữ liệu đã chọn và
lọc theo mẫu.
a) Lọc ra những mã khách hàng có ký hiệu a3. Cuối cùng hủy lọc đưa danh sách về như cũ.
b) Lọc ra những mã khách hàng có ký hiệu a1 mua sản phẩm số 2. Cuối cùng hủy lọc đưa danh sách về như cũ.
c) Đóng cửa sổ table này lại và lưu các thay đổi vừa rồi.
4. Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm của HS qua tiết thực hành
5. Dặn dò: Tiết 21 học bài mới

Chương II:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 21 §4 Truy vấn dữ liệu - (Tiết 1/4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Biết khái niệm và vai trò của truy vấn (mẫu hỏi). Biết các bước chính để tạo ra một truy
Về kỹ năng: Viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản. Tạo được mẫu hỏi đơn giản.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?
3. Nội dung:

Các tóan hạng trong biểu Ví dụ: Khi quản lý học 1. Các khái niệm:
thức có thể là: sinh, ta thường có những a) Mẫu hỏi (truy vấn):
- Tên trường (đóng vai trò yêu cầu khai thác thông Trong CSDL chứa các thông tin về đối tượng ta
như là biến) được ghi trong tin, bằng cách đặt câu hỏi đang quản lý. Dựa vào nhu cầu thực tế công việc,
dấu [ ]: (truy vấn): người lập trình phải biết cách lấy cách thông tin ra
Ví dụ: [HODEM], Tìm kiếm học sinh theo theo yêu cầu nào đó. Access cung cấp công cụ để tự
[LUONG] mã học sinh? Tìm kiếm động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập
- Các hằng số những học sinh có điểm trình tạo ra.
- Các hằng văn bản phải trung bình cao nhất lớp? Ví dụ (bên)
được viết trong cặp dấu Tổng số hàng hóa tính b) Tác dụng của mẩu hỏi:
ngoặc kép, ví dụ: “NAM”, bằng tiền đã nhập trong - Sắp xếp các bản ghi
“NỮ”... tháng ?...Tiếp theo yêu cầu - Chọn các bản ghi thỏa điều kiện nào đó
- Các hàm số: SUM ,AVG, này người lập trình sử - Chọn các trường hiển thị trong danh sách
MAX , MIN, COUNT ... dụng ngôn ngữ lập trình - Tính tóan các trường mới
Ví dụ về biểu thức số học: để đón nhận truy vấn và - Tổng hợp và hiển thị thông tin từ các Table có
[SOLUONG]*[DONGIA] thực hiện truy xuất dữ liệu quan hệ.
200*[DONGIA] cho kết xuất lên màn c) Biểu thức trong Access:
... hình hoặc in ra giấy. Để thực hiện các tính tóan và kiểm tra các điều
Ví dụ về biểu thức chuổi kiện, ta phải biết cách viết các biểu thức đó. Các
[HODEM]&” “&[TEN] biểu thức trong Access là:
Biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu
thức lôgic:
- Các phép tóan được sử dụng trong Access để viết
biểu thức:
o Phép toán số học: +,-,*,/
o Phép toán so sánh:
<, >, <=,>=,=,<> (không bằng)
o Phép toán Lôgic: AND (và), OR (hoặc),
NOT (phủ định).
o Phép toán ghép chuổi: &
Ví dụ: [HO_DEM]&” “&[TEN], ghép trường
[HO_DEM] và trường [TEN]

45
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

- Các toán hạng được viết trong biểu thức :


o Tên trường: được viết trong cặp dấu [ ]
Ví dụ: [HODEM], [TEN]...
o Hằng số: 200, 12...
o Hằng văn bản (các ký tự) phải được viết
Ghép trường HO_DEM trong cặp dấu kép “ “
với một dấu Space với Vdụ: “Nam” , “Giỏi”
trường TEN o Các hàm số: như SUM, AVG...
Ví dụ: SUM([THANHTIEN]): để tính tổng cột
thành tiền
- Các hàm số trong Access:
Hàm số trong Access dùng để tính tóan các dữ liệu
trên trường chỉ định. Một số hàm thông dụng để
tính tóan trên trường có dữ liệu số như sau:
SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định.
AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số trên
trường chỉ định.
MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên
trường chỉ định.
MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên
trường chỉ định.
COUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường
chỉ định
ROUND(a,n): làm tròn biểu thức số :a, đến n số lẻ.
Ví dụ về các biểu thức:
Biểu thức ghép chuỗi: [HO_DEM] & “ “&[TEN]
Biểu thức số học : [SO_LUONG] * [DON_GIA]
để tính thành tiền

(2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC])/5  để tính
điểm trung bình
Biểu thức điều kiện: “Giỏi” OR “Khá”  để lọc ra
danh sách học sinh Giỏi hoặc Khá
Biểu thức Lôgic : [TOAN]>=0 AND [TOAN]<=0
dùng kiểm tra dữ liệu nhập vào cột điểm sao cho
điểm thuộc thang 10 điểm.
Ví dụ về cách sử dụng hàm số:
ROUND((2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC])/5,1)
 làm tròn biểu thức trong ngoặc đến 1 số lẻ.
Chú ý : Phân biệt hai cách viết sau đây :
(2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC])/5
2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC]/5

II) Bài tập về nhà:


Câu 1: Viết biểu thức điều kiện để mô tả sự chọn lựa : loại “Trung bình” và “Yếu”
Câu 2: Cho biết hàm year( ngày), cho kết quả là năm của biểu thức ngày, date() là hàm cho giá trị ngày hiện thời,
NGAY_SINH là trường chứa giá trị ngày/tháng/năm sinh của học sinh. Lập biểu thức tính tuổi của học sinh?
Câu 3: Cho biết giá trị của biểu thức lôgic sau:
(23>8) AND (123<=12), (23>8) OR (123<=12), NOT (45>=190)
III) Củng cố - Dặn dò: Tại sao người ta phải ghép thêm dấu khoảng trắng vào giữa [HO_DEM] và [TEN]

Chương II:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 22 §4 Truy vấn dữ liệu - (Tiết 2/4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Biết khái niệm và vai trò của truy vấn (mẫu hỏi). Biết các bước chính để tạo ra một truy vấn.

46
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Về kỹ năng: Viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản. Tạo được mẫu hỏi đơn giản.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?
3. Nội dung:

2)Tạo query (mẫu hỏi) bằng phương


pháp thiết kế (Design):
DSHS 2.1) Dùng Query để lọc dữ liệu, cho
(MAHS, HODEM, ẩn hiện trường, sắp xếp bản ghi:
TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO) Ví dụ1: Dựa trên Table BANG_DIEM
MON_HOC hãy lọc ra danh sách chứa tất cả các
(MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC) trường của nó nhưng chỉ chứa các
BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, học sinh có điểm >=8
NGAYKIEMTRA, DIEM_SO) B1: Trong cửa sổ CSDL, kích vào đối
tượng Queries, kích đúp vào lệnh
Create Query in Design View, xuất
hiện- H28
B2:Trong cửa sổ Show Tale kích đúp
vào Table BANG_DIEM để chọn qua
lưới cuối cùng kích vào lệnh Close của
Show Table - H29.
B3: Chọn các trường muốn xuất hiện
trong danh sách lọc, theo yêu cầu ở đây
ta chọn hết bằng cách kích đúp chuột
vào tiêu đề BANG_DIEM, bảng bị tô
màu xanh, trỏ chuột vào vùng đã chọn
kéo rê sang lưới QBE (mẫu hỏi theo ví
dụ) thả chuột vào cột đầu tiên của lưới.
(H30)
B4:Ở dòng lọc (Criteria) , cột Diem_so,
nhập điều kiện lọc >=8 (H30)
B4: Kích chuột vào biểu tượng Run (
), xuất hiện ds đã được lọc (H31),
nếu không có gì thay đổi, ta kích vào
nút Close của cửa sổ danh sách lọc,
chọn Yes để đồng ý lưu Query, nhập tên
Query, ví dụ: Q_LOC và Enter.

47
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

H28
Giải thích:
Filed: Khai báo tên trường được chọn
Table; Tên table chứa trường đã chọn
Sort: Sắp xếp dữ liệu nằm trong truờng đã chọn
Show: cho ẩn /hiện cột đã chọn
Criteria: ghi điều kiện lọc, điều kiện lọc nằm trên một hàng có ý nghĩa “Và”
Or: Diễn tả điều kiện lọc có ý nghĩa “hoặc”

Gọi là lưới QBE


(Query By Example-
lọc theo mẫu)

H29

H30

H31. Danh sách hs được lọc ra theo yêu cầu điểm >=8

4) Câu hỏi về nhà :


Hãy ghi vào lưới QBE sau đây bằng bút chì các điều kiện lọc để thực hiện yêu cầu sau:

48
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

-Lọc ra danh sách gồm những hs có mã học sinh A2 hoặc A3, kiểm tra sau ngày 2/4/2006 .

Chương II:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 23 §4 Truy vấn dữ liệu - (Tiết 3/4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Biết khái niệm và vai trò của truy vấn (mẫu hỏi). Nắm các bước chính để tạo ra một truy vấn.
Về kỹ năng: Viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản. Tạo được mẫu hỏi đơn giản.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?
3. Nội dung:

2.2) Thiết kế lại Query đã có  để điều


chỉnh việc lọc dữ liệu:
Ví dụ 2: Dựa trên query Q_LOC (Là
Query để lọc ra danh sách chứa tất cả các
trường của bảng BANG_DIEM nhưng
chỉ chứa các học sinh có điểm >=8m ) -
giữ nguyên điều kiện lọc >=8 nhưng thiết
kế lại với yêu cầu không cho xuất hiện
trong danh sách trường ID.
Cách làm:
B1: Nếu Query đã làm xong muốn thiết kết
lại, chọn query muốn thiết kế, kích vào lệnh
Design (H32)
B2: Ở dòng Show, cột ID kích vào  ,
(H33) kích vào Run để thực hiện kết quả
(H34)

49
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

H32

.
H33. Kết quả là danh sách hs có điểm>=8, không chứa trường ID (so sánh với H31)

Ví dụ 3: Như ví dụ 2, nhưng yêu cầu sắp xếp


ưu tiên trường MAHS tăng dần, nếu MAHS
trùng nhau thì sắp xếp DIEM_SO theo chiều
giảm dần.
Trong cửa sổ thiết kế Q_LOC, làm như sau:
B1: Dòng Sort (sắp xếp), cột MAHS, chọn
Ascending(tăng dần), tương tự ở cột DIEM_SO
chọn Descending-(H34).
B2: Kích vào Run để thực hiện, lưu các thay đổi
vừa rồi (H35)

Hướng sắp xếp ưu tiên

H34
MAHS trùng nhau, thì DIEM_SO sắp xếp giảm
DIEM_SO sắp xếp giảm dần
dần

50
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

H35
Tăng dần: A2->A3

DSHS (MAHS, HODEM, 2.3) Dùng Query để tổng hợp nhiều truờng từ
TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO) các bảng có quan hệ:
MON_HOC (MA_MON_HOC , Ví dụ 4: Từ 03 Tables đã có : DSHS, MON_HOC,
TEN_MON_HOC) BANG_DIEM. Hãy tạo danh sách chứa các trường
BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, sau đây:
NGAYKIEMTRA, DIEM_SO) MAHS,
HODEM,TEN,NGAYSINH,TO,TEN_MON_HOC,
, DIEM_SO
Nhận xét: các trường này không nằm trong một
bảng, mà nằm trong 3 bảng.
Các bước làm tương tự như các bước ở ví dụ 1, tuy
nhiên với nhận xét ở trên, ta phải chọn hết cả 3
bảng vào lưới QBE, và tiến hành chọn các trường
theo yêu cầu bằng cách kích đúp chuột vào trường
muốn chọn (H37), cuối cùng kích vào Run để có
danh sách (H38). Đặt tên Query là QTONG_HOP

H36

H37

51
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

3) Củng cố & bài tập về nhà:


4) Dặn dò:

Chương II:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 24 §4 Truy vấn dữ liệu - (Tiết 4/4 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Biết khái niệm và vai trò của truy vấn (mẫu hỏi). Biết các bước chính để tạo ra một truy vấn.
Về kỹ năng: Viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản. Tạo được mẫu hỏi đơn giản.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?
3. Nội dung:

2.4) Dùng Query để tạo trường mới:


Ví dụ 5: Từ Query ở Vdụ 4 ở trên Q_TONGHOP, hãy
thay hai trường HODEM và TEN bởi trường mới
HO_VA_TEN.
Cách làm:
B1: Vào cửa sổ thiết kế Query: QTONG_HOP
B2:Trong cửa sổ thiết kế Query, xóa bớt cột TEN (Trỏ
chuột lên đầu côt TEN, đến khi xuất hiện , kích chuột
trái, tô đen cột Ten, bấm Delete)
B3: Chèn con trỏ vào ô chứa tên HODEM, bấm
Cú pháp tạo trường mới ShifT+F2 để mở rộng cửa sổ nhập, nhập công thức theo
dạng:
<Tên trường mới>:<biểu
thức tính tóan> <Tên trường mới>:<biểu thức
Cụtính
thể là:tóan>
Họ và tên:[HO_DEM]&” “&[TEN]
Kích vào OK (H38), xuất hiện (H39), thực hiện
Query:RUN, kết quả (H40)
Tóan tử: & dùng ghép hai B4: Lưu quyery và đóng cửa sổ lại
chuổi lại với nhau (có thể sử
dụng tóan tử +)

Nếu không ghép một dấu


Space (“ “), thì đệm và tên
bị sát nhau!!

H38

52
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

H39-Nhớ kích ở ô vuông này để không cho xuất hiện cột TEN

H40
2.5) Dùng Query để gộp nhóm:
Ví dụ 6: Từ Table DSHS và Table BANG_DIEM
hãy dùng Query để :
a) Tạo danh sách tổng hợp để gộp các bản ghi có tổ
(TO)như nhau nằm liên tục tạo thành một nhóm để
dễ phân biệt
b) Sau đó tính điểm trung bình, điểm cao nhất, điểm
thấp nhất trên trường DIEM_SO.
c) Sắp xếp tăng dần cho cột TO
d) Thực hiện Query để cho kết quả
e) Đặt tên cho Query là QTONG_KET
Cách làm:
Nhận xét: Danh sách này phải được lập trên hai
Table: DSHS (có chứa trường TO) và BANG_DIEM
(có chứa trường DIEM_SO)
B1: Vào cửa sổ thiết kết query, chọn hai Table vào
lưới: DSHS và BANG_DIEM
B2: Kích chọn trường TO, kích chọn 03 lần trường
DIEM_SO để làm xuất hiện 03 cột DIEM_SO trong
lưới (H40)
B3: Kích vào biểu tượng Total , trên lưới xuất
Thỏa mãn yêu hiện dòng mới có tên Total (H42), trên dòng Total
xuất hiện các từ khóa Group By: để gộp các giá trị
cầu a & b
trên trường đã chọn thành một nhóm, nếu các giá trị
ở trường đã chọn chứa giá trị giống nhau.
- Ở đây ta chọn Group By cho trường TO, và lần lượt
chọn thêm (H41):
1 AVG để tính trung bình của trường DIEM_SO
2 MAX để tính điểm cao nhất thuộc trường
DIEM_SO
3 MIN, để tính điểm thấp nhất thuộc trường
DIEM_SO (H42)

53
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

B4: Ở dòng Sort (sắp xếp), cột TO: chọn Ascending


Yêu cầu c (sắp tăng dần)
B5: Kích vào Run, xuất hiện danh sách (H43)
Yêu cầu d  B6: Đóng cửa sổ lại và đặt tên Query QTONG_KET

Yêu cầu e 

Chọn 1 2 3
Group
By để H41
nhóm
trường

1 - Chọn hàm AVG tính trị trung bình trên trường Diem_so
2 - Chọn hàm Max tính điểm cao nhất trên trường Diem_so
3 - Chọn hàm Min tính điểm thấp nhất trên trường Diem_so

H42.

H43
4) Dặn dò:Về nhà làm lại ví dụ trên, trong đó ở ví dụ 6, dùng cách đặt tên cột mới để đổi tên cho
AvgOFDIEM_SO Điểm trung bình, MaxOfDIEM_SOĐiểm cao nhất, MinOFDIEM_SOĐiểm thấp nhất,
như trong danh sách dưới đây:

54
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Chương II:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 25 -BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 3 – (tiết 1 /2 Tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng về các thao tác: viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản, tạo được mẫu hỏi đơn
giản. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù
hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài sau.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy các tệp CSDL làm
csdl cho bài tập
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Tiết 25 - Đề bài thực hành:
Mở tệp Quanlyhocsinh.Mdb nằm trong thư mục My Document, gồm có 03 tables như sau:
DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)
BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
Làm lại các ví dụ trong bài học truy vấn, nhớ sau khi làm xong phải thực hiện (RUN) để xem kết quả.
o Dùng Query để tạo danh sách liệt kê các bản ghi thỏa mãn điều kiện cho trước, cho ẩn/hiện
trường trong danh sách, sắp xếp bản ghi:
Bài tập 1: (Ví dụ1) Thiết kế Query , dựa trên Table BANG_DIEM để tạo ra danh sách chứa tất cả các trường
của Table và chỉ chứa các bản ghi là những học sinh có
điểm >=8. Đặt tên cho Query là Q1
Bài tập 2: (Ví dụ 2) Như bài tập 1, nhưng chỉ yêu cầu xuất hiện trong danh sách các trường, ngoại trừ trường ID
.Đặt tên Q2
Bài tập 3: (Ví dụ 3) Như bài tập 1, nhưng yêu cầu sắp xếp ưu tiên trường MAHS tăng dần, nếu MAHS trùng
nhau thì sắp xếp DIEM_SO theo chiều giảm dần. Đặt tên Q3
o Dùng Query để tạo danh sách tổng hợp nhiều truờng từ các bảng có quan hệ:
Bài tập 4: (Ví dụ 4) Từ 03 Tables đã có : DSHS, MON_HOC, BANG_DIEM. Hãy tạo danh sách chứa các
trường sau đây:
MAHS, HODEM,TEN,NGAYSINH,TEN_MON_HOC, DIEM_SO. Đặt tên Q4
o Dùng Query để tạo trường mới:
Bài tập 5: (Ví dụ 5): Từ Query Q4, hãy thiết kế lại bằng cách thay hai trường HODEM và TEN bởi trường mới
HO_VA_TEN. Cuối cùng lưu và đóng cửa sổ lại.
o Dùng Query để gộp nhóm, sử dụng hàm để tính tóan:
Bài tập 6: (Ví dụ 6) Từ Table DSHS và Table BANG_DIEM hãy dùng Query để :
a) Tạo danh sách tổng hợp để gộp các bản ghi có tổ (TO)như nhau nằm liên tục tạo thành một nhóm để dễ phân
biệt
b) Sau đó tính điểm trung bình, điểm cao nhất, điểm thấp nhất trên trường DIEM_SO.
c) Sắp xếp tăng dần cho cột TO
d) Thực hiện Query để cho kết quả, đặt tên mới cho các trường tính điểm trung bình, điểm cao nhất, điểm thấp
nhất (thay tên AvgOFDIEM_SO Điểm trung bình, MaxOFDIEM_SO Điểm cao nhất, MinOFDIEM_SO
Điểm thấp nhất.
e) Đặt tên cho Query là QTONG_KET
4. Dặn dò:Tiết sau thực hành tiếp tục query với các bài tập mới
5. Rút kinh nghiệm:

55
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Chương II:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 26- BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 3 – (tiết 2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng về các thao tác: viết đúng biểu thức điều kiện đơn giản, tạo được mẫu hỏi đơn
giản. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù
hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài sau.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy các tệp CSDL làm
csdl cho bài tập
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Tiết 26 - Đề bài thực hành :(lấy điểm)
Mở tệp KINH_DOANH.MDB nằm trong thư mục My Document, cấu trúc bảng:

Nội dung các bảng:

Hãy làm các bài tập dưới đây


Bài 1: Sử dụng 02 bảng : HOA_DON và SAN_PHAM, lập danh sách chứa tên sản phẩm (Ten_san_pham) và
tạo trường mới để đếm (hàm Count) số lần đặt sản phẩm đã mua. Đặt tên Query là Q1
Kết quả:

56
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Bài 2: Sử dụng 02 bảng HOA_DON và SAN_PHAM, dùng các hàm AVG, MAX, MIN để thống kê số lượng
trung bình, cao nhất, thấp nhất trong các đơn đặt hàng theo tên sản phẩm. Đặt tên cho Query là Q_THONGKE
Kết quả:

Bài 3:Sử dụng 02 bảng HOA_DON và KHACH_HANG, đặt điều kiện cho các trường tương ứng để thiết kế mẫu
hỏi thu thập thông tin (Tên khách hàng, địa chỉ, ngày giao hàng) về các khách hàng có ngày giao hàng sau ngày
18/08/2006 và có số lượng lớn hơn 30. Đặt tên cho Query là Q3
Kết quả:

Bài 4: Tạo trường mới tổng giá tiền:[don_gia]*[so_luong] rồi dùng hàm Sum trên trường này để thống kê các
khách hàng có tổng số tiền trên các đơn đặt hàng lớn hơn 100.000 đồng trong các đơn đặt hàng. Hãy lập mẫu hỏi
thực hiện công việc này. Đặt tên Q4
Kết quả:

4) Dặn dò: Tiết sau học bài Biểu mẫu (Form)

57
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Chương II:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 27 §5 Biểu mẫu (Form) –(tiết 1/1 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Biết biểu mẫu là gì? Tác dụng của biểu mẫu:hiển thị dữ liệu được lấy từ Table hoặc Query. Form
còn dùng để nhập dữ liệu cho Table. Biết tác dụng của biểu mẩu chính và phu
Về kỹ năng: Tạo được biểu mẫu đơn giản. biểu mẫu chính và phụ
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?
3. Nội dung:

1. Khái niệm về biểu mẫu:


Biểu mẫu là một công cụ trong Access,
dựa trên Table/Query để:
Minh họa bằng phần mềm ứng dụng -Hiển thị dữ liệu của Table/Query dưới
dạng thuận lợi để xem, nhập, và sửa dữ
liệu
-Thực hiện các thao tác thông qua các
nút lệnh do người dùng tạo ra.
2. Phương pháp thiết kế biểu mẫu:
- Phương pháp làm theo từng bước
hướng dẫn của Access (Wizard)
- Phương pháp tự thiết kế (Design)
2.1) Phương pháp tạo Form theo từng
bước hướng dẫn của Access (Wizard):
a) Tạo Form trên một Table:
Ví dụ 1: Từ Table DSHV hãy tạo Form
chứa các trường của bảng DSHS.
B1: Kích vào đối tượng Form, kích đúp

vào lệnh ,Ở
khung Tables/Queries chọn table nguồn
DSHS (MAHS, HODEM, :DSHS (H44)
TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
MON_HOC (MA_MON_HOC , B2: Tùy theo yêu cầu trong Form chứa
TEN_MON_HOC) trường nào của Table nguồn? để chọn
BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, trường vào khung Select Field (chọn
NGAYKIEMTRA, DIEM_SO) trường). Kích dấu >> để chọn hết trường
của Table vào Form ( nếu muốn chọn
từng trường 1, chọn trường muốn đưa
Chọn Table nguồn  (H44) vào Form kích vào dấu >)
B3: Kích vào Next để tiếp tục, xuất hiện
(H45), cho phép chọn cách trình bày của
Form, chọn dạng cột (Columnar), kích
vào Next để tiếp tục xuất hiện (H46)
cho phép chọn nền của biểu mẫu, chọn
International (nền của Form là hình quả
địa cầu)  kích vào Next xuất hiện
cửa sổ (H47) , đặt tên cho Form: DANH
SACH HS  kích vào Finish để kết
thúc. Kết quả (H48).
B4: Đóng cửa sổ Form chọn Yes để đồng
ý lưu

58
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

H44

Bạn thích cách trình


nào cho biểu mẫu của
bạn?
Kiểu cột

H45

H46

59
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

H47

H48
Lưu ý: Từ đây ta có thể sử dụng Form này để nhập dữ liệu cho Table.

DSHS b) Tạo form trên nhiều Table bằng Wizard:


(MAHS, HODEM, Trên tệp Quanlyhocsinh.mdb.
TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIA Để hiển thị thông tin về một học sinh (ở DSHS) và các
CHI,TO) môn thi của học sinh đó (BANG_DIEM) ta cần xây
MON_HOC dựng Form chính – Main Form (Form ở đầu 1 trên table
(MA_MON_HOC , DSHS) và form phụ - Sub Form(Form ở đầu nhiều trên
TEN_MON_HOC) table BANG_DIEM) để nhập dữ liệu cho cả 02 Table :
BANG_DIEM DSHS và BANG_DIEM (thay vì phải nhập riêng lẻ
(MAHS, MA_MON_HOC, từng Table một).
NGAYKIEMTRA, DIEM_SO) B1: Làm tương tự như ở trên, nhưng ở cửa sổ chọn
Table nguồn (H49) , ta phải lần lượt chọn 02 table liên
tiếp theo thứ tự như sau:
Table nào ở đầu 1 thì chọn trước, ở đây ta chọn :
Lần 1: Chọn tất cả các trường của DSHS sang khung
chọn trường bên phải (H49)

60
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

H49.
Lần 2: Chọn các trường của BANG_DIEM, và kích vào Next để tiếp tục

H50
B2: Ở (H51), chọn Table DSHS : chi phối biểu mẫu BANG_DIEM, kích vào NextXuất hiện (H52)
Chọn bảng DSHS để trình
bày nội dung cho form chính
Muốn
xem
số
liệu
dựa Chọn nút này
trên để tạo biểu Chọn bảng BANG_DIEM để
Table mẫu trình bày nội dung cho Form phụ
nào? chính/phụ

H51.

H52. Chọn cách trình bày của Form phụ-chọn Datasheet có dạng như khung trái

61
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

B3: Ở (H53) Chọn kiểu Internetional (quả địa cầu làm ảnh nền cho Form-thường kích chọn Standard), kích vào
Next, xuất hiện (H54) nhập tên cho form: F_TONGHOP, Access cho biết form phụ là BANG_DIEM
(BANG_DIEM Subform). Kích vào Finish để kết thúc, xem kết quả (H55)

H53

H54

Đìêu
khiển di
chuyển
đến các
bản ghi
của form
phụ.

H55
Đìêu khiển di chuyển
đến các bản ghi của
form chính.

2.2) Các chế độ làm việc với biểu mẫu:


- Chế độ biểu mẫu (Form View)
- Chế độ thiết kế (Design View)
a) Chế độ biểu mẫu:
Vào đối tượng Form/ kích đúp vào tên Form
muốn mở dưới chế độ biểu mẫu, như cửa sổ
H55, từ đây ta có thể nhập mới, cập nhật dữ
liệu..
b) Chế độ thiết kế:
Chọn tên Form muốn xem dưới chế độ thiết

kế, kích vào , chế độ này để


chỉnh sửa trình bày biểu mẫu (H56)

62
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

H56

4)Dặn dò, rút kinh nghiệm:Về nhà thực hành các ví dụ có trong bài học.

Chương II:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 28-BÀI TẬP THỰC HÀNH FORM (1tiết/1tiết )

a) Mục đích, yêu cầu:


Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về tạo Form bằng phương pháp Wizard, đặt vấn đề nhu cầu tạo form chính phụ
bằng các thao tác đơn giản. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh
bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho
bài sau.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy các tệp CSDL làm
csdl cho bài tập
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Tiết 28 - Đề bài thực hành (lấy lại ví dụ trong bài)
Bài 1 : Mở tệp Quanlyhocsinh.MDB trong thư mục My Document , đã có sẳn 03 tables:
DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)
BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO
Từ Table DSHV hãy tạo Form chứa các trường của bảng DSHS. Lưu tên Form là: FDSHS. Cuối cùng nhập 02
bản ghi với nội dung như sau, lưu và thóat.

Kết quả:

63
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Bài 2: Từ Table BANG_DIEM hãy tạo Form chứa các trường của bảng này. Lưu tên Form là: FBANGDIEM.

Bài 3: (Ví dụ2 trong bài học) Mở tệp Quanlyhocsinh.mdb


Dựa trên 2 Table :
DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
BANG_DIEM(MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO
Tạo form :Form chính và form phụ băng phương pháp wizard
Hướng dẫn:
a) Kiểm tra mối quan hệ giữa các Tables, nếu chưa tạo mối quan hệ thì hãy xác lập mối quan hệ giữa các tables.
Kquả:
Tạo Form Tạo Form
FDSHS làm FBANG_DIEM làm
Form chính Form phụ

b) Cách tạo biểu mẫu này theo các bước hướng dãn ở bài đã học ở mục b)
I) Câu hỏi về nhà :
III) Dặn dò:
Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 29-30 §6 Báo cáo (Report) - (tiết 1&2/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kiến thức: Biết khái niệm báo cáo là gì ? Vai trò của nó, biết các bước lập báo cáo Về kỹ năng: Tạo được
báo cáo bằng Wizard. Thực hiện lưu trữ báo cáo
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn). HS có sách bài tập gv soạn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành mẫu, hs làm theo, thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
d) Các bước lên lớp:

64
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

1. Ổn định tổ chức: Điểm danh.


2. Kiểm tra bài cũ: Cập nhật dữ liệu bao gồm các thao tác gì?
3. Nội dung:

1. Khái niệm báo cáo:


Tiết Báo cáo là một công cụ trong Access, dựa trên
Table/Query để:
29
- Hiển thị dữ liệu nhưng chỉ để đọc mà không
Thiết kế Table: cập nhật được.
DANHSACH và - Tổng hợp, phân nhóm dữ liệu
trình bày qua 1 - Tổ chức in ấn.
lần cho hs nắm 2. Phương pháp thiết kế báo biểu:
cách thực hiện - Phương pháp làm theo từng bước hướng dẫn
của Access (Wizard)
- Phương pháp tự thiết kế (Design)
2.1) Phương pháp tạo Report theo từng bước
hướng dẫn của Access (Wizard):
Ví dụ: Từ Table:DANHSACH (HOTEN,
TO,DIEM) Hãy tạo Report chứa tất cả các
trường của table này với yêu cầu:
- Phân nhóm trên trường TO (Tổ giống nhau
thì được nhóm vào một nhóm)
-Trên mỗi nhóm lại sắp xếp tăng dần trên
trường HOTEN
- Trên mỗi nhóm đã phân tính điểm trung bình
các HS trong tổ.
B1: Kích vào đối tuợng Report, kích đúp vào

xuất hiện H57 , chọn trong mục


Tables/Queries bảng có tên DSHS, kích vào
nút >> để chọn hết các trường của Table
nàysang khung Selected Fields, kích vào Next
Cho hs làm để tiếp tục. Xuất hiện cửa sổ H58
nhiều lần trên Hi B2: Kích chọn trường TO bằng cách kích đúp
class vào tên TO để chọn làm trường phân nhóm.
Kích vào Next để tiếp tục, xuất hiện H59.
Tiết B3: Kích chọn trường HOTEN để sắp xếp
2 tăng dần (Ascending) kích vào Next , xuất
hiện cửa sổ (H60)

B4: Kích chọn xuất


hiện H60, chọn AVG để tính điểm trung bình
của các HS trong TO
để chọn cách trình bày report  kích Next
xuất hiện cửa sổ chọn cách bố trí các trường ,
kích Next xuất hiện cửa sổ chọn kiểu trình
bày báo cáoxuất hiện (H61) đặt tên cho
Report:R_DANHSACH và kích vào Finish để
kết thúc (H62)

Chọn trường muốn phân nhóm: TO 

65
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Tính điểm TB cho HS trong nhóm 

Sắp xếp trên trường HOTEN 


Đặt tên cho Report 

Cửa sổ chọn cách bố trí các trường và


chọn kiểu trình bày báo cáo cứ để Access
chọn giúp

H57

H58

H59

66
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

H60

H61

Tổ 1, có 2
bản ghi.

Tính
ĐTB
của HS
trong tổ

H62

Tiết
GV cho hs thực hành trên máy lần nữa đến hệ tiết.
30

67
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

4) Dặn dò: 2 tiết sau thực hành Report, Tiết thứ 1 làm lại bài ở trên, tiết thứ 2 làm bài tập mới.

Chương II:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 31 & 32- 4.BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 4
REPORT – (2 tiết )
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về tạo REPORT bằng phương pháp Wizard, lưu trữ. Qua đây GV bộ môn nắm
lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp
giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài sau.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy các tệp CSDL làm
csdl cho bài tập
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Đề bài thực hành (lấy lại ví dụ trong bài)
Bài tập 1:
a) Từ Table:DANHSACH (HOTEN, TO,DIEM)
HOTEN Text, 25 ký tự
TO Number, Integer (số nguyên)
DIEM Number, Single (số thực), lấy một số lẻ (Decimal place:1)
b) Nhập dữ liệu với nội dung sau:

c) Tạo Report chứa tất cả các trường của table DANHSACH với yêu cầu sau:
- Phân nhóm trên trường TO (Tổ giống nhau thì được xếp vào một nhóm)
- Trên mỗi nhóm lại sắp xếp tăng dần trên trường HOTEN
- Trên mỗi nhóm đã phân nhóm, tính điểm trung bình các HS trong tổ.
- Đặt tên Report là R_DANHSACH
Tiết 29
Bài tập 2: Mở tệp KINHDOANH.MDB nằm trong thư mục My Document, gồm các bảng:

Nội dung các bảng :

68
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Thực hiện các yêu cầu sau:


a) Dùng Query để lập danh sách phản ảnh quá trình mua hàng hóa của khách hàng, chứa các trường:
Ma_khach_hang, Ten_khach_hang, Dia_chi, và tạo trường mới Thành tiền (=So_luong*Don_gia). Đặt tên Query
này là QTHANHTIEN1
b) Lập báo cáo (Report) phản ảnh tên khách hàng, mã khách hàng, địa chỉ, thành tiền với yêu cầu:
b1) Phân nhóm trên trường Ten_khach_hang, Sắp xếp giảm dần trên trường Thành tiền, trên nhóm đã lập tính
tổng thành tiền mà khách hàng đã mua. Đặt tên R_THANHTIEN1

Trường phân nhóm

Sắp
giảm
dần

Tổng
tiền
Trên
nhóm

Tổng thành tiền của


các nhóm

b2)Phân nhóm (lần 1) trên trường Dia_chi, trên nhóm Dia_chi lại phân nhóm (lần 2) trên trường
Ten_khach_hang, Sắp xếp giảm dần trên trường Thành tiền, trên nhóm đã lập tính tổng thành tiền, giá trị trung
bình , giá trị cao nhất, thấp nhất của thành tiền mà khách hàng đã mua. Đặt tên R_THANHTIEN2
Hướng dẫn: Trong cửa sổ chọn trường phân nhóm:

69
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

4) Dặn dò: Tiết sau thực hành ôn tập chương I và II

Chương II:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
Tiết 33-BÀI TẬP – ÔN TẬP
CÁC LỆNH CƠ SỞ-QUERY-FORM-REPORT
(tiết 1/ 1 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về thiết kế bảng, vấn tin, biểu mẫu và báo cáo bằng phương pháp Wizard, lưu
trữ. Qua đây GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp,
rà soát lại phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài thi HK1.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy các tệp CSDL làm
csdl cho bài tập
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Câu 1: Tạo tập tin CSDL có tên ONTAP.MDB nằm trong thư mục My Document
Thiết kế các Tables sau: DIEM và SOBAODANH. Tạo mối quan hệ giữa hai Table này ? Sau đó nhập dữ
liệu theo nội dung bên dưới (T1) và (T2).

(T1)

70
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

(T2)
Câu 2: Lập danh sách chứa các trường So_bao_danh, Ho_ten, Ngay_sinh, Toan,Van,Tinhoc, Phongthi và
tạo thêm trường mới DiemTB theo công thức
DiemTB=(2*Toan+2*Van+Tinhoc)/5. Sắp xếp trường SO_BAO_DANH theo chiều tăng dần, đặt tên
Query này là: Q_DIEMTB

Câu 3: Lập danh sách đếm số lượng các loại điểm thi môn Toan lớn hơn 7

H dẫn: Chọn vào lưới QBE truờng điểm TOAN hai lần,

Đổi tên Field thành


Đổi tên Field thành Số lượng
Điểm Tóan

Câu 4: Tạo Form chứa 3 trường SO_BAO_DANH, HO_TEN, NGAY_SINH trong Form này có chứa một
Form khác chứa các thông tin như sau: SO_BAO_DANH, TOAN, VAN,TINHOC,DIEMTB
Câu 5: Hãy sử dụng kiến thức đã học hãy lập bảng báo cáo trong đó chứa các thông tin về Phòng thi, số
báo danh, Tóan, Văn, Tin học, Điểm TB. Thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Phân nhóm trên trường Phòng thi
- Trong nhóm sắp xếp tăng dần trên trường Số báo danh
- Trên cột Điểm TB tính trị trung bình, thấp nhất, cao nhất.
Kết quả: Bảng báo cáo có nội dung sau đây

71
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

3) Câu hỏi về nhà :


4) Dặn dò:
Chương II:31 (15,10,2,4)
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP
Tiết 31&32 (tiết 1&2/2 tiết )

a) Mục đích, yêu cầu:


Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng về tạo REPORT bằng phương pháp Wizard, lưu trữ. Qua đây GV bộ môn nắm
lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại phương pháp
giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho bài sau.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: HS có sách bài tập gv soạn. Chuẩn bị phòng thực hành. Copy các tệp CSDL làm
csdl cho bài tập
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành phòng Hi class
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Tiết 31 - Đề bài thực hành (lấy lại bài thức hành ở tiết 30)
Học sinh làm lại các câu 1-câu 5 ở tiết 30, Học sinh với tư cách là người : học sinh mẫu, và trợ giảng để
hướng dẫn học sinh khác trên hệ thống máy Hi class
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................

Tiết 32 –GV rút kinh nghiệm qua tiết thực hành, khắc phục các yếu điểm của học sinh qua bài thực hành:
Tiếp tục sử dụng phương pháp như trên để phát hiện các thắc mắc của học sinh, cuối cùng đảm bảo rằng
tất cả học sinh đều hiểu được và làm được , mọi nghi ngờ về các vấn đề còn mơ hồ trong bài phải được giải
quyết trong tiết này.
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................

72
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Chương II:31 (15,10,2,4)


Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access
KIỂM TRA HỌC KỲ I (TRÊN MÁY)
TIẾT 33&34 (2 TIẾT)
a) Mục đích, yêu cầu:
Về kỹ năng: Nắm cách thiết kế Table, lập mối quan hệ giữa các bảng, nhập dữ liệu. Lạp danh sách bằng mẩu
hỏi. Thiết kế biểu mẫu (Form) bằng Wizard tạo Form chính, phụ. Lập báo cáo (Report) để phân nhóm. Qua đây
GV bộ môn nắm lại trình độ tiếp thu của hs, từ đó phân loại hs, điều chỉnh bài tập cách dạy phù hợp, rà soát lại
phương pháp giảng dạy, nội dung kiến thức truyền đạt rút kinh nghiệm cho HK2.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Chuẩn bị phòng thực hành.
c) Phương pháp giảng dạy: Thực hành phòng Hi class, chia làm 2 đợt, đợt 2 dành cho những hs nghỉ học có
phép, những hs lần kiểm tra trước bị hỏng máy.
d) Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung:
Đề kiểm tra học kỳ 1:
Đề 1 (dành cho hs trung bình trở xuống) - 1tiết
A) Đề thi trắc nghiệm Lý thuyết – 30 phút - chọn 30 câu trắc nghiệm đã ra ở chương 1 và 2 (chiếm 30%
tổng điểm của HK1).
B) Đề thi thực hành – 45 phút - chiếm 70% tông điểm của HK1)
Đề kiểm tra học kỳ 1- Thực hành - Tham khảo
Đề 1 (dành cho hs trung bình trở xuống) – 1 tiết
Câu 1 (1đ): Tạo một tệp CSDL có tên THIHK1.MDB lưu tại thư mục My Computer, thiết kế 3 Tables như sau
được mô tả như sau:
Tên bảng Tên trường Khóa chính Kiểu dữ liệu Ghi chú
HOC_SINH Ma_hoc_sinh Text
Ho_dem Text
Ten Text
MON_HOC Ma_mon_hoc Text
Ten_mon_hoc Text
BANG_DIEM ID AutoNumber
Ma_hoc_sinh Text
Ma_mon_hoc Text
Ngay_kiem_tra Date/Time
Diem_so Number Ở thuộc tính
Field Size chọn
Single (số thực)
Format:Fixed
Decimal place:1

Câu 2(1đ): Thiết lập mối quan hệ giữa bảng HOC_SINH với BANG_DIEM qua trường Ma_hoc_sinh, giữa bảng
MON_HOC với BANG_DIEM qua trường Ma_mon_hoc để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu
Câu 3: (1đ)Nội dung dữ liệu nhập vào cho các bảng như sau:

73
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Câu 4: (2 đ) Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng 2 bảng một lần:HOC_SINH và
BANG_DIEM (form chính và phụ)
Câu 5: (5 đ) Thiết kế một số mẫu hỏi theo yêu cầu sau đây:
a) Thống kê (điểm trung bình, điểm cao nhất, điểm thấp nhất ) theo từng học sinh trong lớp. Danh sách hiển thị
học sinh theo 05 cột: họ đệm,tên, cột điểm trung bình, cột điểm cao nhất, cột điểm thấp nhất. Đặt tên Q1
b) Thống kê theo từng môn học, trên trường điểm , để biết trị trung bình, cao nhất, thấp nhất . Danh sách hiển thị
04 cột : tên môn học, và 3 cột thống kê. Đặt tên Q2
c) Hiển thị danh sách gồm 04 cột, họ đệm, tên, tên môn học và điểm số. Đặt tên Q3
d) Như câu c) nhưng có thêm ngày kiểm tra. Đặt tên Q4
e) Hiển thị danh sách gồm các điểm của tất cả học sinh trong lớp theo một môn học nào đó (họ đệm, tên và
điểm). Đặt tên Q5
g) Hiển thị danh sách gồm các cột: Ten_mon_hoc, Diem_so, Ngay_kiem_tra, ngày chỉ định lọc ra là 1/1/2005.
Đặt tên Q6
H dẫn: Trong cửa sổ thiết kế q6, ở hàng lọc (criteria) & cột Ngay_kiem_tra, nhập vào ngày chỉ định: 1/1/2005

Hết

Đề kiểm tra học kỳ 1- Thực hành -Tham khảo


Đề 2 (Dành cho Học Sinh Khá trở lên)-1 tiết
Câu 1: Để quản lý việc nhập hàng hóa, người ta đã tạo một tệp CSDL có tên HANGHOA.MDB lưu tại thư mục
My Computer, thiết kế 3 Tables như sau được mô tả như sau:
Tên bảng Tên trường Khóa chính Kiểu dữ liệu Ghi chú
NHAN_VIEN Ma_nhan_vien Text
Ho_dem Text
Ten Text
Ng_sinh Date/Time
HANG_HOA Ma_hang_hoa Text
Ten_hang_hoa Text
Don_gia Number Ở thuộc tính
Field Size chọn
Single (số thực)
Format:Fixed

74
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

NHAP_HANG ID AutoNumber
Ma_nhan_vien Text
Ma_hang_hoa Text
Ngay_nhap_hang Date/Time
So_luong Number Ở thuộc tính
Field Size chọn
Integer (số
nguyên)
Format:
Standard

Câu 2: Thiết lập mối quan hệ giữa bảng NHAN_VIEN với NHAP_HANG qua trường Ma_nhan_vien, giữa bảng
HANG_HOA với NHAP_HANG trên trường Ma_hang_hoa để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
Câu 3: Nhập dữ liệu với nội dung dưới đây

Câu 4: Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho 2 bảng một lần: NHAN_VIEN và NHAP_HANG (tạo form chính và
form phụ)
Câu 5: Thiết kế một số mẫu hỏi theo yêu cầu sau đây:
a) Thống kê (Số lượng trung bình, cao nhất, thấp nhất ) theo từng nhân viên trong công ty. Danh sách hiển thị
nhân viên theo 05 cột: họ đệm,tên, số lượng hàng nhập trung bình, cao nhất, thấp nhất. Đặt tên Q1
b) Thống kê theo từng tên hàng hóa, trên trường số lượng , để biết trị trung bình, cao nhất, thấp nhất . Danh sách
hiển thị 04 cột : tên hàng hóa, và 3 cột thống kê trên trường số lượng. Đặt tên Q2
c) Hiển thị danh sách gồm 04 cột, họ đệm, tên, tên hàng hóa vào số lượng nhập hàng. Đặt tên Q3
d) Danh sách gồm họ tên nhân viên và hàng được nhập và ngày nhập hàng. Đặt tên Q4
e) Hiển thị danh sách gồm các họ đệm, tên nhân viên, tên hàng hóa, ngày nhập hàng, tên trường mới: Thành tiền
(=So_luong*Don_gia, giá trị tiền của hàng hóa) Đặt tên Q5
g) Như câu e, nhưng ngày nhập hàng là ngày được chọn trước : ngày 1/3/2006.
H dẫn: Trong cửa sổ thiết kế Q6, ở hàng lọc (criteria) & cột Ngay_nhap_hang, nhập vào ngày chỉ định: 1/3/2006

Hết

75
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Phụ lục các thông báo lỗi thường gặp


A) Lỗi khi thiết lập mối quan hệ:
1. Lỗi về sai khác dữ liệu ở đầu bảng quan hệ với bảng chính trên trường quan hệ:
Khi thiết lập thuộc tính vẹn tòan giữa hai bảng trên trường MAHS

Nhưng trước đó đã nhập dữ liệu cho hai bảng rồi, xuất hiện thông báo lỗi:

- Lỗi này do một số dữ liệu đang tồn tại trong bảng quan hệ OO (bảng phụ) không thỏa mãn với
bảng quan hệ 1 (bảng chính). Có nghĩa là đã có ít nhất một mã học sinh trong bảng BANG_DIEM
chưa được khai báo trong bảng DSHS trên trường MAHS không hợp lý, không thỏa mãn về điều
kiện đảm bảo mối vẹn tòan dữ liệu giữa hai bảng này.
Khắc phục: Mở bảng quan hệ dò tìm MAHS lạ để khai báo lại cho phù hợp.
2. Lỗi khi trường tham gia quan hệ không cùng kiểu dữ liệu?
Thông báo xuất hiện khi tạo mối quan hệ giữa hai truờng

Lỗi này do 2 trường tham gia quan hệ không cùng kiểu dữ liệu, ví dụ: một trường kiểu Text , trường kia kiểu
Number, hoặc trường này kiểu Number, truờng kia kiểu Date/time.
Lỗi này cũng xãy ra khi hai trường cùng kiểu Number nhưng lại khác Field Size (kích cỡ trường), ví dụ một
trường có field size: Single, truờng kia field size:Integer. Nhưng nếu là trường kiểu Text cho dù khác Field size
thì vẫn tạo được mối quan hệ
B) Lỗi khi nhập dữ liệu:

1) Lỗi nhập dữ liệu sai kiểu

76
Giaùo aùn tin hoïc lôùp 12

Lỗi do:người dùng đã nhập vào giá trị không tuơng thích với kiểu dữ liệu của truờng đã khai báo, ví dụ: đã khai
báo trường kiểu Date/Time nhưng lại gõ chữ cái hoặc không gõ đầy đủ ngày, tháng, năm..
Khắc phục: Kích vào OK để nhập lại giá trị đúng đến khi không xuất hiện thông báo lỗi này.
2) Không nhập hoặc để trống giá trị trường khóa chính

Người dùng không nhập hoặc để trống giá trị trường khóa chính. Đã là trường khóa chính luôn yêu cầu phải
nhập giá trị cho trường này
Khắc phục: Nhập lại giá trị cho trường khóa chính sao cho đúng, đủ và không bị trùng với giá trị đã nhập.
3) Không nhập giá trị cho trường có thuộc tính bắt buộc nhập (Required=yes)
Giả sử trường TO (tổ) đã thiết lập thuộc tính Required:yes, nếu bản ghi vừa nhập dữ liệu nhưng để trống trường
TO, xuất hiện thông báo lỗi sau:

Khắc phục: Phải nhập đầy đủ cho các trường có thuộc tính Required:yes
4) Nhập một giá trị trên trường quan hệ ở đầu bảng quan hệ (có thiết lập thuộc tính vẹn toàn) không phù hợp
với giá trị trên trường quan hệ ở đầu bảng chính

Giả sử ta nối trường MAHS từ bảng chính (DSHS) đến bảng quan hệ (BANG_DIEM) nhưng vì giá trị nằm trên
trường MAHS của BANG_DIEM có ít nhất 1 giá trị mà đầu bảng chínởctên trường MAHS chưa được khai báo!!
Khắc phục: Tìm và nhập cho đúng giá trị phù hợp với giá trị ở bảng chính trên trường quan hệ

77

You might also like