Professional Documents
Culture Documents
Sơ đồ xác định mối liên quan giữa quy hoạch đô thị và thiết kế đô thị
Sơ đồ xác định mối liên quan giữa quy hoạch đô thị và thiết kế đô thị
Bảng so sánh QHĐT, KT ĐT, thiết kế KT, thiết kế cảnh quan kiến trúc
loại hình Quy hoạch đô thị Thiết kế đô thị (TKĐT) TK kiến trúc
(QHĐT) Thiết kế cảnh quan
kiến trúc
nội dung
Mục đích Tiến hành khống chế Xúc tiến biến đổi môi Phục vụ hoạt động XD
cảnh quan đối với trường hình thể nâng
phát triển đô thị cao chất lượng môi
trường
Đối tượng cộng tác Kết hợp XH, KT và Lấy môi trường hình Không gian bên trong và
môi trường hình thể thể làm đối tương NC bên ngoài của kiến trúc,
mang tính kế hoạch nắm vững hình tượng thiết kế không gian môi
tổng thể mang tính thiết trường “bên ngoài mang
kế tính chất thiết kế”
loại hình Quy hoạch đô thị Thiết kế đô thị (TKĐT) TK kiến trúc
(QHĐT) Thiết kế cảnh quan
kiến trúc
nội dung
Thành quả Chính sách mang tính Chính sách mang tính Lấy bản vẽ làm chính,
chiến lược, pháp quy, chiến lược, kế hoạch , chỉ đạo thi công cụ thể
phương pháp QH lấy phương án, quy tắc thực
văn bản làm chính hiện khống chế, chỉ đạo
(khống chế)
Thời gian thực hiện Thể hiện thành quá Thể hiện thành quá Trong thời gian nhất
trình phát triển, thời trình XD, thời gian định
gian kéo dài tương đối dài
Nguồn uỷ thác Cơ quan nhà nước Cơ quan nhà nước Cơ quan khai thác chủ
Cơ quan khai thác các XD
loại người uỷ thác
Người tham gia Các nhà QH, Các nhà thiết kế đô thị, KTS,
Công chức chính phủ, Viên chức chính phủ KTS cảnh quan, người
Các nhà XH học kinh chủ đầu tư, KTS, sử dụng
tế học KTS cảnh quan, người
dân đô thị
Đô thị loại Thủ đô hoặc đô thị với chức năng trung Trên 1,5 triệu người. Trên 15.000
đặc biệt tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa Tỉ lệ lao động phi người/km2
học kỹ thuật, đào tạo du lịch, dịch vụ, nông nghiệp trên
đầu mối giao thông, giao lưu trong 90%
nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội của cả nước
Đô thị loại I Đô thị rất lớn, là trung tâm kinh tế, Trên 500.000 người. Trên 12.000
(rất lớn) chính trị, văn hoá xã hội, khoa học kĩ Tỉ lệ lao động phi người/km2
thuật, du lịch, dịch vụ, giao thông, công nông nghiệp trên
nghiệp, giao dịch quốc tế, có vai trò 85%
thúc đẩy sự phát triển của cả nước, có
tủ suất hàng hoá cao, có cơ sở hạ tầng
kĩ thuật và mạng lưới công trình công
cộng được xây dựng đồng bộ
Đô thị loại III Đô thị trung bình lớn, là trung tâm Trên 100.000 người Trên 8.000
(Tr. bình lớn) chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội, là nơi (miền núi có thể thấp người/km2 (vùng
sản xuất công nghiệp, tập trung du lịch, hơn). núi có thể thấp hơn)
dịch vụ, có vai trò thúc đẩy phát triển Tỉ lệ lao động phi
của một tỉnh hoặc từng lĩnh vực đối với nông nghiệp lớn hơn
vùng lãnh thổ. Sản xuất hàng hoá tương hoặc bằng 75%
đối phát triển. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và
mạng lưới công trình công cộng được
xây dựng từng mặt
Đô thị loại IV Đô thị trung bình nhỏ, là trung tâm Trên 50.000 người Trên 6.000
(Tr. bình nhỏ) tổng hợp chính trị, kinh tế, văn hoá xã (miền núi có thể thấp người/km2 (vùng
hội hoặc trung tâm chuyên ngành sản hơn). núi có thể thấp hơn)
xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, Tỉ lệ lao động phi
thương nghiệp, có vai trò thúc đẩy sự nông nghiệp lớn hơn
phát triển của một tỉnh hay một vùng hoặc bằng 70%
kinh tế. Đã và đang đầu tư xây dựng
từng phần hạ tầng kĩ thuật và các công
trình công cộng.
Đô thị loại V Đô thị nhỏ, là trung tâm tổng hợp kinh Từ 4000 người (miền Trên 2.000
(nhỏ) tế- xã hội hoặc trung tâm chuyên ngành núi có thể thấp hơn). người/km2 (vùng
sản xuất tiểu thủ công nghiệp, thương Tỉ lệ lao động phi núi có thể thấp hơn)
nghiệp, có vai trò thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp lớn hơn
của một huyện hay một vùng trong hoặc bằng 65%
huyện. Bước đầu xây dựng được một
số công trình công cộng và hạ tầng kĩ
thuật.