Professional Documents
Culture Documents
5V
HI
1K
Pulse
C1815
A 1 2 Y
R2 R1
1K 7404 220
0
hinh 1.1 D1
A Y
0
1
2. Cổng NAND
Mắc mạch như hình1.2 và thực hiện kiểm tra từng cổng một trong IC7400 và điền Y vào bảng
5V
HI
1K
Pulse
C1815
A
5V
1K
HI
1K
0
1
3 Y
2
R1
Pulse 220
C1815 7400 A B Y
B D1 0 0
1K
hinh 1.2
0 1
0 1 0
0
1 1
HI
1K
Pulse
C1815
A
5V
1K
HI
1K
0
1
3 Y
2 7432
R1
Pulse 220
C1815
A B Y
B D1
0 0
hinh 1.3
1K 0 1
0 1 0
0
1 1
4. Cổng AND
Mắc mạch như hình 1.4 và thực hiện kiểm tra từng cổng một trong IC74ls08 và điền vào bảng
5V
HI
1K
A B Y
Pulse
0 0
C1815
0 1
A
5V
1 0
1K 1 1
HI
1K
0
1
7408 3 Y
2
R1
Pulse 220
C1815
B D1
hinh 1.4
1K
0
0
HI
1K
Pulse
C1815
A
5V
1K
HI
1K
0
2
1 Y
3 7402
R1
Pulse 220
C1815
B D1
A B Y
hinh 1.5
1K 0 0
0 0 1
0
1 0
1 1
6. Cổng EX-OR
Mắc mạch như hình 1.6 và thực hiện kiểm tra từng cổng một trong IC74ls86 và điền vào bảng
5V
HI
1K
Pulse
C1815
A
5V
1K
HI
1K
0
1
3 Y
2 7486
R1
Pulse 220
C1815
B D1 A B Y
hinh 1.6
1K
0 0
0
0 1
0 1 0
1 1
HI
1K
Pulse
C1815
A
5V A B Y
1K
0 0
HI
1K
0
1
3 Y 0 1
2
Pulse
R1
220
1 0
C1815 74LS266
1 1
B D1
hinh 1.7
1K
0 0
1. Họ TTL
5V
1K
220
VR
A 1 2
Y
10K R1 D1
74LS04
hinh 2.1
V V
0
0 VOM_1 VOM_2
• Dùng hai VOM1 và VOM2 đặt thang đo áp DC ở thang đo thấp nhất (2.5V).
• Chỉnh biến trở VR sao cho VOM1 chỉ 0V, ghi giá trị VOM2 .
• Chỉnh VR sao cho áp trên VOM1 tăng dần từng khoảng 0.2V, quang sát áp trên VOM2 và
ghi nhận ứng với từng giá trị thay đổi 0.2V của ngõ vào.
• Vẽ đồ thị sự thay đổi áp ngõ vào (tại A) so với ngõ ra (tại Y).
• Nhận xét kết quả.
HI
5V
1K
220
VR
A 1 2
Y
10K R1 D1
4069
hinh 2.2
V V
0
0 VOM_1 VOM_2
• Dùng hai VOM1 và VOM2 đặt thang đo áp DC ở thang đo thấp nhất (2.5V).
• Chỉnh biến trở VR sao cho VOM1 chỉ 0V, ghi giá trị VOM2 .
• Chỉnh VR sao cho áp trên VOM1 tăng dần từng khoảng 0.2V, quang sát áp trên VOM2 và
ghi nhận ứng với từng giá trị thay đổi 0.2V của ngõ vào.
• Vẽ đồ thị sự thay đổi áp ngõ vào (tại A) so với ngõ ra (tại Y).
• Nhận xét kết quả.
1. Mạch đa hài 1
VR1
HI
5V
50K
7414/04/4069/40106
14
1 2 3 4
R1
1uF hinh 3.1 220
7
D4
LED
2. Mạch đa hài 2 HI
5V
C2 47uF
LED1 LED2
50K 50K
C1 1K C1815
1 2 3 4 C1815
47uF
7414 0 0
1K
HI
5V
16
U3
3
7
VCC
LT
INA
R5 R1
220 74LS247 13
HI
5V OUTA
D1 12
OUTB 11
OUTC 10 220
R2 5 OUTD 9
3.3K 74LS00 D2 R4 4 RBI OUTE 15 R7
D3 220 4 BI/RBO OUTF 14
1 6 OUTG
3 5 U2B
GND
INC
IND
INB
que 2 U1A
logic D4 R3
1N4148 3.3K
8
2
6
1
0
0
4. Que do logic 2
HI
3V
R8
100 R11
R6 2.2M 100
R10
4.7M
D5
que D7
cao
logic U4A
1 xung
U6C U7D
3 5 C1 8 12
2 U5B 4 10 11
D6 6 9 13
4001
thap 100n
R9
100
2P4M=Q1..3
Q3
D3
150
R6
0
10K
2.2K
2.2K
R3
SW3
C
10
PLAYER_3
3
4081
8
9
Q2
D2
150
R7
KHOI
NHAC
TAO
10K
2.2K
2.2K
R2
SW2
PLAYER_2
4
2
4081
100K
5
0
Q6
27K
A1015
Q5
5V
Q4
27K
HI
Q1
1K
D1
27K
150
R8
C
1N4007
10K
1K
2.2K
2.2K
R1
1K
SW1
B
A
PLAYER_1
3
RESET
1
5V
4081
HI
1
Hình 5.1
HI
5V
47K
SW1 4 150
6
5 U2B
LED1
0
D2 7400
9
8 4
10 U3C 6
47K 5 U6B
HI
5V
Reset
47K
SW2 12 150
U4D 11
13
LED2
0
0 7400
hinh 6.1
12V
5
3 MOTOR BUMP
4
1
2 RELAY 12V
1K 1N4007
HI
12V
10K 2
3
C1815 1
14
4
14
680K 0 1 1,9
7. Mạch bơm nước tự động có hiển thị mức nước.
8 3 1
12 4093 10 2 4030 4071 3 1KX5 7
11 9 2
13
10
5
5 4 5
6
6 4
6
6,4
8 8
22K 10 10
9 9 2
H 13
13 11 3,8
11 12
7
7
LOW = L
0
EMPTY = E
L
E
WATER TANK 0
Bài giảng môn THĐTS
8. Mạch công tắc chạm ON/OFF 1.
HI
5V
R1 1K
LP1
R2 220 LAMP
1M R4
U1A U4D
1 12 D4 220VAC
OFF 3 11 D1
2 13 1N4007
4011 4011
R3
1M
Q1 RELAY 6V
A1015
0
U2B U3C
5 8
4 10
6 9
hinh 7.1
4011 4011
ON 1K
HI
5V
R1 Q2
10K T1 U5A
1 R2 3.3M 2N1132
3
2 hinh 7.2 R6
220
4001
U6B
5 R5 4.7K
4 LED
R3 6
T2 U7C
3.3M
8 4001 0
10
9
4001
HI
5V
START
10uF
500K
10
1K
6
8
1
3 3 1 220uF
+
10n 15n 22n 2 5
2
-
100n
D1 D2 D3 R1 LM386 100n
10K
4
10
D1..3=1N4148
CD4093B
3.3K D6 500K
LAMP
HI
5vDC
D1
R2
+
100K D3 MOTOR DC, 5V
D2
A
C3
220uF -
U1A U2B
1 2 3 4 Q1
C2383
22K
40106/4093/7414
C1
0.1
0
0
F=2.66/R2*C1
13. ẠCH ĐEN PIN MINI ON/0FF TỰ ĐỘNG HI
9
LDR
R4
1K 100
Q2
C1815
Q1
C1815
U2B 1N4148
6
R2 4
100 5
R7 D4
R5
50K 100K C1
22uF
U1A R6 0
2 10K
3
1
WHITE LED
0 CD4093
HI
5V
16
13
12
11
10
15
14
9
S1,2,3
HI
5V
a
b
d
e
g
VDD
f
1 6 5 74247
2 5 3 LE 8
3 4 4 LT GND
BI
D
C
B
A
6
2
1
7
1Kx3
1Kx4
0 0
D
hinh 2.1 A
Chú ý: mã BCD là thay đổi vị trí các công tắc theo thứ tự bit DCBA nhưu sau:
0000,0001,…..,1001
HI
U2
16
13
12
11
10
15
14
9
5V S1,2,3
a
b
d
e
g
VDD
f
1 6 3 4511 8
2 5 4 LT VSS
3 4 5 BI
LE
D
C
B
A
6
2
1
7
1Kx3
1Kx4
D 0
hinh 2.2 A
Chú ý: mã BCD là thay đổi vị trí các công tắc theo thứ tự bit DCBA nhưu sau:
0000,0001,…..,1001
Trình bài sự khác và giống nhau của hai IC trên?
HI
5V
Anode chung
150X14
13
12
11
10
15
14
13
12
11
10
15
14
9
9
16 16
a
b
d
e
a
b
d
e
g
c
f
3 VDD 5 5 VDD 3
4 LT 74247 LE 8 8 LE 74247 LT 4
BI GND GND BI
D
C
D
C
B
A
B
A
330X8
6
2
1
7
6
2
1
7
0
S1 S8
150 150
Cathote
5V chung 5V
HI
HI
13
12
11
10
15
14
13
12
11
10
15
14
9
16
a
b
d
e
a
b
d
e
g
c
c
f
3 VDD 5 5 16
4 LT 4511 LE 8 8 LE 4511 VDD 3
BI GND GND LT 4
BI
D
C
D
C
B
A
B
A
10KX10
6
2
1
7
6
2
1
7
SW3_DIP4 SW4
HI
5V
10KX9
SW1
16
U1
11 R2
VCC
12 IN1 9
13 IN2 A
1 IN3 7
2 IN4 B
3 IN5 6
SW9 4 IN6 C
5 IN7 14
10 IN8 D
IN9 D3 D2 D1
GND D4
0 74LS147
hinh 3.1
8
SW1 10KX9 1 2
16
U1
16
3
4
11
VCC
12 IN1 9 13
LT
VDD
BI
13 IN2 A 3 4 7 a 12
1 IN3 7 1 A b 11
2 IN4 B 2 B c 10
3 IN5 6 6 C 4511 d 9 150X7
SW9 4 IN6 C 5 6 D e 15
5 IN7 14 f 14
VSS
10 IN8 D 5 g
IN9 LE
9 8
GND
0
8
74LS147
hinh 3.2
8
HI
5V
1K
10KX9
16
SW0 U6 220
9
VCC
10 A0
11 IN0 7
12 IN1 A1
13 IN2 6
1 IN3 A2
SW7 2 IN4
3 IN5 74148
4 IN6 220 D3 D2 D1
IN7 14
GS
S1
GND
1 2 5 15
0 EI EO
R6 D5
1K D4
8
hinh 3.3
0
5v
16
S1
1 16 10
VCC
2 15 12 A0
3 14 13 A1
4 13 15 A2
5 12 A3 7
6 11 A<BO
7 10 9
8 9 11 B0
14 B1 6
1 B2 A=BO
B3
7485
S2 5
1 6 2 A>BO
2 5 3 A<BI
3 4 4 A=BI 150 150 150
A>BI
GND
R11 R1 D1 D2 D3
10K x11
8
Trình bày cách liên kết 2 bộ so sánh trên để tạo ra bộ so sánh 8 bit? Nêu các ứng dụng của IC?.
Thiết kế một mạch ứng dụng mà có dùng IC 7485?
Bài tập 1.
Hãy thiết kế một mạch game đố vui cho 4 người chơi như sau:
- Phải hiển thị led 7 đoạn
- Khi một người bấm trước, thì 3 người còn lại bị cấm.
- Phải có chuông kèm theo.
- Ngoài các IC trên, chỉ sử dụng thêm cổng logic
Bài tập 2: Hãy giải thích rõ vai trò của IC giải mã của mạch phần a. và b. ?. Nêu nguyên lý làm
viêc từng mạch?
a. Mạch game đố vui 1.
SW1
16
16
3
4
2
VCC
SW2 D1
BI/RBO
LT
VCC
VCC
3 16 11 9 1 2 7 13
SW3 D2 Q1 1 A 1 A 12
6 7475 15 12 7 1 2 1 B 11
SW4 D3 Q2 2 B 2 C 10 150X7
7 10 13 74147 6 1 2 2 74247 D 9
D4 Q3 3 C 4 E 15
9 1 14 1 2 6 F 14
GND
GND
GND
Q4 4 D 8 G
C34
C12
RBI
5
4
2
1
12
13
7404/14
4
8
5
7420 0
8
10K
6
10
12
13
khoi
9
RESET nhac
0
21
nguon
can
theo
R12
doi 2.2K
(<15V)
HI
5V
R14
R11 2.2K
680 U10 4.7K x 8
3
U11
16
5
V+
SIGIN 1 11
16
VCC
LED1 D1
4
18 12
lower 4 LED2 17 13 D2
BI/RBO
VCC
LT
RLO LED3 16 1 D3 9 1 2 7 13
10K LED4 15 2 D4 Q0 1 A 12
LED5 14 3 D5 7 1 2 1 B 11
upper 6 LED6 13 4 D6 Q1 2 C 10 150X7
RHI LED7 12 5 D7 6 1 2 2 74247 D 9
10K LM3914 LED8 D8 Q2 4 E 15
7 74147 14 1 2 6 F 14
GND
REFOUT Q3 8 G
RBI
10 D1 10
R13 R8 LED10 D9
REF ADJ
1K 1K 11
GND
LED9 7404/14
8
5
9 D2
V-
MODE
0
b. Mạch giám sát nguồn DC.
8
2
8
D3
0
0 D4
11 10
Alarm
D5
R15
2.2K C1
10uF
0
Bài giảng môn THĐTS
1. Dạng cơ bản
HI
Vcc
Ry Rx
R2
R1
Cy
Cx
Q2 Q1
hinh 1.1
0
Chu kỳ lam việc của tòan mạch tính theo mổi bên như sau:
T1= 0.69*Rx*Cx
T2=0.69*Ry*Cy
VCC=5..18V
R10
R8 TUY VCC
R1 Q1,Q2,Q3=C1815 22K
22K
OUTPUT1 R6 47K
Q3
R2 10K R5 10K
Q1 Q2 OUTPUT2
D1
C1 R3 3.3K R7 3.3K
0 LED
3.3 R4 R9 C2 3.3
10K 10K
0
Q4 Q5
Q4,Q5=A1015
C4 R11
0.1 2.2M HINH 1
INPUT
1. Dạng cơ bản 1 dùng cho họ TTL với tần số nhỏ hơn 20MHz
HI
Rx
5V
7414
14
1 2 3 4
Cx
7
hinh 2
1 1
f = =
T Rx C y
3. Dạng cơ bản 2 dùng cho ho CMOS với tần số nhỏ hơn 1MHz
1 2 3 4
4069
Rp R C
hinh 2.1
1
f =
2.2 RC
HI
5V
C2 47uF
LED1 LED2
50K 50K
C1 1K C1815
1 2 3 4 C1815
47uF
7414 0 0
1K
3. MẠCH ĐA HÀI.
HI
VCC=3..18V
R1=1K
4
8
7
R
VCC
DIS
3
Q
VR = 500K LM555
150
2
6 TR
GND
THR
CV
LED1
C = 1M
5
0.1M
1
f =
0.693(R1 + 2VR )C
4. MẠCH ĐƠN ỔN
HI
1M
VR
4
8
10K 6 T=1,1*VR*C1
RST
VCC
7 THR
R1 DSCHG 3
OUT
LM555 150
2
TRG
R2
GND
CV
C1
10uF
5
SW1
0.01 LED
HI
VCC=3..18V
3.3M
2.2uF
A1015
10M
4
8
10K
R
VCC
7
DIS U3
START 6 3
THR Q
2 R1
TR
GND
CV
LM555
4.7M
100nF D1
1
0.01
VCC= 5V
HI
VCC
3.3M
2.2uF
A1015
4
8
VR 10M
4
8
7
R
VCC
DIS 10K
R
VCC
D3
3
Q 7
R2 DIS LM555_2
LM555_1
220 START 6 3
2 THR Q
6 TR 2 150
GND
THR TR
CV
GND
CV
LED1
C 4.7M
5
0.1uF 0.1 D1
1
0.01
0
HI
1M U1
8
4
UM66
10K C1815
VCC
RST
1K
2 3
TRG OUT 10uF
3 2 1
100
LM555 1K
2
6
7 THR 1 1K
DSCHG
UM66
GND
6
8
CV LED4 220uF
3 1
+
3.1V 5
3
10uF 2
1
-
0.01
10K LM386
470uF
4
0
VR1
10
(tt)
HI
5V
U3A
14
S
2
VCC
1 6 D
2 5 1 5
3 4 CLR Q
HI
4 220
PRE
6
1Kx3 7474 Q
10K
4
8
220 D1
GND
7 3
R
VCC
DIS CLK
10K 6 CK
THR 3
7
Q D2
LM555
220
2 0
TR
GND
CV
PULSE
LED 0
5
10uF
0.1uF
0
Lần lượt thực hiện thí nghiệm ứng với các thông số cho trong bảng rối điền kết quả vào bảng.
Làm cac thí nghiệm sau:
Sử dụng D 7474 flip-lop hãy mắc các mạch sau:
a. Mạch chia 2,3,4,5,6,7,8,9.
b. Mạch đk khiển thiết bị từ xa dung hồng ngoại.
Biên soạn Th.S Trần Trinh 27
Bài giảng môn THĐTS
c. Mạch đếm 0…..10,11,12,13,14,15.
d. Cho tần số xung clock là 50 hz. Hãy thiết kế mạch chia tần số để tạo xung
clock 1 hz.
e. Nêu muốn xây dựng mạch đồng hồ số gồm: 24giờ, 60phút, 60giây thì cần
dung bao nhiêu D flip-lop? Trình bày phương pháp thiết kế? Nêu ưu và
khuyết điểm của mạch?.
5V
10K
4
8
7
R
VCC
DIS
5
10K 6 CK 15
VCC
THR 3 1 Q
Q CLK 220
LM555
220
2
TR
GND
2 7476 D1
CV
S1
PRE
PULSE
1 8
LED 2 7 3 220
3 6 CLR 14
5
10uF 4 5 4 Q
J D2
SW DIP-4 16
GND
0.1uF K
0
13
Sơ đồ khối 4013.
100K C1 10K
16
5
6
25uF D1
1 RE1
J
VDD
Q
- Mạch ứng dụng: Điều khiển từ xa bằng IR 1.
10 15 3
11 J Q CLK D3 RELAY 12V
Q1 K 14
Q
A1015 4027_A 4027_B
R4 13 470 R6 1K
220K CLK 2 Q3
GND
Q C1815
R
S
R5 D2
R
S
R R2
Q2 18K 470
4
7
8
12
PHOTO NPN
9
0
31
HI
9..15V
C1815
47uF THIET BI
100 680 560
27K 0.47 47uF
LED THU
AC_220V
0.47
IR 3 CHAN 0.22 5.6V D4 RELAY
0
14
0
27K 5 9..15V
VD D
D
1N 4007
A1015
4 1 0
27K 1N4148 R 4013 Q
3 150
150 CLK 2
10uF Q 4.7K
GN D
100K 1M 0.47 27K
S
10K C1815
6
7
- mạch điều khiển từ xa 2.
47uF
0
0
Bài giảng môn THĐTS
- Mạch đk từ xa 3.
14
RELAY
0.22 5 1
VDD
D Q
Q1 R9
C1 Q2 Q3 6 10K
D2 SET 4013
X1
R6 27K Q4
3 C2383
0.1 CLK 2
RESET
MICRO Q
VSS
150 1N4148 C2 150
0.47
R5
100K R7 R8
7
1M 10K
HI
12V
S10 S9 S8 S7 S6 S5 470K
C1
10uF
R3
10K R9
1K
D2
LP1
R4 D1 100
680K U1 LAMP
16
3 D3 220Vac
VDD
EN
R0
7 2
11 R1 Q0
S1 S2 S3 S4 15 R2 12Vdc
R3 9
Q1
4 CD4043
S0 10
6 Q2
S1 R8
12 1 Q1
S2 Q3 C2383
14 4.7K
S3
GND
100K R5 khoa so
10M
8
HI
5V
5V
10K
HI
4
8
10K 6 U1
VCC
RST
THR
5
7 SW1
DSCHG 3 14 1 1 2
VCC
OUT CLKA CLKB
LM555
2 220
TRG 74LS90
GND
12
CV
HI
QA 9
S1
1 8 2 QB 8
10uF 2 7 3 R01 QC 11
1
R02 QD
PULSE
0.01 3 6 6
4 5 7 R91
R92 220
GND
0
10
HINH 5.1 1K hinh 5.1 D4 D3 D2 D1
0
0
Close
0 1 0 0 Ghi nhận trạng thái led ..
1 0 0 0 Xung
0 1 0 1 Ghi nhận led ứng với từng
1 0 1 0 trường hợp.
1 1 0 x Xung
1 1 x 0
x x 1 1
0 0 0 0 xung
Open Ghi nhận trạng thái led
• Tương tự, bạn thử cấp xung ck vào chân CLKB, bỏ trống CLKA. Hiển nhiên cách ly
CLKB và QA.
Sau khi thí nghiệm, bạn hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. IC 7490 gồm mấy bộ chia? Tại sao?
2. Các chân R01,02,91,91 có chức năng gì? Giải thích?
3. Sử dụng 7490. hãy thiết kế các mạch chia sau:
a. Chia 2,3,4,5,6,7,8,9,10.
b. Mạch đếm 0 đến 1,2,3,….,9.
Biên soạn Th.S Trần Trinh 35
Bài giảng môn THĐTS
c. Hãy cho biết sự giống và khác nhau giữa mạch đếm và chia?
5V
150 x 7
13
12
11
10
15
14
9
a
b
d
e
g
c
3
16 LT 74247 8
4 VCC GND 5
BI/RBO RBI
INC
IND
INA
INB
HI
0
5V
7
1
2
6
U3 R1
1K
4
8
12
11
5
9
8
7
VCC
RST
U2 DSCHG
CLKB
QA
QB
VCC
QC
QD
500K
14 3
7490 CLKA OUT LM555
GND
R01
R02
R91
R92
6
GND
THR
RESET
2
CV
TRG
10
2
3
6
7
1M
R7 150
100K 0.1
0 hinh 5.2
giai ma va hien
giai ma va hien thi led 7 doan
HI
5V
thi led 7 doan
HI
HI
5V 5V hinh 5.3
R1
1K
4
8
12
11
12
11
5
9
8
9
8
VCC
RST
U2 U2 DSCHG
CLKB
QA
QB
CLKB
QA
QB
VCC
QC
QD
VCC
QC
QD
500K
14 14 3
7490 CLKA 7490 CLKA OUT LM555
GND
GND
R01
R02
R91
R92
R01
R02
R91
R92
GND
THR 2
CV
TRG
10
10
2
3
6
7
2
3
6
7
1
1M
150
0.1
giai ma va hien
giai ma va hien
HI
5V
thi led 7 doan
thi led 7 doan
5V R1
5V U3
10K
4
8
12
11
12
11
5
9
8
9
8
7
VCC
RST
U2 U2 DSCHG
CLKB
QA
QB
CLKB
QA
QB
VCC
QC
QD
VCC
QC
QD
500K
14 14 3
7490 CLKA 7490 CLKA OUT LM555
GND
GND
R01
R02
R91
R92
R01
R02
R91
R92
D2 6
GND
THR 2
CV
TRG
10
10
2
3
6
7
2
3
6
7
C1
5
C
hinh 5.4 100 0.01
giai ma va giai ma va
hien thi led hien thi led
7 doan 7 doan
HI
5V
10
2 8
3 9
1 220
5V
20K
12
11
12
11
5
9
8
9
8
CLKB
QA
QB
CLKB
QA
QB
VCC
QC
QD
VCC
QC
QD
5
14 14 6
7490 CLKA 7490 CLKA 4
RESET
GND
GND
R01
R02
R91
R92
R01
R02
R91
R92
LINE
5V LED
10
10
LDR
2
3
6
7
2
3
6
7
5
HI
3 Q_TRO
0 4
1
R1 2
1K
1N4007
MOTOR
0 DAT SO DEM RELAY 5V
M 0
1 8
2 7
3 6 12 1K
4 5 11
13 C1815 220VAC
SW DIP-4
1K
HI
5V
16
3
4
8X150
BI/RBO
LT
VCC
1KX4
13
OUTA 12
1 8 7 OUTB 11
cac cong tac dat
so muon doan 2 7 1 INA
INB
OUTC
OUTD
10 A
3 6 2 9
(0 den 15) 4 5 6 INC OUTE 15
IND OUTF 14
OUTG
SW DIP-4
GND
RBI
5V 0
HI
74247
8
5
0
U5
16
3
1K U1 RESET
8
10
VCC
A=B_IN
7 12 A0
VCC
RST
GND
A>B_IN
A<B_IN
1
GND
10
7493
150 1K 100
0.1uF
HI
0
16
3
4
BI/RBO
VCC
LT
7
1 INA
2 INB 13
6 INC OUTA 12
IND OUTB
OUTC
11 B
10 7X150
OUTD 9
74247 OUTE 15
OUTF 14
OUTG
GND
RBI
8
5
Tương tự như IC 7490 nhưng 4518 gồm hai bộ đếm BCD. Sơ đồ chân và bản sự thật như trên.
Bãn hãy làm các thí nghiệm sau:
a. mắc mạch đếm 0…9, 0…99.
b. Mắc mạch đếm 0…12, 24, 60.
Tương tự như các bài tập cho 7490.
So sánh ưu và khuyết điểm của 2 IC trên.
5V
HI
HI 560 560
VCC=5V 1KX4
16
4
3VDD
LT
BI
R1=1K
4
8
16
7 CLOCK INPUT UP
R
VCC
DIS 5 3 7 13
VCC
CLKU Q0 2 1 A a 12
3 Q1 6 2 B b 11
Q DOWN Q2 7 6 C c 10
VR = 500K 4 Q3 D d 9
LM555 CLKD e
220 15
2 74192 4511 f 14
HI
TR 5V g
6
GND
THR 15 11
CV
GND
1 P0 LOAD
LE
xung 10 P1
C = 1uF 9 P2
5
0.1uF P3 13
8
BO
HI
5V
RESET 12
CO
8
7
6
5
14
0 CLR
GND
S1 1K 220 220
8
HINH 5.5
1
2
3
4
co bo
0
0
LO
220VAC
RL2
RESET
D1......D7=1N4148 4
D7 3
Q_TRO 1
470nF R8 2
U13B 100K
1 C1 5 R6
3 4 10K 6V
16
11
2 6
R2 D3
VDD
PS_EN
R4 D1 3
20K Q1 2 D4 C1815
2.2M 5 Q2 6 D5
CLKUP Q3 7
Q4 D6 R7
5V 74192 5V_DC 22K
0 220VAC
4
HI
HI
Q_TRO CLKDOWN 14
RESET
0
VSS
D2 R10
16
J4
J3
J2
J1
3
470nF
a. Mạch tắt mở đèn phòng tự động.
13 8 100K 150 X7
BI
LT
VDD
10
15
11 10 13 cathote
8
12 9 a 12
C2 7 74247 b 11
chung
R3 4093 1 A c 10
2 B d 9
20K R5 6 C e 15
2.2M D f 14
R9 g
GND
5
8
0
Bài giảng môn THĐTS
HI
5V
1K
1K
1
SW1 3
2 150 X 7 150 X 7
13
12
11
10
15
14
13
12
11
10
15
14
9
9
+1 4
OUTG
OUTG
OUTA
OUTB
OUTE
OUTA
OUTB
OUTE
OUTC
OUTD
OUTC
OUTD
OUTF
OUTF
7400 6
5 5
5 3 RBI 8
3 74LS247 RBI 8 16 LT 74LS247 GND
16 LT GND 4 VCC
VCC BI/RBO 0
INC
IND
INA
INB
4
BI/RBO 0
INC
IND
INA
INB
7
1
2
6
1K 1K
7
1
2
6
RESET
12
13
16
11
3
2
6
7
3
2
6
7
9
8 QA
QB
QA
QB
CO
BO
QC
QD
VCC
LOAD
QC
QD
10 7400
5 12 5
SW2 16 UP 4 13 CO UP
VCC 74/40192 DOWN BO 74/40192
11 4
12 LOAD 14 14 DOWN
GND
GND
11 CLR CLR
C
D
C
D
A
B
A
B
13
-1 10K
15
10
15
10
8
8
0 0 0 0
Bài 6: Các Bộ Chuyển Mạch Phân Kênh (DEMUX) - Dồn Kênh (MUX).
Biên soạn Th.S Trần Trinh 43
Bài giảng môn THĐTS
Y0
I0
Y1
I1
NGO VAO
Y
NGO RA
In
Yn
MUX DEMUX
Hình 1.
- Mux là bộ dồn kênh, có nghĩa là nhiều ngõ vào sẽ được đưa đến 1 ngõ ra theo trình tự nối
tiếp nhau phụ thuộc vào ngõ vào “bit chon du lieu”. Ví dụ, nếu “bit chon du lieu” =1 thì I1
sẽ được đưa đến ngõ ra Y,.. tương tự nếu “bit chon du lieu” bằng n thì In sẽ được đưa đến
ngõ ra Y.
- Demux là bộ phân kênh, có nghĩa là từ một ngõ vào sẽ được đưa đến nhiều ngõ ra tùy
thuộc vào “bit chon du lieu” có giá trị bằng bao nhiêu. Ví dụ, nếu “bit chon du lieu” có gia
trị bằng 0 thì dữ liệu ở ngõ vào sẽ được nối với I0.
- Hai IC đại dịên cho bộ mux và demux là 74151 và 74138. Sau đây sẽ trình bày vài thí
nghiệm để hiểu rõ hơn về chức năng mux và demux của chúng.
HI
5V
16
1KX8
S0
VCC
1 16 4
2 15 3 D0
3 14 2 D1
4 13 1 D2
SW DIP-8 5 12 15 D3 5
6 11 14 D4 Y
7 10 13 D5 6
8 9 12 D6 W
D7
74151 150 150
0 S7
HI
5V
GND
G
C
A
B
LED_1
LED_2
11
10
10K
8
7
8
4
U3
5
7 0
RST
VCC
DSCHG 1
VCC
CLKB
500K 12
LM555 3 14 QA 9
OUT CLKA QB 8
6 74LS90 QC 11
GND
2 THR QD
CV
TRG 3
GND
R02
R92
R91
2
0.1M 150 R01
1
10
7
6
0
0
Hình 2.
Mắc mạch như hình 2.
Trình tự thí nghiệm như sau:
- Các công tắc S0…S7 để hở, theo dõi led_1 và led_2.
- Đóng S0, theo dõi dõi led_1 và led_2 xem bao nhiêu chu kỳ xung clock thì chúng đổi
trạng thái.
- Đóng các ctắc tùy ý, và ghi nhận trạng thái led.
- thử nối chân 7 của 74151 lên nguồn, theo dõi led
- ..
Rút ra nguyên lý phân kênh của IC 74151.
1K 150
16
HI
S2 15
5V
VCC
1 6 6 Y0 14
2 5 5 G1 Y1 13
3 4 4 G2B Y2 12
G2A Y3 8 LED
10K 11
74138 Y 4 10
Y5
8
4
U3 9
0 Y6
5
7 7
RST
VCC
DSCHG 1 Y7
VCC
CLKB
500K 12 1
LM555 3 14 QA 9 2 A
GND
OUT CLKA QB 8 3 B
6 74LS90 QC 11 C
GND
2 THR QD
CV
TRG 3 0
8
GND
R02
R92
R91
2
0.1M 500K 150 R01
1
10
7
6
0
0
Hình 3.
Mắc mạch như hình 3.
Trình tự thí nghiệm như sau:
• Đề hở ctắc 1_6, đóng 2_5 và 3_4. quang sát các led ở ngõ ra 74138.
• Đóng ctắc 1_6, quang sát các led.
• Đề hở ctắc 1_6 và để hở ctắc 2_5 hoặc 3_4. quang sát led.
• ….
Ghi nhận các kệt quả thí nghiệm vá rút ra kết luận.
4. Các mạch ứng dụng tiêu biểu của các bộ mux và demux
Biên soạn Th.S Trần Trinh 46
Bài giảng môn THĐTS
a. Mạch kiểm tra trạng thái đối tượng: Có thể là các cảm biến, thiết bị đầu cuối,.. hay
đơn giản là trạng thái cửa phòng (đang đóng hay mở).
HI
16
1KX8 100
VCC
1 16 4
2 15 3 D0
3 14 2 D1
16
D2
6
4 13 1
5 12 15 D3 5 15
G1
VCC
6 11 14 D4 Y Y0 14
7 10 13 D5 6 5 Y1 13
8 9 12 D6 W G2B Y2 12
D7 Y3 8 LED
11
SW DIP-8 74151 74138 Y4 10
0 Y5 9
HI
Y6 7
5V
GND
8 Y7
GND
G
C
A
B
4
G2A
11
10
10K 0
8
7
8
4
C
A
B
U3 0
5
7
RST
VCC
DSCHG 1
1
2
3
VCC
CLKB
500K 12
LM555 3 14 QA 9
OUT CLKA QB 8
6 74LS90 QC 11
GND
2 THR QD
CV
TRG 3
GND
R02
R92
R91
2
0.1M 150 R01
1
10
7
6
0
0
Hình 4.
Mạch như hình 4, đây là sự kết hợp của bộ mux và demux.
Mạch có thể kiểm tra trạng thái 8 đối tượng (đại diện là tám ctắc). Trạng thái sẽ được thể hiện ở
tám led tương ứng.
Nguyên lý làm việc như sau:
• 74ls90 làm chức năng chọn dữ liệu ( 3 bit A, B, C của 74151 làm chức năng xhon dữ liệu).
• Khi các ctắc hở, có nghĩa là D0..D7 ở mức logic cao. Ví dụ, 3 bit CBA = 000, thì lúc bây
giờ bit D0 đang đượng chọn để truyền đến ngõ ra W của 74151.
• Vì D0 =1 (~5V), nên ngõ ra Y=1 ( bỏ trống), vì vậy W = 0 ( ngõ ra đảo).
• Chân W lại nối với G 2 B nên G 2 B ở mức thấp vì vậy theo bảng sự thật ( G 2 B = G 2 A = 0, G1 = 1 )
thì Y0 = 0, các ngõ ra khác của 74138 đều = 1 nên led0 ( nối với Y0) sáng, các led khác
tắt.
• …tương tự khi 7490 đếm, ngõ ra sẽ tăng dần từ 0…..7, rồi về 0..7 làm cho các cộng tắc
được kiểm tra sau 8 ckỳ xung 1 lần và ta thấy các led ngõ ra luân phiên sáng từ led0 đến
led7,..
• Nếu một ctắc bị đóng thì led tương ứng sẽ không sáng ở mọi chu kỳ quét ( tắt luôn) (giải
thích?).
• Như vậy nhìn vào màng hình led ta có thể biết được trạng thái ctắt.
HI
5V
SW 3
27K 100
16
1KX8
S1...8 A1015
16
VCC
6
1 16 4 270 15
G1
VCC
2 15 3 D0 Y0 14
3 14 2 D1 27K Y1 13
D2 Y2
2P4M
4 13 1 12 8 LED
5 12 15 D3 5 Y3 11
6 11 14 D4 Y 10uF 74138 Y4 10
7 10 13 D5 Y5 9
D6 Y6
100K
8 9 12 7
D7 Y7
SW DIP-8 74151 4
0 8 0
G2A 8
7 GND 6 5 GND
HI
5V G W G2B
C
A
B
A
B
0
0
11
10
1K
1
2
3
8
4
U3 UM66
5
7
RST
VCC
DSCHG 1
VCC
CLKB
500K 12 3 2 1
LM555 3 14 QA 9
OUT CLKA QB 8
6 74LS90 QC 11 10uF
GND
2 THR QD
HI
5V
CV
TRG 3
GND
R02
R92
R91
2
0.47uF 2
150 R01 1 1K
1
UM66
6
8
10
47uF
7
6
3 1 220uF
0 +
3.1V 5
3
0 2
-
10K LM386 47uF
4
VR1
10
Hình 5.
HI
5V
16
15
14
13
12
11
10
9
5V
HI
10K X 8
16
47
16
6
D1
1
2
3
4
5
6
7
8
VCC
15
G1
VCC
4 Y0 14
3 D0 5 Y1 13
2 D1 Y Y2 12
1 D2 6 5 Y3 11
15 D3 W G2B Y4 10
14 D4 Y5 9 D8
13 D5 74138 Y 6 7
12 D6 Y7
D7 7 4
74151 G 9 3 G2A
SW1_DIP-8 C 10 2 C
GND
GND
B 11 1 B
5V
HI
A A
0 THAY Q1
8
8
0
16
15
14
13
12
11
10
9
1
3
HI
10K X 8 5V 2
5V
HI
16 LED
16
4093
16
1
2
3
4
5
6
7
8
VCC
D9
4 10K 15
VCC
3 D0 5 Y0 14
2 D1 Y Y1 13
1 D2 6 5 Y2 12
15 D3 W G2B Y3 11
14 D4 Y4 10
13 D5 Y5 9 D16
12 D6 74151 11 1 Y6 7
D7 A 10 2 A Y7
B 9 3 B
0 SW2_ DIP-8 C 7 6 C 74138
G G1
GND
GND
G2A
4.7K
5V Q1
C1815
HI
4
0 0
0
11
16
1K
4
8
1K 3
PE
VCC
7 Q1 2
R
VCC
DIS Q2 6
UP 5 Q3 7
SW1 CU Q4
3
Q 4 13
DOWN CD BO
500K 12
100 CA
2 5V 40193 100
6 TR 100
HI
GND
THR RESET
CV
GND
14
LED1 RST
1M LED_DOWN
5
U3
16
6
SW1 1K D1
VCC
15 R4
G1
VCC
1 2 4 Y0 14 100
3 D0 5 Y1 13
2 D1 Y Y2 12
1 D2 6 5 Y3 11
15 D3 W G2B Y4 10
1K 14 D4 Y5 9 D8
SW8 13 D5 74HC138 Y 6 7
1 2 12 D6 Y7
D7 7 4
74HC151 G 9 3 G2A
8 C 10 2 C
GND
GND B B
16 CONG TAC
11 1
A A
VA 16 DTRO
0 0
16
8
U4
16 LED
VCC
5V 4
HI
3 D0 5
2 D1 Y
16
1 D2 U2 D9
15 D3 15
VCC
1K 14 D4 6 5 Y0 14
SW16 13 D5 W G2B Y1 13
1 2 12 D6 Y2 12
HI
2 A Y7
0 B
G
C
A
B
0 3
C 74HC138
5V
72
11
10
10K 6
GND
G2A
G1
U11 U5
16
11
8
4
7404
7
4
VCC
VCC
LOAD
RST
DSCHG 1
1
3 3
500K 2 4 Q0 2
3 CLKD Q1 6
OUT 0
4 74193 Q2 7
6 6 5 Q3
GND
2 THR 5 CLKU 10
CV
TRG 8
GND
CLR
9
0.1M LM555 7400
1
14
8
0
13
11
12
7400
Bài giảng môn THĐTS
HI
5V
24
R1 150
1K D1
16
VCC
SW1 1
1 2 4 Y0
VCC
3 I0 2
CUA 1 2 I1 Y1
I2
HI
74151 6
7 Y5
E
16 LED
9 7
Q1 10 S2 74154 Y6
GND
11 S1 18 8
S0 G1 Y7
9
R16 4.7K Y8
8
1K 0 0 10
4 Y9
3 I0 11
2 I1 19 Y 10
1 I2 5 G2 13
15 I3 Z Y 11
14 I4 14
SW16 I5 Y 12
13 5V
1 2 12 I6 6 15
I7 Z Y 13
HI
0 CUA 16 74151 12 16
7 16 GND Y 14 D16
HI
5V E VCC
9 17
10 S2 Y 15
GND
S1
D
A
B
11
S0 0
5
RESET
23
22
21
20
VCC
8
10K
8
1 0
VCC
7 CKB 12
DIS 3 14 QA 9
R2 Q CKA QB 8
LM555 QC 11
1M 150 2 QD
2 R01
GND
6 TR 3 74LS93
CV
THR R02
GND
1uF 10K
5
10
HI
5V
10K 10K
4
8
U1
7
14
R
VCC
DIS
1
10K 6
VCC
THR 3 8
Q CLK 1K
LM555
220 74164 7
2 9 GND
TR CLR
GND
QG
QC
QD
QH
CV
QA
QB
QE
QF
0
PULSE
RESET
10
11
12
13
5
6
10uF
0.1uF
0
220x8
hinh 7.1
D1
D8
• Lần lượt đặt A,B theo các giá trị trong bảng sự thật (truth table). ứng với mỗi giá trị A,B
sau khi đặ xong thì nhấn phím PULSE và quan sát các led từ D1..D8.
• Mắc lại mạch để cho led chạy chế độ sang dần rồi tắt dần.
• Thay mạch đơn ổn 555 bằng mạch đa hài để mạch chạy tự động.
• Mắc mạch để led chạy: 1 led sáng, 1 led tắt, 2 sáng, 2 tắt,..
• Ghép 2x74164 để tạo thanh ghi 16 bit, và led chạy chế độ sang dần, tắt dần.
• Mắc mạch sao cho 8 led chạy sang dần, rồi tắt dần theo chiều ngược lại.
• 74164 là thanh ghi gi?
(Còn tiếp)