You are on page 1of 19

CHƯƠNG 8:

CẤU TRÚC PHẦN CỨNG


PHẦN MỀM LẬP TRÌNH
PLC S7-300

10/29/2007
NỘI DUNG:
„ Cấu trúc phần cứng
‰ Giới thiệu S7-300
‰ CPU
‰ Module mở rộng
‰ Mode hoạt động và Đèn báo
‰ Bộ nhớ
„ Phần mềm STEP 7
‰ Giới thiệu
‰ Soạn thảo chương trình (project)
‰ Làm việc với PLC

10/29/2007 PLC S7-300 2


Giới thiệu S7-300
„ S7-300 là PLC cỡ vừa của hãng Siemens
„ Gồm CPU và các module sắp trên các rack
„ Mỗi rack chứa 8 module max (trừ CPU và nguồn). Mỗi
CPU làm việc với 4 rack max.

10/29/2007 PLC S7-300 3


CPU
„ Có nhiều loại CPU khác nhau, đặt tên theo bộ vi xử lý:
CPU312, 314, 315, 316, 318.
„ CPU có thêm các hàm chức năng được gọi tên IFM
(Integrated Function Module).
„ CPU có thêm cổng để nối mạng phân tán gọi là DP

10/29/2007 PLC S7-300 4


Module mở rộng

„ Nguồn – PS: 2A, 5A hoặc 10A.


„ Mở rộng tín hiệu I/O – SM: DI, DO, DI/DO, AI
(12 bit), AO, AI/AO.
„ Ghép nối – IM: nối các nhóm module mở rộng
trên các rack. (mỗi rack có 8 module)
„ Hàm chức năng – FM: điều khiển động cơ
bước, động cơ servo, …
„ Truyền thông mạng – CP: kết nối các PLC hoặc
PLC và máy tính.

10/29/2007 PLC S7-300 5


10/29/2007 PLC S7-300 6
Chọn Mode hoạt động

„ RUN_P: chạy chương trình, đọc ghi được từ


máy lập trình.
„ RUN: chạy chương trình, không đọc ghi.
„ STOP: dừng chương trình.
„ MRES: reset hệ thống

10/29/2007 PLC S7-300 7


Đèn báo trạng thái
„ SF: lỗi hệ thống
„ BATF: lỗi hết pin hoặc không có pin
„ DC5V: báo nguồn 5V
„ FRCE: báo lỗi chức năng 1 trong các I/O
„ RUN: nhấp nháy khi khởi động và sáng khi
hoạt động
„ STOP: saqng khi dừng, chớp khi yêu cầu
reset, chớp nhanh khi đang reset

10/29/2007 PLC S7-300 8


10/29/2007 PLC S7-300 9
CẤU TRÚC BỘ NHỚ
„ Vùng nhớ chương trình: chứa chương trình
do người sử dụng lập trình.
„ Vùng nhớ dữ liệu: chứa các khối dữ liệu,
gồm 2 miền.
‰ DB (data block): chứa dữ liệu dạng các khối, truy
cập theo bit DBX, byte DBB, word DBW, dword.
‰ L (local data block): chứa dữ liệu cục bộ, dùng
cho các biến tạm thời.
„ Vùng nhớ hệ thống: chứa các tham số của
HĐH và chương trình ứng dụng, chia 7 miền.

10/29/2007 PLC S7-300 10


Vùng nhớ hệ thống

„ Miền I: đệm các ngõ vào số.


„ Miền Q: đệm các ngõ ra số.
„ Miền M: lưu các tham số.
„ Miền T: lưu các thông số của bộ Timer.
„ Miền C: lưu các thông số của bộ Counter.
„ Miền PI: ngõ vào các module tương tự.
„ Miền PQ: ngõ ra các module tương tự.

10/29/2007 PLC S7-300 11


QUAN HỆ CPU VÀ MODULE MỞ RỘNG

10/29/2007 PLC S7-300 12


KIỂU DỮ LIỆU
„ BOOL: bit 0 hoặc 1/ đúng hoặc sai
„ BYTE: 8 bit
„ WORD: 2 byte
„ INT: 2 byte
„ DINT: 4 byte
„ REAL: 4 byte
„ S5T: thời gian giờ/phút/giây/mgiây
„ TOD: thời gian giờ/phút/giây
„ DATE: thời gian năm/tháng/ngày
„ CHAR: ký tự (max 4 ký tự)

10/29/2007 PLC S7-300 13


CÁC KHỐI OB ĐẶC BIỆT

10/29/2007 PLC S7-300 14


Các khối OB đặc biệt
„ OB10: thực hiện theo thời gian đặt trước.
„ OB20: thực hiện theo thời gian trễ từ khi gọi SFC32
„ OB35: thực hiện các đều theo thời gian nhất định
„ OB40: thực hiện khi có tín hiệu ngắt bên ngoài
„ OB80: thực hiện khi thời gian vòng quét quá 150ms
„ OB81: khi có lỗi nguồn thì CPU sẽ gọi OB81
„ OB82: khi có sự cố từ module I/O mở rộng
„ OB85: được gọi khi chương trình có ngắt nhưng khối
ngắt không có trong OB tương ứng
„ OB87: được gọi khi có lỗi truyền thông.
„ OB100: thực hiện khi CPU chuyển từ STOP sang RUN
„ OB121: thực hiện khi có lỗi logic
„ OB122: thực hiện khi có lỗi truy nhập module
10/29/2007 PLC S7-300 15
MÀN HÌNH SIMATIC MANAGER

10/29/2007 PLC S7-300 16


Ý nghĩa các biểu tượng

10/29/2007 PLC S7-300 17


SOẠN THẢO PROJECT

„ Cấu hình phần cứng.


„ Tham số xác định chế độ làm việc cho từng
module.
„ Các khối logic chứa chương trình ứng dụng.
„ Cấu hình ghép nối và truyền thông các PLC
„ Màn hình giao diện phục vụ việc giám sát hệ
thống.

10/29/2007 PLC S7-300 18


MÔ PHỎNG S7-300

10/29/2007 PLC S7-300 19

You might also like