You are on page 1of 20

Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

CHƯƠNG 10: Phân Tích Dòng Tiền


BÁO CÁO DÒNG TIỀN

Bảng tóm tắt


HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP CỤ THỂ
- Sản xuất
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - Thương mại
- Dịch vụ

-Đầu tư tài sản cố định


HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ -Đầu tư tài sản tài chính
-Đầu tư khác: Liên doanh, đầu tư bất động
sản
-Vay nợ và trả nợ
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH -Phát hành, mua lại cổ phiếu, trái phiếu
-Chia cổ tức.

Trong bất kỳ DN nào cũng có dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi DN. Dòng tiền
vào là số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh, liên doanh, liên kết, bán, thanh lý
tài sản, cho thuê tài sản, nhượng quyền,... Dòng tiền ra khỏi DN là số tiền phải chi
ra để mua nguyên liệu, vật tư, sửa chữa máy móc, thiết bị, trả tiền thuê nhà, trả
lương,...

Các hoạt động chủ yếu trên báo cáo ngân lưu
NGÂN LƯU VÀO NGÂN LƯU RA
NGÂN LƯU TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
- Thu tiền khách hang - Chi trả cho người bán
- Thu lãi vay và cổ tức được chia - Chi trả lương, chi trả lãi vay, chi trả
- Thu khác từ hoạt động kinh thuế
doanh - Chi trả khác cho hoạt động kinh doanh
NGÂN LƯU HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
- Thanh lý tài sản cố định cũ - Mua sắm tài sản cố định mới.

Trang 1
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

- Bán chứng khoán đầu tư - Mua chứng khoán đầu tư.


- Thu nợ cho vay - Cho vay.
NGÂN LƯU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
- Vay tiền - Trả nợ vay
- Phát hành cổ phiếu - Mua lại cổ phiếu, chi trả cổ tức
- Phát hành trái phiếu - Mua lại trái phiếu.

Ta có thông tin sau:

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY NUMBER ONE

NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006

Đơn vị tính: $1.000

TÀI SẢN 2005 2006 NGUỒN VỐN 2005 2006

I.Tài sản lưu động 1.100 1.610 III. Nợ phải trả 150 2.240

1-Tiền mặt 250 160 1- Khoản phải trả 60 740

2- Khoản phải thu 250 450 2-Tiền lương phải trả 40 250

3-Hàng tồn kho 600 1000 3-Nợ và vay dài hạn 50 1.250

II.Tài sản cố định 2.200 4.800 IV.Vốn chủ sở hữu 3.150 4.170

1-Nguyên giá 3.300 5.810 1-Vốn cổ phần 3.000 3.980

2-Hao mòn luỹ kế (1.100) (1.010 ) 2-Lợi nhuận để lại 150 190

TÔNG TÀI SẢN 3.300 6.410 TÔNG NGUỒN VỐN 3.300 6.410

BẢNG BÁO CÁO THU NHẬP CÔNG TY NUMBER ONE


NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006
Đơn vị tính: 1.000$

STT DIỄN GIẢI 2005 2006

Trang 2
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

1 Doanh thu thuần 1.800 2.000

2 (- ) Tổng chi phí hoạt đông

Giá vốn hàng bán (950) (1.000)

Chi phí kinh doanh(CFBH & CF QLDN ) (500) (530)

Trong đó: Chi phí khấu hao tài sản cố định (150) (170)

3 (=) EBIT 350 470

4 (-) Chi phí lãi vay (2) (40)

5 (=) Thu nhập trước thuế 348 430

6 (-) Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%) (87) (110)

7 (=) Thu nhập sau thuế 261 320

8 (-) Chi trả cổ tức thường (231) (280)

9 (=) Lợi nhuận để lại 30 40

Bảng báo cáo luân chuyển tiền tệ:

(theo theo phương pháp trực tiếp )


Quý..........năm…..
Chỉ tiêu Mã số Cơ sở số liệu để ghi
I - Lưu chuyển tiền tệ từ
hoạt động sản xuất kinh doanh
1. Tiền thu bán hàng 01 Lấy từ sổ theo dõi thu tiền ( tiền mặt vàtiền gửi ngân

Trang 3
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

hàng) đối chiếu với số liệu ở sổ doanh thu bán hàng thu tiền
ngay ( Nợ 111,112 , có 511 )
2. Tiền thu từ các khoản nợ Từ sổ theo dõi thu tiền , đối chiếu với sổ theo dõi các
02
phải thu khoản phải thu ( Nợ TK111,112,Có TK 131,136.. )
Từ sổ theo dõi thu tiền các khoản thu về tiền phạt , bồi
3. Tiền thu từ các khoản khác 03
thường ( Nợ TK111,112,Có TK 338.. )
Từ sổ theo dõi chi tiền , đối chiếu với sổ theo dõi thanh
4. Tiền đã trả cho người bán* 04
toán với ngườibán ( Nợ TK331 Có TK 111,112.. )
Từ sổ theo dõi chi tiền , đối chiếu với sổ theo dõi thanh
5. Tiền đã trả cho nhân viên 05
toán với CNV ( Nợ TK334 Có TK 111,112.. )
6. Tiền đã nộp thuế và các Từ sổ theo dõi chi tiền , đối chiếu vớisổ theo dõi thanh
06
khoản khác cho Nhà nước * toán với ngân sách ( Nợ TK333 Có TK 111,112.. )
7. Tiền đã trả cho các khoản Từ sổ theo dõi chi tiền , đối chiếu với sổ theo dõi các
07
nợ phải trả khác* khoản phải trả khác ( Nợ TK315,336,338,Có TK 111,112.. )
8. Tiền đã trả cho các khoản Từ sổ theo dõi chi tiền các khoản chi ra chưa phản ánh
08
nợ khác* vào các chỉ tiêu trên
Lưu chuyển thuần từ Cộng đại số từ mã số 01 đến mã số 08 nếu ra số âm thì
20
hoạtđộng sản xuất khinh doanh ghi trong ngoặc đơn ( ***)
II - Lưu chuyển tiền tệ từ
hoạt động đầu tư
1. Tiền thu hồi các khoản đầu Từ sổ theo dõi thu tiền (tiền thu chovay , chứng khoán
21
tư vào đơn vị khác đến hạn ,bán chứng khoán .. ) Nợ 111,112 ,Có 711 )
2. Tiền thu lãi các khoản đầu Từ sổ theo dõi thu tiền (tiền thu lãi cho vay ,lãi liên doanh
22
tư vào đơn vị khác .. ) Nợ 111,112 ,Có 711 )
Từ sổ chi tiền( Chi mua sắm , XDTSCĐ và chi thanh lý
3. Tiền thu do bán TSCĐ 23
TSCĐ ) Nợ TK211,213,241 Có 111,112
lưu chuyển tiền thuần từ hoạt Cộng đại số từ mã số 21 đến mã số 25 nếu ra số âm thì
30
động đầu tư ghi trong ngoặc đơn ( ***)
III - Lưu chuyển tiền tệ từ
hoạt động tài chính
Từ sổ theo dõi thu tiền ( sổ tiền đi vay ngắn hạnh và dài
1. Tiền thu do đi vay 31
hạn ) Nợ TK 111112 Có TK 311 , 341..
2. Tiền thu do các chủ sởhữu Từ sổ theo dõi thu tiền ( tiền thu của các chủ sở hữu do
32
đóng góp mua cổ phần của DN)

Trang 4
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

Từ sổ theo dõi thu tiền (số tiền lãi do gửi tiền ở ngân hàng
3. Tiền thu từ lãi tiền gửi 33
và các tổ chức tài chính khác ) Nợ TK 111,112 Có TK 711
Từ sổ chi tiền ( Số tiền trả nợ tiền vay ghi Nợ 211,341 Có
4. Tiền đã trả nợ vay * 34
111,112 )
5. Tiền đã hoàn vốn cho các Từ sổ chi tiền ( Số tiền trả nợ vốn chocác chủ sở hữu và
35
chủ sở hữu (cổ tức, lợi nhuận)* mua lại cổ phần ghi Nợ 411 Có 111,112 )
Từ sổ chi tiền ( số tiền trả lãi cho các bên góp vốn , các cổ
6. Tiền lãi đã trả cho các nhà
36 đông , chủ doanhnghiệp , các khoản chi từ quĩ XN Ghinợ
đầu tư, chi trả nợ thuê tài chinh*
338,414,431,Có 111,112
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt Cộng đại số từ mã số 31 đến mã số 36 nếu ra số âm thì
40
động tài chính ghi trong ngoặc đơn ( ***)
Lưu chuyển tiền thuần trong Cộng mã số 20-30-40 , nếu ra số âm thì ghi trong ngoặc
50
kỳ đơn (***)
Số liệu mã số 110 cột cuối kỳ của bcđkt kỳ trước , đối
chiếu với tiền tồn cuối kỳ mã số 70 của báo cáo lưu chuyển
Tiền tồn đầu kỳ 60
tiền tệ kỳ trước ( cột kỳ này ) và số dư đầu kỳ trên sổ kế toán
thu chi tiền mặt kỳ báo cáo ( TK 111,112 )
Số liệu mã số 50 + 60 . Số liệu này phải bằng số liệu mã
Tiền tồn cuối kỳ 70
số 110 cột cuối kỳ trên BCĐKT kỳ này .

Ghi chú : Các số liệu của các mã số có dấu * thể hiện số tiền chi ra từ
doanh nghiệp nên được ghi vào báo cáo dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***)

• Ví dụ về công ty Number One:

Bảng tóm tắt các giao dịch của công ty Number One năm 2006

Đơn vị tính: $1.000


SỐ GIAO DỊCH NỘI DUNG GIAO DỊCH SỐ TIỀN
01 Bán hàng trả chậm 2.000
02* Thu tiền khách hang 1.800
03 Ghi nhận giá vốn hàng bán 1.000
04 Mua hàng nhập kho trả chậm 1.400
05* Trả khoản phải trả cho người bán 720
06 Ghi nhận chi phí tiền lương phát sinh 360
07* Chi trả tiền lương cho nhân viên 150
08* Chi trả lãi vay 40

Trang 5
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

09* Chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 110


10 Trích khấu hao tài sản cố định 170
11* Mua tài sản cố định trả bằng tiền mặt 2.870
12* Bán thanh lý tài sản cố định theo giá trị còn lại 100
13* Vay nợ dài hạn 1.200
14* Phát hành cổ phiếu thường 980
15* Chi trả cổ tức 280

(*): Hoạt động liên quan đến tiền mặt

BÁO CÁO NGÂN LƯU CÔNG TY NUMBER ONE


NGÀY 31-12-2006

Đơn vị tính: $1.000


PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP
I. NGÂN LƯU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Thu tiền khách hang +1.800
Chi tiền:
• Chi trả cho nhà cung cấp (720)
• Chi trả tiền lương cho nhân (150)
viên
• Chi trả lãi vay (40)
• Chi nộp thuế (110)
Ngân lưu ròng hoạt động kinh doanh +780
II. NGÂN LƯU HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
• Chi tiền mua tài sản (2.870)
• Thu tiền bán thanh lý tài sản +100
Ngân lưu ròng hoạt động đầu tư (2.770)
III. NGÂN LƯU HOẠT ĐỘNGT TÀI CHÍNH
• Nợ vay daì hạn +1.200
• Phát hành cổ phiếu thường 980
• Chi trả cổ tức (280)
Ngân lưu ròng hoạt động tài chính +1.900
CỘNG NGÂN LƯU RÒNG (90)
• Tiền mặt tồn quỹ 31/12/2005 250
• Tiền mặt tồn quỹ 31/12/2006 160
• Thay đổi trong quỹ tiền mặt (90)

Trang 6
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ CỦA CÔNG TY NUMBER ONE

NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006

ĐƠN VỊ TÍNH: $1.000


PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP
I. NGÂN LƯU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Lãi ròng +320
Điều chỉnh những khoản chi không bằng tiền mặt
Cộng khấu hao +170
Điều chỉnh những khoản thay đổi ngoài tiền mặt
Tăng trong khoản phải thu=( 450-250) (200)
Tăng trong hàng tồn kho=(1.000-600) (400)
Tăng trong khoản phải trả=(740-60) +680
Tăng trong tiền lương phải trả=(250-40) +210
Ngân lưu ròng hoạt động kinh doanh +780
II. NGÂN LƯU HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Chi trả tiền mua tài sản (2.870)
Thu tiền bán thanh lý tài sản +100
Ngân lưu ròng HĐ đầu tư (2.770)
III. NGÂN LƯU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Nợ vay dài hạn +1.200
Phát hành cổ phiếu thường 980
Chi trả cổ tức (280)
Ngân lưu ròng HĐ tài chính +1.900
CỘNG NGÂN LƯU RÒNG (90)
Tiền mặt tại quỹ 31/12/05 250
Tiền mặt tồn quỹ 160
Thay đổi trong quỹ tiền mặt (90)

Trang 7
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

II. Phân tích ảnh hưởng các giao dịch đến dòng ngân lưu

Ký hiệu số “0” nghĩa là các giao dịch không ảnh hưởng tới ngân lưu

Ký hiệu dấu “+” nghĩa là giao dịch làm tăng dòng ngân lưu hay còn gọi là ngân
lưu vào.

Ký hiệu dấu “-“ nghĩa là giao dịch làm giảm dòng ngân lưu, hay còn gọi là ngân
lưu ra
CÁC LOẠI GIAO DỊCH ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGÂN LƯU
I. NGÂN LƯU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Bán hàng hoá dịch vụ thu tiền mặt +
Bán hàng hoá dịch vụ trả chậm 0
Thu cổ tức được chia hay thu lãi do cho vay +
Thu khoản phải thu khách hàng +
Ghi nhận giá vốn bán hàng 0
Mua hàng nhập kho trả bằng tiền mặt -
Mua hàng nhập kho trả chậm 0
Chi phí phát sinh phải trả 0
Trả chi phí phát sinh -
Thuế phát sinh phải trả 0
Nộp thuế phát sinh -
Lãi vay phát sinh phải trả 0
Trả lãi vay phát sinh -
Trả trước chi phí -
Khấu hao tài sản cố định 0
Khấu hao tài sản cố định vô hình 0
Trích lập các quỹ 0
Trích lập dự phòng giảm giá, nợ khó đòi 0
II. NGÂN LƯU HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Mua tài sản cố định trả bằg tiền mặt -
Mua chịu tài sản cố định 0
Bán thu thanh lý tài sản cố định thu bằng tiền mặt +
Bán chịu tài sản cố định 0
Mua chứng khoán đầu tư -
Bán chứng khoán đầu tư +

Trang 8
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

Cho vay -
III. NGÂN LƯU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Tăng trong nợ vay dài hạn và ngắn hạn +
Giảm trong nợ vay dài hạn và ngắn hạn -
Phát hành cổ phiều thường và cổ phiếu ưu đãi +
Mua lại cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi -
Chi trả cổ tức -
Chuyển nợ vay thành cổ phiếu 0
Chuyển nợ vay dài hạn thành nợ ngắn hạn 0

Trang 9
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

Phân tích công ty Vinamilk:

 Tổng quan về công ty Vinamilk:


• Vinamilk là công ty sữa lớn nhất VN về:
– Thị phần (90% yoghurt; 37% sữa tươi; 73% sữa đặc; 25% sữa bột)
– Thương hiệu: hơn 250 nhãn hàng
– Năng lực sản suất: Có 10 nhà máy ở cả 3 miền
– Mạng lưới phân phối
• Thị trường:
– Đầu vào: sữa bò tươi từ các hộ nông dân + sữa bột ngoại nhập
– Đầu ra: 30% xuất khẩu + 70% tiêu thụ nội địa
 Phân tích các chỉ số dòng tiền:
Ý nghĩa:

Thông qua phân tích các chỉ số dòng tiền thì:

• Làm rõ tính thanh khoản

• Nhận diện khả năng thanh toán

• Đánh giá được lưu lượng tiền mặt hiện có của DN

• Chỉ ra được cơ cấu các nguồn hình thành lên dòng tiền

Các kết luận từ phân tích dòng tiền

Kết luận từ phân tích dòng tiền có thể mang lại nhiều lợi ích.
− Phân tích dòng tiền có khả năng giúp ra tăng chất lượng của các quyết định
quản lý theo thời gian và các tác động của nó lên kết quả hoạt động kinh doanh
và tình hình tài chính công ty.

Trang 10
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

− Kết luận từ phân tích dòng tiền bao gồm việc ban quản trị nhận nguồn lực ở
đâu, công ty có thể giảm đầu tư ở đâu, tiền mặt nhận được từ những nguồn nào,
các yêu sách đối với công ty được giảm thiểu như thế nào.

− Kết luận phụ thuộc vào sự sắp xếp lợi nhuận và đầu tư của dòng tiền. Phân
tích cũng có khả năng giúp chúng ta suy luận về quy mô, thành phần cấu tạo,
mẫu hình và tính ổn định của dòng tiền hoạt động.

− Kết luận cũng bao gồm các giải thích về mức độ biến động trong sự phân
loại dòng tiền. Hầu hết mọi người xem dòng tiền từ hoạt động như là một chỉ
số khả năng quản lý chuyển hướng ngân quỹ tránh các dự án đầu tư không lời
đổi sang cơ hội có lợi nhuận tiềm ẩn cao hơn.

− Kết luận từ phân tích dòng tiền bao gồm đánh giá chất lượng thu nhập. Một
nhân tố trong chất lượng thu nhập là tác động của các thay đổi trong điều kiện
kinh doanh đối với dòng tiền. Báo cáo dòng tiền cũng cho thấy các thành phần
thu nhập không bằng tiền mặt cũng có liên quan đến kết luận chất lượng thu
nhập.

− Kết luận có thể liên quan đến các đánh giá thu nhập tương lai tiềm ẩn về
nhu cầu tài trợ tăng thêm. Phân tích báo cáo dòng tiền có thể cung cấp hiểu biết
về các nguồn tiền mặt cần thiết này và các tác động tiềm ẩn của chúng.

Các loại tỷ số
Tính thanh khoản và khả năng thanh toán
• Tỷ số dòng tiền hoạt động (OCF)

• Tỷ số dòng tiền (FFC)

Trang 11
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

• Tỷ số khả năng thanh toán (CIC)

• Tỷ số khả năng chi trả nợ (CDC)

• Tỷ số tiền mặt trên chi tiêu vốn(C/CE)

• Tỷ số tiền mặt trên tổng nợ (C/TD)

• Tỷ số bao quát dòng tiền mặt (TCF)

Trang 12
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

• Tỷ số dòng tiền thích hợp (CFA)

Bảng tỷ số Vinamilk:

RATIO ANALYSIS
2003 2004 2005 2006
21.44 37.92
Liquidity Dòng tiền hoạt động OCF -36.32% % % 63.58%
and Tỷ số bao quát dòng tiền FFC 1.88 1.74 0.73 0.49
solvency Tỷ số khả năng thanh toán tiền mặt CIC -5013.68 27.85 58.19 24.57
Tỷ số khả năng chi trả nợ CDC -0.40 -0.15 0.21 0.25
Tỷ số tiền mặt trên chi tiêu vốn C/CE -11.96 0.72 2.37 0.82
Tỷ số tiền mặt trên tổng nợ C/TD -0.31 0.18 0.35 0.57
Going Dòng tiền tự do TFC 0.40 9.93 9.29 -10.03
concern Tỷ số dòng tiền thích hợp CFA 0.35 0.56
13.57
Tỷ số tái đầu tư tiền mặt RCF -9.75% -3.73% % 6.34%
Phân tích so sánh:
• Hai kỹ thuật phân tích so sánh thông thường:
– Phân tích biến động năm so với năm
– Phân tích chỉ số xu hướng

Bảng phân tích so sánh của Vinamilk


Phương pháp year-to-year:

Year to year Approach

Trang 13
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

2003-2004 2004-2005 2005-2006

Lợi nhuận trước thuế 559% 11% 22%


Điều chỉnh cho các khoản:
Khấu hao tài sản cố định 704% -12% 30%
Các khoản dự phòng -141%
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 425% 89%
Lãi từ hoạt động đầu tư
Chi phí lãi vay 26752% 20% 111%
Điều chỉnh tài sản cố định -100%
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước
những thay đổi vốn lưu động 569% 9% 29%
Giảm/(tăng) các khoản phải thu -214%
Giảm/(tăng) hàng tồn kho
(Giảm)/tăng các khoản phải trả -865% -189%
Tăng/(giảm) chi phí trả trước -469%
Tiền lãi vay đã trả
Thuế thu nhập đã nộp
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 141% 904%
Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 362% -13%

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU



Tiền chi để mua, xây dựng TSCĐ
Tiền thu từ thanh lý TSCĐ và tài sản dài hạn khác 386% -92% -100%
Tiền chi cho hoạt động đầu tư chứng khoán
Tiền thu hồi bán lại chứng khoán đầu tư 184%
Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 301% 60%
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 17%
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI


CHÍNH
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu -100%
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 184% 85%
Tiền chi trả nợ gốc vay
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong năm
Tiền và tương đương tiền đầu năm -11% -39% -3%

Trang 14
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối năm -30% 4% -69%

Phương pháp chỉ số xu hướng

Phân tích theo chiều ngang:

2003 2004 2005 2006


Lợi nhuận trước thuế 15.17% 100% 110.76% 134.99%
Điều chỉnh cho các khoản:
Khấu hao tài sản cố định 12.44% 100% 87.53% 114.12%
Các khoản dự phòng 0.00% 100% -41.44% 409.76%
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 0.00% 100% 524.67% 990.75%
Lãi từ hoạt động đầu tư
Chi phí lãi vay 0.37% 100% 120.49% 254.59%
Điều chỉnh tài sản cố định 0.00% 100% 0.00% 0.00%
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước
những thay đổi vốn lưu động 14.95% 100% 108.58% 139.58%
Giảm/(tăng) các khoản phải thu -
-97.78% 100% 114.14% 69.79%
Giảm/(tăng) hàng tồn kho
(Giảm)/tăng các khoản phải trả
Tăng/(giảm) chi phí trả trước -
0.00% 100% 369.38% 23.77%
Tiền lãi vay đã trả
Thuế thu nhập đã nộp
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 0.00% 100% 240.53% 2415.64%
Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh -
166.82% 100% 462.16% 402.39%

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG


ĐẦU TƯ
Tiền chi để mua, xây dựng TSCĐ
Tiền thu từ thanh lý TSCĐ và tài sản dài
hạn khác 20.59% 100% 7.60% 0.00%
Tiền chi cho hoạt động đầu tư chứng khoán
Tiền thu hồi bán lại chứng khoán đầu tư

Trang 15
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác


Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác 0.00% 100% 401.34% 641.71%
Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG


TÀI CHÍNH
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 0.00% 100% 283.69% 525.78%
Tiền chi trả nợ gốc vay
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong năm
Tiền và tương đương tiền đầu năm 111.84% 100% 61.07% 59.24%
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối năm 143.71% 100% 103.81% 32.56%

Phân tích theo chiều dọc:

2003 2004 2005 2006

438.33 105.05
Lợi nhuận trước thuế % % 147.05%
Khấu hao tài sản cố định 71.46% 13.53% 20.27%
Các khoản dự phòng 3.25% -0.29% 3.31%
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 0.18% 0.21% 0.45%
Lãi từ hoạt động đầu tư -46.15% -8.94% -10.98%
Chi phí lãi vay 6.71% 1.75% 4.24%
Điều chỉnh tài sản cố định 1.67% 0.00% 0.00%

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước 473.79 111.31


những thay đổi vốn lưu động % % 164.34%
Giảm/(tăng) các khoản phải thu 237.29% -58.60% 41.15%

Trang 16
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

-
Giảm/(tăng) hàng tồn kho 145.48% -50.11% 25.12%
- -
(Giảm)/tăng các khoản phải trả 382.75% 113.41% 116.23%
Tăng/(giảm) chi phí trả trước 13.62% -10.89% 0.80%
Tiền lãi vay đã trả -6.71% -1.74% -4.24%
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh 100.00 100.00
doanh % % 100.00%

Trang 17
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

0 1 2 3 4 5
2007 2008 2009 2010 2011 2012

Tốc độ tăng trưởng dòng tiền hoạt động 26.50% 26.00% 26.50% 26.50% 26.50% 26.50%
1,007,07
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 629,333 796,107 5 1,273,950 1,611,547 2,038,607
Chi tieu von (bao gồm mua sắm tài sản cố định và bổ sung vốn luân (416,510
chuyển) (1,120,718) ) (5,000) (5,000) (5,000) (5,000)
Đi vay 600,000 200,000 (800,000)
(380,523
Cổ tức (333,024) ) (397,145) (456,338) (523,823) (601,349)
Luu chuyen trong nam (224,409) 199,074 604,930 812,612 1,082,724 632,258
Tien dau nam 156,895 (67,614) 131,360 736,190 1,548,702 2,631,326
Anh huong ty gia (100) (100) (100) (100) (100) (100)
FCF (67,614) 131,360 736,190 1,548,702 2,631,326 3,263,484
R
48,952,26
0 0 0 0 3
52,215,74
FCFE (67,614) 131,360 736,190 1,548,702 2,631,326 7
29,628,61
(67,614) 117,286 586,886 1,102,336 1,672,255 7
NFCFE 33,039,767
Giá mỗi cổ phiếu 189,000

Trang 18
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

Vì VNM là một công ty sản xuất nên dòng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh
chiếm tuyệt đại đa số trong cơ cấu dòng tiền của công ty  cần dự đoán được tốc
độ tăng trưởng dòng tiền hoạt động của công ty là điều cần thiết.

• Tốc độ tăng trưởng dòng tiền: ổn định trong khoảng 26% năm. Lý do cho
tốc độ tăng trưởng dòng tiền của VNM chính là khả năng chiếm lĩnh thị
trường của công ty này khi mà đây là công ty có thị phần các loại sữa lớn
nhất Việt Nam. Thêm vào đó thị trường còn rất nhiều tiềm năng tăng
trưởng khi nền kinh tế đang trên đà tăng trưởng và nhu cầu sử dụng sữa
đang ra tăng mạnh mẽ ở Việt Nam.

Với tốc độ tăng trưởng như vậy thì dòng tiền hoạt động của VNM sẽ ra tăng nhanh
chóng từ 629 tỷ năm 2007 lên đến khoảng 2000 tỷ trong năm 2012

• Theo dự kiến trong năm 2007 và 2008 VNM sẽ chi khoảng 1120 tỷ đồng và
416 tỷ đồng vào việc mở rộng nhà xưởng sữa đặc và xây thêm nhà máy chế
biến sữa mới tăng công suất hiện có lên gấp ba lần. Ngoài ra một phần
trong số tiền này sẽ được bổ xung vào nguồn vốn luân chuyển của công ty.

• Tuy nhiên, lợi nhuận còn lại của công ty hiện nay chỉ vào khoảng hơn 600
tỷ, tức là công ty còn thiếu khoảng 600 tỷ trong năm thứ nhất, chính vì thế
công ty quyết định sử dụng nợ vay dài hạn làm hạng mục cân đối. Do năm
2006 công ty đã thanh toán một lượng lớn nợ dài hạn đến hạn trả, nên trong
năm 2007 công ty sẽ tiếp tục đi vay nợ dài hạn để duy trì cấu trúc vốn mục
tiêu cho công ty trong các năm tiếp theo.

• Ngoài ra, cổ tức cũng là một nguồn chi ra làm sụt giảm dòng tiền của VNM
và giả định công ty sẽ giữ nguyên tỷ lệ chi trả trước đây.

• Từ các khoản mục trên ta có thể tính toán được lưu chuyển ròng trong năm,
qua đó cộng với tiền mặt và tương đương tiền mặt đầu năm và cân đối với
khoản chênh lệch tỷ giá thì ta được dòng tiền dòng cuối năm. Đây chính là
khoản mục mà ta cần tính toán từ các dự báo ở trên.

• Dòng tiền tự do này sử dụng DCF với suất chiết khấu hợp lý thì ta sẽ đưa
được về giá trị hiện tại của cổ phiếu VNM là vào khoảng 33 ngàn tỷ đồng
tương ứng với khoảng 2 tỷ USD. Tiếp đó lấy số này chia cho số cổ phần

Trang 19
Chương 10: Phân Tích Dòng Tiền Phần Lý Thuyết

thường đang lưu hành hiện nay của VNM ta được 189 000 vnd một cổ
phiếu tính vào thời điểm cuối năm 2007.

Trang 20

You might also like