Professional Documents
Culture Documents
PHẦN II
THIẾT KẾ SƠ BỘ 3 PHƯƠNG ÁN
+ Móng cọc : thuộc loại cọc khoan nhồi, BTCT f'c = 30 Mpa, D= 1 m.
- Đường dẫn hai đầu cầu :
+ Lớp BTN hạt mịn dày 5cm.
+ Lớp BTN rỗng dày 7cm.
+ Lớp CPĐD dày 35cm.
+ Nền đường được đắp từ đất đồi, lu lèn đạt độ chặt K95.
- Kiểm toán khẩu độ cầu :
+ Khẩu độ yêu cầu là Loyc = 180m.
+ Chiều dài tĩnh không của công trình là Ltk+
+ Điều kiện kiểm toán :
Ltt0 − L0yc
< 5%
L0yc
Ltko = LC − ∑b − Ln (tr ) − Ln ( ph )
+ Bố trí các ống thoát nước bằng ống nhựa PVC = 10 cm.
+ Các lớp mặt cầu:
* Lớp BTN dày 5cm.
* Lớp bảo vệ dày 3cm.
* Lớp phòng nước dày 1cm.
* Lớp tạo mui luyện 2%
- Kết cấu hạ bộ:
+ Dạng mố chữ U BTCT f'c = 30 Mpa.
+ Trụ dạng trụ đặc BTCT f’c = 30 Mpa, không có xà mũ.
+ Móng cọc khoan nhồi BTCT f'c = 30 Mpa, đường kính D = 1,2 m.
- Đường dẫn hai đầu cầu :
+ Lớp BTN hạt mịn dày 5cm.
+ Lớp BTN rỗng dày 7cm.
+ Lớp CPĐD dày 35cm.
+ Nền đường được đắp từ đất đồi, lu lèn đạt độ chặt K95.
- Kiểm toán khẩu độ cầu :
+ Khẩu độ yêu cầu là Loyc = 180m.
+ Chiều dài tĩnh không của công trình là Ltk+
+ Điều kiện kiểm toán :
Ltt0 − L0yc
< 5%
L0yc
Ltko = LC − ∑b − Ln (tr ) − Ln ( ph )
A. PHƯƠNG ÁN 1
I.Tính khối lượng kết cấu nhịp :
- Cấu tạo kết cấu nhịp:
1140
1900
200 200
150
R50
R50
350 150
R50
850
850
50 50 200
200 1500 250 4000 4000 250 1500
350
200
1080 500
200
80 200
200
50 50 50
50
500
100
100
100
940
300
300
300
500
980 980
200
700
3000
- Các đặc trưng hình học của tiết diện giữa nhịp :
2360
1080
200
50
80
500
100
100
100
1700
700
500
200
800
Hình II.2.3: sơ đồ mặt cắt ngang giữa nhịp của 1 dầm.
Dùng lệnh đo diện tích trong ACAD ta có : A1= 0,68 m2
Các đặc trưng hình học của tiết diện gần gối :
2360
500
80
100
940
100
980
Hình II.2.4: sơ đồ mặt cắt ngang tại đoạn kê trên gối của một dầm.
Dùng lệnh đo diện tích trong ACAD ta có : A2 = 1,128 m2
2360
80 500
100
100
1700
800
Hình II.2.5: sơ đồ mặt cắt ngang tại đoạn gần gối ( dài 1,0 m).
Dùng lệnh đo diện tích trong ACAD ta có : A3 = 1,80 m2
Dọc theo chiều dài nhịp bố trí 2 vách dày 20 cm.
Thể tích của vách: Vv = Avx0,2 = 1,129x0,2 = 0,226 m3
-Khối lượng bêtông tính cho một dầm dài 36 m:
DC1d = V1d.24 = (A1x 31,8 + A2x1,1 + A3x1,0 + Vvx2). 24
= (0,68x31,8 + 1,128x1,1 + 1,8x1,0 + 0,226x2).24
= 602,803 ( KN ).
Suy ra:DC1d = 602,803 (KN).
-Khối lượng bêtông dầm tính cho một nhịp:
DC1n = DC1d.5 = 602,803x5 = 3014,015 (KN).
-Khối lượng bản bêtông đổ tại chỗ(dày 20cm)tính cho 1 nhịp:
DCbạn = Vbạn .24 = 0,20x12x36x24 = 2073,6 ( KN ).
-Tổng khối lượng bêtông của một nhịp:
DCPCD = DC1n + DCbạn = 3014,015 + 2073,6 = 5087,615 (KN) .
-Trọng lượng bêtông tính cho một mét dài cầu chia đều cho mỗi dầm:
DC PCD 5087 ,615
DCPCD = = = 28,265 (KN/m)
36 x5 36 x5
Vậy : Tổng tĩnh tải giai đoạn 1: DC= 28,265 (KN/m)
II.Tính khối lượng các lớp mặt cầu,lan can tay vịn,đá vỉa, dải phâncách
II.1Khối lượng đá vỉa:
50
250
50
1600 200 1600
00
16
250 300
Hình II.2.6 : Kích thước và khoảng cách giữa các đá vĩa
Thể tích 1 đá vỉa :
AV = (250x300-1/2x50x50)x1600x10-9 = 0,118 (m3).
Khối lượng bêtông đá vĩa trên 1 nhịp 36m:
DWDV = (Av x γ bt )x số đá vỉa= 0,118 x 24 x 40 = 113,28 (KN).
Trọng lượng bêtông đá vỉa tính cho một mét dài cầu:
DW DV 113 ,28
DWDV = = = 4,72 ( KN/m )
36 36
II.2.Khối lượng lan can ,tay vịn:
2000
150 150 150
100
MAË
T CAÉ
TI-I
50 50 50 0
I R5
100 250 100
R48
50 50
100
I
1950
300
300
25 150 25 1850
200
200
200
200
+ Cột lan can cách nhau 2m, bằng bê tông, có kích thước 15x15x85 cm, trên có gắn
quả cầu bằng Inox đường kính ngoài 10cm, dày 2mm.
→ Trọng lượng lan can trên một mét dài :
DCCLC =2x(0,15 x 0,15 x 0,85 x 24 + 78,5 x 3,14 x (0,052-0,0482) /4) /
2 =0,47(KN/m)
+ Tay vịn bằng Inox dày 2mm, đường kính ngoài 10cm, dài 1,95m.
→ Trọng lượng tay vịn trên một mét dài :
DCTV = 2 x (2 x 78,5 x 3,14 x (0,052-0,0482)/4) /1,95 =0,025 (KN/m)
+Bệ lan can :
→ Trọng lượng bệ lan can trên một mét chiều dài :
+ Lớp bảo vệ 3 cm
+ Lớp phòng nước 1cm
+ Lớp tạo độ dốc 2% chiều dày trung bình 4cm
Khối lượng các lớp phủ mặt cầu tính trên 1m dài
Thể Trọng
tích γ lượng
STT Cấu tạo 3
(m /m (KN/m3) (KN/m
dài) dài)
1 Lớp BTN dày 5cm 0.575 22.5 12.938
2 Lớp bảo vệ dày 3cm 0.345 22.5 7.763
3 Lớp phòng nước dày 1cm 0.23 15 3.45
4 Lớp tạo mui luyện 2% 0.46 24 11.04
Tổng cộng 1.61 35.191
⇒ DWMC = 35,191(KN/m).
Trọng lượng đá vỉa ,lan can,tay vịn,lớp phủ mặt cầu tính cho một mét dài cầu là:
DW2 = DWDV + DWLCTV+ DWMC = 4,72 + 2,415 + 35,191 = 42,326 (KN/m).
Vậy tổng tĩnh tải giai đoạn 2 là:
DW2 = 42,326 KN/m.
300
300
700
700
2410 2410
800
800
800
3000 3000
1800
1600
9100
7600
8400 5600
Hình II.2.7: Sơ đồ cấu tạo chung của trụ T1,T3,T4.
Trụ T2 có chiều cao 11,1 m. Trụ là loại trụ đặc thân hẹp bê tông f’c=30 Mpa. Bệ trụ
đặt dưới mặt đất thiên nhiên một đoạn 0,5m.
12000
1200
300
300
300
300
980 980 980 980 980
690
1500
300
800 700
800 700
800
2410 2410
3000 3000
1800
11100
1600
9600
1200 800 4400 800 1200 2000 2000
2000
2000
8400 5600
Hình II.2.8: Sơ đồ cấu tạo chung của trụ T2.
* Khối lượng trụ T1,T3,T4 (tính cho một trụ):
- Thể tích bê tông xà mũ trụ :
V = 12x1,5x1,8-0,5x3x0,8x1,8 = 30,24(m3)
- Khối lượng xà mũ trụ :
G = 30,24 x 24 = 725,76 (KN)
- Thể tích thân trụ :
V= (4,4x1,6+3,14x0,8 2 )x7,6 = 68,777 (m3)
- Khối lượng thân trụ :
G = 68,777 x 24 = 1650,648 (KN)
- Thể tích phần bệ trụ :
V= 2x8,4x5,6 = 94,08 (m3)
- Khối lượng bệ trụ :
G = 94,08 x 24= 2257,92 (KN)
- Thể tích đá tảng trụ :
V = 0,98 x 0,6 x 0,3 x 10 = 1,764 (m3)
- Khối lượng đá tảng trụ số :
G= 1,764 x 24 = 42,336 (KN)
* Khối lượng trụ T2:
- Thể tích bê tông xà mũ trụ :
V = 12x1,5x1,8-0,5x3x0,8x1,8 = 30,24(m3)
- Khối lượng xà mũ trụ T1,T3,T4 :
1540
1190 2410 2410 2410 2410 1190
300
200
300
300
300
300
980 980 980 980 980
3040
1500
6000
3000
3000
2000
6500
13600
DahR
0
1 +
1
.35.4.1=17.7
ω= 2
-Vẽ đường ảnh hưởng của áp lực tác dụng lên trụ:
70.8m
1
ω = 2. .39, 4.1 = 39, 4 ω = 2x0,5x35,4x1 = 35,4
2 35.4m
-Ap lực của hoạt tải tác dụng lên mố: Với xe HL93+đoàn người tác dụng:
+ 1
35,4m
1,2 m
4,3 m 4,3 m
XTTK
35
145
145
TTL
0,8785
1
* Tải trọng do xe tải thiết kế + tải trọng làn + người gây ra:
3
P1 = n XTTK × n × m × (1 + IM )∑ ( Pi × yi ) + nTTL × n × m × g TTL × ω + n PL × 2 × T × q PL × ω
i =1
Trong đó:
nXTTK: Hệ số vượt tải của xe tải thiết kế, nXTTK = 1,75.
nTTL : Hệ số vượt tải của tải trọng làn, nTTL = 1,75.
nPL : Hệ số vượt tải của tải trọng người, nPL = 1,75.
n : Số làn xe, n = 2
m : Hệ số làn xe, m = 1
(1+IM) = 1,25: Hệ số xung kích.
Pi : Tải trọng của trục xe
yi : Tung độ đường ảnh hưởng tương ứng dưới trục bánh xe pi.
: Diện tích đường ảnh hưởng, = 17,7
T : Bề rộng đường người đi, T = 1,5m.
gTTL : tải trọng làn 9,3KN/m
qPL : tải trọng người đi bộ 3KN/m
Vậy : P1 = 1,75x2x1,0x1,25 x (145 x 1+145 x 0,8785+35 x 0,7571) + 1,75 x 2 x 1,0 x
9,3 x 17,7 + 1,75 x 2 x 1,5 x 3 x 17,7 = 2162,514 (KN).
⇒ P1 = 2162,514 (KN).
* Tải trọng do xe hai trục thiết kế + tải trọng làn + người gây ra:
2
P2 = n HTTK × n × m × (1 + IM )∑ ( Pi × y i ) + nTTL × n × m × g TTL × ω + n PL × 2 × T × q PL × ω
i =1
Trong đó :
nXTTK : Hệ số vượt tải của xe hai trục thiết kế, nXTTK = 1,75
Vậy : P2 = 1,75 x 2 x 1,0 x 1,25 x (110 x 1+110 x 0,9661) + 1,75 x 2 x 1,0 x 9,3 x
17,7 + 1,75 x 2 x 1,5 x 3 x 17,7 = 1801,096 (KN).
⇒ P2 = 1801,096 (KN)
So sánh ta chọn giá trị của hoạt tải là: P1 = 2162,514 (KN)
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên mố cầu là :
APmố = G2tt + P1 = 12161,42 + 2162,514 = 14323,93 (KN)
⇒ APmô = 14323,93 (KN).
b)Ap lực của hoạt tải tác dụng lên trụ: Với xe HL93+đoàn người tác dụng:
35,4m 35,4m
1,2m
HTTK
4,3m 4,3m
145
145
35
XTTK
TTL
0,8785
0,8785
0,9661
ÂahR T1
1
* Tải trọng do xe tải thiết kế + tải trọng làn + người gây ra:
3
P1 = n XTTK × n × m × (1 + IM )∑ ( Pi × y i ) + nTTL × n × m × g TTL × ω + n PL × 2 × T × q PL × ω
i =1
P2=1,75x2x1x1,25x(110x1+110x0,9661)+1,75x2x1,0x9,3x35,4 + 1,75x2x1,5x3x35,4
= 2656,006
So sánh ta chọn giá trị của hoạt tải là: P1 = 3036,014 (KN).
APTru1;3;4 = Gtru1;3;4tt + P1 = 1016,851 + 3036,014 = 13204,52 (KN)
⇒ APtru1;3;4 = 13204,52 (KN).
APTru2 = Gtru2tt + P1 = 10711,47 + 3036,014 = 13747,48 (KN)
⇒ APtru2 = 13747,48 (KN).
1,92
Trong đó: N corr = 0,77 log 10 N (10.7.3.4.2a-2)
σ ′
v
Ncorr : số đếm SPT gần mũi cọc đã hiệu chỉnh cho áp lực tầng phủ, σ ′ v (Búa/300mm)
σ′ v =0,2 (Mpa) : ứng suất thẳng đứng có hữu hiệu
Ni (Búa/300mm) : số đếm SPT đo được của lớp thứ i
D (mm) : chiều rộng hay đường kính cọc
Db (mm) : chiều sâu xuyên trong tầng chịu lực
ql : sức kháng điểm giới hạn tính bằng 0,4 Ncorr cho cát và 0,3 Ncorr cho bùn không dẻo
(MPa).
+ Ma sát bề mặt:
Ma sát bề mặt danh định của cọc trong đất rời (MPa) có thể tính như sau:
Đối với cọc đóng dịch chuyển, ma sát đơn vị bề mặt qs theo công thức 10.7.3.4.2b-1
qs = 0,0019 N
+ Sức kháng đỡ tính toán của các cọc QR có thể tính như sau: Theo điều 10.7.3.2
QR = ϕ Qn = ϕq Qult
Hay QR = ϕQn = ϕq
p Qp + ϕqs Q
s
Với: Qp = qp Ap
Q s = qs A s
Trong đó:
q : hệ số sức kháng dùng cho sức kháng đỡ của một cọc đơn, cho trong Điều 10.5.4
dùng cho các phương pháp không phân biệt giữa sức kháng toàn bộ và sự góp
phần riêng rẽ của sức kháng mũi và thân cọc.
ϕ qp=0,45 x 0,8=0,36 :hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc quy định cho trong
Bảng 10.5.5-2 dùng cho các phương pháp tách rời sức kháng của cọc do sức kháng của
mũi cọc và sức kháng thân cọc.
ϕ qs=0,45 x 0,8=0,36:hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc cho trong Bảng
10.5.5 -2 dùng cho các phương pháp tách rời sức kháng của cọc do sức kháng của mũi
cọc và sức kháng thân cọc.
Db Ncorr s¢v N D ql qp
MH
(mm) (Búa/300mm) (Mpa) (Búa/300mm) (mm) (Mpa) (Mpa)
Mố 2000
M1 0 26.472 0.2 35 1000 10.589 10.589
2500
Trụ T1 0 26.472 0.2 35 1000 10.589 10.589
2500
Trụ T2 0 26.472 0.2 35 1000 10.589 10.589
2500
Trụ T3 0 26.472 0.2 35 1000 10.589 10.589
2500
Trụ T4 0 26.472 0.2 35 1000 10.589 10.589
Mố 2000
M2 0 26.472 0.2 35 1000 10.589 10.589
qs Ap As Qp Qs QR
jqp jqs
(Mpa) (mm2) (mm2) (KN) (KN) (KN)
QR PR Ptt
Cấu kiện
(KN) (KN) (KN)
Mố M1 4500 14340 4500
Trụ T1 4870 14340 4870
Trụ T2 4870 14340 4870
Trụ T3 4870 14340 4870
Trụ T4 4870 14340 4870
Mố M2 4500 14340 4500
* Sơ đồ bố trí cọc cho mố và trụ cầu: (a) Tại mố; (b) Tại trụ
1500
1300 3000 1300
1200
5300
3000
13600
8400
3000
5300
1200
1500
5600
6500
(a) (b)
7 8 16 1 17 3 4
200
500 9 15
50
80
18 2
940
100
100
100
100
1700
700
500 14 19
1 3 2 12 0
12
200
800 10 1 10 1
X X
Hình II.2.9: Mặt cắt ngang giữa nhịp của dầm SuperT
Bảng 22:Tính toạ độ các điểm trên mặt cắt dầm super-T (phụ luc)
Các đặc trưng hình học của tiết diện
+ Sử dụng công thức gần đúng:
1 n+1
F= ∑ ( xi .yi +1 − xi +1.yi )
2 i =1
1 n+1
Yc = ∑ ( xi .yi+1 − xi +1.yi )( yi + yi+1 )
6F i =1
Jx =
1 n+1
∑
12F i =1
[ ]
( xi .yi +1 − xi +1.yi ) ( yi + yi +1 ) 2 − yi .yi +1 − Y c2.F
+ Sử dụng Excel ta tính được kết quả
F (m2) yc (m) Jx (m4)
1,1486 1,2436 0.2257
V.2. Tính toán các đặc trưng hình học của dầm chủ tại mặt cắt giữa nhịp:
1) Bề rộng bản cánh hữu hiệu:
Bề rộng bản cánh hữu hiệu của dầm giữa được lấy là giá trị nhỏ nhất trong 3 giá trị
sau:
Bbản2 = 0,94
12 x 0,2 + max 0,1; = 2,87 m
2
+ Khoảng cách giữa các dầm:
Bbản3 = 2,41 m
1080
200
50
80
500
100
940
100
100
1700
100
700
500
200
800 X
Dùng Midad 6.03 để tính các đặc trng hình học:
Mặt cắt Mặt cắt
Đặc trưng hình học KH Đơn vị
Giai đoạn I Giai đoạn II
V.3. Xác định nội lực của dầm chủ tại mặt cắt giữa nhịp:
1. Xác định nội lực do tỉnh tải:
a) Xác định tỉnh tải:
- Tỉnh tải bản thân dầm chủ :
DC 1 602 ,803
DCdc = = = 16,745 ( KN / m)
36 36
- Tỉnh tải của bản đệm làm ván khuôn:
DC bd 1nhip 1,08 x 0,05 x31,8 x 24
DCbđ = = = 0,229 ( KN / m)
5 x36 5 x36
- Tỉnh tải bản mặt cầu:
DC bmc 1nhip 2073 ,6
DCbmc = = = 11,52 ( KN / m)
5 x36 5 x36
- Tỉnh tải lớp phủ mặt cầu:
DC MC 35,191
DWlp = = = 7,038 ( KN / m)
5 5
- Tỉnh tải lan can tay vịn:
DWlctv = DC LC + DC TV + DC BLC = 2,415 = 0,483( KN / m)
5 5
- Tĩnh tải gờ chắn bánh :
DC DV 4,72
DWlctv = = = 0,944 ( KN / m)
5 5
Vậy tổng cộng tỉnh tải tác dụng lên các dầm chủ:
- Dầm giữa:
+ Giai đoạn chưa liên hợp:
DCdc = 16,745 (KN/m)
+ Giai đoạn khai thác: mặt cắt liên hợp
17,7
8,85
1
x8,85 x35 ,4 =156 ,645
Diện tích đường ảnh hưởng: ω =. 2
* Dầm giữa:
Mô men tại vị trí giữa nhịp của dầm giữa:
MDCdcg = D Ci × ω
MDWdcg = D Wi × ω
Diện tích Tĩnh tải Mômen Tĩnh tải Mômen
Trường hợp
Đah giai đoạn I MDCdcg giai đoạn II MDWdcg
tải
(ω ) (KN/m) (KN/m) (KN/m) (KN/m)
Giai đoạn
156,645 16,745 2623,021 0 0
chưa liên hợp
Giai đoạn
156,645 28,494 4463,443 7,038 1102,468
khai thác
* Dầm biên:
Diện tích Tĩnh tải Mômen Tĩnh tải Mômen
Trường hợp
Đah giai đoạn I MDCdcg giai đoạn II MDWdcg
tải
(ω ) (KN/m) (KN/m) (KN/m) (KN/m)
Giai đoạn
156,645 16,745 2623,021 0 0
chưa liên hợp
Giai đoạn
156,645 28,494 4463,443 8,465 1326
khai thác
2. Xác định nội lực do hoạt tải:
a) Xác định hệ số phân bố ngang cho dầm giữa (dầm trong ):
Vì số dầm chủ Nb = 5
3 nên ta dùng công thức để tính hệ số phân bố ngang.
+ Hệ số phân bố tải trọng cho mô men uốn:
*Khi cầu thiết kế chịu tải cho một làn xe ôtô:
0 , 35 0 , 25
S S .d
g mg 1 = × 2
910 L
Trong đó: S: Khoảng cách giữa các dầm, S = 2410mm.
L: Chiều dài nhịp, L = 36000mm.
d: Chiều cao dầm chủ tại tiết diện giữa dầm, d = 1700mm.
0 , 35 0 , 25
2410 2410 × 1700
Vậy: g mg 1 = × 2 = 0,3334
910 36000
* Khi cầu thiết kế chịu tải cho hai làn xe ôtô:
0,6 0 ,125
S S .d
g mg 2 = × 2
1900 L
Trong đó : S: Khoảng cách giữa các dầm, S = 2410mm.
L: Chiều dài nhịp, L = 36000mm.
d: Chiều cao dầm chủ tại tiết diện giữa dầm, d = 1700mm.
0, 6 0 ,125
2410 2410 × 1700
Vậy: g mg 2 = × 2 = 0,5616
1900 36000
Ta có hệ số phân bố tải trọng cho momen uốn cho các dầm giữa:
⇒ g mg = max ( g mg 1 , g mg 2 ) = 0,5616
Kiểm tra hệ số phân bố thoả mãn qui trình 22TCN 272-05 đối với phạm vi áp dụng
1800mm S=2410 mm 3500mm
6000mm L= 36000 mm 43000mm
0.3000 0.3000
0.2000 1.5000 8.0000 1.5000 0.2000
3.0000
y2 y3 y4
0.9900
y1 1.5900
1.8900
2.4100 2.4100
3.3900
y + y2
g PL1 = 1,2 × 1 ×1,5 = 1,9717
2
- Tải trọng làn:
1
g TTL 1 = 1,2 × × y 3 ×1,59 = 0,6295
2
de
Trong đó: e = 0,97 +
8700
de= -0,82m = -820mm: Khoảng cách giữa tim của dầm biên với mép trong
của bó vỉa . Lấy giá trị âm nếu ở về phía ngoài của bó vỉa.
820
g mb 2 = 0,5616 × 0,97 − = 0,4918
8700
Kiểm tra hệ số phân bố: Theo qui trình 22TCN 272-05 với phạm vi áp dụng là:
0mm de 1400mm.
1800mm < S 3500mm
Do vậy không thể áp dụng công thức trên để tính hệ số phân bố hoạt tải cho momen
khi hai làn thiết kế chịu tải.
⇒Vậy: gmbXTTK = 0,244
gmbHTTK = 0,244
gmbPL = 1,9717
gmbTTL = 0,6295
+ Hệ số phân bố hoạt tải đối với lực cắt:
* Khi một làn thiết kế chịu tải:dùng phương pháp đòn bẩy.
Tính toán tương tự như trên, ta có:
gmbXTTK = 0,244
gmbHTTK = 0,244
gmbPL = 1,9717
gmbTTL = 0,6295
* Khi hai làn thiết kế chịu tải:
g vb 2 = g vg ×e.
de
Trong đó: e = 0,8 +
3050
de = - 820mm
Kiểm tra hệ số phân bố: Theo qui trình 22TCN 272-05 với phạm vi áp dụng là:
0mm de 1400mm.
1800mm < S 3500mm
Do vậy không thể áp dụng công thức trên để tính hệ số phân bố hoạt tải cho momen
khi hai làn thiết kế chịu tải.
⇒Vậy: gmbXTTK = 0,244
gmbHTTK = 0,244
gmbPL = 1,9717
gmbTTL = 0,6295
c)Xác định hệ số xung kích:
Theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05, tác động tĩnh học của xe hai trục thiết kế hay xe tải
thiết kế không kể lực ly tâm và lực hãm, phải được tăng thêm một tỉ lệ phần trăm cho
lực xung kích. Hệ số xung kích được lấy bằng : (1+IM/100)
Với IM: Lực xung kích tính bằng phần trăm. Tất cả các trạng thái giới hạn khác
trừ trạng thái giới hạn mỏi và giòn lấy IM = 25%
25
⇒ (1 + IM ) =1 + = 1,25 ⇒ (1 + IM ) =1,25
100
Lực xung kích không được áp dụng cho tải trọng bộ hành và tải trọng làn thiết kế.
d) Xác định nội lực do hoạt tải gây ra:
- Mômen ở vị trí giữa nhịp do tải trọng làn gây ra:
MTTL = qlàn x ð = 9,3 x 156,645 = 1456,799 ( KN.m )
⇒ MTTL = 1456,799 (KN.m)
TTL q=9,3KN/m
35,4m
35 KN 8,85
ÂahML / 2
17,7
4,3 m4,3 m
ω=156,645
145 KN
145 KN
8,85
3
MXTTK = ∑( P . y ) = 145 x 6,7 + 145 x 8,85 + 35 x 6,7 = 2489,25 (KN.m).
i =1
i i
35,4 m
Âah M
L /2
17,7
8,55
8,55
8,85
2
MHTTK = ∑( P . y )
i =1
i i = 110 x 8,55 + 110 x 8,55 = 1881 (KN.m).
- Dầm biên :
+ Xe tải thiết kế:
tt
M XTTK = MXTTK x gmbXTTK x (1+IM) = 2489,25 x 0,244 x 1,25 = 759,2213 ( KN.m )
⇒ MXTTKtt = 759,2213 ( KN.m ).
+ Xe hai trục thiết:
VI.Tổ hợp nội lực theo các trạng thái giới hạn:
Trạng thái giới hạn cường độ xem xét để đảm bảo yêu cầu giới hạn về độ bền và độ
ổn định. Mỗi bộ phận kết cấu hoặc liên kết sẽ phải thoả mãn công thức sau ứng với
mỗi trạng thái giới hạn:
η∑( γ i Qi ) ≤ φ.Rn = Rr
Trong đó:
Hệ số sức kháng: = 1,0 khi tính khả năng chịu uốn của kết cấu bê tông cốt thép
DƯL.
= D.R. I 0,95: hệ số điều chỉnh tải trọng.
Trong đó :
+ D = 0,95: Hệ số xét đến tính dẻo của kết cấu (chỉ áp dụng cho trạng thái
giới hạn cường độ).
+ R = 0,95: Hệ số xét đến tính dư của kết cấu (chỉ áp dụng cho trạng thái giới
hạn cường độ).
+ I =1,05: Hệ số liên quan đến tầm quan trọng khi khai thác
Tổ hợp các hệ số : η = 0,95 x 0,95 x 1,05 = 0,95.
⇒ η = 0,95
Đối với trạng thái giới hạn sử dụng thì tất cả tải trọng lấy theo giá trị danh định. Theo
qui trình 22TCN 272-05 đối với các trạng thái giới hạn khác(ngoài trạng thái giới hạn
cường độ) thì các hệ số: D.R. I lấy bằng 1.
Do vậy hệ số điều chỉnh tải trọng: η = 1.
- Dầm giữa:
MuCĐ1g = η (1,25 x MDCdcg + 1,5 x MDWg + 1,75 x MLLg)
= 0,95(1,25 x 4463,443 + 1,5 x 1102,468 + 1,75 x 2565,592)
= 11136,65 (KN.m)
⇒ MuCĐ1g = 11136,65 ( KN.m ).
- Dầm biên:
MuCĐ1b = η (1,25 x MDCdcb + 1,5 x MDWb + 1,75 x MLLb)
= 0,95(1,25 x 4463,443 + 1,5 x 1326 + 1,75 x 2602,847)
= 11517,12 (KN.m)
⇒ MuCĐ1b = 11517,12 ( KN.m ).
Căn cứ các giá trị nội lực tính toán thì dầm biên là dầm bất lợi hơn nên ta chọn dầm
biên là dầm tính duyệt.
⇒ Momen tính toán ứng với trạng thái giới hạn cường độ I:
MuCĐ = 11517,12 (KN.m)
M uSD ′
. yc 2 − 0,5. f c
Id 2
⇒P ≥ 1 e
+ . yc1
A I d1
Trong đó :
- MuSD : Mô men do tải trọng tính toán gây ra tại mặt cắt tính toán ở giai đoạn II lấy
theo trạng thái giới hạn sử dụng.
- P : Lực nén do dự ứng lực.
- yc1 : Khoảng cách từ trọng tâm mặt cắt tính toán ở giai đoạn I đến thớ chịu kéo ngoài
cùng.
- yc2 : Khoảng cách từ trọng tâm mặt cắt tính toán ở giai đoạn II đến thớ chịu kéo ngoài
cùng.
- e : Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép ứng suất trước phía chịu kéo đến trục trung
hoà. Trong tính toán giả thiết rằng trọng tâm các bó cáp cách thớ ngoài của tiết diện là
14cm .
f’c :Cường độ chịu nén ở tuổi 28 ngày, f’c = 40MPa
A, Id1, Id2 : Diện tích của mặt cắt tính toán ở giai đoạn I và mô men quán tính của tiết
diện tính toán lấy đối với trục trung hòa của tiết diện giai đoan I, II.
Trong khi tính sơ bộ các bó thép ta giả sử ứng suất trong bó cáp còn lại sau mất mát là
fps = 0,7fpu = 0,7 x 1860 = 1302 Mpa = 1302000 ( KN/m2 ).
P 5358 ,285
= = 4115 ,426 mm 2
APS = f PS 1302000
1080
60
60
200
50
80
500
100
940
100
100
1700
100
700
500
4x60
60
80 8x80 80
Trọng tâm cốt thép ứng suất trước đến biên dưới của dầm:
9 × 60 + 9 ×120 + 6 ×180 + 4 × 240 + 2 × 300
aT = = 142 (mm )
30
VIII. Kiểm toán tiết diện theo trạng thái giới hạn cường độ I:
Sức kháng uốn tính toán :
Mr = φ .Mn
Trong đó : Mr : Sức kháng uốn tính toán
Mn : Sức kháng uốn danh định
φ : Hệ số sức kháng, với bê tông cốt thép dự ứng lực thì φ =1,0.
Trong thực tiễn thiết kế, biểu đồ ứng suất bê tông chịu nén được quy ước coi như một
khối hình chữ nhật, có cạnh là 0,85. phân bố trên một vùng giới hạn bởi mặt ngoài
cùng chịu nén của mặt cắt và đường thẳng song song với trục trung hoà, cách thớ chịu
nén ngoài cùng một khoảng: a = β 1.c. Khoảng cách c phải tính vuông góc với trục
trung hoà.
Với bê tông có cường độ chịu nén khi uốn f’c = 40 ( MPa ) > 28(MPa) thì hệ số:
f ′ − 28
β 1= 0,85 − 0,05 × c = 0,764
7
Ứng suất trung bình trong tao cáp ứng suất trước fps có thể lấy như sau :
c
fps = fpu.(1- k. d ) < fpu = 1860000 ( KN/m2 ).
p
f py 1674
k = 2.(1,04 - f ) = 2x(1.04- )=0,28
pu 1860
Sức kháng uốn danh định:( đối với mặt cắt chữ nhật )
a
Mn = A ps . f ps d p − ( giả thiết As, A's =0)
2
Với cốt thép DƯL có dính bám với bê tông (đối với mặt cắt chữ T)
A ps . f pu − 0.85 .β1 . f c/ .( b − bw ).h f
c= f pu [TCN 5.7.3.1.1-3]
0.85 β1 f c/ bw + kA ps .
dp
Trong đó : + β 1 = 0,76
+ Aps : Diện tích cốt thép dự ứng lực trong vùng chịu kéo
Aps = 30 x 140= 4200 ( mm2 ).
+ fpu : Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn của thép dự ứng lực, fpu = 1860 MPa.
+ As : Diện tích cốt thép thường chịu kéo, có thể chọn As = 0.
+ A's : Diện tích cốt thép thường chịu nén, có thể chọn A's = 0
+ b : Bề rộng cánh chịu nén, b = 2360 mm.(sau khi qui đổi)
+ dp : Khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng tới trọng tâm cốt thép dự ứng
lực,
dp = 1900 - 142 = 1758 mm
+ fps : Ứng suất trung bình trong bó thép ứng suất trước ở sức kháng danh định
c
f PS = f Pu
1 − k . d
P
+ hf : Chiều dày cánh chịu nén của cấu kiện, là chiều dày quy đổi từ cánh trên của
dầm, h = 200 mm
+ bW : Chiều rộng bản bụng, bW = 800 mm.
Để tính toán chiều cao vùng nén, trước hết cần xác định trường hợp tính toán là trục
trung hoà qua cánh hoặc qua sườn dầm. Muốn vậy giả thuyết trục trung hoà qua mép
dưới bản chịu nén và bỏ qua cốt thép thường. Ta có:
A ps . f pu 4200 ×1860
=
f pu 1860
0.85 β1 f c/ b + kA ps . 0,85 × 0,76 × 40 × 2360 + 0,28 × 4200 ×
dp 1758
= 125 ,54 ( mm ) < h f = 200 mm
Vậy trục trung hòa đi qua cánh dầm, áp dụng công thức đối với mặt cắt chữ nhật, sử
dụng công thức [5.7.3.1.1-4] với bw = b = 2360 mm, c = 125,54 mm
Với a = c. β 1 = 125,54 x 0,76 = 95,41 (mm) : Chiều dày khối ứng suất tương đương
95 ,41
f PS = 1860 × 1 − 0,28 × = 1831 ,735 ( MPa ).
1758
Sức kháng uốn danh định tiết diện chữ chữ nhật :
95 ,41
M n = 4200 ×1831 ,735 × 1758 − = 13157 ,79 ( KN .m)
2
⇒ Mn = 13157,79 ( KN.m ).
Sức kháng uốn tính toán : Mr = φ Mn = 13157,79 ( KN.m ) > Mu = 8344,983
( KN.m )
Vậy kiểm toán đạt yêu cầu.
B.PHƯƠNG ÁN 2
200
150 0
R5
150
R50
1500 250
50 4000 4000 250
50 1500
200350 350
R50
i =2% i =2%
300 300
300
300
300
300
2000 2000
800
200 200
2240 2240
200
200
500 500
4000
1600
1600
200
300
300
300
200 200
600
R50
1500 50 250 4000 4000 50 250 1500
300200350 350
850
R50
i =2% i =2%
90
300200
300
300
500
2240 500
360 2730 2730 360
300
300
300
6960
Dự kiến cầu được thi công theo phương án đúc hẫng cân bằng đối xứng qua trụ như
sau :
- Khối K0 đúc dài 11(m).
- Các khối đúc từ K1 đến K9 có chiều dài mỗi đốt là 3,5(m).
- Đốt hợp long dài 2(m).
b) Sơ đồ phân bố đốt:
37000
1000 500
3500 3500 3500 3500 3500 3500 3500 3500 3500 4000
K9 K8 K7 K6 K5 K4 K3 K2 K1 K0 X
S11 S10 S9 S8 S7 S6 S5 S4 S3 S2 S1
Biên trên của bản đáy dầm là đường cong parabol có phương trình : yt = a1. x2 + c1 (1)
Xác định các hệ số : Với x = 0 ⇒ y = 1.4
Với x = 35,5 ⇒ y = 3,1
Vậy c1 = 1,4
⇒ 3,1 = a1.35,52+1,4
Thế vào phương trình (1) ta suy ra phương trình biên trên bản đáy như sau :
1,7
yt = 1260 ,25
.x2 + 1,4
Biên dưới của bản đáy dầm là đường cong parabol có phương trình : yd = a2. x2 + c1 (2)
Xác định các hệ số : Với x = 0 ⇒ y = 1,7
Với x = 35,5 ⇒ y = 3,7
Vậy c2 = 1,7
⇒ 3,7 = a2.35,52+ 1,7
Thế vào phương trình (2) ta suy ra phương trình biên trên bản đáy như sau :
2
yd = 1260 ,25
.x2 + 1,7
Từ phương trình biên trên và biên dưới bản đáy ta xác định được chiều cao dầm hộp,
chiều dày bản đáy từng tiết diện.
Ta dùng chương trình Midas 6.3 để tính diện tích các mặt cắt S1 – S11:
Sử dụng chức năng Section property trong Midas 6.3.0 ta có thể cho được các
kết quả tính toán các đặc trưng hình học của mặt cắt (diện tích, mômen quán tính, ...)
Các bước thực hiện trong Midas 6.3.0 để tìm các thông số của mặt cắt ngang
tại từng mặt cắt.
Ví dụ: muốn xác định các thông số mặt cắt ngang tại S8 ta làm như sau:
Bước 1: Click chuột phải vào mặt cắt K0 to KC1 trong menu Works sẽ
xuất hiện ra 2 hộp thoại Section Data và PSC Wiewer.
Bước 2: Click chuột trái vào hộp lệnh Show Calculation Results.. sẽ xuất
hiện ra hộp thoại Section Properties.
Bước 3: Đọc các giá trị trong bảng hộp thoại Section Properties.
500
7000 500 500 12000
6000
1500
200
2350
2350
300
300
300
300
1000 3000 5200 3000
4000
900 900
6550
4000
1500
3900
500 500
500
500
2500 1500
1500
1500
6500 13600
50
300
90
220
90
220
1360
220
520
90
220
90
220
300
50
300
300
1500 500 500 1500
900 900
5100
1500
1500
1500
8700
1840 1840 3190 3190
3000
3000
7000
13680
9380
3190
9380
3000
900
900
3190
5100
7000
10000
13680
IV.Tính khối lượng các lớp mặt cầu,lan can tay vịn,đá vỉa, dải phâncách
IV.1.Khối lượng đá vỉa:
50
250
50
300
MAË
T CAÉ
TI-I
50 50 50 0
I R5
R48
100
50 50
100
I
250
1950
100
300
300
25 150 25 1850
200
200
200
200
+ Cột lan can cách nhau 2m, bằng bê tông, có kích thước 15x15x85 cm, trên có gắn
quả cầu bằng Inox đường kính ngoài 10cm, dày 2mm.
→ Trọng lượng lan can trên một mét dài :
DCCLC =2x(0,15 x 0,15 x 0,85 x 24 + 78,5 x 3,14 x (0,052-0,0482) /4) /
2 =0,47(KN/m)
+ Tay vịn bằng Inox dày 2mm, đường kính ngoài 10cm, dài 1,95m.
→ Trọng lượng tay vịn trên một mét dài :
DCTV = 2 x (2 x 78,5 x 3,14 x (0,052-0,0482)/4) /1,95 =0,025 (KN/m)
+Bệ lan can :
→ Trọng lượng bệ lan can trên một mét chiều dài :
Khối lượng các lớp phủ mặt cầu tính trên 1m dài
Thể Trọng
tích γ lượng
STT Cấu tạo 3
(m /m (KN/m3) (KN/m
dài) dài)
1 Lớp BTN dày 5cm 0.575 22.5 12.938
2 Lớp bảo vệ dày 3cm 0.345 22.5 7.763
3 Lớp phòng nước dày 1cm 0.23 15 3.45
4 Lớp tạo mui luyện 2% 0.46 24 11.04
Tổng cộng 1.61 35.191
⇒ DWMC = 35,191(KN/m).
Trọng lượng đá vỉa ,lan can,tay vịn,lớp phủ mặt cầu tính cho một mét dài cầu là:
DW2 = DWDV + DWLCTV+ DWMC = 4,72 + 2,415 + 35,191 = 42,326 (KN/m).
Vậy tổng tĩnh tải giai đoạn 2 là:
DW2 = 42,326 KN/m.
Ncorr : số đếm SPT gần mũi cọc đã hiệu chỉnh cho áp lực tầng phủ, σ ′ v (Búa/300mm)
σ′ v =0,2 (Mpa) : ứng suất thẳng đứng có hữu hiệu
Ni (Búa/300mm) : số đếm SPT đo được của lớp thứ i
D (mm) : chiều rộng hay đường kính cọc
Db (mm) : chiều sâu xuyên trong tầng chịu lực
ql : sức kháng điểm giới hạn tính bằng 0,4 Ncorr cho cát và 0,3 Ncorr cho bùn không dẻo
(MPa).
+ Ma sát bề mặt:
Ma sát bề mặt danh định của cọc trong đất rời (MPa) có thể tính như sau:
Đối với cọc đóng dịch chuyển, ma sát đơn vị bề mặt qs theo công thức 10.7.3.4.2b-1
qs = 0,0019 N
+ Sức kháng đỡ tính toán của các cọc QR có thể tính như sau: Theo điều 10.7.3.2
QR = ϕ Qn = ϕq Qult
Với: Qp = qp Ap
Q s = qs A s
Trong đó:
q : hệ số sức kháng dùng cho sức kháng đỡ của một cọc đơn, cho trong Điều 10.5.4
dùng cho các phương pháp không phân biệt giữa sức kháng toàn bộ và sự góp
phần riêng rẽ của sức kháng mũi và thân cọc.
ϕ qp=0,45 x 0,8=0,36 :hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc quy định cho trong
Bảng 10.5.5-2 dùng cho các phương pháp tách rời sức kháng của cọc do sức kháng của
mũi cọc và sức kháng thân cọc.
ϕ qs=0,45 x 0,8=0,36:hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc cho trong Bảng
10.5.5 -2 dùng cho các phương pháp tách rời sức kháng của cọc do sức kháng của mũi
cọc và sức kháng thân cọc.
Db Ncorr σ′ v N D ql qp
(Buïa/300 (Buïa/3 (mm
MH (mm) mm) (Mpa) 00mm) ) (Mpa) (Mpa)
Mäú 3000 12.10
Mo 0 30.254 0.2 40 1200 2 12.102
Truû 4000 12.10
T1 0 30.254 0.2 40 1200 2 12.102
Truû 4000 12.10
T2 0 30.254 0.2 40 1200 2 12.102
Mäú 3000 12.10
M1 0 30.254 0.2 40 1200 2 12.102
qs ϕ Ap As Qp Qs QR
q
(Mpa) p ϕ qs (mm2) (mm2) (KN) (KN) (KN)
0.3 0.3 11304 1.13E+0 13680 8.59E+0 8.02E+
0.076 6 6 00 8 .1 3 03
0.3 0.3 11304 1.51E+0 13680 1.15E+0 9.05E+
0.076 6 6 00 8 .1 4 03
0.3 0.3 11304 1.51E+0 13680 1.15E+0 9.05E+
0.076 6 6 00 8 .1 4 03
0.3 0.3 11304 1.13E+0 13680 8.59E+0 8.02E+
0.076 6 6 00 8 .1 3 03
Ptt
= min{Qr, Pr} QR PR Ptt
Cáúu
kiãûn (KN) (KN) (KN)
Mäú 8.02E+ 8.02E+
Mo 03 19950 03
Truû 9.05E+ 9.05E+
T1 03 19950 03
Truû 9.05E+ 9.05E+
Sinh viên thực hiện: Lê T2
Quốc Tín – 03
Lớp K10XC
19950 03 Trang 49
Mäú 8.02E+ 8.02E+
M1 03 19950 03
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng
Các bước thực hiện trong chương trình xem ở phục lục mục phần sơ bộ III.2
Lưu ý: Với mô hình trên phần mềm có thể tính được phản lực tại đáy bệ móng
bao gồm tải trọng bản thân của trụ và dầm. Nhưng ở đây ta chỉ ứng dụng phần
mềm để tính phản lực tại các gối trên trụ và trên nhịp biên do tải trọng bản thân
nhịp, lớp phủ mặt cầu và hoạt tải gây ra nên sơ đồ kết cấu được mô hình lại như
sau:
Ghi chú: -Hệ số xung kích được máy tự động khai báo cùng với việc khai báo tải
trọng xe 2 trục và xe 3 trục.
-Sau khi khai báo đầy đủ các thông số như Làn xe, Loại xe, Lớp xe, các
trường hợp tải trọng và các tổ hợp tải trọng, chương trình sẽ tự động vẽ các đường
ĐAH, xếp xe lên các ĐAH sao cho gây ra hiệu ứng bất lợi nhất đúng theo yêu cầu
của qui trình thiết kế cầu AASHTO-LRFD (22TCN272-05)
Chạy chương trình: menu Analysis Perform Analysis (F5)
Kết quả chương trình sau khi phân tích được như sau:
1
45 3
60 1
45
R
6
0
530
1360
530
0
6
R
150
6
50
144
360
0
360
2
1
Ø
1368
360
360
2
7
3
360
2 3
7 7
3 2
144 180
144
9
38
Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 53
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng
VI. Xác định nội lực của dầm chủ tại mặt cắt giữa nhịp :
VI.1. Xác định hệ số phân phối ngang :
Vẽ đường ảnh hưởng cho tiết diện mặt cắt hình hộp, giả thiết rằng tiết diện ngang có
độ cứng lớn và không bị biến dạng ngang. Do chỉ có một dầm hộp nên đường ảnh
hưởng tại mọi vị trí đều bằng 1.
3000 3000
qn
1000
1000
1 1
184000
54000 76000 5400
Khi thi công theo công nghệ hẫng ta xem kết cấu làm việc trong giai đoạn đàn hồi và
áp dụng nguyên lý cộng tác dụng. Từ đó tổng hợp nội lực trong giai đoạn thi công và
khai thác rồi lấy giá trị Mômen max, Mômen min để tính toán bố trí cốt thép trong cả
hai giai đoạn.
M min M min . A
N 'T ≥ ⇒ n' b ≥
Wtr (Wtr + A.e'T )( f KT . A ' bo )
+ e 'T
A
M min M min . A
N 'T ≤ ⇒ n' b ≤
Wd ( A.e'T −Wd )( f KT . A ' bo )
e'T −
A
Trong đó :
+ N'T: Lực căng trong bó cốt thép dự ứng lực chịu mômen âm.
N'T = n'b .fKT.A’bó
+ e'T: Khoảng cách từ trục trung hoà đến trọng tâm cốt thép dự ứng lực.
+ A: Diện tích tiết diện bêtông.
+ M: Mômen do tải trọng tác dụng gây ra tại tiết diện tính toán.
+ W: Mômen kháng uốn tiết diện.
+ n'b: Số bó cốt thép cần tính.
+ fKT: Ứng suất cho phép khi căng kéo cốt thép: fKT = 0,75.fpu =1376 Mpa.
+ A’bó: Diện tích một bó cáp.
Trong đó :
+ NT: Lực căng trong bó cốt thép dự ứng lực chịu mômen dương.
NT = nb.fKT.Abó
+ eT: Khoảng cách từ trục trung hoà đến trọng tâm cốt thép dự ứng lực.
+ A: Diện tích tiết diện bêtông.
+ M: Mômen do tải trọng tác dụng gây ra tại tiết diện tính toán.
+ W: Mômen kháng uốn tiết diện.
+ nb : Số bó cốt thép cần tính.
+ fKT: Ứng suất cho phép khi căng kéo cốt thép: fKT = 0,75.fpu =1376 Mpa.
+ Abó: Diện tích một bó cáp
A’bo = Abo = 3080mm2.
Giả thiết khoảng cách từ trọng tâm các bó cáp đến thớ ngoài cùng chịu kéo là
a’T =125mm và đến thớ ngoài cùng chịu nén là aT= 125mm.
Ta có bảng tính các đặc trưng hình học của các tiết diện đặc trưng:(các đặc
trưng hình học của các tiết diện đã được khai báo trong quá trình thiết lập mô hình
không gian của kết cấu).
Sử dụng chức năng SECTION PROPERTY trong MIDAS CIVIL ta có được
đặc trưng hình học của mặt cắt ngang dầm chủ giữa nhịp và trên trụ.
Ta có bảng tính các đặc trưng hình học của các tiết diện đặc trưng ở phụ lục phần
sơ bộ
i = 2% i = 2%
300 300
300 300
200
200
200x5 200x5
300
500 500
4000
600
6160
i =2% i =2%
90
300
300
300
300
500
2240 500
360 2730 2730 360
125 200
125 200
300
300
300
VIII. Kiểm toán các tiết diện đặc trưng của dầm chủ theo mômen ở TTGH
cường độ:
- Ta quy đổi tiết diện hộp về tiết diện chữ I lệch và sử dụng công thức tính như đối với
tiết diện chữ T trong quy trình. Nguyên tắc quy đổi như sau:
+ Chiều cao tiết diện quy đổi bằng chiều cao tiết diện hộp.
+ Bề rộng cánh tiết diện quy đổi bằng bề rộng bản đáy hoặc bề rộng bản nắp của
tiết diện hộp.
+ Chiều dày sườn dầm tiết diện quy đổi bằng tổng chiều dày sườn dầm của tiết
diện hộp.
+ Chiều dày cánh tiết diện quy đổi được xác định tương đương về diện tích với tiết
diện hộp. Chiều dày bản cánh chịu nén với tiết diện chịu mômen dương giữa nhịp là
544mm (chiều dày quy đổi), với tiết diện chịu mômen âm thì lấy bằng chiều dày bản
đáy:
* Quy đổi mặt cắt trên trụ :
12000
300 300
300 300
7520
2240
200 1600
2240
200
4000
1600
200
6160
12000
544
3263 3263
2844
4000
5474
612
6160
Hình II.2.22: Mặt cắt ngang tiết diện quy đổi tại trụ.
300
300
300
2000 2500 2000 2240
300
500
2240 500
360 2730 2730 360
300
300
300
6960
12000
431
5522 5522
2000
1266
957
303
6960
Hình II.2.23: Mặt cắt ngang tiết diện quy đổi tại giữa nhịp.
Ứng suất trung bình trong tao cáp ứng suất trước fps có thể lấy như sau:
c
fps = fpu.(1- k. d ) < fpu = 1860000 ( KN/m2 ).
p
f py 1670
k = 2.(1,04 - f ) = 2.(1,04- ) = 0,28
pu 1860
Sức kháng uốn danh định:( đối với mặt cắt chữ nhật )
a a hf
M n = A ps . f ps ( d p − ) + 0,85 . f ' c (b − bw ) β1 .h f ( − )
2 2 2
( giả thiết As, A's =0)
Với cốt thép DƯL có dính bám với bê tông (đối với mặt cắt chữ T)
A ps . f pu − 0.85 .β1 . f c/ .( b − bw ).h f
c= f pu [TCN 5.7.3.1.1-3]
0.85 β1 f c/ bw + kA ps .
dp
Trong đó :
+ Aps : Diện tích cốt thép dự ứng lực trong vùng chịu kéo.
+ fpu : Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn của thép dự ứng lực, fpu = 1860 MPa.
+ As : Diện tích cốt thép thường chịu kéo, có thể chọn As = 0.
+ A's: Diện tích cốt thép thường chịu nén, có thể chọn A's = 0
+ β 1 = 0,693
+ b : Bề rộng cánh chịu nén.
+ dp : Khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài cùng tới trọng tâm cốt thép dự ứng lực.
+ fps : Ứng suất trung bình trong bó thép ứng suất trước ở sức kháng danh định
c
f PS = f Pu
1 − k . d
P
+ hf : Chiều dày cánh chịu nén của cấu kiện.
+ bW : Chiều rộng bản bụng.
A ps . f pu 73920 ×1860
C= =
f pu 1860
0.85 β1 f c/ bw + kA ps . 0,85 × 0,693 × 50 × 6160 + 0,28 × 73920 ×
dp 3875
= 718 ,49 ( mm )
⇒ C = 718,49 (mm)> hf=612 (mm)
Vậy trục trung hòa đi qua sườn dầm, áp dụng công thức đối với mặt cắt chữ
T,sử dụng công thức [5.7.3.1.1-3]
A ps . f pu − 0.85 β1 f ' c ( b − bw ) h f 73920 ×1860 − 0.85 × 0,693 × 50 ( 6160 − 5474 ) × 612
=
C= f 1860
0.85 β1 f c/ bw + kA ps .
pu
0,85 × 0,693 × 50 × 6160 + 0,28 × 73920 ×
dp 3875
= 653 ,87 (mm )
Với a = 1c = 653,87 x 0,693 = 453,132 (mm) : Chiều dày khối ứng suất tương đương
653 ,87
f PS = 1860 × 1 − 0,28 × = 1772 ,12
3875
Sức kháng uốn danh định tiết diện chữ I:
453 ,132
M n = 73920 ×1772 ,12 × 3875 − + 0.85 × 50 × ( 6160 − 5474 ) × 0.693 × 612 ×
2
453 ,132 612
− = 4,76945 .10 ( MPa .mm )
11 3
2 2
= 476945 (KN.m)
⇒ Mn = 476945 ( KN.m ).
Sức kháng uốn tính toán:
Mr = φ .Mn = 476945x1 ( KN.m ) > Mu = 237378 ( KN.m )
Vậy kiểm toán đạt yêu cầu.
2. Tiết diện ở giữa nhịp:
Aps = 12.3080 = 36960 mm2
dp = 2000-125 = 1875 mm
b = 12000mm
hf = 431 mm
bW = 957 mm
Để tính toán chiều cao vùng nén, trước hết cần xác định trường hợp tính toán là trục
trung hoà qua cánh hoặc qua sườn dầm. Muốn vậy giả thuyết trục trung hoà qua mép
dưới bản chịu nén và bỏ qua cốt thép thường.
A ps . f pu 36960 ×1860
=
f pu 1860
0.85 β1 f c/ b + kA ps . 0,85 × 0,693 × 50 ×12000 + 0,28 × 36960 ×
dp 1875
= 189 ,02 (mm ) < h f = 431 mm
Vậy trục trung hòa đi qua cánh dầm, áp dụng công thức đối với mặt cắt chữ nhật, sử
dụng công thức [5.7.3.1.1-4] với bw = b = 12000mm. Khi đó c = 189mm.
Với a = 1c = 189 x 0,693 = 130,977 (mm) : Chiều dày khối ứng suất tương đương
189
f PS = 1860 × 1 − 0,28 × = 1807 ,5
1875
Sức kháng uốn danh định tiết diện chữ I:
130 ,977
M n = 36960 ×1807 ,5 × 1875 − = 1,20885 .10 ( KN .m)
11
2
⇒ Mn = 120885 ( KN.m ).
Sức kháng uốn tính toán:
Mr = φ .Mn = 120885 ( KN.m ) > Mu = 74012,3 ( KN.m )
Vậy kiểm toán đạt yêu cầu.
STT KẾT CẤU HẠNG MỤC VẬT LIỆU ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
1 BT Kết Cấu Nhip m3 1773,77
2 Nhịp Thép Cường Độ Cao T 160,592
3
3 Bê Tông Mố M300 m 699,37
4 Mố Cốt thép Mố T 57,438
3
5 Bê Tông Trụ m 1328,006
6 Trụ Cốt Thép Trụ T 124,646
7 Bê Tông Cọc M300 m3 406,944
8 Cọc K-Nhồi Cốt Thép Cọc T 61,042
9 Bê Tông m3 26,4
10 Bản Giảm Tải Cốt Thép T 2,64
3
11 Bê Tông m 24,072
12 Gờ Chắn Bánh Cốt thép T 3,610
3
13 BT Nhựa m 105,8
14 Lớp phủ MC Lớp BV + PN +Tạo Dốc m3 190,44
C. PHƯƠNG ÁN 3 .
200
15 20
15
38
4
200
191
5
46
Hình II.2.24: Cấu tạo mặt cắt ngang của dầm liên hợp.
∗ Lựa chọn liên kết ngang :
Hệ liên kết sử dụng thép góc L100x100x12 (mm), có khối lượng 17,8 kg/m.Trên chiều
dài nhịp l = 45 (m) bố trí 11 liên kết ngang, khoảng cách các liên kết ngang l= 4,44 m.
*Chọn chiều rộng cột lan can : BLC = 0,2 (m).
Cấu tạo các lớp mặt cầu :
* Lớp BTN dày 5cm.
* Lớp bảo vệ dày 3cm.
200 * Lớp phòng nước dày 1cm. 200
150 R50
* Lớp tạo mui luyện 2% R50
275 150
R50
Cấu tạo mặt cắt ngang của nhịp dầm :
850
200
90
200
660 1320
150
150
2150
300
Hình II.2.26: Kích thước và khoản cách giữa các đá vỉa.
Thể tích 1 đá vỉa :
AV = (250x300-1/2x50x50)x1600x10-9 = 0,118 (m3).
Khối lượng bêtông đá vĩa trên 1 nhịp 45 m:
DWDV = (Av x γ bt )x số đá vỉa= 0,118 x 24 x 50 = 141,6 (KN).
Trọng lượng bêtông đá vỉa tính cho một mét dài cầu:
DW DV 141 ,6
DWDV = = = 3,147 ( KN/m )
45 45
II.2.Khối lượng lan can ,tay vịn:
2000
150 150 150
100
MAË
T CAÉ
TI-I
50 50 50 0
I R5
100 250 100
R48
50 50
100
I
1950
300
300
25 150 25 1850
200
200
200
200
+ Cột lan can cách nhau 2m, bằng bê tông, có kích thước 15x15x85 cm, trên có gắn
quả cầu bằng Inox đường kính ngoài 10cm, dày 2mm.
→ Trọng lượng lan can trên một mét dài :
DCCLC =2x(0,15 x 0,15 x 0,85 x 24 + 78,5 x 3,14 x (0,052-0,0482) /4) /
2 =0,47(KN/m)
+ Tay vịn bằng Inox dày 2mm, đường kính ngoài 10cm, dài 1,95m.
→ Trọng lượng tay vịn trên một mét dài :
DCTV = 2 x (2 x 78,5 x 3,14 x (0,052-0,0482)/4) /1,95 =0,025 (KN/m)
+Bệ lan can :
→ Trọng lượng bệ lan can trên một mét chiều dài :
Khối lượng các lớp phủ mặt cầu tính trên 1m dài
Thể Trọng
tích γ lượng
STT Cấu tạo
(m3/m (KN/m3) (KN/m
dài) dài)
1 Lớp BTN dày 5cm 0.575 22.5 12.938
2 Lớp bảo vệ dày 3cm 0.345 22.5 7.763
3 Lớp phòng nước dày 1cm 0.23 15 3.45
4 Lớp tạo mui luyện 2% 0.46 24 11.04
Tổng cộng 1.61 35.191
⇒ DWMC = 35,191(KN/m).
Trọng lượng đá vỉa ,lan can,tay vịn,lớp phủ mặt cầu tính cho một mét dài cầu là:
DW2 = DWDV + DWLCTV+ DWMC = 3,147 + 2,415 + 35,191 = 40,753 (KN/m).
Vậy tổng tĩnh tải giai đoạn 2 là:
DW2 = 40,753 KN/m.
1580
100
THÉP BAN 100x10 mm
0 10
10 0
180
93
13
3
185
175
1580
-Một dầm ngang có 5 liên kết ngang, một liên kết ngang có 2 thanh thép bản dài
1,58m và 2 thanh thép góc L 100x100x12 dài 2,4 m( thanh xiên ) và có các bản nối
(xem hình vẽ ) chiều dày 1cm. Vậy trọng lượng 1 liên kết ngang là :
Glkn=( 2x0,178x2,4 + 0,1x0,01x1,58x78,5x2 + 0,13x0,01x78,5 +
[(0,175+0,093)x0,105x0,5x0,01 + 0,175x0,08x0,01]x78,5x4)x5 = 6,463 (KN)
⇒ Tổng trọng lượng liên kết ngang cho 1 nhịp cầu là :
1200
300
300
300
300
300
1000 2000 2000 1000 1000 2000 2000 1000
700
700
800
800
8100
8100
1600
8400
5600
2750
300
200
4500
1500
3000
1500 2000
2000
6500 13600
1200
600
500
2200
600
2200
13600
2200
2200
2200
Khối Trọng
3
STT Hạng mục Thể tích (m ) Hlg thép lượng lượng
(T/m3) thép (T) (T)
4 Bệ mố 176.8 0.075 13.26 424.32
5 Đá tảng 0.648 0.05 0.032 1.555
6 Gờ đỡ bản 1.535 0.05 0.077 3.684
7 Bản quá độ 6.6 0.1 0.66 15.84
Tổng cộng 310.408 25.059 744.979
V.2.Áp lực do hoạt tải trên kết cấu nhịp truyền xuống mố, trụ:
a)Trọng lượng do hoạt tải truyền xuống mố :
Ltt=44,4
1.2145 110
110
HTTK
4.3 4.3
0.9032 145 XTTK
0.8063 35
ql =9.3KN/m TTL
0.973
1.0
ω=22,2 ÂahRG
+ Tải trọng do xe tải thiết kế + Tải trọng làn + Người gây ra:
3
P1 = n XTTK × n × m × (1 + IM )∑ ( Pi × y i ) + nTTL × n × m × g TTL × ω + n PL × 2 × T × q PL × ω
i =1
+ Trong đó:
+ nXTTK: Hệ số vượt tải của xe tải thiết kế: nXTTK=1.75
+ nTTL: Hệ số vượt tải của tải trọng làn: nTTL=1.75
+ nPL: Hệ số vượt tải của tải trọng người: nPL=1.75
+ n : số làn xe:n = 2
+ m: hệ số làn xe: m = 1
+ (1+IM) =1.25: Hệ số xung kích
+ Pi: Tải trọng của trục xe
+ yi : Tung độ của đường ảnh hưởng tương ứng dưới trục xe Pi
+ ω : Diện tích đường ảnh hưởng: ω = 22,2 (m2)
+ T: Bề rộng người đi bộ: T=1,5m
+ qPL: Tải trọng đoàn người qPL= 3KN/m
P1=1,75x2x1,0x1.25x(145x1+145x0,9032+35x0,8063)
+1.75x2x1,0x9.3x22,2+1.75x2x1,5x3x22,2 = 2403,067 (KN)
⇒ P1= 2403,067 (KN)
+ Tải trọng do xe 2 trục + Tải trọng làn + Người gây ra:
2
P2 = n XTTK × n × m × (1 + IM )∑ ( Pi × y i ) + nTTL × n × m × g TTL × ω + n PL × 2 × T × q PL × ω
i =1
+ Trong đó:
+ nXTTK: Hệ số vượt tải của xe 2 trục thiết kế: nXTTK =1,75
P2=1,75x2x1,0x1,25x(110x1+110x0,973)+1,75x2x1,0x9.3x22,2
+1,75x2x1,5x3x22,2 = 2021,766 (KN)
Ltt=44.4 Ltt=44.4
1.2
HTTK
0.973 35 110
1.0 145 110
4.3 4.3
0.9032 145 XTTK
ql =9.3KN/m TTL
0.9032
ω=22.2 Âah TR
+ Tải trọng do xe tải thiết kế + Tải trọng làn + Người gây ra:
3
+ P1 = n XTTK × n × m × (1 + IM )∑ ( Pi × y i ) + nTTL × n × m × qTTL × ω + n PL × 2 × T × q PL × ω
i =1
+ Trong đó:
+ ω : Diện tích đường ảnh hưởng: ω =2 x 22,2 = 44,4 (m2)
+ Vậy: P1=1,75x2x1,0x1.25x(145x1+145x0,9032+35x0,9032)
+1,75x2x1,0x9.3x44,4+1,75x2x1,5x3x44,4 = 3490,165 (KN)
+ Tải trọng do xe 2 trục + Tải trọng làn + Người gây ra:
2
P2 = n XTTK × n × m × (1 + IM )∑ ( Pi × y i ) + nTTL × n × m × qTTL × ω + n PL × 2 × T × q PL × ω
i =1
Trong đó:
+ nXTTK: Hệ số vượt tải của xe 2 trục thiết kế: nXTTK =1.75
P2= 1,75x2x1,0x1.25x(110x1+110x0,973)+1,75x2x1,0x9.3x44,4
+1,75x2x1,5x3x44,4 = 3094,026 (KN)
+ So sánh P1 và P2 ta chọn giá trị Max(P1,P2) để tính toán: P1= 3490,165 (KN)
+ Vậy tổng tải trọng tác dụng lên trụ là:
APT = GTRUtt + P1 = = 10332,13 + 3490,165 = 13822,3 (KN)
APT = 13822,3 (KN)
Sức chịu tải tính toán của cọc khoan nhồi được lấy như sau:
Ptt= min{Qr, Pr}.
*Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
+ Sức kháng dọc trục danh định: (5.7.4.4-1 22 TCN 272-05)
′
Pn= 0,85.[0,85.f c.(Ap-Ast) +fy.Ast] (MN)
Trong đó:
f’c: Cường độ chịu nén của BT cọc(Mpa); f’c =30MPa. (5.4.2.1)
Ap: Diện tích mũi cọc(mm2); AP = 785000 mm2.
Ast: Diện tích cốt thép chủ (mm2); dùng 20φ 20 : Ast = 6283mm2
fy: Giới hạn chảy của cốt thép chủ (MPa); fy = 420MPa
Thay vào ta được:
Pn= 0,85[0,85 x 30 x (785000-6283)+420 x 6283]= 19,12 (MN)
+ Sức kháng dọc trục tính toán:
Pr =.Pn (MN)
Với : Hệ số sức kháng mũi cọc, = 0,75 (5.5.4.2.1 22TCN 272.05)
Pr =0,75 x 19,12 = 14,34 (MN) = 14340 (KN)
*Tính sức chịu tải của cọc theo đất nền:
Sử dụng kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
+ Sức kháng đơn vị mũi cọc danh định (MPa), cho các cọc đóng tới độ sâu Db trong
đất rời có thể tính như sau:
0,038N corrD b
qp = ≤ q (10.7.3.4.2a-1)
D
1,92
Trong đó: N corr = 0,77 log 10 N (10.7.3.4.2a-2)
σ v′
Ncorr : số đếm SPT gần mũi cọc đã hiệu chỉnh cho áp lực tầng phủ, σ ′ v (Búa/300mm)
σ′ v =0,2 (Mpa) : ứng suất thẳng đứng có hữu hiệu
Ni (Búa/300mm) : số đếm SPT đo được của lớp thứ i
D (mm) : chiều rộng hay đường kính cọc
Db (mm) : chiều sâu xuyên trong tầng chịu lực
ql : sức kháng điểm giới hạn tính bằng 0,4 Ncorr cho cát và 0,3 Ncorr cho bùn không dẻo
(MPa).
+ Ma sát bề mặt:
Ma sát bề mặt danh định của cọc trong đất rời (MPa) có thể tính như sau:
Đối với cọc đóng dịch chuyển, ma sát đơn vị bề mặt qs theo công thức 10.7.3.4.2b-1
qs = 0,0019 N
+ Sức kháng đỡ tính toán của các cọc QR có thể tính như sau: Theo điều 10.7.3.2
QR = ϕ Qn = ϕq Qult
Hay QR = ϕQn = ϕq
p Qp + ϕqs Q
s
Với: Qp = qp Ap
Q s = qs A s
Trong đó:
q : hệ số sức kháng dùng cho sức kháng đỡ của một cọc đơn, cho trong Điều 10.5.4
dùng cho các phương pháp không phân biệt giữa sức kháng toàn bộ và sự góp
phần riêng rẽ của sức kháng mũi và thân cọc.
ϕ qp=0,45 x 0,8=0,36 :hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc quy định cho trong
Bảng 10.5.5-2 dùng cho các phương pháp tách rời sức kháng của cọc do sức kháng của
mũi cọc và sức kháng thân cọc.
ϕ qs=0,45 x 0,8=0,36:hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc cho trong Bảng
10.5.5 -2 dùng cho các phương pháp tách rời sức kháng của cọc do sức kháng của mũi
cọc và sức kháng thân cọc.
Db Ncorr σ′ v N D ql qp
(mm (Buïa/300 (Mpa (Buïa/300 (mm (Mpa
MH ) mm) ) mm) ) ) (Mpa)
Mäú 200 100 10.58 10.58
M1 00 26.472 0.2 35 0 9 9
Truû 300 100 10.58 10.58
T1 00 26.472 0.2 35 0 9 9
Truû 300 100 10.58 10.58
T2 00 26.472 0.2 35 0 9 9
Truû 300 100 10.58 10.58
T3 00 26.472 0.2 35 0 9 9
Mäú 200 100 10.58 10.58
M2 00 26.472 0.2 35 0 9 9
qs Ap As Qp Qs QR
(Mpa) ϕ qp ϕ qs (mm2) (mm2) (KN) (KN) (KN)
0.066 0.3 78500 6.28E+0 8312.3 4.18E+0 4.50E+
5 0.36 6 0 7 65 3 03
0.066 0.3 78500 9.42E+0 8312.3 6.26E+0 5.25E+
5 0.36 6 0 7 65 3 03
0.066 0.3 78500 9.42E+0 8312.3 6.26E+0 5.25E+
5 0.36 6 0 7 65 3 03
0.066 0.3 78500 9.42E+0 8312.3 6.26E+0 5.25E+
5 0.36 6 0 7 65 3 03
0.066 0.3 78500 6.28E+0 8312.3 4.18E+0 4.50E+
5 0.36 6 0 7 65 3 03
Cáúu QR PR Ptt
kiãûn (KN) (KN) (KN)
Mäú 4.50E+ 14340 4.50E+
M1 03 03
Truû 5.25E+ 5.25E+
T1 03 14340 03
Truû 5.25E+ 5.25E+
T2 03 14340 03
Truû 5.25E+ 5.25E+
T3 03 14340 03
Mäú 4.50E+ 4.50E+
M2 03 14340 03
Cáúu n Choüc
STT kiãûn AP(KN) Ptt(KN) (coüc) (coüc)
Mäú 13897, 4.50E+
1 M1 6 03 4.94 6
Truû 13822. 5.25E+
2 T1 3 03 4.213 6
Truû 13822. 5.25E+
3 T2 3 03 4.213 6
Truû 13822. 5.25E+
4 T3 3 03 4.213 6
Mäú 13897, 4.50E+
5 M2 6 03 4.94 6
* Sơ đồ bố trí cọc tại mố và trụ:
150
6
50
R
530
5
0
1360
530
150
1
50 3
50 1
50
120
560
R
300
5
0
840
300
120
- Dầm biên.
DCb= 8,114 + 9,6 = 17,714 (KN/m)
DWb= DWpmc+ DWDV+ DWlctv= 5,865 + 0,525 + 0,403 = 6,793 (KN/m)
b) Nội lực do tĩnh tải gây ra :
Đường ảnh hưởng mômen ở giữa nhịp
44.4
22.2
11.1
22.2
1
Diện tích đường ảnh hưởng: ω =.2 x11,1x 44 ,4 = 246 ,42
* Dầm giữa:
Mô men tại vị trí giữa nhịp của dầm giữa:
MDCdcg = D Ci × ω
MDWdcg = D Wi × ω
Diện tích Tĩnh tải Mômen Tĩnh tải Mômen
Trường hợp
Đah giai đoạn I MDCdcg giai đoạn II MDWdcg
tải
(ω ) (KN/m) (KNm) (KN/m) (KNm)
Giai đoạn
246,42 17,714 4365,08 0 0
chưa liên hợp
Giai đoạn
246,42 17,714 4365,08 5,865 1445,253
khai thác
* Dầm biên:
Diện tích Tĩnh tải Mômen Tĩnh tải Mômen
Trường hợp
Đah giai đoạn I MDCdcg giai đoạn II MDWdcg
tải
(ω ) (KN/m) (KNm) (KN/m) (KN/m)
Giai đoạn
246,42 17,714 4365,08 0 0
chưa liên hợp
Giai đoạn
246,42 17,714 4365,08 6,793 1673,93
khai thác
- Kiểm tra hệ số phân bố thoả mãn quy trình 22TCN 272-05 đối với phạm vi áp
dụng:
1100mm ≤ S ≤ 4900mm
6000mm ≤ L ≤ 73000mm
110mm ≤ ts ≤ 300mm
Tất cả đều thoả mãn phạm vi áp dụng
- Vậy gmg= 0.504
Hệ số phân bố về lực cắt:
PL XTTK
TTL
de
- Với e= 0,77 + .
2800
- de: Khoảng cách giữa tim bản bụng của dầm biên với mép trong của bó vĩa, lấy
giá trị âm nếu ở về phía ngoài của bố vĩa de= -1,0m = - 1000mm
1000
- e= 0,77 − = 0,4129
2800
- Vậy gmb2 = 0,4129x0.504 = 0,2081
- Kiểm tra hệ số phân bố: Theo quy trình 22TCN 272-05 với phạm vi áp dụng là:
( -300mm ≤ de ≤ 1700 mm)
- Do không thể áp dụng công thức trên để tính hệ số phân bố hoạt tải cho mô men
khi hai làn thiết kế chịu tải.
- Vậy: gmbXTTK = 0,12
- gmbHTTK = 0,12
- gmbPL= 1,845
- gmbTTL= 0,3
Hệ số phân bố hoạt tải đối với lực cắt.
* Khi một làn thiết kế chịu tải : ta dùng phương pháp đòn bẩy
- Kết quả như đã tính ở trên.
- gmbXTTK = 0,12
- gmbHTTK = 0,12
- gmbPL= 1,845
- gmbTTL= 0,3
* Khi hai làn thiết kế chịu tải.
- g vb 2 = g vg ×e.
de
- e = 0,6 +
3000
- do de= -1000≤ -300 mm nên không thể áp dụng công thức trên
- Vậy: gmbXTTK = 0,12
- gmbHTTK = 0,12
- gmbPL= 1,845
- gmbTTL= 0,3
Xác định hệ số xung kích:
- Theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05, tác động tĩnh học của xe hai trục thiết kế hay xe
tải thiết kế không kể lực li tâm và lực hãm, phải được tăng thêm một tỉ lệ phần trăm
cho lực xung kích. Hệ số xung kích được lấy bằng: ( 1+IM/100).
- Với IM: Lực xung kích tính bằng phần trăm. Tất cả các trạng thái giới hạn khác
trừ trạng thái giới hạn mỏi và giòn lấy IM=25%.
25
- Vậy (1+IM)= 1 + = 1.25 .
100
- Lực xung kích không được áp dụng cho tải trọng bộ hành và tải trọng làn thiết kế.
Ltt=44.4
ql =9.3KN/m TTL
11.1
22.2
ω=246.42
Âah M1/2
MTTL= ql x ω = 9,3 x 246,42 = 2291,706 (KN.m)
⇒MTTL= 2291,706 (KN.m)
Mô men ở vị trí giữa nhịp do xe tải thiết kế gây ra:
Ltt=44.4
4.3 4.3
8.95 145
11.1 145
XTTK
8.95 35
22.2
ω=246,42
Âah M 1/2
3
MXTTK= ∑( Pi . y i ) = ( 145x8,95+145x11,1+35x8,95) = 3220,5 (KN.m)
i =1
Ltt=44.4
1.2
HTTK
10.8 110
10.8 110
22.2
ω=246.42
11.1
Âah M1/2
2
MHTTK= ∑( P . y
i =1
i i ) = (110 x10,8 +110 x10,8) = 2376 (KN.m)
38
4
200
3 191
5
x x
46
- Khoảng cách từ trọng tâm dầm thép đến trục x-x là.
S x 88257 ,5
Yd = = = 92 ,416 (cm )
At 955
- Khoảng cách từ trọng tâm đến mép trên của dầm thép là:
Yt = 200 – 92,416 = 107,584 (cm)
- Mô men quán tính của tiết diện đối với trục trung hoà.
38 × 4 3 46 × 5 3
It = ( +38x4x105,5842) + ( +46x5x89,9162)
12 12
3 ×191 3
+( + 191x3x8,0842)= 5334113 (cm4)
12
It = 5334113 (cm4)
VI.3.2. Đặc trưng hình học của phần bản BTCT.
200
20
15 38
15
- Diện tích của phần bê tông
Ab = 20x200 +15x15 + 38x15 = 4795 (cm2).
- Mô men tỉnh đối với trục đi qua phần tiếp xúc giữa bản bê tông và dầm thép
là:
Sb = 20x200x25 + 15x38x7,5 + 15x15x10 = 106525 (cm3).
- Trọng tâm của bản bê tông cốt thép
Sb 106525
Ydbt = = = 22 ,216 (cm ) .
Ab 4795
- Vị trí trục trung hoà cách mép dưới của bản bê tông là : 22,216 (cm)
- Mô men quán tính của phần bê tông đối với trục trung hoà bê tông là.
200 × 20 3 15 ×15 3
Ib = ( + 200x20x2,7842 ) + ( 2 × +2x0.5x15x15x 12,2162)
12 12
38 ×15 3
+( + 38x15x14,7162) = 340477,43 (cm4).
12
Ib= 340477,43 (cm4).
VI.3.3 Đặc trưng hình học của tiết diện liên hợp.
VI.3.3.1 Đặc trưng hình học của tiết diện liên hợp không xét đến từ biến.
- Mô đun đàn hồi của thép: Es = 200000 Mpa
- Mô đun đàn hồi của bê tông: EC = 0,043.(γ C)1,5. f 'c = 0,043.(24)1.5. 30
= 27691 (Mpa)
- Tỷ số giữa mô đun đàn hồi của thép và bê tông :
E s 2 ×10 5
n1= = = 7,223
Ec 27691
- Diện tích tương đương.
Ab 4795
Atđ1 = + AT = + 955 = 1618,852 (cm2)
n1 7 ,223
- Mô men tỉnh đối với trục đi qua mép tiếp xúc giữa bê tông và dầm thép.
200
20
107.577
72.577
0 0
127.423
- Mô men quán tính tiết diện liên hợp không kể dến từ biến là.
I b Ab × y 2 ttb1
Itd1 = + + I t + At × (Yt − y td12 ) 2
n1 n1
- Trong đó:
+ yttb1: Khoảng cách từ trọng tâm của bản BTCT đến trục trung hoà của tiết diện
liên hợp: yttb1= 22,216 + 72,577 = 94,793 (cm)
340477 ,43 4795 ×94 ,793 2
Itd1 = + + 5334113 + 955 × (107 ,584 − 72 ,577 ) 2
7,223 7,223
= 12516773,7 (cm4).
VI.3.3.2 Đặc trưng hình học của tiết diện liên hợp khi xét đến từ biến.
- Tỷ số mô đun đàn hồi của thép và bê tông là:
Eth 2 ×10 5
n2 = = = 14 ,445
Ebt 0.5 × 27691
- Diện tích tương đương:
Ab 4795
Atđ1 = + AT = +955 = 1286,949 (cm2)
n2 14 ,445
- Mô men tỉnh đối với trục đi qua mép tiếp xúc giữa bê tông và dầm thép
Ab .Ydbt 4795 × 22 ,216
Stđ1= + AT .Yt = + 955 ×107 ,584 = 110117,3 (m3)
n2 14 ,445
= 9676866 (cm4).
M1
× Ytt = 4365 ,08 ×10 ×107 ,584 = 8,804 (kN/cm2)
2
σ 11 =
I th 5334113
* Ứng suất do tác dụng của tĩnh tải giai đoạn II.
- Tiết diện làm việc: Dầm thép và bản BTCT (Dầm liên hợp)
+ Ứng suất tại biên trên của bản BT.
M2
σ kt = × Ytd14 = 7,223
1673 ,93 ×10 2
×107 ,577 = 0,199 (KN/cm2)
n1 × I td1 ×12516773 ,7
Nhận xét:
- Biên dưới dầm thép chịu kéo: σ 1 = 13,308 (kN/cm2) < Ru = 28 (KN/cm2) Đạt
- Biên trên dầm thép chịu nén: σ 2 = 13,099 (kN/cm2) < Ru = 28 (KN/cm2) Đạt
- Biên dưới bản bê tông chịu nén: σ 3= 0,297 (KN/cm2) < Ru = 140(kN/cm2)
Đạt
- Biên trên bản bê tông chịu nén: σ 4 = 0,419 (KN/cm2) < Ru = 140(kN/cm2)
Đạt
STT KẾT CẤU HẠNG MỤC VẬT LIỆU ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
3
1 BT Kết Cấu Nhip m 432
2 Nhịp Thép T 111,627
3 Bê Tông Mố M300 m3 607,616
4 Mố Cốt thép Mố T 48,798
5 Bê Tông Trụ m3 596,754
6 Trụ Cốt Thép Trụ T 58,638
3
7 Cọc K- Bê Tông Cọc M300 m 1554,3
8 Nhồi Cốt Thép Cọc T 233,145
- Mỗi phương án thi công đều có những ưu nhược điểm riêng vì vậy để tìm ra
phương án tối ưu trong các phương án đã đưa ra ở trên thì ta phải tiến hành phân tích,
so sánh, lựa chọn giữa các phương án đó dựa vào các chỉ tiêu chủ yếu sau:
- Dựa vào tổng giá thành xây dựng ban đầu.
- Dựa vào điều kiện thi công chế tạo.
- Theo điều kiện khai thác sử dụng
I. Theo điều kiện kinh tế:
- Phương án 1: 13297757460 (đồng)
- Phương án 2: 27144808850 (đồng)
- Phương án 3: 15419011200 (đồng)
II. Theo điều kiện thi công chế tạo:
II.1. Phương án 1: Cầu dầm Super Tee
a) Ưu điểm:
- Các nhịp cầu đều nhau do đó khi thi công chế tạo chỉ cần một bộ ván khuôn (nếu
không yêu cầu về tiến độ ), dễ tiêu chuẩn hoá kết cấu.
- Tận dụng được vật liệu địa phương, do đó sẽ giảm được giá thành của công trình
- Trong phương án này ít sử dụng các loại vật liệu đắt tiền và quí hiếm .
- Quá trình thi công kết cấu nhịp đơn giản, dễ chế tạo và lắp ráp .
- Trong quá trình thi công công nghệ và máy móc không đòi hỏi quá cao do đó tận
dụng được nguồn nhân lực địa phương đáng kể .
- Kết cấu làm việc riêng lẻ do đó ít chịu sự tác động của mố trụ bị lún và môi
trường xung quanh.
b)Nhươc điểm:
- Kết cấu khá nặng
- Khả năng vượt nhịp ngắn, do đó số trụ thi công nhiều dẫn tới ảnh hưởng dòng
chảy của sông
- Cầu rung mạnh khi có hoạt tải.
II.2 Phương án 2: cầu liên tục.
a) Ưu điểm:
- Khả năng vượt nhịp lớn do biểu đồ mômen hai dấu
- Tận dụng được vật liệu và nguồn nhân lực địa phương
- Hình dáng kiến trúc đẹp
- Sử dụng được các công nghệ thi công tiên tiến
b)Nhược điểm:
- Sơ đồ kết cấu siêu tĩnh nên rất nhạy cảm với những tác động như mố trụ bị lún,
sự thay đổi của môi trường
- Thi công đòi hỏi công nghệ cao, tuân thủ theo một qui trình nghiêm ngặt đòi hỏi
sự chính xác cao trong thi công
- Sử dụng nhiều thép cường độ cao ảnh hưởng nhiều tới giá thành của công trình
- Thời gian thi công thường kéo dài.
II.3. Phương án 3: Cầu dầm thép liên hợp bản bê tông cốt thép.
a)Ưu điểm:
- Không phát sinh nội lực phụ khi móng mố bị lún.
- Tiết diện làm việc phù hợp với khả năng chịu lực của vật liệu, thép chịu kéo, bê
tông chịu nén. Dầm thép được sản xuất định hình hoá, do đó có thể tận dụng để giảm
giá thành xây dựng. Thi công đơn giản, trình độ kỹ thuật yêu cầu không cao, kết cấu
gọn nhẹ do đó giảm thiểu khối lượng vật liệu cho trụ, mố.
- Khả năng vượt nhịp lớn hơn cầu bê tông, do đó giảm được khối lượng trụ.
b)Nhược điểm:
- Tốn nhiều ván khuôn để thi công bản mặt cầu.
- Không tận dụng hết các loại vật liệu địa phương.
-
III. Theo điều kiện khai thác sử dụng:
III.1. Phương án 1:
a) Ưu điểm:
- Trong giai đoạn khai thác sử dụng ít duy tu bảo dưỡng
dáng thẩm mỹ, phù hợp với cảnh quan môi trường xung quanh thuận lợi cho
việc phát triển ngành kinh tế mũi nhọn của địa phương là du lịch sau này.
c) Phương án 3: Vì sử dụng nhiều kim loại quý hiếm đắt tiền, không tận dụng
được vật liệu địa phương. Về phần kỹ thuật thì thép dễ bị rỉ rét, duy tu bảo
dưỡng khó khăn do đó không phù hợp.
⇒ Vậy ta chọn phương án 2: “Cầu dầm liên tục 54x76x54m” để thiết kế kỹ thuật.
PHẦN II .......................................................................................................................1
THIẾT KẾ SƠ BỘ 3 PHƯƠNG ÁN ............................................................................1
..................................................................................................................................1
Chương 1: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU ................................................1
I.PHƯƠNG ÁN 1: CẦU ĐƠN GIẢN BTCT SUPER TEE................................1
II.PHƯƠNG ÁN 2: CẦU DẦM LIÊN HỢP.......................................................2
III.PHƯƠNG ÁN 3 : CẦU LIÊN TỤC BTCT ỨNG SUẤT TRƯỚC................3
Chương 2 : KIỂM TOÁN SƠ BỘ CÁC PHƯƠNG ÁN...........................................5
A. PHƯƠNG ÁN 1.................................................................................................5
I.Tính khối lượng kết cấu nhịp : .........................................................................5
II.Tính khối lượng các lớp mặt cầu,lan can tay vịn,đá vỉa, dải phâncách............7
II.1Khối lượng đá vỉa:...................................................................................7
II.2.Khối lượng lan can ,tay vịn:......................................................................8
II.3Trọng lượng các lớp phủ mặt cầu:.........................................................8
III.Tính khố lượng các bộ phận của cầu:.............................................................9
III.1Khối lượng trụ : .......................................................................................9
III.2Khối lượng mố M1,M2:.........................................................................12
IV.Tính toán số lượng cọc trong bệ móng mố,trụ:............................................13
IV.1.Tính toán áp lực tác dụng lên mố ,trụ:...................................................13
IV.2.Tính toán sức chịu tải của cọc:..............................................................17
IV.3.Xác định số lượng cọc :.........................................................................20
V. Kiểm toán kết cấu nhịp dầm super - T 36m..................................................21
V.1.Tính tiết diện mặt cắt ngang quy đổi từ Super –T:..................................21
V.2. Tính toán các đặc trưng hình học của dầm chủ tại mặt cắt giữa nhịp: . .22
V.3. Xác định nội lực của dầm chủ tại mặt cắt giữa nhịp: ............................23
VI.Tổ hợp nội lực theo các trạng thái giới hạn:.................................................31
VI.1.Trạng thái giới hạn cường độ I:.............................................................31
VI.2.Trạng thái giới hạn sử dụng:..................................................................32
VII. Tính toán và bố trí cốt thép dự ứng lực:.....................................................32
VII.1.Tính toán diện tích cốt thép dự ứng lực:..............................................32
VII.2. Bố trí cốt thép dự ứng lực:..................................................................34
VIII. Kiểm toán tiết diện theo trạng thái giới hạn cường độ I:..........................35
IX.Bảng tổng hợp khối lượng phương án 1:......................................................36
B.PHƯƠNG ÁN 2................................................................................................37
I. Tính toán khối lượng kết cấu nhịp:................................................................38
II.Tính toán khối lượng mố:..............................................................................41
III.Tính toán khối lượng trụ :............................................................................44
IV.Tính khối lượng các lớp mặt cầu,lan can tay vịn,đá vỉa, dải phâncách........45
IV.1.Khối lượng đá vỉa:...............................................................................45
IV.2.Khối lượng lan can ,tay vịn:..................................................................45
IV.3.Trọng lượng các lớp phủ mặt cầu:.........................................................46
V.Tính toán số lượng cọc:.................................................................................47
V.1.Xác định sức chịu tải tính toán của cọc:................................................47
V.2.Tính toán áp lực tác dụng lên mố và trụ:................................................50
Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 100
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng
Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 101
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng
Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 102
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng
Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 103
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng
Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 104
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng
Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 105
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng
(Chú ý : chỉ riêng đốt tại trụ công tác đổ bê tông mới gồm 4 đợt, các đốt tại các vị trí
khác công tác đổ bê tông chỉ có đợt 1,3 và 4).
Việc phân đợt đổ bê tông như vậy là rất hợp lý, theo đúng nguyên tắc không đổ đồng
thời những phần của kết cấu có khối lượng bê tông lớn và những phần của kết cấu có
khối lượng bê tông nhỏ và mỏng. Làm như vậy sẽ tránh được các vết nứt do co ngót
khác nhau, do tỏa nhiệt không giống nhau giữa các bộ phận đó.
Thi công bước 2 :
- Tiến hành đúc đoan gần bờ trên hệ giàn giáo cố định.
Về tiến độ thì đoạn giầm trên giàn giáo nên thi công hoàn thành trước khi đúc đoạn
cuối cùng của phần hẫng.
Các thao tác thực hiện khi đúc trên giàn giáo cố định:
- Đo đạc vạch các đường tim của gối cầu, kiểm tra cao độ đỉnh trụ tại các gối.
- Lắp van khuôn, côt thép đổ bê tông tại chỗ các đá tảng.
- Vệ sinh và hoàn thiện, sau đó tiến hành đặt các gối cầu với các sai số về vị trí
không quá 5mm, và sai số về cao độ không quá 1mm.
- Lắp dựng ván khuôn đáy và ván khuôn ngoài, chú ý phải bôi trơn mặt trong của
ván khuôn bằng chất tháo ván khuôn SEPARON để thuận lợi cho công tác tháo ván
khuôn sau này.
- Lắp đặt các cốt thép thường và các ống ghen.
- Đổ bê tông bản đáy, các thành bên, bản nắp.
- Bảo dưỡng bê tông.
- Tháo dỡ ván khuôn ( cho phép tháo ván khuôn sau khi đổ 12h )
Thi công các đốt trên xe đúc bao gồm các công tác sau đây:
- Lắp đặt xe đúc: trước khi lắp đặt xe đúc tại hiện trường, thì xe đúc đã được thử
tải và có biên bản nghiệm thu của các bên hữu quan. Để lắp đặt xe đúc cần phải có
một thiết bị nâng có năng lực khoản 20-25 m.
- Chỉnh xe đúc: trước khi chỉnh xe đúc phải kiểm tra vị trí của nó đúng vào vị trí
đô bê tông, có 2 yêu cầu để chỉnh xe đúc:
+ Tim dọc của xe phải trùng với tim dọc của cầu.
+ Cao độ của giàn chỉnh xe đúc tại 4 vị trí ( hai điểm tại chân trước và 2 điểm tại
chân sau) phải bằng nhau.
- Sau khi xe đúc đã lắp đặt và điều chỉnh xong, dùng kích căng 4 thanh cốt thép
dự ứng lực neo dầm ngang phía sau xe đúc xuống mặt cầu với một lực căng đúng như
đã thiết kế (lực neo xe đúc)
- Đổ bê tông đốt đúc theo trình tự như sau:
Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 106
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng
+ Di chuyển ván khuôn đến vị trí mới cần đúc. Trong quá trình này phải định vị
ván khuôn đúng vị trí, cao độ. Neo hệ ván khuôn vào bê tông đốt đã đúc trước đó.
+ Lắp đặt các lưới cốt thép, hệ thống các ống ghen. Cốt thép các đốt phải được hàn
với nhau. Các ống ghen phải được bố trí đúng tọa độ, cao độ và đảm bảo tại vị trí
nối ống ghen không bị hở để tránh cho vữa xi măng từ ngoài tràn vào trong.
+ Đổ bê tông gồm 3 đợt:
Đợt 1: Lắp đặt ván khuôn ngoài, đổ bê tông bản đáy và một phần thành bên.
Đợt 2: Đổ bê tông các thành bên.
Đợt 3: Đổ bê tông bản nắp trên.
-Bảo dưỡng bê tông trong vòng từ 2-3 ngày, khi bê tông đạt cường độ từ 80-90%
cường độ 28 ngày thì tiến hành căng kéo cốt thép.
- Công tác căng kéo cốt thép phải tiến hành làm nhiều cấp ứng với các giá trị của lực
căng kéo tăng dần nhằm hạn chế (triệt tiêu) các hao hụt về ứng suất. Sau khi căng kéo
đạt yêu cầu cần tiến hành đóng nút neo, các tao cáp được cắt bằng phương pháp cơ
khí. Trước khi kết thúc công việc căng kéo phải đạt được sự thống nhất của các bên
hữu quan.
- Tiến hành bơm vữa cường độ cao vào trong ống ghen.
- Tháo dỡ ván khuôn và tiếp tục di chuyển xe đúc đến thi công đốt tiếp theo.
* Chọn thời gian thi công một đốt đúc là 7 ngày bao gồm các công tác sau đây:
+ Di chuyển giàn giáo, lắp đặt ván khuôn: 1 ngày.
+ Lắp đặt cốt thép thường: 2 ngày.
+ Công tác đổ bê tông: 1 ngày.
+ Bảo dưỡng bê tông: 2 ngày.
+ Căng kéo cốt thép và hoàn thiện: 1 ngày.
III.3 Thi công bước 3:
• Thi công khối hợp long:
Khối hợp long là khối nối phần dầm hẫng với khối được đúc trên giàn giáo hoặc
nối giữa các dầm hẫng với nhau tạo thành dầm liên tục. Có thể chia ra thành 2 khối
hợp long như sau:
+ Khối hợp long giữa dầm hẫng với đoạn dầm đúc trên giàn giáo.
+ Khối hợp long giữa dầm hẫng với dầm hẫng nhô ra từ 2 trụ gần nhau.
Việc thi công đốt hợp long được tiến hành theo nhiều phương pháp: bằng xe đúc hoặc
bằng dầm thép hình ( dầm gông). Ở đây ta chọn phương pháp hợp long bằng xe đúc.
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến hiện nay vì có thể tận dụng được khả
năng của xe đúc, các bước tiến hành như sau:
+ Đưa xe đúc vào vị trí thiết kế.
Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 107
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng
+ Căng kéo một số bó cốt thép trước khi đổ bê tông nhằm mục đích “khâu” các khung
hẫng lại với nhau, gây nên một lực nén trước tại thớ dưới của khối hợp long, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc kiểm tra có xuất hiện ứng suất kéo tại thớ dưới của đốt hợp
long hay không.
Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 108
Thuyết minh Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng
Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Tín – Lớp K10XC Trang 109