Professional Documents
Culture Documents
1
Së GD&§T NghÖ An K× thi chän häc sinh giái tØnh
N¨m häc 2007-2008
Bài 1. (4đ)
Khi thanh MN chuyển động thì dòng điện cảm ứng trên thanh xuất hiện theo chiều
MN.
0.25đ
Cường độ dòng điện cảm ứng này bằng:
E Bvl
I .
R R
0.5đ
Khi đó lực từ tác dụng lên thanh MN sẽ hướng ngược chiều với vận tốc v và có độ lớn:
B 2l 2 v
Ft BIl .
R
0.5đ
Do thanh chuyển động đều nên lực kéo tác dụng lên thanh phải cân bằng với lực từ.
0.25đ
Vì vậy công suất cơ học (công của lực kéo) được xác định:
B 2l 2 v 2
P Fv Ft v .
R
0.25đ
Thay các giá trị đã cho nhận được:
P 0,5W .
0.25đ
Công suất tỏa nhiệt trên thanh MN:
B 2l 2v 2
Pn I 2 R .
R
0.25đ
Công suất này đúng bằng công suất cơ học để kéo thanh. Như vậy toàn bộ công cơ học
sinh ra được chuyển hoàn toàn thành nhiệt (thanh chuyển động đều nên động năng không
tăng), điều đó phù hợp với định luật bảo toàn năng lượng.
0.25đ
b) Sau khi ngừng tác dụng lực, thanh chỉ còn chịu tác dụng của lực từ. Độ lớn trung
bình của lực này là:
Ft B 2 l 2 v
F .
2 2R
0.5đ
Giả sử sau đó thanh trượt được thêm đoạn đường S thì công của lực từ này là:
B 2l 2 v
A FS S.
2R
0.25đ
Động năng của thanh ngay trước khi ngừng tác dụng lực là:
1
Wđ mv 2 .
2
0.25đ
Theo định luật bảo toàn năng lượng thì đến khi thanh dừng lại thì toàn bộ động năng
này được chuyển thành công của lực từ (lực cản) nên:
1 B 2l 2 v
mv 2 S.
2 2R
0.25đ
Từ đó suy ra:
2
mvR
S 0,08(m) 8cm.
B 2l 2
0.25đ
Bài 2(4đ)
a) Chọn trục tọa độ hướng dọc theo trục lò xo, gốc tọa độ trùng vào vị trí cân bằng của
vật sau khi đã có lực F tác dụng như hình 1. Khi đó, vị trí ban đầu của vật có tọa độ là x0. Tại
vị trí cân bằng, lò xo bị biến dạng một lượng x0 và:
F
F kx0 x0 . k F
k m
0.25đ
Tại tọa độ x bât kỳ thì độ biến dạng của lò xo là (x–x0), x0 O
nên hợp lực tác dụng lên vật là: Hình 1
k ( x x0 ) F ma.
0.5đ
Thay biểu thức của x0 vào, ta nhận được:
F
k x F ma kx ma x" 2 x 0.
k
0.25đ
Trong đó k m . Nghiệm của phương trình này là:
x A sin(t ).
0.25đ
m
Như vậy vật dao động điều hòa với chu kỳ T 2 . Thời gian kể từ khi tác dụng
k
lực F lên vật đến khi vật dừng lại lần thứ nhất (tại ly độ cực đại phía bên phải) rõ ràng là bằng
1/2 chu kỳ dao động, vật thời gian đó là:
T m
t .
2 k
0.5đ
Khi t=0 thì:
F
x A sin ,
A
F
k
,
k
.
v A cos 0
2
0.5đ
Vậy vật dao động với biên độ F/k, thời gian từ khi vật chịu tác dụng của lực F đến khi
vật dừng lại lần thứ nhất là T/2 và nó đi được quãng đường bằng 2 lần biên độ dao động. Do
đó, quãng đường vật đi được trong thời gian này là:
2F
S 2A .
k
0.5đ
F
b) Theo câu a) thì biên độ dao động là A .
k
Để sau khi tác dụng lực, vật m dao động điều hòa thì trong quá trình chuyển động của
m, M phải nằm yên.
0.5đ
Lực đàn hồi tác dụng lên M đạt độ lớn cực đại khi độ biến dạng của lò xo đạt cực đại
khi đó vật m xa M nhất (khi đó lò xo giãn nhiều nhất và bằng: x0 A 2 A ).
0.25đ
Để vật M không bị trượt thì lực đàn hồi cực đại không được vượt quá độ lớn của ma sát
nghỉ cực đại:
F
k .2 A Mg k .2 . Mg .
k
0.25đ
Từ đó suy ra điều kiện của độ lớn lực F:
3
mg
F .
2
0.25đ
Bài 3.(3đ)
a) Điều kiện để tại A có cực đại giao thoa là hiệu đường
k=2
đi từ A đến hai nguồn sóng phải bằng số nguyên lần bước sóng S1 l
(xem hình 2): A k=1
d
l 2 d 2 l k. k=0
Với k=1, 2, 3... S2
0.5đ
Khi l càng lớn đường S1A cắt các cực đại giao thoa có bậc Hình 2
càng nhỏ (k càng bé), vậy ứng với giá trị lớn nhất của l để tại A có cực đại nghĩa là tại A
đường S1A cắt cực đại bậc 1 (k=1).
0.5đ
Thay các giá trị đã cho vào biểu thức trên ta nhận được:
l2 4 l 1 l 1,5( m).
0.5đ
b) Điều kiện để tại A có cực tiểu giao thoa là:
l 2 d 2 l (2k 1) .
2
Trong biểu thức này k=0, 1, 2, 3, ...
0.5đ
2
d 2 (2k 1)
Ta suy ra : 2 .
l
(2k 1)
0.5đ
Vì l > 0 nên k = 0 hoặc k = 1.Từ đó ta có giá trị của l là :
* Với k =0 thì l = 3,75 (m ).
* Với k= 1 thì l 0,58 (m).
0.5đ
Bài 4(2,5đ)
Khi khóa K đóng, dòng điện trong mạch là I1, nên nhiệt lượng tỏa ra trong một chu kỳ
bằng:
Q1 I 12 RT .
0.5đ
Khi khóa K ngắt: Rõ ràng nhiệt lượng chỉ tỏa ra trên mạch trong một nửa chu kỳ (một
nửa chu kỳ bị điốt chặn lại). Nửa chu kỳ có dòng điện chạy trong mạch thì cường độ dòng
điện hoàn toàn giống như trường hợp khóa K đóng (vì điốt lý tưởng).
0.5đ
Vì vậy nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian một chu kỳ chỉ bằng một nửa so với khi K
1
đóng: Q2 Q1 .
2
0.5đ
Gọi I2 là giá trị hiệu dụng của dòng điện trong trường hợp K ngắt thì:
T
Q2 I12 R I 22 RT .
2
0.5đ
Từ đó suy ra:
I12 I1
I 22 I2 0,707( A).
2 2
0.5đ
4
Bài 5(3đ)
Sau thời gian t kể từ thời điểm t=0 thì năng lượng từ trường của mạch bằng:
1 2 1 2
Wt Li LI 0 cos 2 t.
2 2
0.5đ
Tổng năng lượng dao động của mạch:
1
W Wt max LI 02 .
2
0.5đ
Nên vào thời điểm t, năng lượng điện trường của mạch là:
1 2
Wđ W Wt LI 0 sin 2 t.
2
0.5đ
Vì vậy, tỷ số giữa năng lượng từ trường và năng lượng điện trường bằng:
Wt cos 2 t
cot g 2t.
Wđ sin t
2
0.5đ
T Wt 2 T
Vào thời điểm t thì: cot g 2 . cot g 2 1.
8 Wđ T 8 4
Như vậy sau 1/8 chu kỳ thì năng lượng từ trường bằng năng lượng điện trường.
0.5đ
Khi năng lượng từ trường lớn gấp 3 năng lượng điện trường thì:
Wt 2
cot g 2 .t 3.
Wđ T
0.25đ
Từ đó suy ra:
2 2 T
cot g t 3 t t .
T T 6 12
0.25đ
Bài 6(3,5đ)
Cói thể coi màng rung của loa như một con lắc lò xo và tần số dao động riêng được xác
định theo độ cứng của hệ màng rung:
k0
0 .
m
0.25đ
Từ đó tính được độ cứng của màng theo tần số dao động riêng:
k 0 02 m.
0.25đ
Khi màng di chuyển khỏi vị trí cân bằng thì tạo ra độ chênh lệch áp suất tác dụng lên
màng loa với áp lực:
F ( p p0 ) S .
0.5đ
Trong đó p0 là áp suất khí bên ngoài hộp, p là áp suất khí bên trong hộp. Nếu coi nhiệt
độ là không thay đổi thì có thể áp dụng luật Bôilơ-Mariốt cho khối khí trong hộp:
pV
pV p0V0 p 0 0 .
V
0.5đ
Thay biểu thức này vào biểu thức của lực, ta nhận được:
V V
F p0 S 0 .
V
0.25đ
Trong đó V0 V Sx , với x là độ dịch chuyển của màng loa kể từ vị trí cân bằng.
Ngoài ra, áp lực F luôn luôn có xu thể đẩy màng loa về vị trí cân bằng và vì sự thay đổi thể
tích là rất bé nên có thể coi V V0 . Vì vậy có thể viết lại biểu thức của áp lực:
5
p0 S 2
F x.
V0
0.5đ
Như vậy không khí trong hộp tương đương như một lò xo có độ cứng k1 mà:
p0 S 2
k1 .
V0
0.25đ
Vì vậy độ cứng tổng cộng của hệ bằng:
p0 S 2
k k 0 k1 02 m .
V0
0. 5đ
Từ đó ta xác định được tần số dao động riêng của hệ là:
1 k 1 p0 S 2 p0 S 2
f 0
2
f0 2
2
146( Hz ).
2 2 m 2 mV0 4 mV0
0.5đ
6
Së GD&§T NghÖ An K× thi chän häc sinh giái tØnh
N¨m häc 2007-2008
§Ò chÝnh thøc
M«n thi: VËT Lý líp 12 THPT- b¶ng b
Thêi gian: 180 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
7
Së GD&§T NghÖ An K× thi chän häc sinh giái tØnh
Bài 1. (5đ)
Khi thanh MN chuyển động thì dòng điện cảm ứng trên thanh xuất hiện theo chiều
MN.
0.5đ
Cường độ dòng điện cảm ứng này bằng:
E Bvl
I .
R R
0.5đ
Khi đó lực từ tác dụng lên thanh MN sẽ hướng ngược chiều với vận tốc v và có độ lớn:
B 2l 2 v
Ft BIl .
R
0.5đ
Do thanh chuyển động đều nên lực kéo tác dụng lên thanh phải cân bằng với lực từ.
0.25đ
Vì vậy công suất cơ học (công của lực kéo) được xác định:
B 2l 2 v 2
P Fv Ft v .
R
0.25đ
Thay các giá trị đã cho nhận được:
P 0,5W .
0.25đ
Công suất tỏa nhiệt trên thanh MN:
B 2l 2v 2
Pn I 2 R .
R
0.5đ
Công suất này đúng bằng công suất cơ học để kéo thanh. Như vậy toàn bộ công cơ học
sinh ra được chuyển hoàn toàn thành nhiệt (thanh chuyển động đều nên động năng không
tăng), điều đó phù hợp với định luật bảo toàn năng lượng.
0.25đ
b) Sau khi ngừng tác dụng lực, thanh chỉ còn chịu tác dụng của lực từ. Độ lớn trung
bình của lực này là:
Ft B 2 l 2 v
F .
2 2R
0.5đ
Giả sử sau đó thanh trượt được thêm đoạn đường S thì công của lực từ này là:
B 2l 2 v
A FS S.
2R
0.5đ
Động năng của thanh ngay trước khi ngừng tác dụng lực là:
1
Wđ mv 2 .
2
0.5đ
Theo định luật bảo toàn năng lượng thì đến khi thanh dừng lại thì toàn bộ động năng
này được chuyển thành công của lực từ (lực cản) nên:
1 B 2l 2 v
mv 2 S.
2 2R
0.25đ
Từ đó suy ra:
8
mvR
S 0,08(m) 8cm.
B 2l 2
0.25đ
Bài 2(5đ)
a) Chọn trục tọa độ hướng dọc theo trục lò xo, gốc tọa độ trùng vào vị trí cân bằng của
vật sau khi đã có lực F tác dụng như hình 1. Khi đó, vị trí ban k F
đầu của vật có tọa độ là x0. Tại vị trí cân bằng, lò xo bị biến m
dạng một lượng x0 và:
F x0 O
F kx0 x0 .
k Hình 1
0.5đ
Tại tọa độ x bât kỳ thì độ biến dạng của lò xo là (x–x0), nên hợp lực tác dụng lên vật là:
k ( x x0 ) F ma.
0.5đ
Thay biểu thức của x0 vào, ta nhận được:
F
k x F ma kx ma x" 2 x 0.
k
0.5đ
Trong đó k m . Nghiệm của phương trình này là:
x A sin(t ).
0.25đ
m
Như vậy vật dao động điều hòa với chu kỳ T 2 . Thời gian kể từ khi tác dụng
k
lực F lên vật đến khi vật dừng lại lần thứ nhất (tại ly độ cực đại phía bên phải) rõ ràng là bằng
1/2 chu kỳ dao động, vật thời gian đó là:
T m
t .
2 k
0.5đ
Khi t=0 thì:
F
x A sin ,
A
F
k
,
k
.
v A cos 0
2
0.5đ
Vậy vật dao động với biên độ F/k, thời gian từ khi vật chịu tác dụng của lực F đến khi
vật dừng lại lần thứ nhất là T/2 và nó đi được quãng đường bằng 2 lần biên độ dao động. Do
đó, quãng đường vật đi được trong thời gian này là:
2F
S 2A .
k
0.5đ
F
b) Theo câu a) thì biên độ dao động là A .
k
Để sau khi tác dụng lực, vật m dao động điều hòa thì trong quá trình chuyển động của
m, M phải nằm yên.
0.5đ
Lực đàn hồi tác dụng lên M đạt độ lớn cực đại khi độ biến dạng của lò xo đạt cực đại
khi đó vật m xa M nhất (khi đó lò xo giãn nhiều nhất và bằng: x0 A 2 A ).
0.5đ
Để vật M không bị trượt thì lực đàn hồi cực đại không được vượt quá độ lớn của ma sát
nghỉ cực đại:
F
k .2 A Mg k .2 . Mg .
k
0.5đ
Từ đó suy ra điều kiện của độ lớn lực F:
9
mg
F .
2
0.25đ
Bài 3.(3đ)
a) Điều kiện để tại A có cực đại giao thoa là hiệu đường
k=2
đi từ A đến hai nguồn sóng phải bằng số nguyên lần bước sóng S1 l
(xem hình 2): A k=1
d
l 2 d 2 l k. k=0
Với k=1, 2, 3... S2
0.5đ
Khi l càng lớn đường S1A cắt các cực đại giao thoa có bậc Hình 2
càng nhỏ (k càng bé), vậy ứng với giá trị lớn nhất của l để tại A có cực đại nghĩa là tại A
đường S1A cắt cực đại bậc 1 (k=1).
0.5đ
Thay các giá trị đã cho vào biểu thức trên ta nhận được:
l2 4 l 1 l 1,5( m).
0.5đ
b) Điều kiện để tại A có cực tiểu giao thoa là:
l 2 d 2 l (2k 1) .
2
Trong biểu thức này k=0, 1, 2, 3, ...
0.5đ
2
d 2 (2k 1)
Ta suy ra : 2 .
l
(2k 1)
0.5đ
Vì l > 0 nên k = 0 hoặc k = 1.
0.5đ
Từ đó ta có giá trị của l là :
* Với k =0 thì l = 3,75 (m ).
* Với k= 1 thì l 0,58 (m).
0.5đ
Bài 4.(3,5đ)
Dòng điện ban đầu:
U
I1 UC.
ZC
0.25đ
Khi nối tiếp thêm cuộn dây có độ tự cảm L thì số chỉ của ampe kế là:
U U
I2 .
ZC Z L 1 (C ) L
0.25đ
Để tăng cường độ dòng điện lên hai lần, tức là giảm tổng trở của mạch xuống còn một
nửa giá trị ban đầu thì có thể có hai khả năng:
0.25đ
* Khả năng thứ nhất ứng với độ tự cảm L1:
1 1
L1 .
C 2C
0.5đ
Khí đó:
1
2 L1C 0,5 L1 0,5( H ).
2 2 C
0.5đ
* Khả năng thứ hai ứng với độ tự cảm L2:
10
1 1
L2 .
C 2C
0.5đ
Khí đó:
2 L2 C 1,5 L2 3L1 1,5( H ).
0.25đ
Để giảm cường độ dòng điện xuống còn một nửa ban đầu, tức là tăng tổng trở của mạch
lên gấp đôi, ứng với độ tự cảm L3:
1 2
L3 .
C C
0.5đ
Ta tìm được: L3C 3 L3 6 L1 3( H ) .
2
0.5đ
Bài 5(3đ)
Sau thời gian t kể từ thời điểm t=0 thì năng lượng từ trường của mạch bằng:
1 2 1 2
Wt Li LI 0 cos 2 t.
2 2
0.5đ
Tổng năng lượng dao động của mạch:
1
W Wt max LI 02 .
2
0.5đ
Nên vào thời điểm t, năng lượng điện trường của mạch là:
1 2
Wđ W Wt LI 0 sin 2 t.
2
0.5đ
Vì vậy, tỷ số giữa năng lượng từ trường và năng lượng điện trường bằng:
Wt cos 2 t
cot g 2t.
Wđ sin 2 t
0.5đ
T Wt 2 T
Vào thời điểm t thì: cot g 2 . cot g 2 1.
8 Wđ T 8 4
Như vậy sau 1/8 chu kỳ thì năng lượng từ trường bằng năng lượng điện trường.
0.5đ
Khi năng lượng từ trường lớn gấp 3 năng lượng điện trường thì:
Wt 2
cot g 2 .t 3.
Wđ T
0.25đ
Từ đó suy ra:
2 2 T
cot g t 3 t t .
T T 6 12
0.25đ
11