Professional Documents
Culture Documents
cực.
2) Ở 500C và dưới áp suất 0,344 atm độ phân ly của N2O4 (k) thành NO2 (k) bằng 63%. Xác
định Kp; Kc; Kx.
Câu 3. (2,5 điểm)
1) Tính hiệu ứng nhiệt của 2 phản ứng sau:
2NH3 + 3/2O2 N2 + 3H2O (1)
2NH3 + 5/2O2 2NO + 3H2O (2)
So sánh khả năng của 2 phản ứng, giải thích vì sao phản ứng (2) cần có xúc tác.
Cho năng lượng liên kết của:
NH3 O2 N2 H2O NO
kJ/mol 1161 493 942 919 627
2) Tính pH của dung dịch thu được khi thêm vào 100 ml dung dịch NaOH 0,1M:
a. 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 có pH = 2 (giả thiết H2SO4 điện li hoàn toàn ở
cả 2 nấc).
b. 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1M, pKa (CH3COOH) = 4,76.
Câu 4. (1,5 điểm)
Hoà tan a gam hỗn hợp Cu và Fe (trong đó Fe chiếm 30% về khối lượng) bằng 50ml dung
dịch HNO3 63% (d = 1,38 g/ml), khuấy đều cho tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A cân
nặng 0,75a gam, dung dịch B và 6,104 lit hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch B
thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 5. (2,5 điểm)
Một monotecpenoit mạch hở A có công thức phân tử C10H18O. Oxi hoá A thu được hỗn
hợp các chất A1, A2 và A3. Chất A1 (C3H6O) cho phản ứng iodofom và không làm mất màu nước
brôm. Chất A2 (C2H2O4) phản ứng được với Na2CO3 và với CaCl2 cho kết tủa trắng không tan
trong axit axetic; A2 làm mất màu dung dịch KMnO4 loãng trong môi trường axit. Chất A3
(C5H8O3) cho phản ứng iodofom và phản ứng được với Na2CO3.
a. Viết công thức cấu tạo của A1, A2 và A3.
b. Vẽ công thức các đồng phân hình học của A và gọi tên theo danh pháp IUPAC.
Câu 6. (3,5 điểm)
1) Axit crotonic CH3 – CH = CH – COOH có 2 đồng phân hình học. Hãy so sánh tính axit
và nhiệt độ nóng chảy của 2 đồng phân này?
2) a. Tính tỉ lệ các sản phẩm monocle hoá (tại nhiệt độ phòng) và monobrom hoá (tại
0
127 C) isobutan. Biết tỉ lệ khả năng phản ứng tương đối của nguyên tử H trên cacbon bậc nhất,
bậc hai và bậc ba trong phản ứng clo hoá là 1,0 : 3,8 : 5,0 và trong phản ứng brom hoá là 1 : 82 :
1600.
b. Dựa vào kết quả tính được ở câu (a), cho nhận xét về các yếu tố ảnh hưởng đến hàm
lượng các sản phẩm của phản ứng halogen hoá ankan.
3) Dùng cơ chế phản ứng giải thích tại sao khi xử lý 2,7-đimetylocta-2,6-dien với axit
H2SO4 loãng thì thu được 1,1-đimetyl-2-isopropenylxiclopentan.
Câu 7. (2,5 điểm)
A là hidrocacbon không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol A và
hấp thu sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa và khối lượng
dung dịch tăng lên 11.32 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được, kết tủa lại
tăng lên, tổng khối lượng kết tủa hai lần là 24,85 gam. A không phản ứng với dung dịch KMnO4
đun nóng, còn khi monoclo hoá trong điều kiện chiếu sáng thì chỉ tạo một sản phẩm duy nhất.
1. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.
2. Người ta có thể điều chế A từ phản ứng giữa benzen và anken tương ứng trong axit
sunfuric. Dùng cơ chế phản ứng để giải thích.
3. Mononitro hoá A bằng cách cho phản ứng với axit nitric (có mặt axit sunfuric đặc) thì
sản phẩm chính thu được là gì? Tại sao?
Câu 8. (2,5 điểm)
Cho phản ứng phân huỷ Xiclobutan thành etylen: C4H8 2C2H4.
Ở 4380C, hằng số tốc độ k = 2,48.10-4 s-1. Tìm thời gian để tỉ số mol C2H4 : C4H8 đạt giá trị:
a. Bằng 1.
b. Bằng 100.