Professional Documents
Culture Documents
f(x, y) = f(y, x)
f(x, y) = 0 , trong đó
g(x, y) = 0
g(x, y) = g(y, x)
III) Bước 3: Thay x, y bởi S, P vào hệ phương trình. Giải hệ tìm S, P rồi dùng Vi–et đảo tìm x, y.
Chú ý:
III) Có những hệ phương trình trở thành đối xứng loại I sau khi đặt ẩn phụ.
x 2 y xy2 30
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình 3 .
x y 3 35
GIẢI
30
SP 30
P S 5 x y 5 x 2
x 3
2 S
.
90
S(S 3P) 35
S
S2
35
P6 xy 6
y 3
y 2
S
xy(x y) 2
Ví dụ 2. Giải hệ phương trình
3 .
x y 2
3
GIẢI
Đặt t y, S x t, P xt , điều kiện S2 4P. Hệ phương trình trở thành:
xt(x t) 2
SP 2
S 2
x 1
x 1
3
3
.
x t3
2
S 3SP 2
P 1
t 1
y 1
x y 1 1 4
x y
Ví dụ 3. Giải hệ phương trình .
2 1 1
x y 2 2 4
2
x y
GIẢI
Điều kiện x 0, y 0 .
1 1
x y 4
x y
Hệ phương trình tương đương với:
2 2
1 1
x
y 8
x y
1 1 1 1
Đặt S x y , P x y , S2 4P ta có:
x y x y
1 1
1
S4
x y 4
x 2
x 1
S 4 x y
2
x
.
S 2P 8 P 4 1 y 1 4 1 y 1
x
y 2
y
x
y
x 2 y2 2xy 8 2 (1)
Ví dụ 4. Giải hệ phương trình
.
x y4 (2)
GIẢI
xy t2 và (2) x y 16 2t .
t2 32t 128 8 t t 4
Suy ra:
xy 16
x 4
.
xy 8
y 4
III) Bước 3: Thay x, y bởi S, P vào hệ phương trình. Giải hệ tìm S, P theo m rồi từ điều kiện (*) tìm m.
Chú ý:
Khi ta đặt ẩn phụ u = u(x), v = v(x) và S = u + v, P = uv thì nhớ tìm chính xác điều kiện u, v.
Ví dụ 1 (trích đề thi ĐH khối D – 2004). Tìm điều kiện m để hệ phương trình sau có nghiệm thực:
x y 1
.
x x y y 1 3m
GIẢI
x y 1
x y 1
x x y y 1 3m
( x)3 ( y)3 1 3m
S1
S 1
2
.
S 3SP 1 3m
Pm
1
Từ điều kiện S 0, P 0,S 2 4P ta có 0 m .
4
x y xy m
Ví dụ 2. Tìm điều kiện m để hệ phương trình
2 có nghiệm thực.
x y xy 3m 9
2
GIẢI
x y xy m
(x y) xy m
2
.
x y xy 2
3m 9
xy(x y) 3m 9
S P m
Đặt S = x + y, P = xy, S2 4P. Hệ phương trình trở thành:
.
SP 3m 9
S 3
S m 3
.
P m3
P3
32 4(m 3) 21
Từ điều kiện ta suy ra hệ có nghiệm m m 32 3.
(m 3) 12
2
4
x4 y 1 4
Ví dụ 3. Tìm điều kiện m để hệ phương trình
có nghiệm.
x y 3m
GIẢI
u v 4
uv 4
2
21 3m .
u v 3m 5
2
uv
2
21 3m
Suy ra u, v là nghiệm (không âm) của t2 4t 0 (*).
2
/ 0
3m 13
0
13
S 0 2 m 7.
21 3m 3
0
P 0
2
x2 y2 4x 4y 10
Ví dụ 4. Tìm điều kiện m để hệ phương trình có nghiệm thực.
xy(x 4)(y 4) m
GIẢI
x2 y2 4x 4y 10
(x2 4x) (y2 4y) 10
2 .
xy(x 4)(y 4) m
(x 4x)(y2 4y) m
Đặt u (x 2)2 0, v (y 2)2 0 . Hệ phương trình trở thành:
u v 10
S 10
(S = u + v, P = uv).
uv 4(u v) m 16
P m 24
S2 4P
Điều kiện
S 0 24 m 1 .
P0
BÀI TẬP
x y xy 5 x 1
x 2
1.
2 . Đáp số:
.
x y xy 7
2
y 2
y 1
x2 xy y2 3
x 1 x
3 x 3
2.
. Đáp số:
.
2x xy 2y 3
y 1
y 3
y 3
x y 2xy 2 x 2
x 0
3.
3 . Đáp số:
.
x y 8
3
y 0
y 2
x 3 y3 7 x 1
x 2
4. . Đáp số:
.
xy(x y) 2
y 2
y 1
1 37
1 37
x y 2xy 5
x 2
x 1
x
x
5.
4 4
2 . Đáp số: .
x y2 xy 7
y 1
y 2
y 1 37
y 1 37
4
4
(x y)(1 1 ) 5
xy
6. .
2 1
(x y )(1 2 2 ) 49
2
xy
x 1 x 1
x 7 3 5 x 7 3 5
Đáp số:
2 2 73 5 73 5.
y 1 y 1 y y
2
2
x4
x 9
x y y x 30
7. . Đáp số: .
x x y y 35
y9
y4
x y 7
1
x4
x 9
8. y x
xy (chú ý điều kiện x, y > 0). Đáp số: .
y9
y4
x xy y xy 78
9. 3
2(x y) 3 x y xy
3 2 3 2
. Đáp số:
x 8
x 64
.
x 3
y 6
y 64
y 8
x 2 y 2 z2 8 8 8
10. Cho x, y, z là nghiệm của hệ phương trình
. Chứng minh x, y, z .
xy yz zx 4 3 3
x 2 y 2 8 z2 (x y)2 2xy 8 z2
Hệ phương trình
xy z(x y) 4
xy z(x y) 4
(x y)2 2[4 z(x y)] 8 z2
(x y)2 2z(x y) (z2 16) 0
xy z(x y) 4
xy z(x y) 4
x y 4 z x y 4 z
.
xy (z 2)2
xy (z 2)2
8 8
Đổi vai trò x, y, z ta được x, y, z .
3 3
1 x 1 y
1
1
x
11.
2.
16 16 2 . Đáp số:
1
x y 1 y
2
2sin (x y) 1
12.
2(x 2 y2 ) 1
2sin (x y) 1
sin (x y) 0
x y (1)
Cách 1:
2(x y ) 1
2 2
2(x y ) 1
2 2
2(x y ) 1 (2)
2 2
1
2 2
x 2
x
1
(2) x 2 y2
2 2 2 2 xy 2.
2
1
2 2
y2 y
2 2
2
x y 0
(1) thế vào (2) để giải.
x y 1
Cách 2:
2sin S 1 S
2
.
2(S 2P) 1
4P 2S2
1
1 1 1
1
x
x
x
x
Hệ có 4 nghiệm phân biệt
2
2
2 2.
1
1
1
1
y y y y
2 2
2 2
Tìm điều kiện của m để các hệ phƣơng trình thỏa yêu cầu
x2 xy y2 m 6
1. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm thực duy nhất.
2x xy 2y m
3x2 m 6
3x 2 6 m
m 3
2
2
x 4x m x 4x 3x 2
6 m 21 .
x2 xy y2 3
(x y)2 xy 3
+ m = – 3:
2(x y) xy 3
2(x y) xy 3
x y 0 x y 2 x 3
x 3
x 1
(loại).
xy 3
xy 1
y 3
y 3
y 1
x2 xy y2 27
(x y)2 xy 27
+ m = 21:
2x xy 2y 21
2(x y) xy 21
x y 8
x y 6 x 3
(nhận).
xy 37
xy 9
y3
Vậy m = 21.
x xy y m 1
2. Tìm m để hệ phương trình:
2 có nghiệm thực x > 0, y > 0.
x y xy m
2
x xy y m 1
(x y) xy m 1
xy 1 x y m
2
.
x y xy m
2
xy(x y) m
xy m
xy 1
m 0 1
Hệ có nghiệm thực dương
0m m 2.
1 4m m 4
2
4
1
Vậy 0 m m2.
4
x ym
3. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm thực.
x y xy m
x ym
x ym
x ym
m2 m .
2
x y xy m
x y 3 xy m
xy
3
m2 m
Suy ra x, y là nghiệm (không âm) của phương trình t2 mt 0 (*).
3
/ 0
m2 4m 0
m 0
Hệ có nghiệm (*) có 2 nghiệm không âm S 0
m 0 .
1m4
P 0
m m 0
2
Vậy m 0 1 m 4 .
x2 y2 2(1 m)
4. Tìm m để hệ phương trình
có đúng 2 nghiệm thực phân biệt.
(x y) 4
2
HƯỚNG DẪN GIẢI
x2 y2 2(1 m)
(x y)2 2xy 2(1 m)
xy 1 m
xy 1 m
.
(x y)2
4
(x y)2 4
xy2
x y 2
2
Hệ có đúng 2 nghiệm thực phân biệt khi 2 4(1 m) m 0 .
x y 2m 1
5. Cho x, y là nghiệm của hệ phương trình
2 . Tìm m để P = xy nhỏ nhất.
x y m 2m 3
2 2
x y 2m 1
S 2m 1
2
2
x y m 2m 3
2 2
S 2P m 2m 3
2
S 2m 1
S 2m 1
3
(2m 1) 2P m 2m 3
2 2
P m2 3m 2
2
4 2 4 2
Từ điều kiện suy ra (2m 1)2 6m2 12m 8 m .
2 2
3 2 4 2 4 2
Xét hàm số f(m) m 3m 2, m .
2 2 2
4 2 11 6 2 4 2 4 2
Ta có min f(m) f , m ;
2 4 2 2
11 6 2 4 2
Vậy min P m .
4 2
Phần II.
Cách giải 1
Trừ hai phương trình cho nhau, đưa về phương trình tích, giải x theo y (hay ngược lại) rồi thế vào một trong hai
phương trình của hệ.
3
x 2x y (1) .
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình 3
y 2y x (2)
Giải
x3 y3 3x 3y 0 (x y)(x2 y2 xy 3) 0
2
y 3y2
(x y) x 3 0 y x
2 4
x3 x 0 x 0
x 0
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất .
y 0
2x 3 4 y 4 (1)
Ví dụ 2. Giải hệ phương trình
2y 3 4 x 4 (2)
Giải
3
x 4
Điều kiện: 2 .
3
x 4
2
2x 3 2y 3 4y 4x 0
(2x 3) (2y 3) (4 y) (4 x)
0
2x 3 2y 3 4y 4x
2 1
(x y) 0 x y .
2x 3 2y 3 4 y 4 x
Thay x = y vào (1), ta được:
2x 3 4 x 4 x 7 2 (2x 3)(4 x) 16
9 x 0
11
2 2x2 5x 12 9 x
2 x 3x (nhận).
9x 38x 33 0 9
11
x 3
x
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm phân biệt
9 .
y 3
11
y
9
Cộng và trừ lần lượt hai phương trình đưa về hệ phương trình mới tương đương gồm hai phương trình tích (thông
thường tương đương với 4 hệ phương trình mới).
3
x 2x y (1)
Ví dụ 3. Giải hệ phương trình 3
y 2y x (2)
Giải
x3 2x y
(x y)(x2 xy y2 1) 0
3
y 2y x 2 2
(x y)(x xy y 3) 0
x y 0
2 2
x y 0
x y 0
x xy y 1
2 2 2
x y 0 x xy y2 3 x xy y2 1 x xy y2 3
x y 0
x0
+
xy 0
x0
x y 0
+ y x x
3 x 3
2 2
2
x xy y 3 x 3 3
y
y 3
x y 0 y x
x 1
+
2
x 1
x xy y 2
1
x 2
1
y 1
y 1
x2 xy y2 1
xy 1
xy 1
x 1
x 1
+ 2
x xy y2 3
x2 y2 2
xy 0
y 1 y1
x 0 x 1
x 1 x
3 x 3
Vậy hệ phương trình có 5 nghiệm phân biệt:
.
x 0
y 1
y 1 3
y
y 3
2x 3 4 y 4 (1)
Ví dụ 4. Giải hệ phương trình
2y 3 4 x 4 (2)
Giải
3
x 4
Điều kiện: 2 .
3
x 4
2
2x 3 4 x 2y 3 4 y (3)
3
Xét hàm số f(t) 2t 3 4 t, t ; 4 , ta có:
2
1 1 3
f / (x) 0, t ; 4 (3) f(x) f(y) x y .
2t 3 2 4t 2
2x 3 4 x 4 x 7 2 (2x 3)(4 x) 16
11
2 2x2 5x 12 9 x x 3 x (nhận).
9
11
x 3
x
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm phân biệt
9 .
y 3
11
y
9
x 3 2x y
Ví dụ 5. Giải hệ phương trình 3 .
y 2y x
Giải
+ Nếu x y f(x) f(y) y x (do (1) và (2) dẫn đến mâu thuẩn).
x 0
Vậy hệ có nghiệm duy nhất .
y 0
Chú ý:
Khi gặp hệ phương trình đối xứng loại II dạng 1, ta nên giải cách 1. Nếu giải không được mới nghĩ đến cách 2 và
3, nếu vẫn không giải được thì quay trở về đề bài và tìm điều kiện chính xác rồi giải lại cách 1!
2
3x x 2
y2
Ví dụ 6 (trích đề thi ĐH khối B – 2003). Giải hệ phương trình:
y2 2
3y
x2
Giải
x 0
Nhận xét từ hệ phương trình ta có . Biến đổi:
y 0
x2 2
3x
2 2
y 2
3xy x 2 (1)
y2 2 2 2
3yx y 2 (2)
3y
x2
x 1
Vậy hệ có 1 nghiệm .
y 1
f(x, y) = 0
2. Dạng 2:
, trong đó chỉ có 1 phƣơng trình đối xứng
g(x, y) = 0
Phƣơng pháp giải chung
Cách giải 1
Đưa phương trình đối xứng về dạng tích, giải y theo x rồi thế vào phương trình còn lại.
1 1
x y (1)
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình x y .
2
2x xy 1 0 (2)
Giải
1 1
(1) (x y)1 0 y x y .
xy x
1
+ Với y : (2) vô nghiệm.
x
x 1
x 1
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm phân biệt
.
y 1
y 1
Đưa phương trình đối xứng về dạng f(x) f(y) x y với hàm f đơn điệu.
x y cos x cos y (1)
Ví dụ 2. Giải hệ phương trình
2 .
x y 3y 18 0 (2)
Giải
x3 3x 18 0 (x 3)(x2 3x 6) 0 x 3.
x 3
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất .
y 3
1 1
x y (1)
Chú ý: Cách giải sau đây sai: x y .
2
2x xy 1 0 (2)
Giải
Điều kiện: x 0, y 0 .
1 1
Xét hàm số f(t) t , t \ {0} f / (t) 1 0, t \ {0} .
t t2
Sai do hàm số f(t) đơn điệu trên 2 khoảng rời nhau (cụ thể f(–1) = f(1) = 0).
BÀI TẬP
2 x 1
x 2
x 3y 2 0 . Đáp số:
1) 2 .
y 3x 2 0
y 1
y 2
3
x2 xy x 2y x 0
x
2) 2
2.
. Đáp số:
y xy y 2x
y 0
y 3
2
x 8
x 1 y7 4
. Đáp số:
3) .
y 1 x 7 4
y8
x 3
x 1 y 2 3
4) . Đáp số:
.
y 1 x 2 3
y3
x 2
x 1
x3 2y 3
5) . Đáp số:
.
y3 2x 3
y 1
y 2
x 3 x 2y x 0
x 3
x 3
6) 3 . Đáp số:
.
y0 3
y
y y 2x
y 3
3 2 1
2x y 2x y
x 1 x 1
7)
x2 . Đáp số: . 8) y . Đáp số: .
3 y 1 2 1 y 1
2y x 2y x
y2 x
2 2 x 2
x y 4 y . Đáp số:
9) 2 .
xy 4 x 2 y 2
3 2 x 1
x 1
x x x 1 2y . Đáp số:
10) 3 .
2
y y y 1 2x
y 1
y 1
1 1
x y (1)
11) (trích đề thi ĐH khối A – 2003) x y .
3
2y x 1 (2)
Điều kiện: x 0, y 0.
xy 1 1
(1) x y 0 (x y)1 0 x y y .
xy
xy x
1 5
+ Với x y : (2) x 1 x .
2
1
+ Với y : (2) x 4 x 2 0.
x
1
Xét hàm số f(x) x 4 x 2 f / (x) 4x 3 1 0 x .
3
4
1 3
f 2 0, lim f(x) 0, x x 4 x 2 0 vô nghiệm.
3 4 43 4 x
Cách khác:
+ Với x 1 x 2 0 x 4 x 2 0 .
+ Với x 1 x4 x x x4 x 2 0 .
x sin y (1)
12)
y sin x (2)
Xét hàm số g(x) x sin x g/(x) 1 cos x 0, x (4) có không quá 1 nghiệm.
x 0
Do g(0) 0 (4) x 0. Vậy hệ có 1 nghiệm .
y 0
Phần III.
3.1 Dùng ẩn phụ để đưa hệ phương trình đối xứng không giải được theo cách giải “quen thuộc” về hệ phương
trình đối xứng giải được theo cách giải “quen thuộc”
x y y x 30
Ví dụ 1. Giải hệ phương trình
x x y y 35
Đây là hệ phương trình đối xứng loại một đối với hai ẩn x và y và không giải được theo cách giải “quen
thuộc”.
Dùng ẩn phụ u x và v y đưa hệ phương trình về hệ phương trình giải được theo cách giải “quen
thuộc”.
Nghiệm của hệ phương trình là (4;9), (9; 4).
x 4 y 1 1
Ví dụ 2. Giải hệ phương trình
4
y x 1 1
Đây là hệ phương trình đối xứng loại hai đối với hai ẩn x và y và không giải được theo cách giải “quen
thuộc”.
Dùng ẩn phụ u 4
x 1 và v 4 y 1 đưa hệ phương trình về hệ phương trình giải được theo cách giải
“quen thuộc”.
Nghiệm của hệ phương trình là (1;1).
x y2 y
Ví dụ 3. Giải hệ phương trình 2
y x x
Đây là hệ phương trình đối xứng loại hai đối với hai ẩn x và y và không giải được theo cách giải “quen
thuộc”.
Dùng ẩn phụ u x và v y đưa hệ phương trình về hệ phương trình giải được theo cách giải “quen
thuộc”.
Nghiệm của hệ phương trình là (0;0),(2;2),(2; 2),( 2;2),( 2; 2).
2 x2 2 y 2 5
Ví dụ 4. Giải hệ phương trình
x y x y x2 y2 5
Đây là hệ phương trình đối xứng loại một đối với hai ẩn x và y và không giải được theo cách giải “quen
thuộc”.
Dùng ẩn phụ u x y và v x y đưa hệ phương trình về hệ phương trình giải được theo cách giải
“quen thuộc”.
1 3 3 1 1 3 3 1 3 1 3 1 1 3
Nghiệm của hệ phương trình là ( ; ), ( ; ), ( ; ), ( ; ), ( ; ), ( ; ), ( ; ),
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 3
( ; ).
2 2
1 1
x y 4
x y
Ví dụ 5. Giải hệ phương trình
1 1
x2 y2 4
x2 y2
Đây là hệ phương trình đối xứng loại một đối với hai ẩn x và y và nếu giải theo cách giải “quen thuộc” thì dẫn
đến hệ phương trình rất phức tạp.
1 1
Dùng ẩn phụ u x và v y đưa hệ phương trình về hệ phương trình giải được theo cách giải
x y
“quen thuộc”.
Nghiệm của hệ phương trình là (1;1).
Trong một số trường hợp khi gặp hệ phương trình đối xứng ta không thể giải được theo cách giải “quen
thuộc” và cũng không chọn được ẩn phụ nào thích hợp để đưa về cách giải “quen thuộc”, khi đó ta sẽ dùng
phương pháp đánh giá, hay sử dụng tính đơn điệu của hàm số để giải quyết. Các ví dụ sau đây sẽ minh hoạ cho
hai trường hợp như thế.
7 x 11 y 6
Ví dụ 6. Giải hệ phương trình
7 y 11 x 6
7 x 11 x
( 7 x 11 x ) ( 7 y 11 y ) 12 . Do đó (*) x y 2.
7 y 11 y
x 2 y 2
Ví dụ 7. Giải hệ phương trình
y 2 x 2
Bài toán này không thể giải quyết được theo phương pháp đánh giá như trên.
x y 2 y 2 x 0 x 2 x y 2 y f ( x) f ( y)
trong đó f (t ) t 2 t với 0 t 2. Dễ thấy f (t ) là hàm đồng biến trên khoảng (0; 2). Vì thế
f ( x) f ( y) x y.
Thay x y vào phương trình x 2 y 2 ta được x 2 x 2 x 0 hoặc x 2.
3.2. Dùng ẩn phụ để đưa phương trình về hệ phương trình đối xứng
Phương trình này không thể giải quyết được bằng phép biến đổi tương đương.
Dùng ẩn phụ u 4
6 x và v 4
x 2 đưa phương trình về hệ phương trình đối xứng loại một với cách
giải “quen thuộc”.
Nghiệm của phương trình là x 2 và x 6.
Dạng tổng quát của bài toán này là n a f ( x) n b f ( x) c.
Phương trình này không thể giải quyết được bằng phép biến đổi trực tiếp.
Dùng ẩn phụ u 3
2 x 1 đưa phương trình về hệ phương trình đối xứng loại hai với cách giải “quen thuộc”.
1 5
Nghiệm của phương trình là x và x 1.
2
Dạng tổng quát của bài toán này là x n b a n ax b .
Nếu dùng phép biến đổi tương đương sẽ dẫn đến phương trình bậc bốn phức tạp.
Dùng ẩn phụ u 9 x đưa phương trình về hệ phương trình đối xứng loại hai với cách giải “quen thuộc”.
19 37
Nghiệm của phương trình là x .
2
Nếu dùng phép biến đổi tương đương sẽ dẫn đến phương trình rất phức tạp.
Dùng ẩn phụ u 3 3
x 9 đưa phương trình về hệ phương trình đối xứng loại hai với cách giải “quen
thuộc”.
Nghiệm của phương trình là x 1.
Dạng tổng quát của bài toán này là n
ax b c(dx e) n x trong đó d ac và e bc . Ta
sử dụng ẩn phụ du e n
ax b .
Ví dụ 12. Giải phương trình 7 x 2 log 7 (6 x 1)3 1
Bài toán này rất khó giải nếu không dùng ẩn phụ.
Dùng ẩn phụ u log 7 (6 x 1) đưa phương trình về hệ phương trình đối xứng loại hai.
Nghiệm của phương trình là x 0 và x 1.
1x
Dạng tổng quát của bài toán này là a 1
p log a ( 2 x 2 ) qx r.
Dùng ẩn phụ u 1 2 x 2 đưa phương trình về hệ phương trình đối xứng loại hai.
1 5 1
Nghiệm của phương trình là x , x và x 1.
4 2
Dạng tổng quát của bài toán này là a b(a bx 2 ) 2 x.
Phần IV.
x3 xy 2 2000y 0
1)
y3 yx 2 500x 0
12x 2 48x 64 y3
2) 12 y 2 48y 64 z3
12z 2 48z 64 x3
x 19 y5 1890z z 2001
3) y19 z5 1890x x 2001
z19 x5 1890 y y 2001
2x 1 y3 y2 y
4) 2y 1 z 3 z2 z
2z 1 x3 x2 x
x5 x4 2x 2 y 2
5) y5 y4 2y 2 z 2 Tìm nghiệm dƣơng của phƣơng trình
z5 z4 2z 2 x 2
y3 6x 2 12x 8 0
6) x3 6z 2 12z 8 0
z3 6 y 2 12 y 8 0
x2 x 1 2 y3 x 1
8) y2 y 1 2 z3 y 1
z2 z 1 2 x3 z 1
x3 y 2
9)
y3 x 2
x 6k 3
y 2
Tổng quát: k N
y 6k 3
x 2
10) 2 x2 3x 2 3 x3 8
y3 9x 2 27 x 27 0
11) z3 9y 2 27 y 27 0
x3 9z 2 27z 27 0
y
30 4y 2004
x2
z
12) 30 2 4z 2004
y
x
30 2 4x 2004
z
y3 6x 2 12x 8 0
13 z3 6 y 2 12 y 8 0
x3 6z 2 12z 8 0
2x x2y y
14) 2y y 2 z z
2z z 2 x x
x2 21 y 1 y2
15
y2 21 x 1 x2