You are on page 1of 18

ĐỘNG TỪ

Verb

Quá khứ Hiện tại Tương lai


Present

Quá khứ thường Hiện tại thường Tương lai thường


The past The present The future

Quá khứ tiếp diễn Hiện tại tiếp diễn Tương lai gần với “to
The past continuous The present continuous be going to”

Quá khứ hoàn thành Hiện tại hoàn thành Tương lai tiếp diễn
The past perfect The present perfect The future continuous

Quá khứ hoàn thành Tương lai hoàn thành


tiếp diễn Hiện tại hoàn thành
tiếp diễn The future perfect
The past perfect
continuous The presentperfect
continuous
Hiện tại hoàn thành
tiếp diễn
The future perfect
continuous

English grammar 1/18


A. THÌ HIỆN TẠI:
- Hiện tại thường: The present
- Hiện tại tiếp diễn: The present continuous
- Hiện tại hoàn thành: The present perfect
- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: The present perfect continuous

PHẦN I: HIỆN TẠI THƯỜNG (The present simple)


I , WE, YOU, THEY +V
HE , SHE , IT +V

I , WE, YOU, THEY + DO + NOT +V


HE , SHE , IT + DOES + NOT +V

DO I , WE, YOU, THEY +V?


DOES HE , SHE , IT +V?

1.1 Cách chia

I , WE , YOU , THEY
+V

HE , SHE , IT
+V+S
+ V + ES (Động từ có đuôi: ss, sh, ch, x , o)
Ex: go -> goes, pass -> passes, watch -> watches, do -> does , mix -> mixes
+ phụ âm + V(y)  Vies
Trong tiếng Anh có 5 nguyên ÂM: O, I, A, E, U
Ex: bay fly -> flies, ery -> eries, study -> studies

1.2 Sử dụng

- Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra như thói quen vẫn còn tiếp tục
Ex: She visits her grandparents every school holiday.

- Diễn tả một sự việc chung chung


Ex: Excese me, does she speak English?

- Diễn tả sự việc thật hiển nhiên, một chân lý


Ex: The earch goes round the Sun.

- Dùng để nói về sở thích


Ex: I like read book, she doesn’t like swim.

- Khi muốn đề nghị ai đó làm việc gì


Ex: I am very tired, why don’t you go to bed early.

- Ngoài ra:
+ Dùng trong câu điều kiện lọai I, điều không có thật ở hiện tại
Ex: I’ll come if she invites me.

English grammar 2/18


+ Thời khóa biểu / lịch trình
Ex: The plant takes off at 9.15 p.m
+ Hỏi về Quốc tịch
Ex: Where do you come frome. I come from Vietnam

- Diễn tả hành động có tính chất ổn định


Ex: My parents live in Lodon, They have been there for 20 years.

1.3 Dấu hiệu nhận biết (Commen signals)

Sometime Thỉnh thoảng Occasionlly Thời điểm


Always Luôn luôn Rasely
Often Thỉnh thoảng > sometime Seldom
Usually Thường xuyên < always Scarcely
Every Never Không bao giờ
As soon as Sớm Presentday
Now a days Today

Every + danh từ chỉ thời gian (day, week, month, year)


Ex:
I usually come to see him
I allway getup early every morning

English grammar 3/18


PHẦN II: HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (The present continuous)
I Am
WE, YOU, THEY Are Ving
HE, SHE, IT Is

I Am not Ving
WE, YOU, THEY Are not
HE, SHE, IT Is not

Am I
Are WE, YOU, THEY Ving ?
Is HE, SHE, IT

1.4 Cách chia

- TH1: đa số các V + ing


Ex: Think - > thinking, sleep - > sleeping
- TH2: các Ve và trước là 1 phụ âm  bỏ e thêm ing
Ex: Take - > taking, type - > typing, dance - > dancing, come - > coming, see - > seeing (hẹn gặp – đặc
biệt)
- TH3: các V kết thúc ie  ie - > y + ing
Ex: lie - > lying, tie - > tying, die - > dying
- TH4: các V kết thúc là một phụ âm và trước nó là một nguyên âm thi nhân đôi phụ âm cuối + ing
Ex: stop - > stopping, run - > running, shop - > shopping, cut - > cutting, get - > getting, swim - >
swimming
- TH5: những V kết thúc bằng 2 phụ âm “ll, pp” - > + ing
Ex: kill - > killing, spell - > spelling
- TH6: một số V đặc biệt:
Ex: Open, listen, visit, drow + ING
- TH7: V kết thúc là c - > c + king
Ex: traffic - > trafficking

1.5 Sử dụng

- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói


Ex: I’m speaking English, They are playing football

- Diễn tả một hành động đang xảy ra trong khoảng thời gian gần lúc nói (bao hàm cả hiện tại)
Ex:
I want to work in England, so
I’m learning English

- Đề cập những tình huống đang thay đổi.


Ex:
Is your English getting better
He is getting thinner and thinner

- Đề cập tình huống có tính chất tạm thời.


Ex:
I am living with my friends until I find a flat
- Đề cập đến những thói quen không tốt gây khó chịu cho người khác (nhiều hơn bình thường)

English grammar 4/18


Ex: He is allways calling me late at night
- Đề cập đến những hành động bất thường
Ex: My father always watched TV after dinner but tonight he is reading a new paper
- Ngoài ra:
Ex: look ! he is coming
Listen ! they are learning a new English song

1.6 Dấu hiệu nhận biết (Commen signals)

How
Atther momnet
At present
Right now
Today
This week
This month
This year

Một số động từ không chia ở thì hiện tại hoàn thành:

Be Belong to
Like Wish Ước
Dislike Astonish Ngặc nhiên
Hate Doubt Nghi ngờ
Love Realite Nhận thức
Know Own có, sở hữu
Understand Mean có nghĩa
Please Seen Dường như
Belive Tin tưởng
Inpress Gây ấn tượng
Surprise Làm ngạc nhiên
Imagine Tưởng tượng

English grammar 5/18


PHẦN III: HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (The present perfect)
I , WE, YOU, THEY + HAVE + P2
HE , SHE , IT + HAS + P2

I , WE, YOU, THEY + HAVE + NOT + P2


HE , SHE , IT + HAS + NOT + P2

HAVE I , WE, YOU, THEY + P2 ?


HAS HE , SHE , IT + P2 ?

1.7 Cách chia

- TH1: đa số các V + ed
Ex: play -> played , travel -> traveled , wait -> waited
- TH2: các Ve  chỉ cần thêm d vào sau V đó (Ved)
Ex: Live -> lived, like -> liked, trói buộc chặt Tie -> tied, note -> noted
- TH3: các V kết thúc là y và trước đó là phụ âm, ta đổi y  i + ed
Ex: apply -> applied , study -> studied, cry -> cried, marry -> married
- TH4: các V kết thúc là một phụ âm và trước nó là một nguyên âm thi ta nhân đôi phụ âm đó + ed
Ex: plan -> planned , nghiêng ngả Tip -> tipped, stop -> stopped

1.8 Sử dụng

- Diễn tả hành động, sự việc xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ
Ex: The rain has stopped, They have lived in Hanoi for two years, I have gone to London, she has
bought a new Skirt

- Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu từ quá khứ còn tiếp diễn đến hiện tại và có thể kéo dài đến tận
tương lai.
Ex:
We have played football since 2 o’clock. (Chúng tôi chơi đá bóng từ lúc 2h)
I have studied in this school for 4 years. (Tôi đã học ở trường này khoảng 4 năm)
My English has really improved since I moved to Australia. (Tiếng anh của đã khá hơn nhiều từ
khi tôi chuyển tới Úc)

- Diễn tả một hành động, một sự việc nhằm đưa ra một thông tin hoặc một thông báo vừa mới xảy ra.
Ex:
Ow, I have cut my finger! (đau quá, tôi vừa bị đất tay)
Oh, He has burnt myself! (oh, tôi vừa bị bỏng)
Look! She has spilt milk on the carpet (hãy nhìn, cô ấy vừa làm đổ sữa lên thảm)

- Dùng với Today, this morning, this evening,…., this week, this month, this yẻa, this term. Nhưng những
khoảng thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm nói.
Ex:
She has worked hard this term (Cô ấy làm việc vất vả trong kỳ vừa rồi)
My brother has read four books today
I have written two reports this month (tôi sẽ viết 2 báo cáo trong tháng này)

1.9 Dấu hiệu nhận biết (Commen signals)

English grammar 6/18


Since Mốc thời gian
My sister has lived in HN since 1998
For Khoảng thời gian
We have learnt English for two weeks
Dùng trong câu khẳng định, có thể ở cuối câu hoặc sau Have,
Already
has
I have already seen him
Just Vừa mới xảy ra, luôn đứng sau have, has
He has just had dinner
Yet Chưa , đứng cuối câu , trong câu phủ định hoặc nghi vấn
Have you finished your homework yet? (bạn đã làm xong bài
tập về nhà chưa)
Now that Giờ đây khi mà , đứng đầu câu
Now that you have passed this exam, you can go to HCM
city. (giờ đây bạn đã thi xong, bạn có thể đến HCM)
Before Trước đây, đứng cuối câu
I have never seen him before
Tôi chưa từng gặp anh ấy trước đấy
Till now, until
Cho đến giờ, cho đến bây giờ
now, sofar
Sofar the problem has not been resolved.
Cho đến giờ vấn đề vẫn chưa được giải quyết
It is the first
Đây là lần đầu tiên
time:1st
It is the first
time I have Đây là lần đầu tiên mà tôi gặp anh ấy
seen him
Gone to Đang trên đường đến đó hoặc đang ở đó
He is on holiday. He has gone to Australia
Anh ấy có một kỳ nghỉ, anh ấy đang ở Úc
Been to Đã ở đó rồi bây giờ không còn nữa
He is back home from holiday now. He has been to Australia
Bây giờ anh ấy đã trở về nhà từ kỳ nghỉ. Anh ấy đã ở Úc

English grammar 7/18


Part 1

Part 2

English grammar 8/18


PHẦN IV: HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (The present perfect
Continuous)
Cấu trúc:

I / WE / YOU / THEY have


+ + been + V-ing
SHE / HE / IT has

I / WE / YOU / THEY have


+ + NOT + been + V-ing
SHE / HE / IT has

have I / WE / YOU / THEY


+ + been + V-ing ?
has SHE / HE / IT

Cách dùng:
- Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và đã chấm dứt gần đây hay vừa mới chấm dứt
Ex:
He is very tired. He has been working hard.
I have been learning English all morning.
We have been playing football all afternoon.
Why are your clothes so dirty? What have you been doing?

- Dùng để hỏi cho biết sự việc đó diễn ra trong bao lâu


Ex:
How long have you been living in Hanoi?
I have been living in Hanoi in 5 years.

Sorry I am late. Have you been waiting long? I have been waiting for you since 2 O’clock.

Where you have been? I have been looking for you for an hour.
It has been raining since I got up this morning.

English grammar 9/18


B. QUÁ KHỨ
- Quá khứ thường: The past
- Quá khứ tiếp diễn: The past continuous
- Quá khứ hoàn thành: The past perfect
- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: The past perfect continuous

PHẦN I: THÌ QUÁ KHỨ THƯỜNG (The past)


S + Ved
S + did not + V
DID S+V?

Dạng thức

- TH1: đa số các V + ed
Ex: play -> played , Want -> Wanted , Need -> needed, Start -> Started
- TH2: các Ve  chỉ cần thêm d vào sau V đó (Ved)
Ex: Live -> lived, like -> liked, trói buộc chặt Tie -> tied, note -> noted, Change -> changed, advise ->
advised (khuyên bảo)
- TH3: các V kết thúc là y và trước đó là phụ âm, ta đổi y  i + ed
Ex: apply -> applied , study -> studied, cry -> cried, marry -> married, fry -> fried, try -> tried
- TH4: các V kết thúc là một phụ âm và trước nó là một nguyên âm thi ta nhân đôi phụ âm đó + ed
Ex: plan -> planned , nghiêng ngả Tip -> tipped, stop -> stopped
Hug -> hugged (ôm, xiết chặt), rub -> rubbed (cọ xát, xoa bóp)

Cách dùng

- Diễn tả hành động, một tình huống đã xảy ra và hoàn thàh trong quá khứ (thường kèm theo các phó từ chỉ
thời gian: yesterday, ago, last + danh từ chỉ thời gian (week, month, year, Monday,….))
Ex:
I met him at the Church yesterday.
My parents built this house in 1987. (V – built:bất qui tắc)

- Diễn tả một hành động theo thói quen trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa (thường đi kèm với Used
to, when i was a child, when i was younger,…).
Ex:
She used to go to school by bus
I studied English when I was a child

- Diễn tả một hành động xảy ra tại một điểm trong giai đoạn mà hành động khác đang xảy ra trong quá khứ
(xen ngang một hành động khác).
Ex:
She came when we were learning English.
I was wathching TV when she called me

- Diễn tả những việc làm kế tiếp nhau trong quá khứ (kể lại).
Ex:
They finished work, walked to the beach, and found a nice place to swim. (họ hoàn thành công
việc, đi ra biển và tìm một nơi đẹp để tắm)

English grammar 10/18


PHẦN II: THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (The past continuous)
WE, YOU, THEY + WERE
+ Ving
I, HE, SHE, IT + WAS

WE, YOU, THEY + WERE + NOT


+ Ving
I, HE, SHE, IT + WAS + NOT

WERE WE, YOU, THEY


+ Ving ?
WAS I, HE, SHE, IT

Dạng thức

Sự biến thể của Ving (giống như Hiện tại tiếp diễn)

Cách dùng

- Diễn tả sự việc, hành động đang diễn ra tại thời điểm nhất định trong quá khứ: last night at 6pm, This
time last month, this time two years ago,…
Ex:
Last night at 6pm, I was eating dinner.
This time last month , I was living in HCM city (vào t.gian này tháng trước tôi sống ở HCM)
This time two years ago, I was staying with my parents. (vào thời điểm này 2 năm trước, tôi sống cùng
gia đình)

- Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen ngang vào. (thường đi
với WHEN hoặc WHILE).
Ex:
I was reading book when she called
When my mother was cooking, my aunt arrived. (khi mẹ tôi đang nấu cơm thì cô tôi đến)
The childrent made noise while we were studying.

- Diễn tả những hành động đồng thời xảy ra trong quá khứ.
Ex:
We were studying while she was making lunch. (chúng tôi đang làm việc trong khi cô ấy nấu ăn
bữa trưa)
While my father was reading book, my younger brother was watching TV.

They were eating dinner , discussing their plans and having a good time. (họ vừa ăn, vừa bàn
kế hoặch và đã có một t.gian vui vẻ)

English grammar 11/18


PHẦN III: THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (The past perfect)

S + HAD + P2

S + HAD NOT + P2

HAD S + P2?

- Không phân biệt chủ ngữ


- Đồng từ dùng quá khứ Phân từ 2 và có qui tắc (biến thể của ed)

Cách dùng

- Diễn tả hành động , sự việc xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex:
When I came, he had gone home.
I had passed the exam before I was ill.
(tôi đã vượt qua kì thi trước khi tôi ốm)
I realized that i had left my books at home. (tôi nhận ra rằng toi đã quên sách ở nhà)

- Được dùng với liên từ chỉ t.gian: after (sau), as soon as (ngay khi) when (khi).
Ex:
He left as soon as he had completed the job
(anh ấy đi ngay sau khi anh ấy hoàn thành công việc) – left - live
I watched TV after I had made dinner.

English grammar 12/18


PHẦN IV: THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (The past perfect
continuous)

S + had been + Ving

S + had not been + Ving

HAD S + BEEN + Ving ?

- Không phân biệt chủ ngữ


- Sự biến thể của Ving

Cách dùng

- Diễn tả hành động , sự việc đã và đang diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex:
We had been studying for over an hour before he arrived (chúng tôi đã nghiên cứu được hơn một giờ
trước khi anh ấy đến).

He was very tired because he had been working hard.


(Anh ấy rất mệt vì anh ấy làm việc vất vả)

How long had you been studying England before you moved to Turkish ? (Bạn đã học ở Anh được bao
lâu trước khi chuyển đến T.N.Kỳ)

English grammar 13/18


C. TƯƠNG LAI
- Tương lai thường – The future
- Tương lai gần với “to be going to”
- Tương lai tiếp diễn: The future continuous
- Tương lai hoàn thành: The future perfect
- Tương lai hoàn thành tiếp diễn: The future perfect continuous

PHẦN I: THÌ TƯƠNG LAI THƯỜNG (The Future)


I / WE + SHALL
V
He, she, it, they, you + WILL

I / WE + Shall + NOT
V
He, she, it, they, you + Will + NOT
SHALL I, WE
V?
WILL He, she, it, they, you

Chú ý: V để nguyên thể

Cách dùng

- Diễn tả sự việc, hành động sẽ làm (hoặc chúng ta nghĩ là sẽ xảy ra) trong tương lai: next + d.từ chỉ t.gian
(next year), tomorrow
Ex:
We shall buy a new house next year.
I shall not back home next year.
I think i will go for a swim. It’s such a hot day.
We will learn English next month
I think you will be bored if I back home next year.
I will finish homework next week.

- Diễn tả một quyết định tức thì (immediately action).


Ex:
Boths books are intersting but I’ll take this one. (cả hai cuốn sách đều hay, nhưng tôi sẽ lấy
cuốn này)
My sister is calling me and I’ll come there now (Chị tôi gọi cho tôi và tôi sẽ về chỗ đó ngay)
I think I’ll call a taxi because I am too tired to walk now (tôi nghĩ tôi sẽ gọi một chiếc taxi vi lúc
này tôi cảm thấy rất mệt)

English grammar 14/18


PHẦN II: THÌ TƯƠNG LAI GẦN với “To be going to”
I Am
He, she, it Is + Going to + V
We , you, they Are

I Am
He, she, it Is NOT + Going to + V
We , you, they Are

Am I
Is He, she, it + Going to + V ?
Are We , you, they

Chú ý: V để nguyên thể

Cách dùng

- Diễn tả sự việc, hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần (tình huống hiện tại làm chúng ta tin
như thế)
Ex:
I feel tired. I think I am going to be sick. (Tôi cảm thấy rất khó chịu., Tôi nghĩ mình sãp bị ốm)
Look at those black louds! It is going to rain. (Nhìn kìa, những đám mây đen. Trời sắp mưa rồi)

- Diễn tả một ý định hay một kế hoạch chắc chắn chúng ta sẽ làm (có dự định và đã sắp xếp từ trước).
Ex:
Where are you going to fix the TV? (Anh dự định đặt máy thu hình ở đâu)

I’m going to meet him at the airport tomorrow. (tôi sẽ gặp anh ấy tại sân bay vào ngày mai)

I’m going to buy a new car. (tôi có ý định mua một chiếc xe hơi mới)

English grammar 15/18


PHẦN III: THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (the future continuous)

S WILL Be + Ving

S WILL NOT + BE + Ving

WILL S Be + Ving ?

Chú ý: Will not = won’t

Cách dùng

- Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Ex:
I will be going to Church at 9:00 pm next Sunday. (Tôi sẽ đến nhà Thờ lúc 9:00 vào tối chủ nhật tới)
He won’t be studying with me at 9 o’clock tomorrow. (Anh ấy sẽ không làm việc cùng với tôi vào 9h
sáng mai)
What will you be doing at this time next Staurday? (Thứ bảy tới vào thời gian này bạn sẽ đang làm gì?)

- Diễn tả một việc đã được dự định sẽ làm trong tương lai không xa.
Ex:
We Will be studying in an hour ? (Chúng tôi sẽ nghiên cứu trong một giờ nữa)

My family will be leaving Hanoi in a few days. (Chúng tôi sẽ rời Hànội trong một vài ngày tới)

They will be going to supper market later. (Họ định lát nữa sẽ đi siêu thị)

Dấu hiệu nhận biết:


At this time, by this time (vào thời gian này) + next + danh từ chỉ t.gian; tomorrow
Ex: at this time next monday

English grammar 16/18


PHẦN IV: THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (the future perfect)

S WILL Have + P2

S WILL Not Have + P2

WILL S Have + P2 ?

Chú ý: have được để nguyên

Cách dùng

- Diễn tả một hành động đã bắt đầu từ trước và sẽ hoàn thành tại một thời điểm đã được xác định trong
tương lai
Ex:
By the end of this month We’ll have written 100 poems. (vào cuối tháng này tôi sẽ viết được 100 bài
thơ)
I’ll have lived in Hanoi three years till next month. (Sang tháng tới tôi sẽ sổng ở Hanoi được 3 năm)
We’ll have studying two months by next Monday. (Chúng tôi đã làm việc được 2 tháng đến thứ 2 này)

- Diễn tả một việc sẽ hoàn thành và có liên quan tới một việc khác trong tương lai.
Ex:
They’ll have left Haiphong by the time I come back next month. (Họ sẽ rời Haiphong vào cho
đến khi tôi quay về vào tháng tới) – leave – left (P2)

I’ll have arrived by the time you finish your homework. (Tôi sẽ đến khi bạn hoàn thành bài tập)

I’ll have met him before he leaves. (Tôi sẽ gặp anh ấy trước khi anh ấy đi)

When you arrive, we’ll have had lunch (Khi bạn đến chúng tôi đã dùng bữa tối)

Dấu hiệu nhận biết:


By next week, by this time
By the end of this (next) + danh từ chỉ t.gian
By next + danh từ chỉ t.gian
By the time you com back tomorrow
Before, when

Chú ý: sau dấu hiệu nhận biết thì ta dùng thì hiện tại thường

English grammar 17/18


PHẦN V: THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
(the future perfect continuous)

S WILL Have + been + Ving

S WILL Not Have + been + Ving

WILL S Have + been + Ving ?

Chú ý: have được để nguyên

Cách dùng

- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới một thời điểm trong tương
lai (by the time + thì hiện tại đơn , how long: bao lâu)
Ex:
I’ll have been studying for five hours by the time you arrive. (Tôi đã làm việc được 4 tiếng cho đến khi
bạn đến)
I’ll have been living in Hanoi three years by the time my parents come back. (Tôi đã sống ở Hanoi được
3 năm cho đến khi bố mẹ tôi trở về)

By the time you come back next month , I ’ll have been writing the new novel for 2 months (khi bạn trở
về vào tháng tới, tôi đã viết được tiểu thuyết vào 2 tháng rồi)

How long will you have been working by the time they arrive? (Bạn sẽ làm việc ở đây được bao lâu rồi
cho đến khi họ tới)

English grammar 18/18

You might also like