Professional Documents
Culture Documents
: P AB CD
AB AB AB AB
0 0)
BC BC BC BC
1. Định Lý Ceva
Cho tam giác ABC. D, E, F lần lượt nằm trên các cạnh BC, AC, AB. Chứng minh rằng các mệnh đề
sau là tương đương:
1.1 AD,BE,CF đồng quy tại một điểm.
sin sin CAD
ABE sin BCF
1.2 . . 1.
sin EBC
sin DAB sin FCA
AE CD BF
1.3 . . 1.
EC DB FA
Chứng minh:
Chúng ta sẽ chứng minh rằng 1.1 dẫn đến 1.2, 1.2 dẫn
đến 1.3, và 1.3 dẫn đến 1.1.
Giả sử 1.1 đúng. Gọi P là giao điểm của AD, BE, CF.
Theo định lý hàm số sin trong tam giác APD, ta
sin
ABE sin
ABP AP
có: . (1)
sin DAB
sin BAP BP
BP
sin BCF
Tương tự, ta cũng có: ; (2)
CP
sin EBC
CP
sin CAD
. (3)
AP
sin FCA
Nhân từng vế của (1), (2), (3) ta được 1.2.
Giả sử 1.2 đúng. Theo định lý hàm số sin trong tam giác ABD và tam giác ACD ta
sin
ADB AB sin CAD CD
có: ; . Do đó:
DB sin
sin BAD ACD CA
AB CD
sin CAD
.
. BDA ADC 1800 (4)
sin BAD CA DB
CA BF
sin BCF
Tương tự, ta cũng có: . . (5)
BC FA
sin FCA
sin
ABE BC AE
. . (6)
AB EC
sin EBC
Nhân từng vế của (4), (5), (6) ta được 1.3.
Giả sử 1.3 đúng, ta gọi P CF BE , D1 AP BC.
Theo 1.1 và 1.2, ta có:
1
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
AE CD1 BF AE CD BF CD1 CD
. . . . 1 hay: . Do đó: D D1 .
EC D1 B FA EC DB FA D1 B DB
Nhận xét.
Với định lý Ceva, ta có thể chứng minh được các đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác
trong của tam giác đồng quy tại một điểm. Các điểm đó lần lượt là trọng tâm (G), trực tâm (H), tâm
đường tròn nội tiếp tam giác (I). Nếu đường tròn nội tiếp tam giác ABC cắt AB, BC, CA lần lượt là tại
F, D, E. Khi đó, ta có: AE=AF; BF=BD; CD=CF. Bằng định lý Ceva, ta chứng minh được AD, BE, CF
đồng quy tại một điểm, điểm đó gọi là điểm Gergonne (Ge) của tam giác ABC (hình dưới).
Lưu ý: Định lý Ceva có thể được suy rộng bởi những giao điểm nằm ngoài tam giác ABC mà
không nhất thiết phải nằm trong nó. Vì vậy, các điểm D, E, F có thể nằm ngoài các cạnh BC, CA, AB
như hình bên.
TA1
sin CAA2
: hay
AA1 0
sin 45 C
2
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
sin 450
C
AA1
TA1
sin CAA2
sin 450
C
sin BAA2 AA1 SA1
: . . 1. (1)
sin CAA2 sin 450
B TA1 AA1
:
sin 45 0
B
sin BCC2
. 1. (2)
sin ACA2 sin 450
A
sin
0
ABB2 sin 45 A
. 1. (3)
sin CBB2 sin 450 C
.
:
1.
.T
.
2. hinh vuông. A1, B1, C1
1, BB1, CC1 .
3.
.
4. 1, B1, C1
thẳng AA1, BB1, CC1 2, BB2, CC2
.
2. Định Lý Menelaus
Cho tam giác ABC. Các điểm H, F, G :
AH BF CG
. . 1.
HB FC GA
Chứng minh:
:
:
AH sin CG sin GFC
AGH BF sin BHF
; ; .
GA sin FC sin CGF
AHG HB sin HFB
sin ;sin
AGH sin CGF ;sin HFB
AHG sin BHF sin GFC
. )
.
:F ' GH BC. :
AH BF ' CG AH BF CG BF ' BF
. . . . 1 . Hay , suy ra F F '.
HB F ' C GA HB FC GA F 'C FC
3
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
).
:
B
P AB DE , Q BC EF , R CD FA.
.
Chứng minh:
X EF AB, Y AB CD, Z CD EF .
A O
X F :
C
ZQ XB YC XP YD ZE YR ZF XA
P E D . . . . . . 1.
QX BY CZ PY DZ EX RZ FX AY
Z ZQ XP YR
R : . . 1. Theo định lý Menelaus t
QX PY RZ
Y .
:
1. , A1, B1, C1
1, B1, C1 .
2. Trong tam giác vuông
4
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
Ta có:
A1B1C1 A1B1M MB1C1 A1CM MAC1 ZYB BYX ZYX . Tương tự,
A1B1 RA1B1C1
B1C1 A1 YZX và B1 A1C1 YXZ . Do đó, A1 B1C1 đồng dạng với XYZ và .
XY R
XY MX
Mặt khác, MAB đồng dạng với MYX nên ta có .
AB MB
Từ các kết quả thu về ta được:
S A1B1C1 R A B .B C . AC MX MA MB MA.MX R 2 OM 2
. 1 1 1 1 1 1 . . .
S ABC RA1B1C1 AB.BC. AC MB 2R 2R 4R 2 4R 2
Từ đó ta có thể thấy biểu thức trên không phụ thuộc vào vị trí điểm M (kể cả trong hay ngoài đường
tròn).
5
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
Hệ quả 1: Nếu M nằm trên đường tròn, hình chiếu của M lên các cạnh tam giác sẽ thẳng hàng
(Định lý Simson).
Một định lý nữa mà chúng tôi muốn giới thiệu (không chứng minh) đến bạn đọc là định lý
Lagrange nổi tiếng.
Định lý 2 Cho M là một điểm nằm trong mặt phẳng tam giác ABC với bộ số (u, v, w) . Với một
điểm P bất kỳ nằm trong mp(ABC). Ta được:
2 2 2 2 vwa 2 uwb 2 uvc 2
u.PA v.PB w.PC (u v w) PM .
u v w
Cách chứng minh có thể tìm thấy khi áp dụng Định lý Stewart một số lần. Định lý này có một hệ quả
rất hay khi P trùng với tâm O đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Khi đó, ta được:
vwa 2 uwb 2 uvc 2
R 2 OM 2 .
(u v w)2
Từ hệ quả này kết hợp định lý Euler cho tam giác thùy túc, ta được định lý sau:
Định lý 3: Cho M là điểm nằm trong mặt phẳng tam giác ABC, với bộ số (u,v,w). Ký hiệu A1, B1, C1
là hình chiếu của M lên các cạnh tam giác. Ta được:
S A1B1C1 vwa 2 uwb 2 uvc 2
.
S ABC 4 R 2 (u v w) 2
Từ kết quả trên chúng ta có thể thấy Định lý 1 và Định lý 3 đã đưa chúng ta nhận thức phần nào về
diện tích tam giác thùy túc. Định lý Euler về diện tích tam giác thùy túc thật sự là một công cụ tiện ích
cho việc giải các bài toán hình học. Ứng dụng đầu tiên mà chúng tôi sắp giới thiệu sau đây nói về
những điểm Brocard
Định nghĩa điểm Brocard: Trong tam giác ABC, đường tròn qua A và tiếp xúc với BC tại B, đường
tròn qua B và tiếp xúc với AC tại C và đường tròn qua C tiếp xúc với AB tại A. Chúng cắt nhau tại một
điểm, gọi là điểm Brocard. Một cách tổng quát, ta có hai điểm Brocard, điểm thứ hai xuất hiện khi ta
quay ngược chiều kim đồng hồ sự tiếp xúc của các đường tròn.
Bài toán 1: Cho 1 và 2 là hai điểm Brocard của tam giác ABC. Chứng tỏ rằng O 1 O 2 , với
O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Hướng dẫn: Từ định nghĩa điểm Brocard, ta thấy:
1 AB 1 BC 1CA w1 , tương tự 2 BA 2 AC 1CB w2 . Ta đi chứng
minh w1 w2 .
SB 1C
B 1.BC sin w1 sin 2 w1
Để ý rằng và tương tự,
S ABC AB.BC sin sin 2
SC 1 A sin 2 w1 S A 1B sin 2 w1
, .
S ABC sin 2 S ABC sin 2
6
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
đó, 1 và 2 luôn nằm trong tam giác. Để chứng minh O 1 O 2 ta chứng minh diện tích tam giác
thùy túc của chúng bằng nhau. Nếu vậy, ta có R2 O 12 R2 O 22 . Từ đó suy ra đpcm.
Ký hiệu A1 , B1 , C1 lần lượt là hình chiếu của 1 lên các cạnh BC, CA, AB. Sau đó, sử dụng định lý
hàm Sin mở rộng, ta được A1C1 B 1 sin b , vì B 1 là đường kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác
BA1 1C1 . Cũng áp dụng định lý Sin vào tam giác AB 1 ta được:
B 1 c
sin w sin b
Dẫn đến: A1C1 B 1 sin b c sin w.
Tương tự, ta có B1C1 b sin w và A1B1 a sin w . Dễ dàng ta thấy tam giác A1 B1C1 đồng dạng với
tam giác ABC theo tỉ số đồng dạng sin w .
Từ w1 w2 w , ta kết luận được tam giác thùy túc chứa 1 và 2 có cùng diện tích. Suy ra
O 1 O 2.
Chú ý: Giao của các đường đối trung trong tam giác ký hiệu là K và được gọi là điểm Lemoine. Ta
có thể chứng minh được K 1 K 2 . Hơn thế nữa, các điểm O, 1 , K, 2 nằm trên đường tròn
đường kính OK gọi là đường tròn Brocard. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu một Bài toán thú vị khác
sau đây:
Bài toán 2: Cho tam giác ABC, ký hiệu O, I, H lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp và
trực tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng:
OI OH .
7
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
Hướng dẫn: Nhiều cách chứng minh sẽ bắt đầu từ OI hay OH, nhưng chúng ta hãy chọn một hướng
khác, đó là đặt diện tích nội tiếp vào I và H. Một cách đơn giản, tâm đường tròn nội tiếp luôn nằm bên
trong tam giác ABC, và nếu OH R , ta được điều cần chứng minh. Vì vậy, giả sử OH R . Điều đó
dẫn đến tam giác ABC là tam giác nhọn. Để chứng minh OI OH ta có thể sử dụng định lý Euler cho
tam giác thùy túc và chứng minh diện tích tam giác thùy túc tâm I, S I lớn hơn diện tích tam giác thùy
túc tâm H, S H . Từ đó, do S I S H nên R 2 OI 2 R 2 OH 2 hay OH OI .
Bây giờ chúng ta hãy tìm cả hai diện tích. Ký hiệu A1 , B1 , C1 lần lượt là hình chiếu của H và
A2 , B2 , C2 lần lượt là hình chiếu của I lên BC, CA, AB. Ta có A1 , B1 , C1 nằm trên đường tròn Euler bán
kính R/2 , từ đó:
A1B1.B1C1.C1 A1
.S A1B1C1
4.R / 2
Sử dụng định lý Sin, dễ dàng ta được B1C1 a cos , A1C1 b cos , A1B1 c cos và vì thế
abc.cos cos cos
S A1B1C1 2 S cos cos cos .
2R
Để tính diện tích tam giác A2 B2C2 , để ý rằng:
1 2 r 2 (a b c)
S A2 B2C2 S A2 IB2 S A2 IC2 S B2 IC2 r (sin sin sin ) .
2 4R
r
Mà sin sin sin Ta được: S A2 B2C2 2S 2 S sin sin sin .
4R 2 2 2 4R 2 2 2
Từ đó đủ để chứng minh sin sin sin cos cos cos .
2 2 2
Bây giờ chúng ta hãy sử dụng Bất Đẳng Thức Jensens cho hàm lõm
f : 0, R, f ( x) ln cos x.
2
a b b c c a
Từ đó: f f f f (a ) f (b) f (c).
2 2 2
Vì vậy, ln sin sin sin ln cos cos cos , và bài toán đã được giải quyết.
2 2 2
Hai ví dụ kế tiếp để hướng dẫn giải một cách ngắn gọn một số bài toán Olympiad bằng cách sử dụng
Định Lý Euler về tam giác thùy túc.
Bài toán 3: (Olympiad Toán Balkan).
Cho tam giác nhọn ABC. Ký hiệu A1 , B1 , C1 là hình chiếu của trọng tâm G lên các mặt của tam giác.
Chứng minh rằng:
2 S A1B1C1 1
.
9 S ABC 4
Hướng dẫn: Như chúng ta đã thấy, yêu câu bài toán hướng chúng ta sử dụng trực tiếp định lý Euler
về tam giác thùy túc. Áp dụng ngay ta được:
8
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
2 R 2 OG 2 1
.
9 4R2 4
Bất đẳng thức bên phải luôn đúng. Ta đi chứng minh bất đẳng thức bên trái đúng. Nhớ lại biểu thức
mà chúng ta đã biết
9OG 2 OH 2 R 2 (1 8cos cos cos )
Vì tam giác ABC nhọn nên ta có cos cos cos 0 , dẫn đến 8cos cos cos 0.
2 R2
Vì vậy, 9OG 2
R hay OG
2
9
.
Đưa đến kết luận sau:
Bài toán 4. (Toán đối xứng, Ivan Borsenco) Với điểm M bất kì nằm trong tam giác ABC, xác
định bộ ba ( d1 , d 2 , d 3 ) lần lượt là khoảng cách từ M đến cạnh BC, AC, AB . Chứng minh rằng tập hợp
các điểm M thỏa mãn điều kiện d1.d 2 .d 3 r 3 , với r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác, nằm
trong vòng tròn tâm O bán kính OI .
Lời giải.
Gọi A1 , B1 , C1 là hình chiếu của M trên các cạnh BC, AC, AB . Xét A1 B1C1 là tam giác thùy túc cho
điểm M , ta có B MC 180 , A MC 180 ,
A MB 180 , nên:
1 1 1 1 1 1
9
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
nên:
AB1C1 90o C
90o C 90o
1 B1C2 1 AM .
Do đó AB1C1 AC2 B2 nên B1 B2C2C1 là một tứ giác nội tiếp. Cứ thế ta thu được rằng A1 A2 B2 B1 và
A1 A2C2C1 cũng là tứ giác nội tiếp. Xét 3 đường tròn ngoại tiếp tứ giác của chúng ta, nếu chúng không
trùng nhau thì chúng có một tâm đẳng phương, đó là điểm giao nhau của 3 trục đẳng phương. Tuy nhiên,
chúng ta có thể thấy rằng những trục đẳng phương này, tức các đường thẳng A1 A2 , B1B2 , C1C2 , tạo thành
một tam giác, đặt tên là ABC , một điều trái ngược. Điều này chứng tỏ, các điểm A1 , A2 , B1 , B2 , C1,C2
nằm trên cùng 1 đường tròn.
Bổ đề 2: Nếu M , N là hai đẳng giác điểm, thì ta luôn có:
AM . AN BM .BN CM .CN
1.
bc ac ab
Chứng min. Gọi A1 B1C1 là tan giác thủy túc của điểm M . Dễ dàng chứng minh được rằng
1
B1C1 AN . Vậy diện tích của tứ giác AB1 NC1 được tính theo công thức .B1C1. AN . Vì
2
1
B1C1 AM .sin , chúng ta được S AB1NC1 . AM . AN .sin . Tương tự, ta tìm được rằng
2
1 1
S BC1NA1 .BM .BN .sin và SCA1NB1 .CM .CN .sin
2 2
Từ trên, ta suy ra: S ABC S AB1NC1 S BC1NA1 SCA1NB1
1
Hay: S ABC .( AM . AN .sin BM .BN .sin CM .CN .sin )
2
Sử dụng Định lí hàm Sin, ta được điều cần chứng minh:
AM . AN BM .BN CM .CN
1.
bc ac ab
Quay trở lại Bài toán . Áp dụng BĐT AM-GM vào bổ đề 2, ta được:
3
1 1 AM . AN BM .BN CM .CN AM . AN .BM .BN .CM .CN
27 27 bc ac ab a 2b 2 c 2
Lại có:
10
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
Sử dụng bổ đề 1 và Định lí Euler cho diện tích của một tam giác thùy túc, ta có:
R 2 OM 2
A1 B1.B1C1. A1C1 4 RM . .S
4R2
R 2 ON 2
A2 B2 .B2C2 . A2C2 4 RM . .S
4R2
Vậy:
2 2 2 2 2
1 RM R OM R ON
27 4R2 .S 2
Bước tiếp theo là sử dụng Định lí 3 cho điểm M và đẳng giác liên hợp của nó:
a 2 b2 c2
xyz
2 2 yza 2 xzb 2 xyc 2 x y z
R OM 2 2
x y z x y z
a2 b2 c2
Đẳng giác điểm của M , N có là tọa độ không gian, vậy:
x y z
a 2b 2c 2 .xyz. x y z a 2b 2 c 2 . x y z
R 2 ON 2 .
2 2 2 2 a2 b2 c2
yza xzb xyc xyz.
x y z
Tổng hợp 2 kết quả trên và BĐT đã chứng minh, ta có:
1 RM2 .a 2b 2c 2
.
27 a2 b2 c2
4 R 2 .S 2 . x y z .
x y z
Cuối cùng, ta thu được:
a2 b2 c2
x y z . 6 3.RM .
x y z
11
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
ĐỊNH LÍ PTOLEMY
Dựa theo bài của Zaizai
Trên diễn dàn toàn học
1. Mở đầu.
Hình học là một trong những lĩnh vực toán học mang lại cho người yêu toán nhiều điều thú vị nhất
và khó khăn nhất. Nó đòi hỏi ta phải có những suy nghĩ sáng tạo và tinh tế. Trong lĩnh vực này cũng
xuất hiện không ít những định lí, phương pháp nhằm nâng cao tính hiệu quả trong quá trình giải quyết
các bài toán, giúp ta chinh phục những đỉnh núi ngồ ghề và hiểm trở . Trong bài viết này zaizai xin giới
thiệu đến các bạn một vài điều cơ bản nhất về định lí Ptolemy trong việc chứng minh các đặc tính của
hình học phẳng.
2. Nội dung - Lí thuyết:
2.1. Đẳng thức Ptolemy:
Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O ) . Khi đó AC.BD AB.CD AD.BC
Chứng minh.
Lấy M thuộc đường chéo AC sao cho ABD MBC.
Khi đó xét ABD và MBC có: ABD MBC, ABD MCB.
Nên ABD đồng dạng với MBC ( g.g ).
Do đó ta có:
AD MC BA BM
AD.BC BD.MC (1). Lại có và ABM DBC
BD BC BD BC
AB BD
Nên ABM DBC ( g.g ). Suy ra hay AB.CD AM .BD (2).
AM CD
Từ (1) và (2) suy ra AD.BC AB.CD BD.MC AM .BD AC.BD.
Vậy đẳng thức Ptolemy được chứng minh.
2.2. Bất đẳng thức Ptolemy.
Đây có thể coi là định lí Ptolemy mở rộng bởi vì nó không giới hạn trong lớp tứ giác nội tiếp .
12
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
13
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
Đây là 1 bài toán khá dễ và tất nhiên cách giải này không được đơn giản lắm.Vì nếu muốn sử dụng
đẳng thức Ptolemy trong 1 kì thi thì có lẽ phải chứng minh nó dưới dạng bổ đề. Nhưng điều chú ý ở đây
là ta chẳng cần phải suy nghĩ nhiều khi dùng cách trên trong khi đó nếu dùng cách khác thì lời giải có
khi lại không mang vẻ tường minh.
Bài toán 2. [Đề thi chọn đội tuyển Hồng Kông tham dự IMO 2000] Tam giác ABC vuông
có BC CA AB . Gọi D là một điểm trên cạnh BC , E là một điểm trên cạnh AB kéo dài về phía điểm
A sao cho BD BE CA. . Gọi P là một điểm trên cạnh AC sao cho E , B, D, P nằm trên một đường tròn.
Q là giao điểm thứ hai của BP với đường tròn ngoại tiếp ABC . Chứng minh rằng: AQ CQ BP
Chứng minh.
Xét các tứ giác nội tiếp ABCQ và BEPD ta có:
CBQ
CAQ DEP
(cùng chắn các cung tròn)
Mặt khác AQC 1080
ABC EPD
Xét AQC và EPD có:
AQC EPD,
DEP
CAQ AQC EPD
AQ CA
AQ.ED EP.CA EP.BD (1)
EP ED
(do AC BD )
AC QC
ED.QC AC.PD BE.PD (2)
ED PD
(do AC BE )
Áp dụng định lí Ptolemy cho tứ giác nội tiếp BEPD ta có:
EP.BD BE.PD ED.BP (3)
Từ( 1), (2), (3) suy ra AQ.ED QC.ED ED.BP AQ QC BP (đpcm).
Có thể thấy rằng bài 1 là tư tưởng đơn giản để ta xây dựng cách giải của bài 2. Tức là dựa vào các
đại lượng trong tam giác bằng nhau theo giả thiết ta sử dụng tam giác đồng dạng để suy ra các tỉ số liên
quan và sử dụng phép thế để suy ra điều phải chứng minh. Cách làm này tỏ ra khá là hiệu quả và minh
họa rõ ràng qua 2 ví dụ mà zaizai đã nêu ở trên. Để làm rõ hơn phương pháp chúng ta sẽ cùng nhau đến
với việc chứng minh 1 định lí bằng chính Ptolemy.
Bài toán 3. ( Định lí Carnot) Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp trong đường tròn (O, R) và ngoại
tiếp đường tròn ( I , r ). Gọi x, y, z lần lượt là khoảng cách từ O tới các cạnh tam giác. Chứng minh rằng:
x y z R r
Chứng minh.
Gọi M , N , P lần lượt là trung điểm của BC , CA, AB. Giả sử
x OM , y ON , z OP, BC a, CA b, AB c.
Tứ giác OMBP nội tiếp, theo đẳng thức Ptolemy ta có:
OB.PM OP.MB OM .PB
b a c
Do đó: R. z. x. (1)
2 2 2
Tương tự ta cũng có :
14
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
c a b
R. y. x. (2)
2 2 2
a c b
R. y. z. (3)
2 2 2
Mặt khác:
a b c
r S ABC SOBC SOCA SOAB
2 2 2
a b c
x. y. z. 4
2 2 2
Đây là một định lí khá quen thuộc và cách chứng minh khá đơn giản. Ứng dụng của định lí này như
đã nói là dùng nhiều trong tính toán các đại lượng trong tam giác. Đối với trường hợp tam giác đó không
nhọn thì cách phát biểu của định lí cũng có sư thay đổi.
Bài toán 4. [Thi HSG các vùng của Mĩ, năm 1987] Cho một tứ giác nội tiếp có các cạnh liên tiếp
bằng a, b, c, d và các đường chéo bằng p, q. Chứng minh rằng
pq (a 2 b2 )(c2 d 2 ).
Lời giải.
Áp dụng định lí Ptolemy cho tứ giác nội tiếp thì ac bd pq
Vậy ta cần chứng minh p 2 q 2 (ac bd ) 2 (a 2 b 2 )(c 2 d 2 )
Bất đẳng thức này chính là một bất đẳng thức rất quen thuộc mà có lẽ ai cũng biết đó là BĐT
Cauchy-Schwarz. Vậy bài toán được chứng minh.
Một lời giải đẹp và vô cùng gọn nhẹ cho 1 bài toán tưởng chừng như là khó. Ý tưởng ở đây là đưa
bất đẳng thức cần chứng minh về 1 dạng đơn giản hơn và thuần đại số hơn.
Thật thú vị là bất đẳng thức đó lại là BĐT Cauchy-Schwarz.
Bài toán 5. Cho đường tròn (O ) và BC là một dây cung khác đường kính của đường tròn. Tìm điểm
A thuộc cung lớn BC sao cho AB AC lớn nhất.
Lời giải.
Gọi D là điểm chính giữa cung nhỏ BC.
Đặt DB DC a không đổi. Theo định lí Ptolemy ta có:
BC
AD.BC AB.DC AC.BD a( AB AC ) AB AC .AD
a
Do BC và A không đổi nên AB AC lớn nhất khi và chỉ khi AD lớn nhất khi và chỉ khi A là điểm đối
xứng của D qua tâm O của đường tròn.
4. Bài tập.
15
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
Bài toán 4.1. [CMO 1988, Trung Quốc] Cho ABCD là một tứ giác nội tiếp với đường tròn ngoại
tiếp có tâm (O) và bán kính R. Các tia AB, BC , CD, DA cắt (O, 2 R) lần lượt tại A ', B ', C ', D '. Chứng
minh rằng:
A ' B ' B ' C ' C ' D ' D ' A ' 2( AB BC CD DA)
Bài toán 4.2. Cho đường tròn (O ) và dây cung BC khác đường kính. Tìm điểm A thuộc cung lớn
của BC đường tròn để AB 2 AC đạt giá trị lớn nhất.
Bài toán 4.3. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Đường tròn (O ') nằm trong (O ) tiếp xúc
với (O ) tại T thuộc cung AC (không chứa B). Kẻ các tiếp tuyến AA ', BB ', CC ' tới (O '). Chứng minh rằng
BB '.AC AA '.BC CC '.AB
Bài toán 4.4. Cho lục giác ABCDEF có các cạnh có độ dài nhỏ hơn 1. Chứng minh rằng trong ba
đường chéo AD, BE, CF có ít nhất một đường chéo có độ dài nhỏ hơn 2.
Bài toán 4.5. Cho hai đường tròn đồng tâm, bán kính của đường tròn này gấp đôi bán kính của
đường tròn kia. ABCD là tứ giá nội tiếp đường tròn nhỏ. Các tia AB, BC, CD, DA lần lượt cắt đường
tròn lớn tại A ', B ', C ', D '.
Chứng minh rằng: Chu vi tứ giác A ' B ' C ' D ' lớn hơn 2 lần chu vi tứ giác ABCD.
16
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
1. Định lý Ptolemy mở rộng. Cho ABC nội tiếp đường tròn O . Đường tròn O1 thay đổi
(không chứa A ). Gọi AA ', BB ', CC ' lần lượt là các tiếp tuyến từ A, B, C đến
luôn tiếp xúc với BC
đường tròn O1 , thì ta có hệ hệ thức sau
BC.AA' CA.BB ' AB.CC '.
Chứng minh.
B
Xét trường hợp O và O ' tiếp xúc ngoài
B’ A
với nhau (trường hợp tiếp xúc trong chứng minh Z
tương tự).
Giả sử M là tiếp điểm của O và O ' . MA,
O’ M O
MB, MC theo thứ tự cắt O ' tại X, Y, Z.
Lúc đó YZ / / BC , XZ / / AC , XY / / AB. Theo X
Y A’
định lý Thalès ta có C’
C
AX BY CZ
1
AM BM CM
Lại có AA '2 AM . AX , BB '2 BM .BY , CC '2 CM .CZ 2
AA '2 BB '2 CC '2 AA ' BB ' CC '
Từ (1) và (2) suy ra hay
AM 2 BM 2 CM 2
AM BM CM
Từ định lý Ptolemy cho tứ giác nội tiếp MCAB thu được BC.MA CA.MB AB.MC
Do đó BC.AA' CA.BB ' AB.CC '.
2. Các bài toán ứng dụng.
Bài toán 2.1. Cho 2 đường tròn tiếp xúc nhau, ở đường tròn lớn vẽ tam gíac đều nội tiếp. Từ các
đỉnh của tam gíac kẻ các tiếp tuyến tới đường tròn nhỏ. Chứng minh rằng độ dài một trong ba tiếp tuyến
đó bằng tổng hai tiếp tuyến còn lại.
Lời giải.
Coi rằng đường tròn nhỏ tiếp xúc với BC (không chứa A) và đặt l , l , l lần lượt là độ dài các
a b c
17
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
A B
Lời giải.
Không mất tính tổng quát, coi rằng hình vuông ABCD
có độ dài cạnh bằng 1. Từ đó dễ dàng suy ra
AC BD 2. O
18
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
3. Bài tập.
3.1. [TH&TT bài T8/369] Cho ABC nội tiếp đường tròn O và có độ dài các cạnh
19
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
P
E
F
B C
T
Chú ý rằng PEB AFP, và từ định lý hàm sin đối với hai tam giác APF , BPE, chúng ta có
AP sin AFP sin BEP BP
được .
AF sin APF sin BPE BE
AF AP
Vì vậy, ta được , suy ra điều phải chứng minh.
BE PB
Sau đây là toán từ “Moldovan Team Selection” năm
A 2007.
Bài toán 3. Cho tam giác ABC và là đường tròn
ngoại tiếp tam giác. Đường tròn tiếp xúc trong với tại
T , và với cạnh AB, AC ở P, Q. Gọi S là giao điểm của
AT với PQ. Chứng minh rằng SBA SCA.
P Lời giải.
S Dùng bổ đề , ta có
Q BP BT sin BCT sin BAT PS
.
CQ CT sin CBT sin CAT QS
B C Từ đây dễ dàng suy ra hai tam giác BPS và CQS đồng
dạng.
T Vì vậy SBA SCA.
Bài toán 4. Cho đường tròn O có dây cung AB . Gọi O1 , O2 là hai đường tròn tiếp xúc trong
với O và AB . Gọi giao điểm giữa O1 , O2 là M , N . Chứng minh rằng MN đi qua trung điểm
cung AB (không chứa M , N ).
21
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
BP TB
ngoài của góc BTC. Vì vậy, bài toán sẽ được chứng minh nếu ta có . Nhưng điều này
CQ TC
đúng theo bổ đề, nên ta có điều phải chứng minh.
Bài toán 6. Cho O1 , O2 là hai đường tròn tiếp xúc trong với đường tròn O tại M , N . Tiếp
tuyến chung trong của hai đường tròn này cắt O ở bốn điểm. Gọi B và C là hai trong bốn điểm trên
sao cho B và C nằm cùng phía với O1O2 . Chứng minh rằng BC song song với một tiếp tuyến chung
ngoài của hai đường tròn O1 , O2 .
Lời giải. Vẽ hai tiếp tuyến chung trong
A
GH , KL của O1 , O2 sao cho G, L nằm C
trên O1 và K , H nằm trên O2 . Gọi EF B
Q
là tiếp tuyến chung ngoài của O1 , O2 sao P F
K
cho E, B nằm cùng phía so với O1O2 . P, Q E G N
là giao điểm của EF với O . Giờ đây ta M
chỉ cần chứng minh BC song song với PQ.
X Y
Gọi A là trung điểm cung PQ không chứa
M , N . Vẽ hai tiếp tuyến AX , AY đến L
đường tròn H
O1 , O2 X O1 , Y O2 . Trong bài
toán 4 ta đã chứng minh được rằng A, E , M
thẳng hàng; A, F , N thằng hàng, và MEFN
là tứ giác nội tiếp. Vì vậy,
AX 2 AE. AM AF . AN AY 2 hay
AX AY .
MA MB MC
Theo bổ đề ta có, .
AX BG CL
Mặt khác theo định lý Ptolemy, ta được
MA.BC MB. AC MC.AB,
Suy ra AX .BC BG.AC CL.AB.
Tương tự ta cũng có AY .BC BH .AC CK.AB.
Nên AC. BH BG AB. CL CK , hay AC.GH AB.KL, suy ra AC AB. Điều này có
nghĩa là A là trung điểm cung BC của đường tròn O .
Vì vậy BC // PQ.
23
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
O P
P'
z XY
4. Cho W, X, Y, Z nằm trên (O,r). Đối cực p của P XY WZ là đường thẳng qua điểm
Q WX ZY và R XZ YW .
Chứng minh: lấy S, T lần lượt là cực của s=XY, t=WZ, P s t . Sử dụng tính chất (3. ),
S x y,T w z và p ST . Với lục giác WXXZYY, ta có:
Q WX ZY , S XX YY , R XZ YW
24
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
XX là tiếp tuyến tại X. ta có S, Q, R cùng thuộc một đường thẳng. Tương tự đối với lục giác
XWWYZZ, ta thấy Q, T, R cùng thuộc một đường thẳng. Từ đó ta suy ra được p=ST=QR.
Một số ví dụ ứng dụng các tính chất cực-đối cực:
1.3.1 Cho nửa đường tròn tâm O đường kính UV. P, Q là hai điểm thuộc nửa đường tròn đó sao cho
UP<UQ. R là giao điểm của hai tiếp tuyến của nửa đường tròn tại P, Q và S là giao điểm của UP và VQ.
Chứng minh rằng RS UV .
Q
P
O
R U 2.39 cmO V
2.39 cm2.39 c
m
Hướng giải
Lấy K PQ UV . Theo tính chất (4.) ta có đường đối cực của K đí qua điểm S. Hai tiếp tuyến
của nửa đường tròn tại P và Q cắt nhau tại R nên đối cực của R là PQ. Từ điểm K trên PQ, áp dụng định
lý La Hire, ta có R nằm trên đường đối cực của K, do đó đối cực của K là đường RS và K thuộc đường
thẳng chứa đường kính UV nên ta có RS UV .
1.3.2 Cho tứ giác ABCD và đường tròn (O,r) nội tiếp tứ giác. Gọi G, H, K, L lần lượt là tiếp điểm
của AB, BC, CD, DA với (O). Kéo dài AB, CD cắt nhau tại E, AD và BC cắt nhau tại F, GK và HL cắt
nhau tại P. Chứng minh rằng OP EF .
A
G
B L
O
P
H D
K
C
25
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
Hướng giải.
Sử dụng tính chất 1 về cực và đối cực , ta có đối cực của hai điểm phân biệt E, F là GK và HL . Lại
có GK cắt HL tại P. Áp dụng tính chất 3 ta có đối cực của P là EF. Theo định nghĩa về đối cực ta có
OP EF .
1.3.3 Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. C là một điểm nằm ngoài đường tròn. Từ C vẽ cát
tuyến cắt (O) theo thứ tự tại D, E. Gọi (O1) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OBD có đường kính
OF. Chứng minh bốn điểm O, A, E, G cùng thuộc một đường tròn.
Q D
H F
O1
A O C
B
Hướng giải.
Kéo dài AE cắt BD tại P, theo tính chất 4 ta có đối cực của P với đường tròn tâm O là đường thẳng
qua C và H với H là giao điểm của AD và EB. Ta có OP CH . Lấy Q là giao điểm của OP và CH.
Lại có PQH
PDH 900 , nên P, E, Q, H, D cùng thuộc một đường tròn, mà
PEH
PED
PQD DBO
, nên Q, D, P, O cùng nằm trên một đường tròn. Từ đó ta suy ra Q trùng G, và
đây là giao điểm của đường tròn ngoại tiếp tam giác OBD và đường tròn đường kính OC.
Vì P BD OG PE.PA PD.PB PG.PO nên O, A, E, G cùng thuộc một đường tròn.
1.3.4 Cho tứ giác lồi ABCD nội tiếp đường tròn tâm O, E là giao điểm của AC và BD. Chọn một
điểm P thuộc (O) sao cho PAD
PC
B PB 90o . Chứng minh rằng O, P, E thẳng hàng.
C PDC
Hướng giải.
Gọi O , O1 , O2 lần lượt là các đường tròn ngoại tiếp ABCD, PAC , PBD .
Ta có đối cực của O1 đối với O là đường AC.
26
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
Ta có:
PCB
APC 360o ( PAB ABC )
270o
ABC 90o ADC
A O2
Và O1 B
AO1C 2.(180o APC )
E
2.(90o
ADC ) D
P
180o 2
ADC O
C
180o
AOC
Nên
AOC
AO1C 180o .
Tương tự, đối cực của O2 với (O) là BD. Theo tính chất 3 ta có: E là giao điểm của AC và DB, nên
(Định lý La Hire)
MK RS đối cực của B’ là RS R, B,
B'
S thẳng hàng và các đường đối cực của chúng đồng M
K
27
Chuyên đề các định lý hình học Lớp 11T1
KC MA CL AL AC
Vì KC không song song MA , B 'T nên B’ nằm trong đường
2 2 2
tròn đường kính AC
AB 'C 900
RIS 900 RIS là tam giác nhọn.
28