Professional Documents
Culture Documents
423/27/15, Lạc Long Quân, P.5, Q.11 TP.HCM, ĐT: 08 7305 7668
Phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên.
I. Dạng 1:
+ Đưa phương trình đã cho về dạng: f ( x ) .g ( y ) = k ( k ∈ ] ) với f ( x ) , g ( y ) là
các đa thức hệ số nguyên, ta phân tích k ra thừa số nguyên tố và giải các hệ phương trình
sau:
⎧⎪ f ( x ) = m
⎨ với k = m.n
⎪⎩ g ( y ) = n
Những phương trình dạng : xy + ax + by + c = 0 đều giải được theo cách trên.
+ Dùng tính chất chia hết thu hẹp điều kiện của ẩn.
⎧x = 4 ⎧x = 2 ⎧ x = 8 ⎧ x = −2
⇔⎨ ∨⎨ ∨⎨ ∨⎨
⎩ y = 7 ⎩ y = −3 ⎩ y = 3 ⎩ y = 1
Vì nghiệm nguyên dương nên phương trình có nghiệm là ( 4; 7 ) , ( 8;3)
2x −1 5
+Hoặc xy − 2 x − 3 y + 1 = 0 ⇔ y ( x − 3) = 2 x − 1 ⇔ y = = 2+ (vì x − 3 ≠ 0 )
x −3 x −3
⎡x − 3 = 5 ⇒ x = 8 ⇒ y = 3
⎢ x − 3 = −5 ⇒ x = −2
Vì y ∈ ] ⇒ ( x − 3) | 5 ⇒ ⎢
⎢x − 3 = 1⇒ x = 4 ⇒ y = 7
⎢
⎣ x − 3 = −1 ⇒ x = 2 ⇒ y = −3
Vậy nghiệm nguyên dương của phương trình là: ( 4; 7 ) , ( 8;3)
I.1.Bài tập:
1.1) Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình
x 2 − y 2 = 2009
Giải
x − y = ( x − y )( x + y ) = 2009
2 2
Vì x, y ∈ ] ⇒ x − y, x + y ∈ ] do đó ta có:
⎧ x − y = 2009 ⎧ x − y = −2009 ⎧ x − y = 1 ⎧ x − y = −1
⎨ ∨⎨ ∨⎨ ∨⎨
⎩x + y = 1 ⎩ x + y = −1 ⎩ x + y = 2009 ⎩ x + y = −2009
⎧ x = 1005 ⎧ x = −1005 ⎧ x = 1005 ⎧ x = −1005
⇔⎨ ∨⎨ ∨⎨ ∨⎨
⎩ y = −1004 ⎩ y = 1004 ⎩ y = 1004 ⎩ y = −1004
Vậy nghiệm nguyên dương của phương trình là (1005,1004 )
Giải
Nhận xét rằng nếu ( x; y ) là nghiệm thì ( y; x ) cũng là nghiệm
1 1 1
+ = ⇔ xy = p ( x + y ) ⇔ x ( y − p ) = p ( y − p ) + p 2 ⇔ ( x − p )( y − p ) = p 2
x y p
Vì x, y ∈ ] ⇒ x − p, y − p ∈ ] do đó:
⎧ x − p = p2 ⎧ x − p = − p2 ⎧ x − p = p ⎧ x − p = − p
⎨ ∨⎨ ∨⎨ ∨⎨
⎩y − p =1 ⎩ y − p = −1 ⎩ y − p = p ⎩ y − p = − p
⎧ x = p2 + p ⎧ x = p − p2 ⎧ x = 2 p ⎧ x = 0
⇔⎨ ∨⎨ ∨⎨ ∨⎨
⎩ y = p +1 ⎩ y = p −1 ⎩y = 2p ⎩y = 0
Giải
21x + 6 y + xy = 123 ⇔ 21x + 126 + y ( x + 6 ) = 249 ⇔ 21( x + 6 ) + y ( x + 6 ) = 249
⇔ ( x + 6 )( y + 21) = 249
Vì x, y ∈ ] ⇒ x + 6, y + 21∈ ] và ta có: 249 = 249.1 = ( −249 ) . ( −1) = 3.83 = ( −3)( −83)
Vì x, y > 0 ⇒ x + 6 > 6, y + 21 > 21 nên phươpng trình không có nghiệm nguyên dương.
Giải
x + x + 1 = y ⇔ 4 x + 4 x + 4 = 4 y 2 ⇔ ( 2 y ) − ( 2 x + 1) = 3
2 2 2 2 2
( 2 y − 2 x − 1)( 2 y + 2 x + 1) = 3
⎧2 y + 2 x + 1 = 3 ⎧ y = 1
Vì 2 y + 2 x + 1 > 2 y − 2 x − 1 và 2 y + 2 x + 1 > 0 nên ⎨ ⇔⎨
⎩2 y − 2 x − 1 = 1 ⎩x = 0
Vậy nghiệm nguyên không âm của phương trình là ( 0;1)
x+ y+7
Vì 3 xy ∈ ] ⇒ ( x + y + 7 ) | 349 ⇒ x + y + 7 ∈ {−1; −349;1;349}
+ x + y + 7 = −1 ⇒ x + y = −8 ⇒ 3xy = 518 (loại vì 518 # 3 )
+ x + y + 7 = −349 ⇒ x + y = −356 ⇒ 3 xy = 129278 (lọai vì 129278 # 3 )
+ x + y + 7 = 1 ⇒ x + y = −6 ⇒ 3 xy = −222 ⇒ xy = 74
⎧ x + y = −6
⎨ Hệ vô nghiệm.
⎩ xy = 74
+ x + y + 7 = 349 ⇒ x + y = 342 ⇒ 3 xy = 114618 ⇒ xy = 38206
⎧ x + y = 342
⎨ Hệ vô nghiệm
⎩ xy = 38206
Vậy phương trình vô nghiệm nguyên
Phương pháp: để giải phương trình nghiệm nguyên của một phương trình đối xứng:
f ( x, y, z ,...) ta giả sử x ≥ y ≥ z ≥ ... hoặc x = max { y, x,...} để thu hẹp miền giá trị của
biến.
Giải
Do vai trò của x, y là như nhau, không mất tính tổng quát ta giả sử x ≥ y .
Chia hai vế của phương trình cho xy ta được:
1 1
+ =1
x y
1 1 2 2
Vì x ≥ y ⇒ + ≤ do đó ta có: 1 ≤ hay y ≤ 2 mà y ∈ ] ⇒ y = 1, 2
x y y y
Giải
Do vai trò của x, y , z là bình đẳng nên ta có thể giả sử 1 ≤ x ≤ y ≤ z .
Chia hai vế của (1) cho xyz ta được:
1 1 1
+ + =1
yz zx xy
1 1 1 3
Do đó ta có: 1 = + + ≤ 2 ⇒ x3 ≤ 3 ⇒ x = 1
yz zx xy x
x = 1, y + z + 1 = yz ⇒ ( z − 1)( y − 1) = 2 (*)
Giải (*) với điều kiện 1 ≤ y ≤ z ta được: z = 3, y = 2
Vậy nghiệm nguyên dương của phương trình là: (1; 2;3) và các hoán vị
2.2) Một tam giác có số đó dộ dài ba đường cao là các số nguyên dương và bán kính
đường tròn nội tiếp bằng 1. Chứng minh tam giác đó là tam giác đều.
Giải
Gọi tam giác ABC. Đặt a = BC , b = CA, c = AB . Gọi x, y , z tương ứng là đường cao qua
các đỉnh A, B, C của tam giác.
Vì bàn kính đường tròn nội tiếp bằng 1 nên: x > 2, y > 2, z > 2 . Giả sử x ≥ y ≥ z > 2 .
1 1 1
Diện tích tam giác ABC là: S ABC = ax = by = cz (1)
2 2 2
1
Mặt khác ta có: S ABC = S BCI + SCAI + S ABI = ( a + b + c ) ( 2 ) với I là tâm đường tròn nội
2
tiếp.
Từ (1) và ( 2 ) ta có:
a b c a+b+c 1 1 1
ax = by = cx = a + b + c ⇒ a + b + c = + + = ⇒ + + =1
1 1 1 1 1 1 x y z
+ +
x y z x y z
1 1 1 3 1 1 1
Do đó : 1 = + + ≤ ⇒ z ≤ 3 ⇒ z = 3 . Thay z = 3 vào + + = 1 ta được:
x y z z x y x
1 1 2
+ = ⇔ 3 ( x + y ) = 2 xy ⇔ ( 2 x − 3)( 2 y − 3) = 9
x y 3
⎧2 x − 3 = 9 ⎧2 x − 3 = 3 ⎧ x = 3
⇒⎨ (loại) ⎨ ⇒⎨
⎩2 y − 3 = 1 ⎩2 y − 3 = 3 ⎩ y = 3
Vậy x = y = z = 3 khi đó a = b = c . Vậy tam giác ABC đều.
Giải
Do x, y có vai trò như nhau nên ta có thể giả sử x ≥ y .
⎧x = 1
Nếu x = y ta có: 2 x + 1 = x 2 z ⇔ x ( xz − 2 ) = 1 ⇒ ⎨
⎩ xz − 2 = 1
⇒ x = y = 1, z = 3
Nếu x > y từ (1) ta có: 2 x + 1 > xyz = x + y + 1 > x ⇒ xyz ≤ 2 x ⇒ yz ≤ 2
+ yx = 1 ⇒ y = z = 1, (1) ⇒ x + 2 = x (!)
⎡ y = 2, z = 1 ⇒ x = 3
+ yz = 2 ⇒ ⎢
⎣ y = 1, z = 2 ⇒ x = 2
Vậy nghiệm tự nhiên của hệ là: (1;1;3) , ( 3; 2;1) , ( 2;3;1) , ( 2;1; 2 ) , (1; 2; 2 )
Giải
Do vai trò của x, y là như nhau nên ta có thể giả sử 1 ≤ x ≤ y
Từ (1) ta có: 19 = x 2 + y 2 + xy ≥ 2 x 2 + x 2 = 3x 2
hay 3x 2 ≤ 19 ⇒ x 2 < 6 ⇒ x ≤ 2
+ x = 1, y 2 + y − 18 = 0 (không có nghiệm nguyên dương)
+ x = 2, y 2 + 2 y − 15 = 0 ⇒ y = 3 ∨ y = −5 (loại)
Vậy nghiệm nguyên dương của phương trình là ( 2;3) , ( 3; 2 )
2.5) Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: x 2 + y 2 + z 2 + xyz = 20 (1)
Giải
Do vai trò của x, y , z là bình đẳng nên ta có thể giả sử 1 ≤ x ≤ y ≤ z
Ta có: 20 = x 2 + y 2 + z 2 + xyz > 3x 2 + x 2 = 4 x 2 hay x 2 < 5 ⇒ x ≤ 2
+ x = 1, y 2 + z 2 + yz = 19 ⇒ 3 y 2 ≤ 19 ⇒ y 2 ≤ 6 ⇒ y ≤ 2
Nếu y = 1, z 2 + z − 18 = 0 (không có nghiệm nguyên dương)
Nếu y = 2, z 2 + 2 z − 15 = 0 ⇒ z = 3 , có nghiệm (1; 2;3)
+ x = 2, y 2 + z 2 + 2 yz = 16 ⇒ 4 y 2 ≤ 16 ⇒ y 2 ≤ 4 ⇒ y ≤ 2
Nếu y = 1, z 2 + 2 z − 15 = 0 ⇒ z = 3 ,có nghiệm ( 2,1,3)
Nếu y = 2, z 2 + 4 z − 12 = 0 ⇒ z = 2 , có nghiệm ( 2; 2; 2 )
Vậy nghiệm nguyên dương của phương trình là: (1; 2;3) và các hoán vị của nó, ( 2; 2; 2 )
III. Dạng 3: Hạn chế tập nghiệm bằng điều kiện của ẩn.
Phương pháp:
Do đó ta có: y 2 = ( x 2 + 1) ∨ y 2 = ( x 2 + 2 )
2 2
+ y 2 = ( x 2 + 1) ⇒ ( x 2 + 1) = x 4 + x 2 + 5 ⇔ x 2 = 4 ⇒ y 2 = 25
2 2
1
+ y 2 = ( x2 + 2) ⇒ ( x2 + 2) = x4 + x2 + 5 ⇔ x2 =
2 2
(loại)
3
Vậy nghiệm nguyên của phương trình là: ( 2;5 ) , ( 2; −5 ) , ( −2;5 ) , ( −2; −5 )
Giải
Nếu x = 0 ⇒ y = ±1
Xét x ≠ 0 , từ (1) ta có:
4 y 2 = 4 + 4 x + 4 x 2 + 4 x3 + 4 x 4 = ( 4 x 4 + 4 x3 + x 2 ) + 3x 2 + 4 x + 4
= ( 2 x 2 + x ) + 3x 2 + 4 x + 4 > ( 2 x 2 + x )
2 2
4 y 2 = 4 + 4 x + 4 x 2 + 4 x3 + 4 x 4 = 4 x 4 + x 2 + 4 + 4 x3 + 4 x + 8 x 2 − 5 x 2
= ( 2 x2 + x + 2) − 5x2 < ( 2 x2 + x + 2)
2 2
Giải
(1) ⇒ y + 8 y + 16 = x + 2 x + 3x + 6 x + 9
2 4 3 2
⎡ y = −1
Nếu x = 0 ⇒ y 2 + 8 y + 16 = 9 ⇒ ⎢
⎣ y = −7
Xét x ≠ 0
Ta có: ( y + 4 ) = x 4 + 2 x3 + 3x 2 + 6 x + 9 = ( x 4 + 2 x3 + x 2 ) + 2 x 2 + 6 x + 9
2
= ( x2 + x ) + 2 x2 + 6 x + 9 > ( x2 + x )
2 2
( y + 4) = x 4 + 2 x3 + 3x 2 + 6 x + 9 = ( x 4 + x 2 + 9 + 2 x3 + 6 x 2 + 6 x ) − 4x 2
2
= ( x 2 + x + 3) − 4 x 2 < ( x 2 + x + 3)
2 2
⎡( y + 4 )2 = ( x 2 + x + 1)2
Do đó ta có: ( x 2 + x ) < ( y + 4 ) < ( x 2 + x + 3) ⇒ ⎢
2 2
⎢
⎢⎣( y = 4 ) = ( x + x + 2 )
2 2 2
+ ( y + 4 ) = ( x 2 + x + 1) ⇒ ( x 2 + x + 1) = x 4 + 2 x3 + 3 x 2 + 6 x + 9 ⇔ x = −2
2 2 2
⎡ y = −1
⇒ ( y + 4) = 9 ⇒ ⎢
2
⎣ y = −7
+ ( y + 4 ) = ( x 2 + x + 2 ) ⇒ ( x 2 + x + 2 ) = x 4 + 2 x3 + 3x 2 + 6 x + 9
2 2 2
Giải
x + xy + y = x y ⇔ ( x + y ) = xy ( xy + 1) ⇒ x 2 y 2 < ( x + y ) < ( xy + 1)
2 2 2 2 2 2 2
**Một số đề thi:
Giải
1 x + 2 y + 3 z = 36 ⇔ x + 8 y + 27 z = 36
3 3 3
Giải
Suy ra x 2 lẻ ⇒ x lẻ nên x = 2 x1 + 1( x1 ∈ ] )
Ta có: ( 2 x12 + 1) + 2 y12 + 2 y1 = 1003 ⇔ 4 x12 + 4 x1 + 2 y1 ( y1 + 1) = 1002
2
Vì 2 y1 ( y1 + 1)# 4 do đó 4 x12 + 4 x1 + 2 y1 ( y1 + 1)# 4 ⇒ 1002# 4 (vô lý). Vậy không tồn tại
x, y nguyên thỏa mãn 2 x 2 + y 2 = 2007 .
Giải
xy + 6 x + 2006 y + 12033 = 0
⇔ x ( y + 6 ) + 2006 ( y + 6 ) = 3 ⇔ ( y + 6 )( x + 2006 ) = 3
⎡ x + 2006 = 1 ∧ y + 6 = 3 ⎡ x = −2005 ∧ y = −3
⎢ x + 2006 = 3 ∧ y + 6 = 1 ⎢ x = −2003 ∧ y = −5
⇔⎢ ⇔⎢
⎢ x + 2006 = −1 ∧ y + 6 = −3 ⎢ x = −2007 ∧ y = −9
⎢ ⎢
⎣ x + 2006 = −3 ∧ y + 6 = −1 ⎣ x = −2009 ∧ y = −7
Vậy nghiệm nguyên của phương trình là:
( −2005; −3) , ( −2003; −5 ) , ( −2007; −9 ) , ( −2009; −7 )
1 1 1
6) Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: + =
x y 2
7) Tìm nghiệm nguyên không âm của phương trình: ( y + 1) + y 4 = ( x + 1) + x 2
4 2
Giải
( y + 1) + y = ( x + 1) + x 2
4 4 2
⇔ y 4 + 4 y3 + 6 y 2 + 4 y + 1 + y 4 = x2 + 2 x + 1 + x2
⇔ 2 y 4 + 4 y3 + 6 y 2 + 4 y + 1 = 2x2 + 2x + 1
⇔ 2 ( y 4 + 2 y 3 + y 2 + 2 y 2 + 2 y + 1) − 1 = 2 ( x 2 + x + 1) − 1
⇔ ( y 2 + y + 1) = x 2 + x + 1
2
⇒ x 2 + x + 1 là số chính phương.
Mặc khác: x 2 < x 2 + x + 1 ≤ x 2 + 2 x + 1 = ( x +1) (do x là số nguyên không âm)
2
Vậy x 2 + x + 1 = ( x + 1) ⇔ x = 0
2
Giải
8 x 2 y 2 + x 2 + y 2 = 10 xy ⇔ 8 x 2 y 2 − 8 xy + x 2 + y 2 − 2 xy = 0
⇔ 8 xy ( xy − 1) + ( x − y ) = 0
2
9) Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: 2 x + 2 y + 2 z = 1184 với x < y < z
Giải
2 + 2 + 2 = 1184 ⇔ 2 (1 + 2
x y z x y−x
+ 2 z − x ) = 25.37
Do 1 + 2 y − x + 2 z − x là số lẻ lớn hơn 1, 2 x là lũy thừa của 2.
⎧⎪2 x = 25 ⎧x = 5
Ta có: ⎨ ⇔ ⎨ y −5 z −5
⎩ 2 + 2 = 36
y−x z−x
⎪⎩1 + 2 + 2 = 37
Xét 2 y −5 + 2 z −5 = 36 ⇔ 2 y −5 (1 + 2 x −5− y +5 ) = 22.32
Do 1 + 2 x −5− y +5 là số lẻ, 2 y−5 là lũy thừa của 2
⎧y −5 = 2 ⎧y = 7 ⎧y = 7
Ta có: ⎨ z − y ⇔ ⎨ z −7 ⇔⎨
⎩2 = 8 ⎩2 = 2 ⎩ z = 10
3
Giải
x + 7 y = y + 7 x ⇔ x − y = 7 ( x − y ) ⇔ ( x − y ) ( x 2 + xy + y 2 ) = 7 ( x − y )
3 3 3 3
⇔ x 2 + xy + y 2 = 7 ( vì x ≠ y )
7
⇔ 7 − 3 xy = ( x − y ) ⇒ 7 − 3 xy > 0 ⇒ xy <
2
3
⎧x = 1 ⎧x = 2
Mà do x, y nguyên dương và x ≠ y nên xy ≥ 2 ⇒ xy = 2 ⇒ ⎨ ∨⎨
⎩y = 2 ⎩y =1
Thử lại ta có nghiệm nguyên dương phân biệt của phương trình là: (1; 2 ) , ( 2;1)