Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 :
Chứng minh bất ñẳng thức ñòi hỏi kỹ năng và kinh nghiệm. Không thể khơi khơi mà ta
ñâm ñầu vào chứng minh khi gặp một bài bất ñẳng thức. Ta sẽ xem xét nó thuộc dạng bài
nào, nên dùng phương pháp nào ñể chứng minh. Lúc ñó việc chứng minh bất ñẳng thức
mới thành công ñược.
Như vậy, ñể có thể ñương ñầu với các bất ñẳng thức lượng giác, bạn ñọc cần nắm vững
các phương pháp chứng minh. ðó sẽ là kim chỉ nam cho các bài bất ñẳng thức. Những
phương pháp ñó cũng rất phong phú và ña dạng : tổng hợp, phân tích, quy ước ñúng, ước
lượng non già, ñổi biến, chọn phần tử cực trị … Nhưng theo ý kiến chủ quan của mình,
những phương pháp thật sự cần thiết và thông dụng sẽ ñược tác giả giới thiệu trong
chương 2 : “Các phương pháp chứng minh”.
Mục lục :
2.1. Biến ñổi lượng giác tương ñương ………………………………………... 32
2.2. Sử dụng các bước ñầu cơ sở ……………………………………………... 38
2.3. ðưa về vector và tích vô hướng ………………………………………….. 46
2.4. Kết hợp các bất ñẳng thức cổ ñiển ……………………………………….. 48
2.5. Tận dụng tính ñơn diệu của hàm số ……………………………………… 57
2.6. Bài tập ……………………………………………………………………. 64
Ví dụ 2.1.1.
π
1 − sin
CMR : 14 > 3 cos π
π 7
2 sin
14
Lời giải :
Ta có :
π 3π π 5π 3π 7π 5π
1 − sin = sin − sin + sin − sin + sin − sin
14 14 14 14 14 14 14
π π 2π 3π
= 2 sin cos + cos + cos
14 7 7 7
π
1 − sin
⇒ 14 = cos π + cos 2π + cos 3π (1)
π 7 7 7
2 sin
14
Mặt khác ta có :
π 1 π 3π 5π π 4π 2π
cos = cos + cos + cos + cos + cos + cos
7 2 7 7 7 7 7 7
π 2π 2π 3π 3π π
= cos cos + cos cos + cos cos (2)
7 7 7 7 7 7
π 2π 3π
ðặt x = cos ; y = cos ; z = cos
7 7 7
Khi ñó từ (1), (2) ta có bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
x + y + z > 3( xy + yz + zx ) (3)
mà x, y, z > 0 nên :
(3) ⇔ (x − y )2 + ( y − z )2 + (z − x )2 >0 (4 )
Như vậy, với các bất ñẳng thức như trên thì việc biến ñổi lượng giác là quyết ñịnh
sống còn với việc chứng minh bất ñẳng thức. Sau khi sử dụng các biến ñổi thì việc giải
quyết bất ñẳng thức trở nên dễ dàng thậm chí là hiển nhiên (!).
Ví dụ 2.1.2.
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
( ) ( )
a sin 2 2 x + cos 2 2 x + b 2 sin 2 x + cos 2 x + c 2 ≥ 2ab(sin x cos 2 x + sin 2 x cos x ) +
2
Ví dụ 2.1.3.
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
1 − cos 2 B 1 − cos 2C 9
1 − cos 2 A + + ≤
2 2 4
1 1
⇔ cos 2 A + (cos 2 B + cos 2C ) + ≥ 0
2 4
1
⇔ cos 2 A − cos A cos(B − C ) + ≥ 0
4
2
cos(B − C ) 1 2
⇔ cos A − + sin (B − C ) ≥ 0
2 4
⇒ ñpcm.
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ∆ABC ñều.
π
Cho α , β , γ ≠ + kπ (k ∈ Z ) là ba góc thỏa sin 2 α + sin 2 β + sin 2 γ = 1 . CMR :
2
2
tan α tan β + tan β tan γ + tan γ tan α 2 2 2
≤ 1 − 2 tan α tan β tan γ
3
Lời giải :
Ta có :
sin 2 α + sin 2 β + sin 2 γ = 1
⇔ cos 2 α + cos 2 β + cos 2 γ = 2
1 1 1
⇔ + + =2
1 + tan α 1 + tan β 1 + tan 2 γ
2 2
⇒ ñpcm.
tan α tan β = tan β tan γ
ðẳng thức xảy ra ⇔ tan β tan γ = tan γ tan α ⇔ tan α = tan β = tan γ
tan γ tan α = tan α tan β
Ví dụ 2.1.5.
Lời giải :
Ta có :
A B C A B C
cot + cot + cot = cot cot cot
2 2 2 2 2 2
A B C x, y , z > 0
ðặt x = cot ; y = cot ; z = cot thì
2 2 2 x + y + z = xyz
Khi ñó bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
1 1 1
x + y + z ≥ 3 + +
x y z
3( xy + yz + zx )
⇔ (x + y + z ) ≥
xyz
⇔ ( x + y + z ) ≥ 3( xy + yz + zx )
2
⇔ (x − y ) + ( y − z ) + (z − x ) ≥ 0
2 2 2
⇒ ñpcm.
ðẳng thức xảy ra ⇔ cot A = cot B = cot C
⇔ A=B=C
⇔ ∆ABC ñều.
Ví dụ 2.1.6.
1 1 2
CMR : + ≤
3 + sin x 3 − sin x 2 + cos x
Lời giải :
Vì − 1 ≤ sin x ≤ 1 và cos x ≥ −1 nên :
3 + sin x > 0 ; 3 − sin x > 0 và 2 + cos > 0
Khi ñó bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
(
6(2 + cos x ) ≤ 2 9 − sin 2 x )
(
⇔ 12 + 6 cos x ≤ 18 − 2 1 − cos 2 x )
⇔ 2 cos 2 x − 6 cos x + 4 ≥ 0
⇔ (cos x − 1)(cos x − 2) ≥ 0
do cos x ≤ 1 nên bất ñẳng thức cuối cùng luôn ñúng ⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.1.7.
π π
CMR ∀ ≤ α ;β < ta có :
3 2
2 1 1
−1 ≤ − 1 − 1
cos α + cos β cos α cos β
Lời giải :
π π 1
Từ ∀ ≤ α ;β < ⇒ 0 < cos α ; cos β ≤
3 2 2
⇔ a 3 − a 2 − 4ab + 4b ≤ 0
( )
⇔ (a − 1) a 2 − 4b ≤ 0
Bất ñẳng thức cuối cùng ñúng vì a ≤ 1 và a 2 − 4b = (cos α − cos β ) ≥ 0 ⇒ ñpcm.
2
Ví dụ 2.1.8.
Lời giải :
π
Ta có : sin 2 a + sin 2 − a = 1
2
2 2
nên từ ñiều kiện sin a + sin b < 1 suy ra :
π π
b< −a ; 0 < a+b <
2 2
Mặt khác ta có :
sin 2 (a + b ) = sin 2 a cos 2 b + sin 2 b cos 2 a + 2 sin a sin b cos a cos b
nên thay cos 2 b = 1 − sin 2 b vào thì bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
2 sin 2 a sin 2 b < 2 sin a sin b cos a cos b
⇔ sin a sin b < cos a cos b
⇔ 0 < cos(a + b )
(ñể ý 2 sin a sin b > 0 nên có thể chia hai vế cho 2 sin a sin b )
π
Bất ñẳng thức sau cùng hiển nhiên ñúng do 0 < a + b < ⇒ ñpcm.
2
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
( ) ( )( )(
4 tan 2 A tan 2 B tan 2 C − 4 tan 2 A + tan 2 B + tan 2 C − 8 ≤ 1 + tan 2 A 1 + tan 2 B 1 + tan 2 C )
1 1 1 1 1 1 1
⇔ 4 − 1 − 1 − 1 − 4 + + − 3 − 8 ≤
cos A cos B cos C cos A cos B cos C
2 2 2 2 2 2
cos A cos 2 B cos 2 C
2
4 1 1 1 1
⇔ − + + ≤
cos A cos B cos C cos A cos B cos B cos C cos C cos A cos A cos 2 B cos 2 C
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
3
⇔ cos 2 A + cos 2 B + cos 2 C ≥
4
1 + cos 2 A 1 + cos 2 B 3
⇔ + + cos 2 C ≥
2 2 4
⇔ 2(cos 2 A + cos 2 B ) + 4 cos C + 1 ≥ 0
2
⇒ ñpcm.
Ví dụ sau ñây, theo ý kiến chủ quan của tác giả, thì lời giải của nó xứng ñáng là bậc
thầy về biến ñổi lượng giác. Những biến ñổi thật sự lắt léo kết hợp cùng bất ñẳng thức
một cách hợp lý ñúng chỗ ñã mang ñến cho chúng ta một bài toán thật sự ñặc sắc !!!
Ví dụ 2.1.10.
Cho nửa ñường tròn bán kính R , C là một ñiểm tùy ý trên nửa ñường tròn. Trong hai
hình quạt nội tiếp hai ñường tròn, gọi M và N là hai tiếp ñiểm của hai ñường tròn với
ñường kính của nửa ñường tròn ñã cho. CMR : MN ≥ 2 R 2 − 1 ( )
Lời giải :
π
Gọi O1 ,O2 là tâm của hai ñường tròn. ðặt ∠CON = 2α (như vậy 0 < α < )
2
và OO1 = R1 ; OO2 = R2
Ta có :
∠O2 ON = α
π
∠O1OM = −α
2
Ví dụ 2.2.1.
Cho ∆ABC . ðường phân giác trong các góc A, B, C cắt ñường tròn ngoại tiếp ∆ABC
lần lượt tại A1 , B1 , C1 . CMR :
S ABC ≤ S A1B1C1
Lời giải :
Gọi R là bán kính ñường tròn ngoại tiếp ∆ABC thì nó cũng là bán kính ñường tròn
ngoại tiếp ∆A1 B1C1 . A
B1
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
2 R 2 sin A sin B sin C ≤ 2 R 2 sin A1 sin B1 sin C1 (1)
C1
B+C C+A A+ B
Do A1 = ; B1 = ; C1 = nên :
2 2 2
(1) ⇔ sin A sin B sin C ≤ sin B + C sin C + A sin A + B
2 2 2 B C
A B C A B C A B C
⇔ 8 sin sin sin cos cos cos ≤ cos cos cos (2)
2 2 2 2 2 2 2 2 2
A B C
Vì cos cos cos > 0 nên : A1
2 2 2
(2) ⇔ sin A sin B sin C ≤ 1 ⇒ ñpcm.
2 2 2 8
ðẳng thức xảy ra ⇔ ∆ABC ñều.
Ví dụ 2.2.2.
Lời giải :
A B C
Ta có : cos A + cos B + cos C = 1 + 4 sin sin sin
2 2 2
Bất ñẳng thức ñã cho tương ñương với :
3
sin A sin B + sin B sin C + sin C sin A ≤ + cos A + cos B + cos C (1)
4
mà :
Ví dụ 2.2.3.
Lời giải :
ðặt vế trái bất ñẳng thức cần chứng minh là T.
Theo AM – GM ta có :
T [3 + 2(cos A + cos B + cos C ) + 4(cos A cos B + cos B cos C + cos C cos A)] ≥ 9 (1)
3
mà : cos A + cos B + cos C ≤
2
Ví dụ 2.2.4.
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
2(ab + bc + ca ) ≥ 4 3S + a 2 + b 2 + c 2 (1)
Ta có :
b2 + c2 − a2
cot A =
4S
c + a2 − b2
2
cot B =
4S
a + b2 − c2
2
cot C =
4S
Khi ñó :
(1) ⇔ 4S 1 + 1 + 1 ≥ 4 3S + 4S (cot A + cot B + cot C )
sin A sin B sin C
1 1 1
⇔ − cot A + − cot B + − cot C ≥ 3
sin A sin B sin C
A B C
⇔ tan + tan + tan ≥ 3
2 2 2
⇒ ñpcm.
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi ∆ABC ñều.
Ví dụ 2.2.5.
Lời giải :
A B C
Áp dụng công thức : r = 4 R sin sin sin , ta ñưa bất ñẳng thức ñã cho về dạng
2 2 2
tương ñương sau :
A B B C C A A B C 5
sin sin + sin sin + sin sin − sin sin sin ≤ (1)
2 2 2 2 2 2 2 2 2 8
A B C
Ta có : cos A + cos B + cos C = 1 + 4 sin sin sin
2 2 2
Do ñó :
(1) ⇔ sin A sin B + sin B sin C + sin C sin A − 1 (cos A + cos B + cos C − 1) ≤ 5 (2)
2 2 2 2 2 2 4 8
Theo AM – GM, ta có :
A B A B
cos cos cos cos
2 + 2 ≥ 2 ⇒ sin A sin B 2 + 2 ≥ 2 sin A sin B
2
cos
B A 2 B A 2 2
cos cos cos
2 2 2 2
Ví dụ 2.2.6.
Lời giải :
Ta có :
a2 + b2 + c2
= 4S
cot A + cot B + cot C
nên bất ñẳng thức ñã cho tương ñương với :
a 2b 2 c 2
64S 3 ≤ (1)
A B C
tan tan tan
2 2 2
Mặt khác ta cũng có :
a 2 = b 2 + c 2 − 2bc cos A ⇒ a 2 ≥ 2bc − 2bc cos A
A
⇒ a 2 ≥ 4bc sin 2
2
A
4bc sin 2
a2 2 = 2bc sin A = 4 S
⇒ ≥
A A
tan tan
2 2
Tương tự ta cũng có :
b2 c2
≥ 4S ; ≥ 4S
B C
tan tan
2 2
⇒ (1) ñúng ⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.2.7.
a2 + b2 − c2 b2 + c2 − a2 c2 + a2 − b2
ab cos C + bc cos A + ca cos B = + +
2 2 2
2 2 2
a +b +c
⇒R=
2
3
⇒ P + Q + R ≤ + (a + b + c ) −
a2 + b2 + c2
= 3−
(a − 1)2 + (b − 1)2 + (c − 1)2 ≤ 3
2 2 3
⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.2.8.
Lời giải :
Ta có :
abc 2 R 3 sin A sin B sin C S
R= = =
4S 8 2 sin A sin B sin C
S S 8 2 sin A sin B sin C
r= = =
p R(sin A + sin B + sin C ) sin A + sin B + sin C
Vậy :
1 S 1 S 8 2 sin A sin B sin C
R+r = + +
2 2 sin A sin B sin C 2 2 sin A sin B sin C sin A + sin B + sin C
Theo AM – GM ta có :
R+r 3 S S sin A sin B sin C
≥
3 8 sin A sin B sin C (sin A + sin B + sin C )
mà :
3 3
sin A + sin B + sin C ≤
2
3 3
sin A sin B sin C ≤
8
4S S
⇒ R+r ≥3 = 4 3 S ⇒ ñpcm.
4
4 27 .3 3
Ví dụ 2.2.9.
Lời giải :
Theo AM – GM ta có :
ab ab bc bc ca ca ab + bc + ca
+ + ≤
a+b b+c c+a 2
2
8 S
Do S = pr ⇒ =
(a + b + c ) 2
3 2r 6
Lại có :
ab + bc + ca (a + b + c )
2
≤
2 6
2
8 S ab ab bc bc ca ca
⇒ ≥ + + ⇒ vế trái ñược chứng minh xong.
3 2r a+b b+c c+a
Ta có :
a + b + c = 2 R(sin A + sin B + sin C )
3 3
sin A + sin B + sin C ≤
2
⇒ a + b + c ≤ 3R 3
Theo AM – GM ta có :
S2 = p ( p − a )( p − b ) ( p − b )( p − c ) ( p − c )( p − a ) ≤ p abc
8
abc
2 p
8 S 8 8 9 abc 9abc
⇒ ≤ ⋅ = ⋅ =
3 R 3 a+b+c 2
2 a + b + c (a + b ) + (b + c ) + (c + a )
3 3
Một lần nữa theo AM – GM ta có :
9abc 9abc ab ab bc bc ca ca
≤ ≤ + +
(a + b ) + (b + c ) + (c + a ) 3. 3 (a + b )(b + c )(c + a ) a + b b + c c + a
⇒ vế phải chứng minh xong ⇒ Bất ñẳng thức ñược chứng minh hoàn toàn.
Ví dụ 2.2.10.
A B C A B C
cos 2 cos 2 cos 2 cos 2 + cos 2 + cos 2
2 2 2 2 2 2
mà :
A B C 9
cos 2 + cos 2 + cos 2 ≤
2 2 2 4
4
abc
= 16 S
2 2
( )
R
Vì thế ta chỉ cần chứng minh : a 4 + b 4 + c 4 ≥ 16S 2
Trước hết ra có : a 4 + b 4 + c 4 ≥ abc(a + b + c ) (1)
( ) ( )
Thật vậy : (1) ⇔ a 2 a 2 − bc + b 2 b 2 − ca + c 2 c 2 − ab ≥ 0 ( )
[ ] [ ] [
⇔ a 2 + (b + c ) (b − c ) + b 2 + (c + a ) (c − a ) + c 2 + (a + b ) (a − b ) ≥ 0 (ñúng!)
2 2 2 2 2
] 2
abc =
( )( )( )
(x + y )( y + z )(z + x ) ≥ 2 xy 2 yz 2 zx = xyz = (a + b − c )(b + c − a )(c + a − b )
8 8
⇒ (3) ñúng ⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.3.1.
Lời giải :
Lấy các vector ñơn vị e1 , e2 , e3 lần lượt trên các cạnh AB, BC , CA .
Hiển nhiên ta có : A
(e + e
1 2) ≥0
+ e3
2
e1
⇔ 3 + 2 cos(e , e ) + 2 cos(e , e ) + 2 cos(e , e ) ≥ 0
1 2 2 3 3 1
Ví dụ 2.3.2.
Lời giải :
Gọi O, G lần lượt là tâm ñường tròn ngoại tiếp và trọng tâm ∆ABC .
A
Ta có : OA + OB + OC = 3OG
Hiển nhiên :
(OA + OB + OC ) ≥ 0 2
Ví dụ 2.3.3.
B C
⇔ x 2 + y 2 + z 2 + 2 xyOA.OB + 2 yz OB.OC + 2 zxOC.OA ≥ 0
⇔ x 2 + y 2 + z 2 + 2 xy cos 2C + 2 yz cos 2 A + 2 zx cos 2 B ≥ 0
1 2
⇔ yz cos 2 A + zx cos 2 B + xy cos 2C ≥ −
2
(
x + y2 + z2 )
⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.4.1.
CMR ∀∆ABC ta có :
A B C A B C 9 3
sin + sin + sin cot + cot + cot ≥
2 2 2 2 2 2 2
Lời giải :
Theo AM – GM ta có :
A B C
sin + sin + sin
2 2 2 ≥ 3 sin A sin B sin C
3 2 2 2
Mặt khác :
A B C
cos cos cos
A B C A B C 2 2 2
cot + cot + cot = cot cot cot =
2 2 2 2 2 2 A B C
sin sin sin
2 2 2
Ví dụ 2.4.2.
Lời giải :
Vì ∆ABC nhọn nên cos A, cos B, cos C , tan A, tan B, tan C ñều dương.
cos A + cos B + cos C 3
Theo AM – GM ta có : ≥ cos A cos B cos C
3
sin A sin B sin C
tan A + tan B + tan C = tan A tan B tan C =
cos A cos B cos C
Ví dụ 2.4.3.
Lời giải :
π
Xét f ( x ) = tan x ∀x ∈ 0 ;
2
Khi ñó : f ' ' ( x ) =
A B C
Theo Jensen thì : tan + tan + tan ≥ 3 (1)
2 2 2
π
Xét g ( x ) = cot x ∀x ∈ 0 ;
2
π
Và g ' ' ( x ) = 2(1 + cot 2 x )cot x > 0 ∀x ∈ 0 ;
2
A B C
Theo Jensen thì : cot + cot + cot ≥ 3 3 (2)
2 2 2
Vậy (1) + (2)⇒ ñpcm.
Lời giải :
Ta sử dụng bổ ñề sau :
Bổ ñề : Cho x, y, z > 0 và x + y + z ≤ S thì :
3
1 1 1 2
1 + 1 + 1 + ≥ 1 + (1)
x y z S
Chứng minh bổ ñề :
Ta có :
1 1 1 1 1 1 1
VT (1) = 1 + + + + + + + (2)
x y z xy yz zx xyz
Theo AM – GM ta có :
1 1 1 9 9
+ + ≥ ≥ (3)
x y z x+ y+z S
S
Dấu bằng xảy ra trong (3) ⇔ x = y = z =
3
Tiếp tục theo AM –GM thì :
S ≥ x + y + z ≥ 33 xyz
S3 1 27
⇒ ≥ xyz ⇒ ≥ 3 (4)
27 xyz S
S
Dấu bằng trong (4) xảy ra ⇔ x = y = z =
3
Vẫn theo AM – GM ta lại có :
2
1 1 1 1
+ +
≥ 33 (5)
xy yz zx xyz
S
Dấu bằng trong (5) xảy ra ⇔ x = y = z =
3
Từ (4)(5) suy ra :
1 1 1 27
+ + ≥ (6)
xy yz zx S 2
S
Dấu bằng trong (6) xảy ra ⇔ ñồng thời có dấu bằng trong (4)(5) ⇔ x = y = z =
3
Từ (2)(3)(4)(6) ta có :
Ví dụ 2.4.5.
Lời giải :
A
2bc cos
2 = 2bc p( p − a ) 2 bc
Ta có : la = = p( p − a ) (1)
b+c b+c bc b+c
2 bc
Theo AM – GM ta có ≤ 1 nên từ (1) suy ra :
b+c
l a ≤ p( p − a ) (2)
Dấu bằng trong (2) xảy ra ⇔ b = c
Hoàn toàn tương tự ta có :
l b ≤ p( p − b ) (3)
lc ≤ p( p − c ) (4)
Dấu bằng trong (3)(4) tương ứng xảy ra ⇔a=b=c
Từ (2)(3)(4 ) suy ra :
(
l a + lb + l c ≤ p p − a + p − b + p − c (5) )
Dấu bằng trong (5) xảy ra ⇔ ñồng thời có dấu bằng trong (2)(3)(4) ⇔ a = b = c
Áp dụng BCS ta có :
Ví dụ 2.4.6.
Lời giải :
abc
Ta có : S= = pr = p( p − a )( p − b )( p − c )
4R
2r 8S 2 8 p( p − a )( p − b )( p − c ) (2 p − 2a )(2 p − 2b )(2 p − 2c )
⇒ = = =
R pabc pabc abc
=
(b + c − a )(c + a − b )(a + b − c ) = a 2 b + ab 2 + b 2 c + bc 2 + c 2 a + ca 2 − a 3 − b 3 − c 3 − 2abc
abc abc
2r a 3 + b 3 + c 3 a b b c c a a +b +c
3 3 3
⇒ 4− = +6− + + + + + ≤
R abc b a c b a c abc
⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.4.7.
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
sin A sin B sin B sin C sin C sin A
+ − sin C + − sin A + − sin B ≥ 27 sin A sin B sin C
cos A cos B cos B cos C cos C cos A
1−
( )(
1− x2 1− y2 )
Ta có :
1 − cos A cos B
=
( )(
1+ x2 1+ y2
=
) (
2 x2 + y2 )
cos A cos B ( )(
1− x2 1− y2 ) (
1− x2 1− y2 )( )
( )(
1+ x2 1+ y2 )
Mặt khác ta có : x 2 + y 2 ≥ 2 xy
1 − cos A cos B 2x 2y
⇒ ≥ ⋅ = tan A tan B (1)
cos A cos B 1− x 1− y2
2
1 − cos B cos C
Tương tự : ≥ tan B tan C (2)
cos B cos C
1 − cos C cos A
≥ tan C tan A (3)
cos C cos A
Nhân vế theo vế ba bất ñẳng thức (1)(2)(3) ta ñược :
1 − cos A cos B 1 − cos B cos C 1 − cos C cos A
⋅ ⋅ ≥ tan 2 A tan 2 B tan 2 C
cos A cos B cos B cos C cos C cos A
Ta ñã biết : tan A tan B tan C ≥ 3 3 ⇒ tan 2 A tan 2 B tan 2 C ≥ 27
Suy ra :
1 − cos A cos B 1 − cos B cos C 1 − cos C cos A
⋅ ⋅ ≥ 27
cos A cos B cos B cos C cos C cos A
⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.4.8.
CMR ∀ ∆ABC ta có :
36 2 abc
a2 + b2 + c2 ≥ p +
35 p
a+b+c
Theo BCS thì : (a + b + c ) ≤ 3(a + b + c )
2 2 2 2
(
⇒ 9(a + b + c ) ≤ 27 a 2 + b 2 + c 2
2
) (1)
a + b + c 3
≥ abc
3
Lại có : 2 2 2
a + b + c ≥ 3 a 2b 2c 2
3
( )
⇒ (a + b + c ) a 2 + b 2 + c 2 ≥ 9abc
(
⇔ 8(a + b + c ) a 2 + b 2 + c 2 ≥ 72abc)
72abc
(
⇔ 8 a2 + b2 + c2 ≥ )
a+b+c
(2)
Lấy (1) cộng (2) ta ñược :
72abc
( ) ( )
27 a 2 + b 2 + c 2 + 8 a 2 + b 2 + c 2 ≥ 9(a + b + c ) +
2
a+b+c
72abc
( )
⇔ 35 a 2 + b 2 + c 2 ≥ 9(a + b + c ) +
2
a+b+c
⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.4.9.
Lời giải :
Theo AM – GM ta có :
B−C C−A A−B B−C C−A A− B
cos cos cos cos cos cos
2 + 2 + 2 ≥3 2 ⋅ 2 ⋅ 2 (1)
3
A B C A B C
sin sin sin sin sin sin
2 2 2 2 2 2
⇒
(sin B + sin C )(sin C + sin A)(sin A + sin B ) ≥ 8 (2)
sin A sin B sin C
Từ (1)(2) suy ra :
B−C C−A A− B
cos cos cos
2 + 2 + 2 ≥ 33 8 = 6
A B C
sin sin sin
2 2 2
⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.4.10.
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
R sin A sin B + R sin B sin C + R sin C sin A ≥ 9r 2
a b b c c a
⇔ ⋅ + ⋅ + ⋅ ≥ 9r 2
2 2 2 2 2 2
⇔ ab + bc + ca ≥ 36r 2
Theo công thức hình chiếu :
B C C A A B
a = r cot + cot ; b = r cot + cot ; c = r cot + cot
2 a 2 a 2 a
B C C A C A A B
⇒ ab + bc + ca = r 2 cot + cot cot + cot + r 2 cot + cot cot + cot +
2 2 2 2 2 2 2 2
A B B C
+ r 2 cot + cot cot + cot
2 2 2 2
Theo AM – GM ta có :
B C C A B C C A
cot + cot cot + cot ≥ 2 cot cot 2 cot cot = 4 cot C cot A cot B (1)
2
2 2 2 2 2 2 2 2
Tương tự :
C A A B
cot + cot cot + cot ≥ 4 cot A cot B cot C (2 )
2
2 2 2 2
A B B C
cot + cot cot + cot ≥ 4 cot B cot C cot A
2
(3)
2 2 2 2
Từ (1)(2)(3) suy ra :
C A A B C A A B
cot + cot cot + cot + cot + cot cot + cot +
2 2 2 2 2 2 2 2
C A A B A B C
+ cot + cot cot + cot ≥ 123 cot 2 cot 2 cot 2 (4)
2 2 2 2 2 2 2
A B C A B C
Mặt khác ta có : cot cot cot ≥ 3 3 ⇒ cot 2 cot 2 cot 2 ≥ 27 (5)
2 2 2 2 2 2
A B C
Từ (4)(5) suy ra : 123 cot 2 cot 2 cot 2 ≥ 12.3 = 36 (6)
2 2 2
Từ (4)(6) suy ra ñpcm.
Ví dụ 2.5.1.
2x π
CMR : sin x > với x ∈ 0 ;
π 2
Lời giải :
Ví dụ 2.5.2.
3
sin x π
CMR : > cos x với 0 ;
x 2
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
sin x 1
> (cos ) 3
x
1
⇔ sin x(cos )
−
3 −x>0
1
π
f ( x ) = sin x(cos x )
−
Xét 3 −x với x ∈ 0 ;
2
2 1 4
f ' ( x ) = (cos x ) 3 − sin 2 x(cos x ) 3 − 1
−
Ta có :
3
2 1 4 7
π
f ' ' ( x ) = (cos x ) 3 (1 − sin x ) + sin 3 x(cos x ) 4 > 0 ∀x ∈ 0 ;
− −
3 9 2
⇒ f ' ( x ) ñồng biến trong khoảng ñó ⇒ f ' (x ) > f ' (0) = 0
⇒ f ( x ) cũng ñồng biến trong khoảng ñó ⇒ f ( x ) > f (0) = 0 ⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.5.3.
Lời giải :
π
⇒ f ( x ) ñồng biến trên khoảng ñó ⇒ f (a ) > f (0) với a ∈ 0 ; ⇒ sin a + tan a > 2a
2
⇒ 2 2 sin a + tan a ≥ 2 2 2 a = 2 a +1
⇒ 2 sin a + 2 tan a ≥ 2 a +1 (khi a = 0 ta có dấu ñẳng thức xảy ra).
Ví dụ 2.5.4.
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
13
1 − 2 cos A cos B cos C + 2(cos A cos B + cos A cos B + cos A cos B ) + 1 ≥ (cos A + cos B + cos C )
6
13
⇔ cos 2 A + cos 2 B + cos 2 C + 2(cos A cos B + cos A cos B + cos A cos B ) + 1 ≥ (cos A + cos B + cos C )
6
13
⇔ (cos A + cos B + cos C ) + 1 ≤ (cos A + cos B + cos C )
2
6
1 13
⇔ cos A + cos B + cos C + ≤
cos A + cos B + cos C 6
3
ðặt t = cos A + cos B + cos C ⇒ 1 < t ≤
2
1 3
Xét hàm ñặc trưng : f (t ) = t + với t ∈ 1;
t 2
1 3
Ta có : f ' ( x ) = 1 − 2 > 0 ∀t ∈ 1; ⇒ f ( x ) ñồng biến trên khoảng ñó.
x 2
3 13
⇒ f (x ) ≤ f = ⇒ ñpcm.
2 6
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
3.4 R 2 sin 2 A + 3.4 R 2 sin 2 B + 3.4 R 2 sin 2 C + 4(2 R sin A)(2 R sin B )(2 R sin C ) ≥ 13
⇔ 3a 2 + 3b 2 + 3c 2 + 4abc ≥ 13
Do vai trò của a, b, c là như nhau nên ta có thể giả sử a ≤ b ≤ c
3
Theo giả thiết : a + b + c = 3 ⇒ a + b > c ⇒ 3 − c > c ⇒ 1 ≤ c <
2
Ta biến ñổi :
T = 3a 2 + 3b 2 + 3c 2 + 4abc
( )
= 3 a 2 + b 2 + 3c 2 + 4abc
[ ]
= 3 (a + b ) − 2ab + 3c 2 + 4abc
2
= 3(3 − c ) + 3c 2 + 2ab(2c − 3)
2
= 3(3 − c ) + 3c 2 − 2ab(3 − 2c )
2
3
vì c < ⇒ 2c − 3 < 0 ⇒ 3 − 2c > 0
2
2 2 2
a+b 3−c 3−c
và ab ≤ = ⇒ −2ab ≥ −2
2 2 2
2
3−c
Do ñó : T ≥ 3(3 − c ) + 3c 2 − 2 (3 − 2c )
2
2
3 27
= c3 − c2 + = f (c )
2 2
3 27 3
Xét f (c ) = c 3 − c 2 + với 1 ≤ c <
2 2 2
3
⇒ f ' (c ) = 3c 2 − 3c ≥ 0 ∀c ∈ 1; ⇒ f (c ) ñồng biến trên khoảng ñó.
2
⇒ f (c ) ≥ f (1) = 13 ⇒ ñpcm.
Ví dụ 2.5.6.
r2 p 28
Cho ∆ABC bất kỳ. CMR : + ≥
S r 3 3
Ví dụ 2.5.7.
Lời giải :
Bất ñẳng thức cần chứng minh tương ñương với :
3 3
2R + a 2R + b 2R + c
⋅ ⋅ <e 2
2R 2R R
3 3
a b c
⇔ 1 + 1 + 1 + <e 2
2 R 2 R 2 R
3 3
⇔ (1 + sin A)(1 + sin B )(1 + sin C ) < e 2
Ví dụ 2.5.8.
16
Lời giải :
mà cos C > 0
( ) (
⇒ P 1 + cos 2 C ≥ (3 − cos C ) 1 + cos 2 C
2
)
1
Mặt khác ta có : 0 < C ≤ 60 0 ⇒ cos C ≥
2
1
( )
Xét f ( x ) = (3 − x ) 1 + x 2 với x ∈ ;1
2
2
1
⇒ f ' (x ) = 2(x − 3)( x − 1)(2 x − 1) ≥ 0 ∀x ∈ ;1
2
⇒ f ( x ) ñồng biến trên khoảng ñó.
1 125 125
⇒ f (x ) ≥ f = ( )( )(
⇒ 1 + cos 2 A 1 + cos 2 B 1 + cos 2 C ≥ )
⇒ ñpcm.
2 16 16
Ví dụ 2.5.9.
Lời giải :
2
Xét f ( x ) = − cot x với x ∈ (0 ; π )
sin x
2 cos x 1 1 − 2 cos x π
⇒ f ' (x ) = − 2
+ 2
= 2
⇒ f ' (x ) = 0 ⇔ x =
sin x sin x sin x 3
π 2
⇒ max f ( x ) = f = 3 ⇒ − cot x ≤ 3
3 sin x
Thay x bởi B, C trong bất ñẳng thức trên ta ñược :
2
sin B − cot B ≤ 3
⇒ ñpcm.
2 − cot C ≤ 3
sin C
1 7
CMR : < sin 20 0 <
3 20
Lời giải :
1
ðặt a = sin 20 0 ⇒ 0 < a < sin 30 0 ⇒ 0 < a <
2
3 3
Ta có : = sin 60 0 = sin 3.20 0 = 3 sin 20 0 − 4 sin 3 20 0 ⇒ 3a − 4a 3 =
2 2
3 3
⇒ 4a 3 − 3a + = 0 ⇒ a là nghiệm của phương trình : 4 x 3 − 3x + =0
2 2
3
Xét ña thức : f ( x ) = 4 x 3 − 3x +
2
3 3−2
Ta có : f (− 1) = −1 + = <0
2 2
3
f (0) = > 0 ⇒ f (− 1) f (0) < 0 Bởi vì f ( x ) liên tục trên toàn trục số .Do ñó ña thức
2
f ( x ) có một nghiệm thực trên khoảng (− 1; 0 )
1 27 3 − 46
f = >0
3 54 1 7
Lại có : ⇒ f f <0
f 7 1000 3 − 1757 3 20
20 = 2000
<0
1 7
⇒ ña thức f ( x ) có một nghiệm thực trên khoảng ;
3 20
1 3−2 3+2 1
Lại có : f = < 0 và f (1) = > 0 ⇒ f f (1) < 0
2 2 2 2
1
⇒ ña thức f ( x ) có một nghiệm thực trên khoảng ;1
2
1 1 7
Bởi vì a ∈ 0 ; ⇒ a là nghiệm thực trên khoảng ; ⇒ ñpcm.
2 3 20
A B C
2.6.11. 1 + cos A cos B cos C ≥ 9 sin sin sin
2 2 2
2.6.12. m a + mb + m c ≤ 4 R + r
2.6.13. ha hb + hb hc + hc ha ≤ p 2
2.6.14. a 2 ( p − b )( p − c ) + b 2 ( p − c )( p − a ) + c 2 ( p − a )( p − b ) ≤ p 2 R 2
2.6.15. (1 − cos A)(1 − cos B )(1 − cos C ) ≥ cos A cos B cos C