Professional Documents
Culture Documents
1 c
• Với c là hằng số, ta có lim c = c ; lim= 0 . Tổng quát lim k = 0, ( k ≥ 1) .
n n
• Với số thực q thỏa q < 1 thì lim q = 0 .
n
• Các phép toán trên các dãy có giới hạn hữu hạn (Xem ñịnh lý 1, SGK)
• Phép toán trên dãy số có giới hạn vô cực ( lim un = ±∞ )
lim un = a
lim un = a un un
⇒ lim = 0 ; lim vn = 0 ⇒ lim = {dÊu cña a} ∞ .
lim vn = +∞ vn vn
vn > 0, ∀n ≥ 0
f ( n)
Dạng 1: Giới hạn dãy số un = , trong ñó f ( n ) , g ( n ) là các ña thức ẩn số n.
g ( n)
Cách giải : Chia (các số hạng) của cả tử và mẫu cho lũy thừa của n có số mũ cao nhất trong
dãy un , sau ñó dùng các kết quả nêu trên ñể tính.
3n3 − 7 n + 1
Ví dụ 1: Tính L1 = lim .
4n3 − 3n 2 + 2
3n3 − 7 n + 1
Giải: Khi n → +∞ thì n ≠ 0 nên chia cả tử và mẫu của cho n3 ta ñược
4n − 3n + 2
3 2
3n3 7 n 1 7 1
− 3+ 3 3− 2 + 3
3
L1 = lim n 3 n 2 n = lim n n = 3−0+ 0 = 3
4n 3n 2 3 2
4− + 3 4−0+0 4
3
− 3 + 3
n n n n n
7 1 3 2
(Ghi chú: lim 2 = lim 3 = lim = lim 3 = 0 )
n n n n
3n − 8n + 3
7 6
Ví dụ 2: Tính L2 = lim 8
5n + n 3 + 2 n
Nhận xét: Số mũ cao nhất của n trong giới hạn trên là n8 nên ta chia cả tử và mẫu cho n8 .
Giải:
3n 7 8n 6 3 3 8 3
− 8 + 8 − 2+ 8
L2 = lim 8n 8
n n = lim n n n = 0−0+ 0 = 0.
5n n 2 n 3
1 2
5+ 5 + 7 5+0+0
8
+ 8+ 8
n n n n n
−3n + 2n + 4
5
Ví dụ 3: Tính L3 = lim 2
n + 4n + 3
Nhận xét: Số mũ cao nhất của n trong giới hạn trên là n5 nên ta chia cả tử và mẫu cho n5 .
Giải:
−3n5 2n 4 2 4
5
+ 5+ 5 −3 + 4 + 5
L3 = lim n 2 n n = lim n n .
n 4n 3 1 4 3
+ + + +
n5 n5 n 5 n3 n 4 n 5
2 4
−3 + 4 + 5
2 4 1 4 3 n n = −∞
Vì lim −3 + 4 + 5 = −3 < 0 và lim 3 + 4 + 5 = 0 nên L3 = lim
n n n n n 1 4 3
3
+ 4+ 5
n n n
1/6
Giúp học sinh tự học Toán – Biên soạn: ðỗ Cao Long
Các em học sinh cần lưu ý: Không ñược viết theo cách sau
2 4
−3 + 4 + 5
L3 = lim n n = −3 + 0 + 0 = −3 = −∞ (Sai).
1 4 3
+ 4+ 5 0+0+0 0
3
n n n
Từ ba ví dụ trên ta có nhận xét:
f ( n)
Với dãy số un = , trong ñó f ( n ) , g ( n ) là các ña thức ẩn số n, ta có
g ( n)
♣ Nếu bËc { f ( n )} > bËc { g ( n )} thì lim un = ±∞ ;
♣ Nếu bËc { f ( n )} < bËc { g ( n )} thì lim un = 0 ;
a
♣ Nếu bËc { f ( n )} = bËc { g ( n )} thì lim un = c =(hằng số khác 0). Trong ñó a là hệ số
b
của n có số mũ cao nhất trong f ( n ) ; ñó b là hệ số của n có số mũ cao nhất trong g ( n ) .
f ( n)
Dạng 2: Giới hạn dãy số un = , trong ñó f ( n ) , g ( n ) là các biểu thức có chứa căn.
g ( n)
n + n 2 + 2n + 3
Ví dụ 4: Tính L4 = lim .
3 − 2n 2 + 1
Nháp:
2
Căn n 2 + 2n + 3 có bậc bằng = 1 ; n có bậc bằng 1 nên bậc cao nhất của n + n 2 + 2n + 3
2
là 1; 2n 2 + 1 có bậc là 1 nên 3 − 2n 2 + 1 có bậc cao nhất là 1.
Vậy ta chia cả tử và mẫu cho n1 = n = n 2 ñể tính.
2/6
Giúp học sinh tự học Toán – Biên soạn: ðỗ Cao Long
Giải:
n n 2 + 2n + 3 n 2 + 2n + 3 2 3
+ 1+ 2
1+ 1+ + 2
Ta có L4 = lim n n = lim n = lim n n
3 2n + 1
2
3 2n + 1
2
3 1
− 2+ 2
− − 2
n n n n n n
1+ 1+ 0 + 0 2
Suy ra L4 = = =− 2.
0− 2+0 − 2
2n + n3 + 3n + 2
Ví dụ 5: Tính L5 = lim .
1 + n 3n + 4
Nháp:
3
Bậc cao nhất của 2n + n3 + 3n + 2 là = 1, 5 ;
2
3
bậc cao nhất của 1 + n 3n + 4 = 1 + n 2 ( 3n + 4 ) = n 2 + 3n3 + 4n là .
2
3
Vậy ta chia cả tử và mẫu của dãy số cho n3 (có bậc bằng )
2
Giải:
2n n3 + 3n + 2 n2 n3 + 3n + 2 1 3 2
+ 2 + 2 + 1+ 2 + 3
3
L5 = lim n n3 = lim n 3
n 3
= lim n n n
1 n 3n + 4 1 3n + 4n
3
1 4
+ 3
+ 3 3
+ 3+ 2
n3 n3 n n n n
2. 0 + 1 + 0 + 0 1
Suy ra L5 = =
0 + 3+ 0 3
3
−3n 7 + 2n + 1
Ví dụ 6: Tính L6 = lim
n 2 + 3n + 7
Nháp:
7
Bậc cao nhất của 3
−3n 7 + 2n + 1 là ; bậc cao nhất của mẫu là 2, suy ra bậc cao nhất trong
3
7 3
dãy là . Vậy ta cần chia cả tử và mẫu cho n7 .
3
Giải:
3
−3n 7 + 2n + 1 −3n 7 + 2n + 1 2 1
3 3 −3 + +
3 7
Ta có L6 = lim 2 n = lim n 7
= lim n6 n7
n 3n 7 n6 n3 1 1 1 1
+ + 3 + 3. 3 + 7. 3 7 3 + 3. 3 4 + 7. 3 7
3 7 3 7 3 7 7 7
n n n n n n n n n
2 1 1 1 1
Vì lim 3 −3 + 6 + 7 = 3 −3 + 0 = 3 −3 < 0 và lim 3 + 3. 3 4 + 7. 3 7 = 0 nên
n n n n n
3 −3 +
2 1
+
L6 = lim n6 n7 = −∞ .
1 1 1
3 + 3. 3 4 + 7. 3 7
n n n
3/6
Giúp học sinh tự học Toán – Biên soạn: ðỗ Cao Long
f (n) − g (n) =
( f ( n) − g ( n) )( f ( n) + g ( n) )= f (n) − g ( n)
;
f (n) + g (n) f ( n) + g ( n)
f ( n) + g ( n) =
( f (n) + g (n) )( f ( n) − g (n) )= f ( n) − g ( n)
f ( n) − g ( n) f (n) − g (n)
{Dùng hằng ñẳng thức ( a − b )( a + b ) = a 2 − b 2 }
Khi ñó ta ñưa ñược dạng này về Dạng 2.
Ví dụ 7: Tính L7 = lim ( n2 + n + 3 − n )
Giải:
( )( ) = lim ( ) −n
2
n2 + n + 3 − n n2 + n + 3 + n n2 + n + 3 2
n2 + n + 3 − n 2
L = lim = lim
( )
7
n2 + n + 3 + n n2 + n + 3 + n n2 + n + 3 + n
n+3
L7 = lim .
n2 + n + 3 + n
{Nháp: Cả tử và mẫu ñều có bậc cao nhất bằng 1, nên ta chia cả tử và mẫu cho n1 = n }
n 3 3 3
+ 1+ 1+
n n n n 1+ 0 1
L7 = lim = lim = lim = =
n2 + n + 3 n n2 + n + 3 1 3 1+ 0 + 0 +1 2
+ 2
+1 1+ + 2 +1
n n n n n
Ví dụ 8: Tính L8 = lim ( 3n 2 + 2n + 1 + n 3 )
Giải:
( )( ) = lim ( ) ( )
2 2
3n 2 + 2n + 1 + n 3 3n 2 + 2n + 1 − n 3 3n 2 + 2n + 1 − n 3
L = lim
8
3n 2 + 2n + 1 − n 3 3n 2 + 2n + 1 − n 3
3n 2 + 2n + 1 − 3n 2 2n + 1
= lim = lim
3n + 2n + 1 − n 3
2
3n + 2n + 1 − n 3
2
{Nháp: Cả tử và mẫu ñều có bậc cao nhất bằng 1, nên ta chia cả tử và mẫu cho n1 = n }
2n 1 1 1
+ 2+ 2+
L8 = lim n n = lim n = lim n
3n + 2n + 1 n 3
2
3n + 2n + 1
2
2 1
3+ + 2 − 3
− 2
− 3
n n n n n
1 2 1
Vì lim 2 + = 2 + 0 = 2 > 0 và lim 3 + + 2 − 3 = 3 + 0 + 0 − 3 = 0 , và do
n n n
1
2+
2 1 2 1 n
3 + + 2 > 3 nên 3 + + 2 − 3 > 0, ∀n . Suy ra L8 = lim = +∞
n n n n 2 1
3+ + 2 − 3
n n
4/6
Giúp học sinh tự học Toán – Biên soạn: ðỗ Cao Long
5/6
Giúp học sinh tự học Toán – Biên soạn: ðỗ Cao Long
ðáp số:
2
1a) − 1b) 0 1c) −∞
3
2a) 0 2b) −∞ 2c) 0
1
3a) 3b) +∞ 3c) +∞ 3d) 0
4
1
4a) − 4b) 0 4c) −∞
6
6/6