Professional Documents
Culture Documents
Bất đẳng thức là một lĩnh vực khá hay và khó đối với mỗi chúng ta. Hiện này có
khá nhiều người quan tâm đến nó bởi vì nó thực sư rất đơn giản, quyến rũ và bạn không
cần phải “học vẹt” nhiều định lý để có thể giải được chúng. Mỗi người trong chúng ta,
đặc biệt là các bạn yêu toán, dù ít hay nhiều thì cũng đã từng đau đầu trước một bất đẳng
thức khó và cũng đã từng có được một cảm giác tự hào khi mà mình chứng minh được bất
đẳng thức đó.Không biết các bạn nghĩ thế nào nhưng theo quan điểm của chúng tôi, thì
nếu ta học tốt bất đẳng thức thì cũng có thể học tốt các lĩnh vực khác của toán học vì như
đã nói, bất đẳng thức đòi hỏi chúng ta phải có một kiến thức tổng hợp tương đối vững
vàng.Có lẽ nhiều bạn không tin nhưng chắc hạn bạn cũng biết đến anh Phạm Kim Hùng,
sinh viên hệ CNTN khoa toán, trường ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội, người đã từng tham dự
hai kì thi IMO và đều đoạt kết quả cao nhất trong đội tuyển Việt Nam. Trong thời học phổ
thông, anh ấy chỉ chuyên tâm rèn luyện bất đẳng thức thôi.
Có thể nói hiện nay có rất nhiều phương pháp hiện đại chẳng hạn như SOS; hay
dồn biến, hay EV…. Để chứng minh bất đẳng thức nếu sử dụng chúng thì hầu như bài nào
cũng giải được. Thời gian để giải theo cách đó cũng khá tốn. Bởi vậy, vấn đề tìm ra lời
giải theo các cách cổ điển luôn được đánh giá cao. Trong bài viết này, chúng tôi xin giới
thiệu về một bất đẳng thức kinh điển là AM-GM
Trong bài viết còn nhiều thiếu sót. Mọi thắc mắc xin liên hệ email:
bokinhvan3@yahoo.com
1
I) Bất đẳng thức AM-GM là gì ?
Bất đẳng thức AM-GM được 3 nhà toán học Schwar, Bunhiacopxki và Cauchy
phát minh ra. Tuy nhiên, mọi người vẫn thường gọi đây là bất đẳng thức Cauchy nhiều
hơn và cũng thường nhầm lẫn rằng Cauchy tìm ra bất đẳng thức này. Có lẽ do ông là
người đã đưa ra cách chứng minh bất đẳng thức AM-GM rất hay và độc đáo.
Bất đẳng thức AM-GM là tên chuẩn quốc tế được viết tắt từ Arithmetic Means-
Geometric Means.
Trước hết, chúng tôi xin được giới thiệu bất đẳng thức AM-GM được phát biểu
như sau:
Với n số không âm a1, a2, a3,…, an, ta luôn có:
a1 + a2 + ... + an n
≥ a1.a2 ...an Dấu “=” xảy ra khi: a1 = a2 = a3 =…= an
n
Bất đẳng thức này có hơn 20 cách chứng minh. Trong đó, cách chứng minh bằng
quy nạp bất không tuần tự(hay còn gọi là quy nạp kiểu Cauchy ) được coi là hay nhất.
Ý tưởng: chúng ta chứng minh qua 3 bước cơ bản sau:
Bước 1: Chứng minh bất đẳng thức đúng với n = 2.
Bước 2: Giả thiết rằng bất đẳng thức đúng với n,trên cơ sở đó chứng minh bất
đẳng thức đúng với 2n.
(Nhận xét: với kết luận ở bước 1 và kết quả ở bước 2, ta thấy bất đẳng thức đúng
với n = 2, 4, 8, 16,…)
Bước 3: Giả thiết rằng bất đẳng thức đã đúng với n (n > 2),trên cơ sở đó chứng
minh bất đẳng thức đúng với n – 1.
(Nhận xét: sau bước 2, ta biết bất đẳng thức đúng với mọi n = 2 k (k tùy ý), thì ta
bước 3 cho hay bất đẳng thức đúng với mọi n ≤ 2k , mà k tùy ý, nên bất đẳng thức đúng
với mọi số tự nhiên n ≥ 2 .)
2
Chứng minh:
*) Với n = 2, bất đẳng thức ở dang:
a+b
≥ a.b ∀a; b ≥ 0 (1)
2
( a + b)
2
Khi đó: (1) ⇔ ≥ ab ⇔ a 2 + b2 + 2ab ≥ 4ab
4
⇔ a 2 + b 2 − 2ab ≥ 0 ⇔ ( a − b ) ≥ 0
2
hiển nhiên đúng.
≥
1
2
( n a1.a2 ...an + n an +1 .an +2 ...a2 n ≥ ) n a1 .a2 ...an .n an +1 .an +2 ...a2 n
a1 = a2 = ... = an
an +1 = an + 2 = ... = a2n ⇔ a1 = a2 = ... = an = an +1 ... = a2 n
a .a ...a = a .a ...a
1 2 n 1 2 2n
*) Giả sử bất đẳng thức đã đúng cho n số không âm. Lấy n – 1 số không âm: a1, a2,
a3,…, an-1 . Đặt
a1 + a2 + ...an −1
an = ( ⇒ a ≥ 0)
n −1
Ta có:
1 a1 + a2 + ...an −1 a1 + a2 + ...an −1
a1 + a2 + ...an −1 + ≥ n a1 .a2 ...an −1 .
n n −1 n −1
a1 + a2 + ...an −1 a + a + ...an −1
hay ≥ n a1.a2 ...an −1 . 1 2
n −1 n −1
3
Nâng cả hai vế lên lũy thừa bậc n, ta được:
n
a1 + a2 + ...an −1 a1 + a2 + ...an −1
≥ a1.a2 ...an −1 .
n −1 n −1
Vì chỉ cần xét trường hợp a1 + a2 + a3 +…+ an-1 > 0, nên suy ra:
n −1
a1 + a2 + ...an −1
≥ a1.a2 ...an −1
n −1
Lấy căn bậc n – 1 của hai vế, thì được:
a1 + a2 + ...an −1
⇔ ≥ n −1 a1.a2 ...an −1
n −1
Hiển nhiên dấu “=” xảy ra khi:
a1 + a2 + ...an −1
a1 = a2 = ...an −1 = ⇔ a1 = a2 = ...an −1
n −1
Ghi chú: Ở đoạn này, ta có thẻ lùi từ 2n xuống n + 1.
Ví dụ 1.Chứng minh rằng với mọi số thực dương a, b, c ta có:
1 1 1 9
+ + ≥
a b c a +b +c
Lời giải: Sử dụng bất đẳng thức AM-GM cho 3 số, ta có:
( a + b + c)
1 1 1 3 3
+ + ≥3 abc 3 =9
a b c abc
Bất đẳng thức được chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi a = b = c.
Ví dụ 2.(Bất đẳng thức Nesbitt) Chứng minh rằng với mọi số thực dương a, b, c ta có:
a b c
+ + ≥3
b+c c+a a+b
Lời giải: Đây là rất quen thuộc và có rất nhiều cách chứng minh.
Cách 1. Áp dụng kết quả của ví dụ 1 , ta được:
a b c a b c
+ + = +1 + +1 + +1 −3
b + c c + a a +b b + c c + a a +b
1 1 1
= ( a + b + c) + + −3
b + c c + a a + b
4
1 1 1 1
= ( a + b ) + ( b+ c )+ (c+ a ) + + − 3
2 b + c c + a a + b
1 3
≥ .9 − 3 = .
2 2
Chứng minh hoàn tất. Dấu bằng xảy ra khi a = b = c.
5
máy móc đôi khi khó đem lại kết quả. Để áp dụng tốt các bất đẳng thức này, chúng ta phải
nghiên cứu kỹ điều kiện xảy ra dấu bằng và áp dụng kĩ thuật chọn điểm rơi này.
.Chúng ta hãy xét một số ví dụ sau:
Ví dụ 1: Cho . Tìm GTNN của :
Lời giải
*)Tuy nhiên vấn đề đặt ra là tại sao nghĩ ra được số để thêm vào bất đẳng thức?
Để giải quyết vấn đề này, sử dụng ý tưởng dùng bất đẳng thức như trên, nhưng ta sẽ thêm
vào 1 số nào đó:
Như vậy việc đưa số vào áp dụng BĐT là hoàn toàn có cơ sở. Từ đó ta nâng bài
toán lên với hệ số các số hạng là các số dương như sau:
Ví dụ 2: Cho .
Tìm GTNN của
6
Lời giải:
Mục tiêu của chúng ta là dùng bất đẳng thức AM-GM sao cho khi cộng 2 bất đẳng
thức vào, ta có vế trái là 2F cộng với 1 số hạng nào đó, còn vế phải chứa biểu thức đã cho
trong giả thiết. Rõ ràng việc đặt số đơn lẻ sẽ không đưa đến kết quả mà phải biến đổi
số hạng cộng vào mỗi bất đẳng thức.
Cách đặt số hạng cộng vào này giúp ta triệt tiêu được c bên vế trái, nhân thêm
được hệ số a vào vế phải. Ta tiếp tục cộng 2 bất đẳng thức :
α
Khi đó . Giả sử đã có thỏa mãn dấu "=", tức là:
(1)
Lần này, ta sẽ phát triển bài toán theo hướng tăng dần số mũ. Để tránh phức tạp, ta
cho các hệ số bằng 1.
Ví dụ 3: Cho . Tìm GTNN của
Lời giải
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho 4 số dương:
;
7
Ở đây, ta cộng 3 số hạng bậc 4 của x với 1 số hạng tự do. Mục đích là để khi ta áp
dụng BĐT AM-GM, ta thu được một số hạng bậc 3 của x.
Cộng 2 bất đẳng thức, ta được :
.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi: .
Khi đó (2). Giả sử tồn tại để dấu bằng xảy ra, vậy thì:
Lời giải:
Sử dung nguyên lý cơ bản “dấu bằng xảy ra khi một cặp biến số nào đó bằng
nhau”, ta có thể tìm được dấu bằng của bất đẳng thức trên xảy ra khi y = z = 2x. Điều này
cho phép chúng ta mạnh dạn đánh giá như sau:
3
VP − VT = 10 ( x2 + y2 + z2 ) 2 − 6( −x + y + z) ( x2 + y2 + z2)
1
= ( x + y + z ) 10 ( x + y + z ) − 6 −
2 2 22 2 2 2
( x+ y+ z )
10 1 1
= ( x + y + z ) . ( x2 + y2 + z2
2 2 2
) (1 +
2 2
2 + 2 ) − 6−( x+ y+ z )
2 2 2
3
10
≥ ( x 2 + y 2 + z 2 ) . ( x +2 y +2 z) −6 ( −x + y +z)
3
8
=
(x 2
+ y 2 + z 2 ) ( 28 x + 2 y +2 z)
(1)
3
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có:
4 4
y2 z2 2 y
2
z 2 x2 y8 z8
x + y + z = x +4 +4 ≥9 x
2 2 2
9
2
=9
9
4 4 4 4 48
28 x + 2 y + 2 z = 7.4 x+ 2 y+ 2 z≥ 9 94 8x 7yz
Nhân hai bất đẳng thức trên vế theo vế, ta được:
x 2 y 8 z8
( x + y + z ) ( 28x + 2 y + 2 z ) ≥ 9 4 x yz .9 48 = 81xyz (2)
2 2 2 9 8 7 9
a3 b3 c3
+ + ≥1
a3 + ( b + c ) b 3 + ( a + c) c 3 +( b + a)
3 3 3
Ý tưởng: Đây là một bất đẳng thức hay và khó.Chúng ta có khá nhiều cách giải bài
này, ví dụ như :
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có:
( 1+ x) + ( 1 − x + x2 ) x2
1+ x = 3
( 1+ x) (1− x + x 2
)≤ = 1+
2 2
Vì vậy, ta có:
a3 1 1 1
∑ a + ( b + c)
3 3
=∑
3
≥∑
1b+c
2
≥∑
c 2+ b 2
=1
cyc cyc b+c cyc
1+
cyc
1+
1+ a2
a 2 a
9
Tuy nhiên, ở đây, chúng tôi xin giới thiệu 1 cách giải khác khá độc đáo và có sử
dụng kĩ thuật chọn điểm rơi như sau:
Nhận xét rằng dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
a3 ap
Ta sẽ tìm p sao cho bất đẳng thức sau đúng: ≥ p
a3 + ( b + c ) a + bp + cp
3
a3 a2
≥ 2
a3 + ( b + c) a + b2 + c 2
3
Từ những dự đoán và suy luận như trên, ta có lời giải bài toán trên như sau:
Lời giải:
a3 a2
Ta sẽ chứng minh : ≥ 2 (*)
a3 + ( b + c) a + b2 + c 2
3
1 a
Thật vậy: (*) ⇔ ≥
a3 + ( b + c )
3 a + b2 + c2
2
⇔ ( a 2 + b 2 + c 2 ) ≥ a a3 + ( b + c )
2
( 3
)
⇔ 2a 2 ( b 2 + c 2 ) +( b 2 + c 2 ) ≥ a( b +c)
2 3
⇔ ( b 2 + c2 ) (( a 2
+ b2 ) +( a2 + c2 ) ) ≥ a( b + c)
3
⇔ ( b2 + c 2 ) ( ( a − b) 2
)
+ ( a − c ) + 2 ( b 2 + c 2 ) a ( b+ c ) ≥ a ( b+ c )
2 3
⇔ ( b2 + c2 ) ( ( a − b) 2
)
+ ( a − c ) + a ( b + c ) ( b − c ) ≥ 0 (Đúng)
2 2
b3 b2
≥ 2
b3 + ( a + c ) a + b2 + c2
3
10
c3 c2
≥ 2
c3 + ( a + b) a + b2 + c 2
3
Do đó
a3 b3 c3 a 2 +b 2 + c 2
+ + ≥ 2 =1
a3 + ( b + c ) b3 + ( a + c ) c3+ (b+ a ) a + b2 + c 2
3 3 3
am
3
3) Cho a; b; c ≥ − a + b + c =1
4
a b c 9
Chứng minh: + + ≤
a 2 + 1 b 2 + 1 c 2 + 1 10
4) Cho a;b;c ∈¡ +; a + b + c =3
Chứng minh:
a) 5 2a + b + 5 2b + c + 5 2c +a ≤3 5 3 b)
5 a (a + c)(2a + b) + 5 b(b + a)(2b + c) + 5 c(c + b)(2c + a) ≤ 3 5 6
5) cho a; b; c ∈ ¡ + thỏa mãn a + b + c = 3 . CMR: a 3b 4c 5 ≤ 1
32
6) a > b ≥ 0 CMR: 2a + ≥5
(a − b)(2b + 3) 2
6 10
7) Cho a + b = 4 CMR: 2a + 3b + + ≥ 18
a b
8) Cho a; b; c ∈ [ −2; 2 ] và a + b + c = 3 , CMR: 4 − a 2 + 4 − b2 + 4 − c2 ≤ 3 3
xyz 1
9) Cho x; y; z ∈ ¡ + CMR: ≤ 4
(1 + 3 x)( x + 8 y)( y + 9 z)( z + 6) 7
11
III) Kĩ thuật Cô-si ngược dấu:
Các bạn cứ tưởng tượng rằng khi ta dùng bất đẳng thức AM-GM rồi nghịch đảo
lại, rồi lại đặt dấu trừ ở trước thì hiển nhiên bất đẳng thức sẽ không đổi chiều.
Sau đây là một số ví dụ để các bạn nắm rõ kĩ thuật này và một số bài để tự luyện.
Các bài toán mẫu:
Bài toán 1. Cho các số dương a,b,c thỏa mãn a+b+c=3. Chứng minh
Lời giải:
Ta có :
Tương tự cho 2 bất đẳng thức kia, ta suy ra:
Bài toán 2. Cho các số thực dương a,b,c có tổng bằng 3. Chứng minh
+
Bài 2. Cho các số dương a,b,c,d thỏa mãn a+b+c+d=4. Chứng minh
Bài 3 . Chứng minh rằng với mọi số thực dương ta luôn có:
12
Bài 4. Chứng minh rằng với mọi số thực dương ta luôn có:
Bài 6. Cho các số thực dương a,b,c có tổng bằng 4. Chứng minh
Tóm lại kĩ thuật Cauchy ngược dấu rất có lợi trong các bất đẳng thức hoán vị
(a 2
1 + a22 + ...+ a 2n ) (b12 + b22 + ...+ b 2n ≥
) (a1 .b1+ a2 .b2+ ...+ a n.b n )
2
Chứng minh: Có lẽ các bạn ai cũng biết cách chứng minh bất đẳng thức này nên
chúng tôi chỉ xin nêu 1 cách chứng minh đơn giản và tiêu biểu sau :
Xét tam thức bậc 2 sau đậy:
13
Sau khi khai triển ta có:
Đẳng thức xảy ra khi phương trình f ( x ) = 0 có nghiệm, nói cách khác
ai b j = a j bi với mọi i ≠ j .
Ta có 1 dạng khác của bất đẳng thức này và cũng rất hay được sử dụng và nó được
phát biểu như sau:
an2 ( a1 + a2 + ... + an )
2
a12 a22
+ + ... + 2 ≥
b12 b22 bn b1 + b2 + ... + bn
Dấu “=” cũng xảy ra khi và chỉ khi ai b j = a j bi với mọi i ≠ j
( Lưu ý là để sử dụng tốt dạng, các bạn cần có cái nhìn “ hai chiều ”)
12 12 (1 + 1)2
+ ≥
a + b a + c ( a + b) + ( a + c )
1 1 1 1
Suy ra: ≤ +
2a + b + c 4 a + b a + c
Theo đánh giá này, ta được:
14
bc 1 bc bc a+ b+ c
∑ 2a + b + c ≤ 4 ∑ a + b + a + c = 4
Đó chính là điều phải chứng minh.
Nhận xét: Lời giải tuy đơn giản nhưng để tìm được hướng làm thì không dễ chút
nào. Điểm đặc biệt ở đây là việc phát hiện ra hằng đẳng thức:
bc bc
∑ a + b a + c = a + b + c
+
Từ đó, chúng ta có cách tách thích hợp để có thể sử dụng bất đẳng thức Cauchy-
Schwarz như trên.
b2 c2
∑ a2 + b2 a 2 + c 2 = 3
+
2 2 2 2 2
(
Từ đó, ta nghĩ đến cách tách 4a + b + c = 2a + a + b + a + c
2 2 2
) ( ) và sử
( a + b + c)
2
a2 b2 c2
≤ + +
4a 2 + b 2 + c 2 2a 2 a 2 + b 2 a 2 + c 2
Theo đánh giá này, ta có:
1 a2 b2 c2 9
∑ 4a 2 + b2 + c2 ≤ ∑ 2a2 + ∑ a2 + b2 + a2 + c2 =
2
Chia cả 2 vế cho 9, ta được bất đẳng thức cần chứng minh.
15
Ví dụ 3. Chứng minh rằng nếu a, b, c, d là các số thực dương và r 4 = abcd ≥ 1 , bất đẳng
thức sau luôn đúng:
ab + 1 bc + 1 cd + 1 ad + 1 4 ( 1 + r )
2
+ + + ≥
a +1 b +1 c +1 d +1 1+ r
Lời giải: Chú ý rằng giả thiết r 4 = abcd ≥ 1 ta suy ra tồn tại các số thực dương x;
ry rz rt rx
y; z; t sao cho: a = , b = , c = .d =
x y z t
Khi đó, bất đẳng thức được viết lại dưới dạng sau:
r 2 z + x r 2t + y r 2 x + z r 2 y + t 4 ( 1 + r )
2
⇔ + + + ≥
ry + x rx + y rt + z rx + t 1+ r
Xét 2 biểu thức
x+z y+t x+ z y+ t z t x y
A= + + + ;B = + + +
ry + x rx + y rt + z rx + t ry + x rx + y rt + z rx + t
Ta phải chứng minh
4(1+ r2 )
A + ( r − 1) B ≥
2
1+ r
Theo bất đẳng thức AM-GM dễ thấy
4r ( xy + yz + zt + tx) + 8( xz + yt)
= 4 ( r −1) ( x + z ) ( y +t ) + 4( x + z) ( y +t) +8 xz +8 yt
≤ ( r − 1) ( x + y + z + t ) + 2 ( x + y + z + t ) ≤ ( r + 1) ( x + y + z + t )
2 2 2
1 1 1 1
A = ( x + z) + +( y +t) +
ry + x rt + z rx + y rz +t
16
4( x + z) 4( y +t ) 4 (x + y + z +t )
2
≥ + ≥
x + z + ry + rt y + t + rx + rz ( x + z ) 2 + ( y + t ) 2 + 2r ( x + z ) ( y + t )
8
≥
r +1
( x + y + z + t)
2
B≥
z ( xy + x ) + t ( rz + y) + x ( rt + z) + y( rx + t)
( x + y + z + t)
2
4
≥ ≥
r ( xy + yz + zt + tx ) + 2 ( xz + yt ) 1 +r
Từ 2 bất đẳng thức trên, ta có điều phải chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c= d = r.
a b c 3
( )
2
+ 2 + 2 ≥ . a a+ b b+ c c
b +1 c + 1 a + 1 4
2
( )
2
a a 3 a a +b b +c c
∑b = ∑ ≥
cyc
2
+ 1 cyc a2 b2 + a2 ∑( a b
cyc
2 2
+ a2 )
( )
2
a a +b b +c c
=
1 + ∑ a 2b2
cyc
(a )
2
a +b b +c c
≥
1
1 + .( a 2 + b2 + c2 )
2
17
( )
2
a a +b b +c c
=
1
1+
3
4
( )
2
= a a +b b +c c
3
Suy ra bất đẳng thức cần chứng minh.
1
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = .
3
*) Các bạn hãy luyện tập thành thạo bất đẳng thức này với một số bài tập nho nhỏ sau:
1)Cho . Chứng minh rằng:
18
9) Tìm min, max của
j =1
1; j
j =1
2; j
j =1
m; j m
∏ ∑ i; j
a
i =1 j =1
………..
19
a1;n a2;n a m ;n m.m a1;n .a2;n ...am;n
(n) n
+ n
+ .... + n
≥
n
∑a ∑a ∑a
m
j =1
1; j
j =1
2; j
j =1
m; j m
∏ ∑
i =1 j =1
ai; j
Cộng từng vế với vế của (1);(2);…;(n), ta được :
n m
m.∑ m
∏a
n i; j m n m
⇔ m ∏ ∑ ai; j ≥ ∑ ∏a
j =1 i =1
m≥ m
i; j
m
n i =1 j =1 j =1 i =1
m
∏ ∑ i; j
a
i =1 j =1
m
m
n n m
⇔ ∏ ∑ ai ; j ≥ ∑ m ∏ ai ; j
i =1 j =1
j =1 i =1
Bất đẳng thức được chứng minh.
Từ bất đẳng thức holder này, ta có một số hệ quả khá quan trọng sau:
Hệ quả 1.
Với a, b, c, x, y, z, m, n, p, là các số thực dương, khi đó, ta có:
(a 3
+ b 3 + c 3 ) ( x 3 + y 3 + z 3 ) (m 3+ n 3+ p 3 ≥
) ( axm+ byn+ czp )
3
Chứng minh.
Thực ra đây chính là hệ quả trực tiếp của bất đẳng thức Holder với m = n = 3.
Sử dụng bất đẳng thức Holder, ta có:
a3 x3 m3
+ 3 + 3
a +b +c
3 3 3
x + y + z m + n3 + p3
3 3
3axm
≥
3
(a 3
+ b3 + c3 ) ( x 3 + y 3 + z 3 ) ( m 3 + n 3 + p 3 )
Xây dựng tương tự 2 bất đẳng thức (b; y; n) và (c; z; p) rồi cộng theo từng vế, ta
có điều phải chứng minh.
20
Hệ quả 2.
Với dãy số a1, a2, a3,…, an ta luôn có:
( 1 + a1 ) ( 1 + a2 ) ... ( 1 + an ) ≥ ( 1 + )
n
n a 1a 2...a n
Chứng minh.
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có:
1 1 1 n
+ + ...+ ≥
1 + a1 1 + a2 1+ a n n
( 1 + a1 ) ( 1 + a2 ) ... (1+ a n )
a1 a a n n a1a2 ...an
+ 2 + ... + n ≥
1 + a1 1 + a2 1+ a n n
( 1 + a1 ) ( 1 + a2 ) ... ( 1 + a n )
Cộng từng vế 2 bất đẳng thức trên ta có điều phải chứng minh.
Đây là 2 hệ quả khá quan trọng và sẽ dung nhiều trong công cuộc chinh phục đỉnh
cao bất đẳng thức, vì vậy chúng ta cần nhớ kĩ và vận dung cho thật linh hoạt.
Do chuyên đề tập trung chủ yếu vào hiệu quả của AM-GM nên chúng ta nên dừng
các vấn đề về bất đẳng thức holder tại đây.
Tiếp theo là một số ví dụ có sử dụng bất đẳng thức AM-GM này.
cyc
Giả sử a ≥ b ≥ c . Khi đó, áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có:
21
16 ( a + b ) ( ab + bc + ca ) ( a 2b 2+ b 2c 2+ c 2a 2 )
2
=
4( a + b)
2
( a + b ) 2 ( ab + bc + ca ) + 4 ( a 2b 2+ b 2c 2+ c 2a 2 )
2
≤
4( a + b)
2
( a + b ) ( ab + bc + ca ) + 4 ( a 2b 2 + b 2c 2 + c 2a 2 )
2
≥
a +b
⇔ 2ab ( a + b ) + 2c 2 ( a + b )+ 2c ( a 2 + b 2 )
4 ( a 2b 2 + b 2 c 2 + c 2 a 2 )
≥ ( a + b ) ( ab + bc + ca ) +
a+b
4a 2b 2 4c ( a + b )
2 2 2
⇔ ab ( a + b ) + 2c 2 ( a + b ) + 2c ( a − b )
2
≥ +
a+b a+b
4ab 2 ( a 2 + b2 )
( )
2
⇔ ab a + b − + c a − b ≥ − a − b
a+b a + b
ab ( a − b ) 2 c ( a − b)
2 2
+ c ( a − b) ≥
2
⇔
a+b a+b
ab 2c 2
+c≥
a +b a+b
2c 2 2c 2 ab
Điều này hiển nhiên đúng bởi vì: ≤ = c ≤ c+
a +b c+c a+ b
Bất đẳng thức đã được chứng minh.
Dấu “=” xảy ra khi: a=b=c
Cách 2. Tương tự như cách 1, bất đẳng thức cần chứng minh tương đương :
22
2
∑ ab ( a + b ) ≥ 4 ( ab + bc + ca ) ( a b + b c + c a )
2 2 2 2 2 2
cyc
Ta hãy chú ý đến hằng đẳng thức sau:
(x 2
+ y 2 + z2 ) ( m2 + n2 + p2 )= ( my− nx ) + (nz− py )+
2 2
( px− mz )
2
x = ab , y = bc , z ca , m = ( a + b ) ab , n = ( b + c ) bc , p = ( a+ c ) ac
Chúng ta có được:
2
2
( ab + bc + ca ) ∑ ab ( a + b) − ∑ ab ( a + b) = abc∑ c ( a − b)
2
∑ ab ( a + b) − 4 ( a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 ) = ∑ ab( a − b)
2 2
cyc cyc
Vì vậy, ta có thể viết lại bất đẳng thức cần chứng minh như sau:
( ab + bc + ca ) ∑ab ( a+ b ) − 4 ( a 2b 2+ b 2c 2+ c 2a 2 ) ≥
2
cyc
2
2
( ab + bc + ca ) ∑ ab ( a + b ) − ∑ ab ( a + b)
cyc cyc
⇔ ( ab + bc + ca ) ∑ ab ( a − b) ≥ abc ∑ c( a − b)
2 2
cyc cyc
⇔ ∑ a 2b 2 ( a − b ) + abc ∑ ( a + b − c ) ( a − b) ≥ 0
2 2
cyc cyc
⇔ ∑ a 2b 2 ( a − b ) + 2abc∑ a ( a − b ) ( a − c ) ≥ 0
2
cyc cyc
Điều này hiển nhiên đúng theo bất đẳng thức Schur bậc 3.
23
a b c 2 abc
+ + ≥1 +
a+b b+c c +a ( a + b) ( b + c) ( c + a)
Lời giải:
Bất đẳng thức đã cho tương đương với:
a2 ab
∑ + 2∑
( ) ( )
≥
( a + b) + +
2
cyc cyc a b b c
2abc 2abc
1+ 2 +
( a + b ) ( b + c) ( c + a) ( a +b) ( b +c) ( c +a)
Sử dụng bất đẳng thức quen thuộc sau:
a2 2 abc
∑ ≥1−
( a + b ) ( b + c) ( c + a)
( a + b)
2
cyc
ab 2 abc 2 abc
∑ ( a + b ) ( b + c ) ≥ 2 ( a + b) ( b + c) ( c + a) + ( a + b) ( b + c) ( c +a)
cyc
⇔ a 2b + b 2c + c 2 a + abc ≥ 2abc ( a+ b ) ( b+ c ) ( c+ a )
Bây giờ, ta giả sử c = min { a, b, c} , áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có:
a ( a +b ) (b + c ) a (a− c ) (b− c )
= + bc ( a+ b +
)
2 2
a ( a + b) ( b + c ) a ( a + b ) (b+ c )
≥ + bc ( a + b ) ≥ 2 .bc ( a+ b )
2 2
= 2abc ( a + b ) ( b + c ) ( c+ a )
Bất đẳng thức được chứng minh. Dấu “=” xảy ra khi: a = b = c.
24
Bài 3. Cho a, b, c, là các số thực dương. Chứng minh rằng:
( b + c) ( a + c) ( a + b)
2 2 2
+ + ≥3
a ( b + c + 2a ) b ( a + c + 2b ) c ( a + b + 2c )
Lời giải:
Cách 1. Sau khi sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có được bất đẳng thức cần chứng
minh tương đương với:
Tiếp tục, áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwar và bất đẳng thức AM-GM, ta có:
(a+ )
2
( b + c ) ( a + c ) ( a + b) ≥ ( b + c)
2 2
bc
a( b + c)
2
+ b + c ≥ bc ( b+ c+ 2a )
2
= bc
bc
Chứng minh tương tự, ta có:
( b + c ) ( a + c) ( a + b) ≥ ab ( a + b + 2c )
2 2
( b + c ) ( a + c ) (a+ b )≥ ca (a+ c+ 2b )
2 2
Nhân các bất đẳng thức này với nhau rồi lấy căn, ta được bất đẳng thức cần chứng
minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi: a = b = c.
( b + c) ( a + c ) ( a + b ) ≥ abc ( b + c + 2a ) (a + c + 2b ) (a + b+ 2c )
2 2 2
27
64
abc ( a + b + c ) ( ab + bc + ca )
2 2
≤
81
25
Ta sẽ chứng minh:
64
( b + c ) ( a + c) ( a + b) ≥ abc( a +b +c) ( ab +bc +ca)
2 2 2 2 2
81
⇔ 9 ( b + c ) ( a +c) ( a +b) ≥8( a +b +c) ( ab +bc +ca)
⇔ ab ( a + b ) + bc ( b + c ) + ca ( c + a ) ≥ 6abc
Hiển nhiên đúng theo bất đẳng thức AM-GM.
(a + b 2 + c 2 ) + abc (a + b + c ) ≥
2 2 2 2 2 3
4
Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM và Cauchy-Schwar, ta có:
(a + b 2 + c 2 ) ≥ 3 ( a2 + b2 + c2 ) (a b + b c + c a )
2 3 2 2 2 2 2 2
= 3 ( a 2 + b 2 + c2 ) ≥ a + b + c
( ) + abc( a +b +c) 4≥
2
Ta sẽ chứng minh : a 2 + b 2 + c 2
⇔ a 4 + b 4 + c 4 + abc ( a+ b+ c )≥ 2 (a 2b 2+ b 2c 2+ c 2a 2 )
⇔ ∑ a 2 ( a − b) ( a − c) + ∑ab( a −b)
2
≥0
cyc cyc
Điều này hiển nhiên đúng theo bất đẳng thức Schur bậc 4. Dấu “=” xảy ra nếu và
1
chỉ nếu : a = b = c = 4
hoặc a = b = 1; c = 0 và các hoán vị.
3
( a + b + c ) ( ab + bc + ca ) + ( ab + bc + ca ) ≥ 4abc ( a + b+ c )
2 2 3 3
Lời giải:
26
1 1 1
Đặt x = ; y = ; z = . Khi đó, ta có thể viết lại bất đẳng thức cần chứng minh dưới
a b c
dạng sau:
( x + y + z ) ( xy + yz + zx ) + xyz ( xy + yz + zx ) ≥ 4 ( xy + yz + zx )
2 2 3 3
xyz ( xy + yz + zx ) ≥ 3xyz ( x + y + z ) ( xy + yz + zx )
3
Sau khi chuyển vế, phân tích ra, ta được 1 bất đẳng thức đơn giản sau:
xy ( x − y ) + yz ( y − z ) + zx ( z − x ) ≥ 0
2 2 2
Bài 6. Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn abc = 2. Chứng minh rằng:
a 3 + b3 + c 3 ≥ a b + c + b c +a +c a +b
Đẳng thức xảy ra khi nào?
Lời giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwar, ta được:
3 ( a3 + b3 + c 3 ) ≥ ( a + b + c )
2
( ) ≤ ( a + b + c) ( a + b 3 + c 3)
2
Và a 2 + b 2 + c 2 3
a +b +c
3 3 3
≥
(a 2
+ b2 + c2 ) ( a + b + c)
3
=
(a 2
+ b 2 + c2 ) ( a + b ) + ( b + c ) + ( c + a )
6
27
(a )
2
b+c +b a+c +c a+b
≥ (1)
6
Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có:
a b + c + b a + c + c a + b ≥ 3 3 abc ( ( a + b) ( b + c) ( c + a) )
≥ 3 3 abc 8abc = 3 3 8 = 6
( ) ( )
2
Do đó: a b + c + b a + c + c a + b ≥6 a b+ c +b a+c +c a+b (2)
1− c c abc + xyz
+ −1 = .
a 1− b a ( 1 − b)
Từ các đẳng thức trên, ta suy ra rằng:
1 1 1 a b c 1 − c 1 − a 1− b
3 + ( abc + xyz ) + + = + + + + +
ay bz cx 1 − c 1 − a 1 − b a b c
Bây giờ, ta sẽ áp dụng bất đẳng thức AM-GM quen thuộc:
a b c 1− c 1 − a 1 − b
+ + + + + 6≥
1 − c 1 − a 1 −b a b c
Thay vào biểu thức trên rồi trừ 2 vế cho 3, ta được bất đẳng thức cần chứng minh.
1
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi: a = b = c = .
2
28
Bài 8. Cho a, b, c là số đo 3 cạnh tam giác có chu vi là 2p. Chứng minh rằng:
a b c b +c c +a a +b
+ + ≥ + +
p −a p −b p −c p−a p −b p −c
Lời giải:
Đặt x = p − a ; y = p − b ; z = p− c .
y + z z + x x+ y y+ z z+ x x+ y
dạng: + + ≥ 2+ + 2+ + +
2
x y z x y z
y+z y+z y +z
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có: 4 2 + ≤2+ +4 = +6
x x x
Thay tương tự vào vế phải của bất đẳng thức, ta có:
y+z z+x x+ y y+ z z+ x x+ y
4 2 + + 2+ + 2+ ≤ + + + 18
x y z x y z
y + z z + x x+ y
Vấn đề đặt ra bây giờ là chứng minh: + + ≥ 6.
x y z
Điều này hiển nhiên đúng theo bất đẳng thức AM-GM.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
*)Để thành thạo với AM-GM các bạn hãy luyện tập với một số bài tập sau:
1. Cho a, b, c > 0, abc = 2 Chứng minh rằng :
a3 + b3 + c3 ≥ a b +c +b c +a +c a +b (JBMO 2002)
Bài 2. Cho a, b, c; x, y, z > 0 và x + y + z = 1. Chứng minh rằng :
ax + by + cz + 2 ( xy + yz + zx )( ab +bc +ca ) ≤ a + b + c (Ukrame, 2001)
a3 b3 c3 3( ab + bc + ca )
Bài 3.Chứng minh rằng: + + ≥ (a + b + c)
b − bc + c
2 2
c − ca + a
2 2
a − ab + b
2 2
Với a, b, c > 0
Bài 4. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng:
a3 + b3 + c3 ≥ ab 2( a 2 +b 2 ) + bc 2(b 2 +c 2 ) + ca 2( c 2 + a 2 )
29
Bài 5. (Việt Nam 2002) cho a, b, c là các số thực thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 9. Chứng minh
rằng: 2(a + b + c) – abc ≤ 10. (vascle artoajre)
2a 2b 2c
Bài 6. Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: + + ≤3.
a +b b +c c +a
Bài 7. (Trần Quốc Luật). Cho a, b, c > 0 thỏa mãn: a2 + b2 + c2 = 3. Chứng minh rằng:
8(2 - a) (2 - b) (2 - c) ≥ (a + bc) (b + ca) (b + ca) (c + ab).
Bài 8. Cho a, b, c ≥ 0 và a2 + b2 + c2 = 1. Chứng minh rằng.
a3 b3 c3
+ + ≥ 2 (Võ Quốc bá Cẩn).
b 2 − bc + c 2 b 2 − bc + c 2 c 2 − ac + a 2
Bài 9. Cho a, b, c, d ≥ 0. Chứng minh rằng:
a b c d 4
( 2 + 2 2 + 2 2 + 2 2 )
≥ (Phạm Kim Hùng)
b +c +d
2 2
a +c +d
2
a +b +d
2
a +b +c
2
a + b + c +d
a +b b +c c +a
Bài 10. Cho a, b, c > 0 và abc = 1. Chứng minh rằng: + + ≥ 3.
a +1 b +c c +1
30
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO
• maths.vn.
• mathscope.org.
• Old and New Inequality, Gil publishing House.
Tác giả: Titu Andresscu, Vasile Cirtoajc (Vasc), Gabricl Dospinescu, Mircca
Lascu.
• Bất đẳng thức.
GS.Phan Đức Chính.
• Chuyên đề: Nhìn bài toán dưới con mắt kinh điển.
Võ Quốc Bá Cẩn
• Chuyên đề bất đẳng thức.
Võ Quốc Bá Cẩn.
• Sáng tạo bất đẳng thức.
Phạm Kim Hùng.
• Những viên kim cương trong bất đẳng thức toán học.
Trần Phương.
• Tạp chí “Toán học và tuổi trẻ”
31