Professional Documents
Culture Documents
Câu 14: Hệ 2 chất lỏng phenol và nước có bảng nhiệt độ chuyển trạng thái (từ trong sang đục) –
thành phần khối lượng như sau:
%phenol 10 20 30 35 40 45 50 55 60 70
0
t ( C) 42 52 60 67 66 65 63 60 50 28
a) Lấy 10 g phenol và 20 g nước cho vào ống nghiệm và giữ ở 600C. Xác định số pha, thành
phần và khối lượng mỗi pha trong hệ ở trạng thái cân bằng.
b) Nếu thêm vào hệ (a) 20 g nước, giữ nguyên nhiệt độ thì quan sát thấy hiện tượng gì?
Câu 15: Dung dịch gồm 0,5g ure (H2NCONH2) và 25 g nước cất có nhiệt độ bắt đầu kết tinh là
-0,620C. Thêm 0,5g đường vào dung dịch trên thì nhiệt độ bắt đầu kết tinh sẽ là -0,820C.
a) Hãy xác định hằng số nghiệm lạnh của nước.
b) Tính nhiệt nóng chảy của nước.
c) Xác định khối lượng phân tử của loại đường thêm vào.
Câu 16: Hoà tan 0,645 g naphtalen C10H8 trong 43,25 g dioxan C4H8O2 thì dung dịch có độ tăng
điểm sôi là 0,364oC. Hoà tan 0,748 g chất A vào 45,75 g dioxan thì độ tăng điểm sôi là 0,255oC.
Biết rằng dioxan có nhiệt độ sôi là 100,8oC.
a) Hãy xác định nhiệt hoá hơi của dioxan.
b) Tính hằng số nghiệm sôi của dioxan.
c) Xác định phân tử khối của chất A.
(ĐS: 7800 cal/mol; 3,12 ; M = 210).
Câu 17: Một dung dịch gồm 0,1 mol naphtalen và 0,9 mol benzen được làm lạnh cho đến khi có
một ít benzen rắn kết tinh ra; dung dịch được gạn bỏ phần rắn và nâng nhiệt độ tới 80oC, khi đó áp
suất dung dịch là 670 mmHg và dung dịch được xem là lý tưởng. Biết nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ
sôi và nhiệt nóng chảy của benzen lần lượt là 5,5oC, 80oC và 2550 cal/mol.