You are on page 1of 20

®¹i häc

®¹i häc

SỨC
SỨC BỀN
BỀN VẬT
VẬT LIỆU
LIỆU 22
Trần Minh Tú
Đại học Xây dựng – Hà nội

τzy

τzx

Bộ môn Sức bền Vật liệu


Khoa Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp
Chapter 10
®¹i häc

Chương 10

Tính độ bền kết cấu theo tải trọng giới hạn

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 2(20)


Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
Tính độ bền kết cấu theo tải trọng giới hạn
®¹i häc

10.1. Các khái niệm chung


10.2. Phương pháp tính độ bền theo tải trọng
giới hạn
10.3. Tính hệ thanh chịu kéo (nén) đúng tâm
10.4. Tính thanh chịu uốn thuần túy phẳng
10.5. Tính thanh chịu uốn ngang phẳng

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 3(20)


Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
10.1. Các khái niệm chung
®¹i häc

1. Các quan điểm tính toán kết cấu


• Mỗi các đánh giá độ bền đều kèm theo các quan niệm,
các tiêu chuẩn. Có hai quan điểm chính để tính toán
kết cấu: quan điểm tính theo ứng suất cho phép và
quan điểm tính theo tải trọng giới hạn.
a. Tính độ bền theo ứng suất cho phép
• Chỉ cho phép vật liệu thanh làm việc trong miền đàn
hồi, khi một điểm bất kỳ hay một mặt cắt nào đó thuộc
vật thể xuấtt hiện biến dạng dẻo (ứng suất đạt tới sch)
=> hệ bị phá hoại
• Điều kiện bền: σ τ
σ max ≤ [σ ] = 0 τ max ≤ [τ ] = 0
n n
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 4(20)
Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
10.1. Các khái niệm chung
®¹i häc

σ
• Ưu điểm: đơn giản, chỉ cho phép
biến dạng bé (ε ≈ 0,2%) σch
• Nhược điểm: quá thiên về an toàn
nên lãng phí vật liệu, chưa xem xét
đến sự làm việc của toàn bộ kết cấu
σ
=> cần có một phương pháp khác
khắc phục nhược điểm
b. Tính độ bền theo tải trọng giới hạn
- Đối với vật liệu dẻo, khi xuất hiện biến dạng dẻo ở một vài
điểm (uốn, xoắn), một vài mặt cắt ngang (hệ siêu tĩnh) hệ vẫn
chưa bị phá hoại (vẫn còn khả năng chịu lực)

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 5(20)


Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
®¹i häc

F
σch
1 2 3

σch P

=> Đánh giá độ bền của kết cấu cần phải xét đến khả năng chịu lực của cả hệ.
=> Cần xét xem hệ đáp ứng hay không đáp ứng đợc các yêu cầu đặt ra về
mặt chịu lực
• Trạng thái trung gian giữa hai trạng thái: đáp ứng và không đáp ứng được
các yêu cầu chịu lực gọi là trạng thái giới hạn, tải trọng tương ứng gọi là tải
trọng giới hạn = > Ký hiệu Fgh
• Tính độ bền theo tải trọng giới hạn cho phép phát sinh biến dạng dẻo, hệ ở
trạng thái giới hạnkhi biến dạng dẻo phát triển tới mức toàn kết cấu mất khả
năng chịu lực.

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 6(20)


Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
10.2. Phương pháp tính độ bền theo tải trọng giới hạn
®¹i häc

σ
•Từ đồ thị kéo vật liệu dẻo: biến
dạng dẻo >> biến dạng đàn hồi
• Có thể quan niệm đồ thị chỉ
gồm 2 giai đoạn: đàn hồi và dẻo σch
=> Đồ thị Prandtl
• Điều kiện bền :
Pgh
P≤ = ⎡⎣ Pgh ⎤⎦
n
• Ưu điểm: tiết kiệm vật liệu σ Biểu đồ qui ước (Prandtl)
• Nhược điểm: cho phép biến σch
dạng lớn => không phù hợp cho
ngành cơ khí chính xác
ε

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 7(20)


Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
10.3. Tính hệ thanh chịu kéo (nén) đúng tâm
®¹i häc

• Thanh chịu kéo (nén) đúng tâm: σz=const


• Khi bất kỳ điểm nào có ứng suất pháp đạt tới
σch => cả tiết diện đều đạt tới σch.
=> Lực dọc trên mặt cắt ngang gọi là Nd
N d = σ ch A
1. Thanh đơn hoặc hệ thanh tĩnh định: tính theo
ƯSCP và TTGH là như nhau
Khi 1 điểm nào đó trên mặt cắt ngang có ứng suất đạt tới σch thì theo
ƯSCP đây là trạng thái nguy hiểm. Đồng thời do σ=const nên toàn bộ
mặt cắt ngang đều đạt tới σch => biến dạng của thanh là tùy ý => thanh
mất khả năng chịu lực: TTGH

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 8(20)


Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
10.3. Tính hệ thanh chịu kéo (nén) đúng tâm
®¹i häc

2. Hệ siêu tĩnh: số lượng liên kết nhiều hơn số lượng cần thiết – khi
1 thanh xuất hiện biến dạng dẻo thì hệ vẫn còn khả năng chịu lực,
cho đến khi hệ có (n+1) thanh bị chảy dẻo hệ mới hoàn toàn mất
khả năng chịu lực
Phương pháp giải theo tải trọng giới hạn
ƒ Phương pháp đàn hồi:

- Xác định nội lực trong tất cả các thanh => xác định ứng suất
- Lần lượt cho (n+1) thanh có trị số ứng suất lớn nhất xuất
hiện chảy dẻo (lực dọc Nd=σch.A)

- Khi thanh thứ (n+1) thanh bị chảy dẻo: hệ ở TTGH => xác
định tải trọng giới hạn tương ứng

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 9(20)


Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
10.3. Tính hệ thanh chịu kéo (nén) đúng tâm
®¹i häc

™ Hệ gồm dầm tuyệt đối cứng BCD,


chịu tải trọng phân bố đều q. Dầm có 1 2
liên kết khớp tại A và treo bới 2 thanh
1 và 2 có cùng chiều dài và độ cứng q C D
EA. Xác định tải trọng cho phép theo B
phương pháp USCP và TTGH, biết Δl1 a Δl2
a
σch của vật liệu thanh treo
™ Bài giải N1 N2
q C D
- Giải theo ƯSCP B
∑ B 2 1
M = 2 N a + N a − 2 qa 2
=0
Δl2 = 2Δl1 => N 2 = 2 N1
2 4
⇒ N1 = qa; N 2 = qa
5 5
5[σ ] A 5σ ch A
⇒ [ qdh ] =
N 4qa
Điều kiện bền : σ 2 = 2 = ≤ [σ ] =
A 5A 4A 4nA
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 10(20)
Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
10.3. Tính hệ thanh chịu kéo (nén) đúng tâm
®¹i häc

Nd=σchA
- Giải theo TTGH N1
q1 C D
2 4 B
⇒ N1 = qa; N 2 = qa
5 5
=> thanh 2 chảy dẻo trước => sơ đồ: Nd=σchA Nd=σchA
qgh
∑ B ch 1
M = 2σ a + N a − 2 q1a 2
=0
B
C D
⇒ N1 = 2q1a − 2σ ch A
Khi thanh 1 bị chảy dẻo: N1=Nd=σchA
5[σ ] A 5σ ch A
=> hệ ở TTGH ⇒ [ qdh ] = =
⇒ N1 = 2qgh a − 2σ ch A = σ ch A 4A 4nA

3σ A qgh 3σ ch A qgh 6
⇒ qgh = ch ⇒ ⎡⎣ qgh ⎤⎦ = = =
2a n 2na qdh 5
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 11(20)
Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
10.3. Tính hệ thanh chịu kéo (nén) đúng tâm
®¹i häc

ƒ Phương pháp động:


- Giả thiết (n+1) thanh bất kỳ bị chảy dẻo => Hê ở TTGH giả thiết =>
Xác định tải trọng giới hạn giả thiết tương ứng Fghi
- Giá trị nhỏ nhất trong các tải trọng giới hạn giả thiết là tải trọng giới
hạn của kết cấu
Fgh=min{Fghi}
™ Ví dụ: Cho hệ thanh chịu tải trọng như 2
hình vẽ. Tìm [Fgh] biết A1=A2=A3=A, giới 1 300 3
450
hạn chảy của vật liệu σch, hệ số an toàn n
Nhận xét: - Các thanh 1, 2, 3 đều chịu kéo
- Hệ siêu tĩnh bậc 1 F
=> hệ ở TTGH khi 2 trong 3 thanh bị chảy dẻo
- Thanh 1 và 2 bị chảy dẻo => Fgh1
Các trạng thái giới hạn giả thiết - Thanh 1 và 3 bị chảy dẻo => Fgh2 => Loại
- Thanh 2 và 3 bị chảy dẻo => Fgh3
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 12(20)
Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
10.3. Tính hệ thanh chịu kéo (nén) đúng tâm
®¹i häc

• TH1: Thanh 1 và 2 bị chảy dẻo N2=σchA

∑ ch
u =σ A + σ ch Acos30 0
− F 1
gh cos30 0
=0
N1=σchA
300
450
3
2 3+3
Fgh1 = σ ch A  2,15σ ch A
3 u
Fgh1
• TH3: Thanh 2 và 3 bị chảy dẻo

∑ ch
v =σ A + σ ch Acos450
− F 3
gh sin 30 0
=0
N2=σchA
( )
Fgh3 = 1 + 2 σ ch A  2,41σ ch A
1 300
450 N3=σchA
Fgh=min{Fgh i}

Fgh = Fgh1 = 2,15σ ch A Fgh3 v

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 13(20)


Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
10. 4. Tính dầm chịu uốn thuần túy
®¹i häc

• Xét dầm chịu uốn thuần túy, vật liệu σmin=σch


dầm là đàn hồi tuyến tính
- Biểu đồ ứng suất là đường bậc
nhất, điều kiện bền:
Mx
σ max = ≤ σ ch
Wx σmax=σch
• Khi tải trọng tăng đến giá trị:
σmax=lσminl=σch => dầm ở trạng thái σmin=σch
nguy hiểm

M x ,dh = σ ch Wx ,dh
• Tải trọng tiếp tục tăng, miền dẻo
lan rộng dần và miền đàn hồi thu
hẹp lại σmax=σch

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 14(20)


Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
10. 4. Tính dầm chịu uốn thuần túy
®¹i häc

σmin=σch
• Tải trọng tăng đến lúc toàn bộ mặt
cắt ngang bị chảy dẻo hoàn toàn, dầm
mất khả năng chịu lực => TRẠNG
THÁI GIỚI HẠN
• Ở trạng thái giới hạn, đường phân cách
giữa 2 miền kéo và nén gọi là đường trung
hoà chảy dẻo. σmax=σch
• Đường trung hoà chảy dẻo chia mặt cắt Ak
σmin=σch
ngang làm 2 phần có diện tích bằng nhau
x
Ak = An
• Ở trạng thái giới hạn, mô men uốn nội x1
lực trên mặt cắt ngang gọi là mô men An
uốn dẻo Mx,d
Wx,d – mô men chống uốn dẻo
σmax=σch

M x ,d = σ chWx ,d Wx ,d = S x(1Ak ) + S x(1An ) S x(1Ak ) - mô men tĩnh của


Ak đối với x1
Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 15(20)
Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
10. 4. Tính dầm chịu uốn thuần túy
®¹i häc

Khi mặt cắt ngang có 2 trục đối xứng thì x ≡ x1


- Mặt cắt ngang chữ nhật h

bh 2 bh 2
Wx ,dh = Wx ,d =
6 4
b
- Mặt cắt ngang tròn

πD 3 D3
Wx ,dh = Wx ,d = D
32 6

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 16(20)


Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
10. 5. Tính dầm chịu uốn ngang phẳng
®¹i häc

F
• Xét dầm chịu uốn ngang phẳng σch
- Do Mx ≠ const => các mặt cắt
ngang có mức độ chảy dẻo khác Đàn hồi Đàn hồi
nhau, không giống nhau như uốn
thuần túy phẳng Dẻo σch
- Khi Mmax=Mx,đh: xuất hiện biến
dạng dẻo đầu tiên tại mép trên và
dưới của mặt cắt ngang điểm đặt
lực F Mmax
- Khi Mmax>Mx,đh: biến dạng dẻo lan
dần vào trong và ra hai bên dọc
theo chiều dài dầm
- Khi Mmax = Mx,d: tiết diện điểm đặt lực bị chảy dẻo hoàn toàn, trong lúc
các tiết diện lân cận chưa bị chảy dẻo hoàn toàn. Miền chảy dẻo có hình
dạng như hình vẽ

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 17(20)


Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
10. 5. Tính dầm chịu uốn ngang phẳng
®¹i häc

F
• Hai phần thanh đàn hồi ở hai σch
phía trái, phải liên kết với nhau chỉ
ở một điểm. Điểm nối này đóng Đàn hồi Đàn hồi
vai trò như là “khớp” – và gọi là
“khớp dẻo”. Dẻo σch
• Khớp thật có thể xoay tự do về
cả hai phía, và có Mx=0
• Khớp dẻo chỉ có thể xoay
chuyển động về phía thớ căng, và Mmax
có Mx=Mx,d
- Với dầm tĩnh định, khi xuất hiện
khớp dẻo, dầm trở thành cơ cấu Mx,d Mx,d
=> mất khả năng chịu lực =>
TTGH => Fgh

- Với dầm siêu tĩnh bậc n, hệ ở TTGH khi hình thành (n+1) khớp dẻo.

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 18(20)


Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
®¹i häc

???

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 19(20)


Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com
®¹i häc

Tran Minh Tu – University of Civil Engineering 20(20)


Chapter 10
E-mail: tpnt2002@yahoo.com

You might also like