Professional Documents
Culture Documents
THIẾT KẾ
TRÊN MÁY VI TÍNH
Dùng cho sinh viên ngành động lực
Phần 1
AUTOCAD3D
Phần 2
AUTOLISP
Phần1. AUTOCAD 3D
Mô hình 2 ½ chiều
P1(0,0,0)
P2(4,0,0)
P3(@5<45<45)
P1(0,0,0)
P2(4,0,0)
Restore
) Gọi lại lại phần ảnh đã được đặt tên
[?/Orthographic/Delete/Restore/Save/Ucs/Window]:R↵
View name to Restore: View1
Delete
Xoá một phần ảnh đã được đặt tên ra khỏi bản vẽ:
[?/Orthographic/Delete/Restore/Save/Ucs/Window]:D↵
Enter view name(s) to delete:View1
Orthographic:
) Nhập ký tự đại diện cho mổi tuỳ chọn(T/B/F/BA/L/R) ta sẽ có một trong 6 hướng
nhìn 2D khác nhau.
[?/Orthographic/Delete/Restore/Save/Ucs/Window]:O↵
Enter an option [Top/Bottom/Front/BAck/Left/Right]<Top>:
Hide
Hình 1.9. Dùng lệnh Hide che các phần khuất hình xuyến
W
+ X
Y
Biểu tượng của UCS
+ X
Hình 2.4. Hộp thoạij hiệu chỉnh biểu tượng UCS Icon
Lệnh UCS: Lệnh UCS cho phép ta lập hệ toạ độ mới. Tạo hệ toạ độ mới có nghĩa
là thay đổi vị trí gốc toạ độ (0,0,0), hướng mặt phẳng XY và trục Z. Ta có thể tạo
UCS mới tại bất kỳ vị trí nào trong không gian bản vẽ, định nghĩa, lưu và gọi lại hệ
toạ độ khi cần thiết. Toạ độ nhập vào bản vẽ phụ thuộc vào UCS hiện hành.
Gọi lệnh từ Tools menu hoặc gõ lệnh vào dòng lệnh Command.
Gọi lệnh từ Tools menu:
P1
Zaxis
P2
UCS ban đầu UCS tạo mới bằng Zaxis
Line
Circle
Arc
P2 P3 P2
3Dface
2Dsolid
P1 P1
Dimension
Face:
) Sắp xếp UCS theo mặt (Face) được chọn của đối tượng solid. Để chọn Face ta
chọn cạnh biên của face hoặc một điểm trên face.
Specify origin of new UCS or ZAxis/3point/OBject/Face/View/X/Y/Z] <0,0,0>: f↵
Select face of solid object: chọn một mặt của một Solid
Enter an option [Next/Xflip/Yflip] <accept>:↵
Hình 2.11. Tạo UCS mới bằng cách quay UCS hiện hành quay trục x
Move:
) Định lại UCS bằng cách chọn gốc toạ độ mới hoặc thay đổi Zdepth (cao độ Z) của
UCS hiện hành, hướng của mặt phẳng XY không thay đổi.
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/World]
<World>: m↵
BS: Nguyễn Quang Trung 18
AutoCAD 3D
Specify new origin point or [Zdepth]<0,0,0>: chọn điểm hoặc nhập Z
Nếu nhập z thì:
Specify Zdepth<0>: Nhập vào cao độ z
UCS mới
UCS củ
Hình 2.12. Di chuyển UCS bằng cao độ mới
orthoGraphic:
Chỉ định một trong 6 mặt phẳng vuông góc cơ bản của UCS
Enter an option [New/Move/orthoGraphic/Prev/Restore/Save/Del/Apply/?/ World]
<World>: g↵
Enter an option [Top/Bottom/Front/BAck/Left/Right]<Front>: chọn lựa chọn hoặc nhấn
Enter
Hình 2.14.
Restore:
) Gọi lại một hệ toạ độ đã lưu trở thành hiện hành
• Enter name of UCS to restore or [?]: nhập tên của UCS đã lưu nếu không nhớ thì
gõ ? để nhờ AutoCAD tìm
• Enter UCS name(s) to list <*>: ↵ (AutoCAD sẽ liệt kê các UCS đã lưu)
Save:
) Lưu lại hệ toạ độ hiện hành bằng một tên
• Enter name to save current UCS or [?]: Tên của hệ toạ độ cần lưu lại.
Del: Xoá một UCS đã được lưu
• Pick viewport to apply current UCS or [All]<current>: chỉ định Viewport cần gán
UCS hiện hành hoặc gõ a↵ để gán UCS hiện hành cho tất cả các Viewport được
kích hoạt.
•
?: Tương tự lựa chọn ? Của Save và Restore, sữ dụng để liệt kê các hệ toạ độ có trong
bản vẽ.
World:
Trở về hệ toạ độ WCS
2.2. Các phương pháp nhập điểm chính xác.
Nhập toạ độ điểm bằng Point Filters
Xác định toạ độ một điểm bằng cách kết hợp toạ độ của hai điểm khác, ta chọn 2
trong 6 sự kết hợp sau:
.x (cùng hoành độ x với điểm)
.y (cùng tung độ y với điểm)
.z (cùng cao độ z với điểm)
.xy (cùng hoành độ x và tung độ y với điểm)
.yz (cùng tung độ y và cao độ z với điểm)
.zx (cùng cao độ z và tung độ y với điểm)
Các phương thức truy bắt điểm các đối tượng 3D:
• Đối với các cạnh của mô hình khung dây ta truy bắt được các điểm của đối tượng
Line, Circle, Pline như là các đối tượng 2D.
• Các đối tượng mặt (surface) là tập hợp các mặt 3 hoặc 4 cạnh, do đó ta chỉ tuy bắt
được các điểm đối với cạnh tạo mặt như: END, INT, MID, …
• Các đối tượng Solid ở trạng thái wireframe ta truy bắt được các điểm của các
cạnh thẳng hoặc đường tròn tạo dạng khung dây cho solid.
• Command: 3dpoly
Specify start point of polyline: Nhập điểm đầu tiên của đa tuyến
Specify endpoint of line or [Undo]: Nhập điểm cuối một phân đoạn.
Specify endpoint of line or [Undo]: Nhập điểm cuối một phân đoạn.
Specify endpoint of line or [Close/Undo]:
Các tuỳ chọn:
Undo: huỷ bỏ phân đoạn vừa vẽ
Close: Đóng kín đa tuyến
Lệnh Pedit:
• Command: pedit ↵
Hình 3.1.
Decurve: Chuyển các phân đạon của đường Spline, pline thành các phân đoạn
thẳng.
Undo: huỷ bỏ một thao tác vừa thực hiện
Edit vertex: Hiệu chỉnh các phân đoạn. Nhập E↵ xuất nhiện dòng nhắc phụ:
Enter a vertex editing option
[Next/Previous/Break/Insert/Move/Regen/Straighten/eXit] <N>:
Xén các cạnh mô hình khung dây bằng lệnh Trim
• Lựa chọn Project của lệnh Trim dùng để xoá (xén) các đoạn của một mô hình 3
chiều (mô hình dạng khung dây – Wireframe)
Command: TRIM↵
• Select objects: chọn các đối tượng giao với đoạn mà ta muốn xoá
Cutting edge
Trim
Trước khi Trim
Sau khi Trim
Hình 3.2.
3.2. Mặt 2 ½ chiều và các mặt 3D cơ sở.
Mặt 2 ½ chiều
• Thiết lập mặt 2 ½ chiều
Bằng cách định cao độ (Elevation) và độ dày (Thickness_ Khoảng cách nhô ra
khỏi cao độ) ta có thể kéo các đối tượng 2D (Line, circle, Arc, Pline, 2Dsolid, …) theo
trục Z thành mặt 3D.
• Các lệnh thay đổi Thicknes:
Elev Change
Ddchprop
Properties
Rectang
• Các lệnh thay đổi Elevation:
Elev Change
Move
Rectang
Mặt phẳng 3D(3Dface)
Mặt phẳng 3D là mặt có 4 hoặc 3 cạnh được toạ bởi lệnh 3Dface là một đối tượng
lớn ta không thể nào thực hiện lệnh Explode phá vỡ các đối tượng này.
Command: 3dface↵
Specify first point or [Invisible]:chọn điểm thứ nhất
Specify second point or [Invisible]:chọn điểm thứ 2
P4 P5
P1
P8
P3 P6
P2
P7
• Command: edge↵
Specify edge of 3dface to toggle visibility or [Display]: Nhập D hoặc chọn cạnh cần che
Specify edge of 3dface to toggle visibility or [Display]: Chọn cạnh tiếp theo hoặc ↵ để
kết thúc
Radius of base=100
V dụ:Command: 3d ↵
Initializing... 3D Objects loaded.
Enter an option[Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh/Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: di ↵
Specify center point of dish:
Specify radius of dish or [Diameter]: 100 ↵
Enter number of longitudinal segments for surface of dish <16>:20 ↵
Enter number of latitudinal segments for surface of dish <8>: 16 ↵
P3
P4
N Size=10
P1
M Size=20 P2
) Torus:
Sữ dụng tuỳ chọn Torus hoặc Ai_ Torus để vẽ mặt xuyến.
Enter an option[Box/Cone/DIsh/DOme/Mesh /Pyramid/Sphere/Torus/Wedge]: T↵
Specify center point of torus: nhập tâm cho mặt xuyến
Specify radius of torus or [Diameter]: nhập bán kính mặt xuyến
Specify radius of tube or [Diameter]: nhập bán kính ống xuyến.
Enter number of segments around tube circumference <16>: số các phân đoạn trên
mặt ống
Enter number of segments around torus circumference <16>: số phân đoạn theo
chu vi mặt xuyến
Point
Circle
Arc
Circle Line
• Mặt tròn xoay được tạo bằng cách xoay một đường cong phẳng (đối tượng 2D gọi
là đường cong tạo dạng mặt – Object to revolve) chung quanh một trục xoay (axis
of revolrevolution). Mậ độ lưới được định bởi biến SURFTAB1, SURFTAB2,.
• Command: revsurf↵
Current wire frame density: SURFTAB1=6 SURFTAB2=6 (mật độ lưới)
1 2
1 2
2
1
Hæåïng
taûo màût
2
1 Surftab1 = 12 Surftab1 = 6
Hæåïng taûo
màût
Lệnh Pface
3.4. Mô hình Solid 3D
Miền(Region):
• Command: region↵
Select objects: chọn đối tượng cần tạo miền (là các đối tượng 2D kín: line, pline,
Circle,…)
Select objects: chọn tiếp đối tượng hoăc ↵ để thực hiện lệnh.
line3
Region1 Region3
line1
Lệnh line, circle Lệnh region Lệnh Subtract
Center
Corner of box
Corner of box
Hình 3.16. Tạo khối lập phương
+ Khối hình nêm:
Sữ dụng lệnh Wedge để tạo khối hình nêm :
Command: WEDGE↵Specify first corner of wedge or
[CEnter] <0,0,0>: Nhập điểm gốc thứ nhất (1).
2
Specify corner or [Cube/Length]: nhập điểm gốc thứ
hai (2).
Specify height: nhập chiều cao khối nêm..
Hình 3.17
Tuỳ chọn Cube vẽ hnh nêm có kích thước ba chiều bằng nhau:
Specify corner or [Cube/Length]:C↵
Specify length: nhập kích thước cho ba cạnh của hnh ním (Width = Height =
Length)
First corner
First corner
Hình 3.19.
+ Khối nón:
• Sữ dụng lệnh Cone tạo khối có mặt đáy là Circle hoặc elip.
Command: cone↵
Current wire frame density: ISOLINES=4
Specify center point for base of cone or [Elliptical] <0,0,0>: Nhập tâm vòng tròn đáy
hoặc nhập E↵ để có hình nón vòng đáy là một elip
Specify radius for base of cone or [Diameter]: nhập bán kính của vòng tròn đáy hoặc
nhập D↵ để nhập đường kính.
Specify height of cone or [Apex]: nhập chiều cao của hình nón hoặc nhập A↵ để nhập toạ
độ đỉnh.
Cen
Cen
Apex
Cen
Cen
Elip
Hình 3.20.
+ Khối trụ:
• Sữ dụng lệnh Cylinder tạo khối trụ có mặt đáy là Circle hoặc elip.
Command: cylinder↵Current wire frame density: ISOLINES=16
Specify center point for base of cylinder or [Elliptical] <0,0,0>: nhập tâm vòng tròn đáy
hoặc nhập E↵ Để vẽ hình trụ có đáy là một elip
Specify radius for base of cylinder or [Diameter]: nhập bán kính của vòng tròn đáy hoặc
nhập D↵ nhập đường kính
Specify height of cylinder or [Center of other end]: nhập chiều cao của hình trụ hoặc
nhập C↵ để nhập điểm tâm của vòng tròn đỉnh.
Circle
Cen of other
end
Cen
Cen of other
end
Cen
Cen
Elip
Hình 3.21.
+ Khối cầu:
Sữ dụng lệnh Sphere để tạo khối cầu
Command: sphere↵
Current wire frame density: ISOLINES=16
Specify center of sphere <0,0,0>: nhập tâm của hình cầu
Hình 3.22.
Specify radius of sphere or [Diameter]: nhập bán kính hoặc nhập D↵ để nhập đường
kính.
+ Khối xuyến:
Sữ dụng lệnh Torus để khối xuyến:
Command: torus↵
Current wire frame density: ISOLINES=16
Specify center of torus <0,0,0>: nhập tâm cho hình xuyến
Specify radius of torus or [Diameter]: nhập bán kính hoặc nhập D↵ để nhập đường
kính cho hình xuyến
Specify radius of tube or [Diameter]: Nhập bán kính hoặc nhâp D↵ để nhập đường kính
cho ống.
Tube diameter
Center of torus
Torus diameter
Torus radius > tube radius Torus radius = tube radius Torus radius < tube radius
Hình 3.23.
+Lệnh Extrude:
Lệnh Extrude dùng để quét biên dạng 2D theo trục Z hoặc theo đường dẫn thành
3D Solid. Các đối tượng 2D có thể quét thành Solid bao gồm: pline kín, polygon, circle,
Path
Circle
Region
Hình 3.24. Tạo khối bằng lệnh Extrude
+ Lệnh Revolve:
Lệnh Revolve dùng để tạo một Solid tròn xoay bằng cách xoay một đối tượng 2D
(profile object) chung quanh một trục xoay (axis of revolution). Đối tượng2D laì một
circle, elip, spline kín hoặc 2D pline kín có số cạnh lớn hơn 3 và nhỏ hơn 300. cần chú ý
rằng profile object và axis of revolution không được giao nhau.
Command: rev↵Current wire frame density: ISOLINES=4
Select objects: chọn đối tượng (pline, elip, circle hoặc region)
Region
Start point of
axis
Wedge
Box3
Box2
Box1 U Box2
Box1
Box1
Box2
Hình 3.26.
Hình 3.27.
+Phép trừ (lệnh Subtract):
Lệnh Subtract tạo solid hoặc region đa hợp bằng phép trừ (hội) các solid hoặc
region thành phần
Command: subtract↵
Select solids and regions to subtract from
Hình 3.28.
+ Phép giao (lệnh Intersect):
Sữ dụng lệnh Intersect để tạo solid hoặc region đa hợp bằng ghép giao giữa các
solid và region thành phần.
Command: intersect↵
Select objects: chọn đối tượng
Select objects: chọn tiếp đối tượng
Select objects: chọn tiếp đối tượng hoặc Enter để thực hiện lệnh
Box ? Cylinder
Box
Cylinder
Hình 3.29.
Các biến liên quan:
ISOLINES = 4 ISOLINES = 10
Hình 3.30.
+Biến DISPSILH: Khi biến DISPSILH =1 (ON) thì mô hình đang ở dạng khung
dây chỉ hiện lên các đường viền. Khi ta vẽ nên đặt biến này bằng 0 (OFF).
Command: DISPSILH↵Enter new value for DISPSILH <0>:nhập giá trị biến.
+Biến FACETRES: Biến FACETRES định mật độ lưới các mặt của SOLID khi
thực hiện các lệnh Hide, Shade và Render
Command: FACETRES↵ New value for FACETRES <0.5000>: nhập giá trị biến.
FACETRES = 2
FACETRES = 8
Hình 3.31.
+ Biến FACETRATIO: Điều khiển số các mặt hiển thị solid dạng trụ và Côn. Khi giá
trị bằng 1 sẽ nâng cao mật độ lưới và tăng chất lượng mô hình che khuất và tô bóng.
h çn
õt n
Mà
y
ua
ûc q
T ru
Rotation angle = 90 0
Hình 4.1.
Các lựa chọn trục quay:
+ 2point: Trục quay đi qua hai điểm 1 và 2. Chiều dương góc quay theo chiều kim
đồng hồ nhìn từ điểm 2 hướng về điểm1.
2
End
1
End
Hình 4.2.
+Object: trục quay là một đối tượng 2D: line, arc, circle hoặc 2Dpline. Nếu đối
tượng là line hoặc phân đoạn thẳng của 2Dpline thì trục quay chính là đoạn thẳng này,
còn nếu đối tượng là đường tròn, cung tròn hoặc là phân đoạn cung tròn của pline thì trục
quay sẽ là đường thẳng đi qua tâm và vuông góc với mặt phẳng chưa cung hoặc đường
tròn. Xuất hiện dòng nhắc phụ:
Select a line, circle, arc, or 2D-polyline segment: Chọn đường thẳng, cung tròn,
đường tròn hay là một phân đoạn của pline.
+ Last: khi ta chọn lựa chọn này thì ta quay các đối tượng chung quanh trục quay
của lệnh Rotate3D thực hiện tước đó. Nếu trước đó ta không thực hiện lệnh Rotate3D thì
dòng nhắc chính xuất hiện trở lại.
4.2. Phép đối xứng qua một mặt phẳng (lệnh Mirror3D).
Sữ dụng lệnh Mirror3D để tạo các đối tượng mới, đối xứng với đối tượng sẵn có
được chọn qua mặt phẳng đối xứng.
Command: mirror3d↵
Select objects: Chọn đối tượng cần lấy đối xứng.
Select objects: chọn tiếp đối tượng hay nhấn enter để kết thúc việc chọn đối tượng
Specify first point of mirror plane (3 points) or
[Object/Last/Zaxis/View/XY/YZ/ZX/3points] <3points>: chọn lựa chọn để chọn
mặt phẳng đối xứng.
Sau khi chọn mặt phẳng đối xứng, xuất hiện dòng nhắc:
Delete source objects? [Yes/No] <N>: Nhấn Y↵ để xoá đối tượng nguồn và nhấn
N↵ nếu không muốn.
Các tuỳ chọn để xác định mặt phẳng đối xứng:
+ 3points: Mặt phẳng đối xứng được xác định bởi 3 điểm.
+ Object: mặt phẳng đối xứng là mặt phẳng chứa đối tượng được chọn:
Select a circle, arc, or 2D-polyline segment: chọn cung, đường tròn, hặc phân đoạn
cung tròn của pline
+ Last: khi ta chọn lựa chọn này ta sữ dụng lại mặt phẳng đối xứng của lệnh
Mirror3D trước đó.
+ Zaxis: Mặt phẳng đối xứng là mặt phẳng XY vuông góc với trục Z xác định
bằng hai điểm:
Specify point on mirror plane: chọn điểm làm gốc toạ độ
Specify point on Z-axis (normal) of mirror plane: chọn một điểm định chiều trục
Z.
+ View: mặt phẳng đối xứng song song với mặt phẳng màn hình tại điểm nhìn
hiện ntại và đi qua điểm chọn tại dòng nhắc:
P3’
P1’
P2’
P3
P2
P1
Hình 4.5. Dời quay các đối tượng bằng lệnh Align
4.5. Tạo khối (Block) và chèn khối (Insert) các đối tượng 3D.
Sữ dụng lênh Block để tạo khối (block).
Command: B↵
Xuất hiện hộp thoại:
Âiãøm cheìn
Hình 4.10. Ghi kích thước và mặt cắt cho chi tiết 3D.