Professional Documents
Culture Documents
Phát biểu SQL dạng SELECT là 1 trong những phát biểu yêu cầu MySQL truy vấn dữ
liệu trên cơ sở dữ liệu chỉ định.SELECT dùng để đọc thông tin từ cơ sở dữ liệu theo
trường trường hợp quy định hay những biểu thức cho trường hợp đó.
Mệnh đề FROM chỉ ra tên 1 bảng hay những bảng có liên quan hệ cần truy vấn thông
tin
Mệnh đề WHERE để tạo nên điều kiện cần lọc mẩu tin theo tiêu chuẩn được định
nghĩa .Thông thường WHERE dùng cột (trường) để so sánh với giá trị cột khác,hay
biểu thức chứa cột (trường) bất kỳ có trong bảng (table)
Phát biểu SQL có dạng
SELECT * FROM {table} WHERE {condictions}
Các phép toán so sánh trong condictions (điều kiện) :
> : lớn WHERE id>10; < : nhỏ hơn WHERE id<10;
>= :lớn hơn hoặc bằng WHERE id>=10;
<= : nhỏ hơn hoặc bằng WHERE id<=10;
= : bằng WHERE id=1;
!= : khác (ko bằng ) WHERE id!=1;
<> : khác WHERE id<>1;
Các phép toán logic trong condictions:
AND : WHERE `id`=1 AND `username`='admin';
OR : WHERE `id`=1 OR `username`='admin';
NOT : WHERE password is not NULL;
NOT IN: WHERE OrderID NOT IN( '10','20');
BETWEEN : WHERE OrderID BETWEEN 10 And 20;
LIKE: WHERE username LIKE '%hatinh';
NOT LIKE : WHERE usernam NOT LIKE '%hatinh' ;
IN : WHERE OrderID IN ('100','200','300');
Thông thường trong khi truy vấn mẩu tin từ bảng dữ liệu ,kết quả hiển thị sắp xếp
theo chiều tăng hay giảm dựa trên ký tự ALPHABET .Nhưng bạn cũng có thể sắp xếp
theo 1 tiêu chuẩn bất kỳ .
Cú pháp cho mệnh đề ORDER BY cùng với trạng thái tăng (ASC) ,giảm dần
( DESC )
Cú pháp :
ORDER BY columnname DESC
ORDER BY columnname1 + columnname2 DESC
ORDER BY columnname ASC
ORDER BY columnname1 + columnname2 ASC
Bây giờ muốn truy vấn tất cả các giá trị trong table `person` thì chúng ta sử dụng câu
lệnh SQL như sau :
SELECT * FROM person
Còn nếu muốn truy vấn vào 1 field nào đó .Chẳng hạn như field `LastName` thì ta sử
dụng câu lệnh SQL như sau:
SELECT {tên field} FROM {tên table}
SELECT LastName FROM person
Kết quả :
-------------\
LastName
-------------|
Cuc
Mào
-------------/
Phát biểu SQL dạng SELECT cho phép truy vấn chỉ 1 số mẩu tin tính từ vị trí thứ n
đến vị trí thứ m trong Table (theo 1 tiêu chuẩn sắp xếp nào đó) .Để làm điều này,trong
phát biểu SQL dạng SELECT bạn chỉ dùng chỉ định từ khóa LIMIT với số lượng mẩu
tin cần lấy từ vị trí n đến m
Ví dụ :
SELECT * FROM tablerOrders LIMIT 0,10
Kết quả sẽ trả về 10 mẩu tin đầu tiên trong bảng tableOrders
Bạn có thể sử dụng kết hợp LIMIT với các mệnh đề WHERE ,ODER BY nhằm tạo ra
kết quả như ý muốn
Nếu có 1 hay nhiều bảng kết nối với nhau ,sẽ xảy ra tình trạng trùng lặp nhiều mẩu
tin.Nhưng trong trường hợp mà bạn chỉ muốn lấy ra 1 mẩu tin trong tập mẩu tin trùng
lặp ,bạn sử dụng phát biểu SQL dạng SELECT với chỉ định DISTINCT
Ví dụ:
SELECT DISTINCT id,total ,amount FROM tableOrdersDetails ORDER BY
total
Phát biểu SQL dạng UPDATE dùng cập nhật lại dữ liệu đã tồn tại trong bảng.Khi
UPDATE dùng cập nhật dữ liệu cho một mẩu tin chỉ định nào đó thừong lệnh này sử
dụng chung với mệnh đề WHERE
Nếu cập nhật tất cả các mẩu tin trong bảng bạn có thể bỏ mệnh đề WHERE. Cấu trúc
như sau:
:
UPDATE <table name> SET <column>=<value>,[<column>=<value>] [WHERE
<restrictive condictions>]
Nếu cập nhật giá trị là kết quả trả về từ phát biểu SELECT trên 1 hay nhiều bảng
khác.Cấu trúc như sau:
UPDATE <table name> SET <column>=<select ... FROM table name
WHERE...>[WHERE <restrictive condictions>]
Ví dụ : UPDATE trên toàn bộ các cột dữ liệu từ giá trị cụ thể
Khi cần thêm mẩu tin vào bảng (table) trong CSDL MySQL ,bạn có nhiều cách để
thực hiện công việc này,nhưng để sử dụng các phát biểu SQL mang tính chuyên
nghiệp bạn cần sử dụng phát biểu INSERT
Khi thêm dữ liệu ,cần chú ý kiểu dữ liệu giống hoặc tương ứng với kiểu dữ liệu đã
khai báo của cột ( column ) ,nếu không phù hợp thì lỗi sẽ phát sinh
.Ngoài ra bạn còn phải quan tâm đến quyền User đang truy cập CSDL.User phải được
cấp quyền Insert dữ liệu vào từng table cụ thể (quyền này do Administator xét ).
ta muốn dùng phát biểu INSERT vào field username,password , email của bảng (table
) Users với các giá trị admin, admin , admin@yahoo.com
INSERT INTO Users (username,password,email) VALUES ('admin',' admin'
, ' admin@yahoo.com ');
Muốn INSERT vào table từ giá trị của table khác ta dùng cấu trúc
INSERT INTO <table name1>[<columnname list>] SELECT [<columnname
list>] FROM <table name2> WHERE <Condictions>
Ví dụ .Ta muốn INSERT vào table UserOrders gồm các field
(username,password,email) với các giá trị lấy từ table User và được sắp xếp theo thứ
Alphalbet
INSERT INTO UserOrders (username,password,email) SELECT
username,password,email FROM User ORDER BY username ASC
Tham số:
SELECT chỉ định trường, hằng và biểu thức xuất hiện trong kết quả truy vấn.
AS Column_Name Chỉ định tiêu đề của 1 cột trong table kết quả truy vấn.
FROM Liệt kê các table chứa dữ liệu cần truy vấn.
INNER JOIN chỉ định kết quả truy vấn chỉ chứa các hàng từ 1 table trùng với 1 hoặc
nhiều trong table kia.
ON JoinCondition chỉ định các điều kiện kể các table nối lại
WHERE Chỉ các hàng có thỏa mãn điều kiện đi liền sau WHERE mới được thực hiện
truy vấn.
Bạn dùng toán tử AND/OR để kết nối cùng lúc nhiều điều kiện khác nhau.
HAVING FilterCondition Chỉ định điều kiện lọc nhóm trong kết quả truy vấn.
[UNION [ALL] SELECTCommand] Kết hợp kết quả cuối cùng của 1 SELECT với 1
SELECT khác.
ALL ngăn UNION ghép nối 2 lần các hàng từ kết quả UNION.
Ví dụ:
SELECT customer.company, orders.order_id, orders.emp_id ;
FROM customer, orders ;
WHERE customer.cust_id = orders.cust_id ;
UNION ;
SELECT customer.company, " ", " " ;
FROM customer ;
WHERE customer.cust_id NOT IN ;
(SELECT orders.cust_id FROM orders)
ORDER BY Order_Item Sắp xếp kết quả truy vấn theo thứ tự Order_Item.
-------------------------------------------------
dbf_name: tên table mà dữ liệu sẽ thêm vào, lệnh này tự thêm 1 hàng mới và gán giá
trị vào.
eExpression1 , eExpression2: biểu thức sau khi tính thành giá trị sẽ đưa vào từng cột
tương ứng đã chỉ định
Ví dụ:
R_Don_Vi="Cty ÐB-ÐT"
R_Username="thuhoai"
R_Password="thuhoai"
-----------------------------------------------------------------
UPDATE: Gán giá trị mới cho 1 hoặc nhiều hàng của table.
WHERE FilterCondition1 [AND | OR FilterCondition2 ...]: chỉ định các hàng thoả
mãn điều kiện FilterCondition1 và/hoặc FilterCondition2 mới được gán giá trị mới.
Ví dụ:
-----------------------------------------------------
DELETE:
WHERE FilterCondition1 [AND | OR FilterCondition2 ...]: chỉ định các hàng thoả
mãn điều kiện FilterCondition1 và/hoặc FilterCondition2 mới bị xoá.
Ví dụ: