Professional Documents
Culture Documents
Khi đó vectơ x = (x1 , x2 , . . . , xn ) gọi là vectơ riêng của ma trận A ứng với giá trị riêng λ
Từ (∗) ta có:
x1
x2
[A − λI] .. = 0
.
xn
3. Ứng với giá trị riêng λ0 (λ0 là một nghiệm của phương trình PA (λ) = 0)
Ta giải hệ phương trình
x1 0
x2 0
[A − λ0 I] .. = .. (∗∗)
. .
xn 0
Tất cả các nghiệm khác 0 của hệ (∗∗) đều là vectơ riêng của A ứng với giá trị riêng λ0
1
2
1.1.3 Ví dụ
Tìm vectơ riêng và giá trị riêng của ma trận A trên tập số thực R
0 1 1
A = 1 0 1
1 1 0
Giải:
PA (λ) = det(A
− λI)
−λ 1 1
= 1 −λ
1
1 1 −λ
= (−λ)3 + 3λ + 2
• λ = −1
Ta giải hệ phương trình
x1 0
x2 0
[A − (−1)I] .. = ..
. .
xn 0
1 1 1 0 1 1 1 0
h2 →−h1 +h2
1 1 1 0 − −−−−−−→ 0 0 0 0
h3 →−h1 +h3
1 1 1 0 0 0 0 0
Ứng với giá trị riêng λ = −1 ta có các vectơ riêng (−a − b, a, b) với a, b ∈ R và a, b
không đồng thời bằng 0.
• λ=2
Ta giải hệ phương trình
x1 0
x2 0
[A − 2.I] .. = ..
. .
xn 0
−2 1 1 0 1 1 −2 0
h ↔h3
1 −2 1 0 −−1−−→ 1 −2 1 0
1 1 −2 0 −2 1 1 0
1 1 −2 0 1 1 −2 0
h2 →−h1 +h2 h3 →h2 +h3
−−−−−−−→ 0 −3 3 0 −− −−−−→ 0 −3 3 0
h3 →2h1 +h3
0 3 −3 0 0 0 0 0
Hệ phương trình có vô số nghiệm phụ thuộc 1 tham số
x1 = −x2 + 2x3 = c
x2 = x3 = c
x3 = c
Ứng với giá trị riêng λ = 2 ta có các vectơ riêng (c, c, c) với c ∈ R và c 6= 0
1.2 Vectơ riêng và giá trị riêng của phép biến đổi tuyến tính
Ánh xạ tuyến tính f : V → V gọi là phép biến đổi tuyến tính trên V
1.2.2 Cách tìm giá trị riêng và vectơ riêng của phép biến đổi tuyến tính
f : V → V là phép biến đổi tuyến tính.
E = {e1 , e2 , . . . , en } là một cơ sở bất kì của V .
A = Af /E là ma trận của phép biến đổi tuyến tính f trong cơ sở E
Giả sử u là vectơ riêng của f ứng với giá trị riêng λ, khi đó ta có
f (u) = λu
x1 λx1
x2 λx2
với [u]/E = .. (tọa độ của u đối với cơ sở E). Do đó [f (u)]/E = ..
. .
xn λxn
Hay
[f (x)]/E = A.[u]/E
x1 x1
x2 x2
λ .. = A. ..
. .
xn xn
• Ta có (x1 , x2 , . . . , xn ) là vectơ riêng của ma trận A ứng với giá trị riêng λ của A
• (x1 , x2 , . . . , xn ) là vectơ riêng của ma trận A ứng với giá trị riêng λ ⇔ u = x1 e1 + x2 e2 +
· · · + xn en là vectơ riêng của f ứng với giá trị riêng λ
Định nghĩa 2: Cho A, B là các ma trận vuông cấp n. Ma trận A đồng dạng với ma trận B
nếu tồn tại ma trận C vuông cấp n không suy biến sao cho B = C −1 .A.C
Hai ma trận đồng dạng thì có cùng đa thức đặc trưng.
Định nghĩa 3: Cho ma trận vuông A cấp n. Ma trận A gọi là chéo hóa được nếu A đồng
dạng với ma trận chéo. Tức là tồn tại một ma trận T sao cho T −1 AT là ma trận chéo
Nhận xét: Phép biến đổi tuyến tính f chéo hóa được khi và chỉ khi Af /B chéo hóa được.
Định lí 1 Phép biến đổi tuyến tính f : V → V chéo hóa được khi và chỉ khi trong V có một
cơ sở là các vectơ riêng của f
Hay ta có thể nói cách khác như sau: Phép biến đổi tuyến tính f chéo hóa được khi và chỉ khi
f có đủ n vectơ riêng độc lập tuyến tính (với n=dimV )
Định lí 2 Ma trận vuông A cấp n chéo hóa được khi và chỉ khi A có đủ n vectơ riêng độc lập
tuyến tính.
Định lí 3 Nếu ma trận A có n giá trị riêng khác nhau từng đôi một thì nó có n vectơ riêng
độc lập tuyến tính
2.2 Cách chéo hóa ma trận và phép biến đổi tuyến tính
2.2.1 Chéo hóa ma trận
Để chéo hóa ma trận A cấp n ta làm như sau:
1. Tìm PA (λ), giải phương trình PA (λ) = 0 tìm các nghiệm λ là tất cả các giá trị riêng của
A.
Giả sử ta có các giá trị riêng λ1 , λ2 , . . . , λk . Ta kí hiệu mi là số bội của λi (tức là nếu λ1
là nghiệm kép thì m1 = 2, nếu λj là nghiệm bội 3 thì mj = 3)
Với mọi giá trị 1 ≤ i ≤ k, hệ phương trình có vô số nghiệm và phụ thuộc mi tham số thì
ma trận A chéo hóa được. Ngược lại thì không chéo hóa được
Với mỗi giá trị i, chọn ra mi vectơ là hệ nghiệm cơ bản của (∗∗) là các vectơ riêng của A
Gộp lại ta được n vectơ riêng độc lập tuyến tính của A là a1 , a2 , . . . , an
3. Lập ma trận T sao cho các cột của T lần lượt là các vectơ riêng độc lập tuyến tính
a1 , a2 , . . . , an . Khi đó T −1 AT là ma trận chéo có các phần tử trên đường chéo chính là
các giá trị riêng. (Nếu ta xét các giá trị riêng theo thứ tự λ1 , λ2 , . . . , λk thì các phần tử
trên đường chéo chính cũng theo thứ tự λ1 , λ2 , . . . , λk )
• Với
λ2 = −2 ta giải hệ phương trình A − λ2 I = 0
17 −18 −16 0 −1 2 0 0 −1 2 0 0
h1 →−2h2 +h1 h →9h +h2
9 −10 −8 0 − −−−−−−−→ 9 −10 −8 0 −−2−−−1−−→ 0 8 −8 0
h3 →4h1 +h3
4 −4 −4 0 4 −4 −4 0 0 4 −4 0
−1 2 0 0
h →−2h +h2
−−2−−−−3−−→ 0 0 0 0
0 4 −4 0
Hệ phương trình có vô số nghiệm phụ thuộc 1 tham số: x3 = b; x2 = b; x1 = 2x2 = 2b
Nghiệm tổng quát của hệ phương trình (2b, b, b) với b ∈ R
Nghiệm cơ bản của hệ phương trình là (2, 1, 1)
Chọn 1 vectơ riêng của A ứng với giá trị riêng λ2 = −2 là a2 = (2, 1, 1)
• Với
λ3 = 2 ta giải hệ phương trình A − λ3 I = 0
13 −18 −16 0 1 −6 8 0 1 −6 8 0
h1 →−3h3 +h1 h →−9h +h2
9 −14 −8 0 − −−−−−−−→ 9 −14 −8 0 −−2−−−−1−−→ 0 40 −80 0
h3 →−4h1 +h3
4 −4 −8 0 4 −4 −8 0 0 20 −40 0
1 −6 8 0
h2 →−2h3 +h2
−−−−−−−−→ 0 0 0 0
0 20 −40 0
Hệ phương trình có vô số nghiệm phụ thuộc 1 tham số: x3 = c; x2 = 2x3 = 2c; x1 =
6x2 − 8x3 = 4c
Nghiệm tổng quát của hệ phương trình (4c, 2c, c) với c ∈ R
Nghiệm cơ bản của hệ phương trình là (4, 2, 1)
Chọn 1 vectơ riêng của A ứng với giá trị riêng λ3 = 2 là a3 = (4, 2, 1)
3. Lập ma trận T (có các cột là các vectơ riêng a1 , a2 , a3 )
1 2 4
T = 1 1 2
0 1 1
−3 0 0
Khi đó ta có ma trận chéo T −1 AT = 0 −2 0
0 0 2
Chú ý: Nếu ta xét các giá trị riêng theo các thứ tự khác nhau thì ta sẽ được các ma trận
T khác nhau, khi đó ma trận chéo cũng khác nhau. Đối với ví dụ phía trên ta xét các giá trị
riêng theo thứ tự −3; −2; 2 thì ta được ma trận chéo có các phần tử trên đường chéo cũng theo
thứ tự −3; −2; 2 này. Nếu ta xét theo thứ tự λi ; λj ; λk thì ma trận chéo thu được có các phần
tử nằm trên đường chéo cũng theo thứ tự λi ; λj ; λk
Bài tập: Bài 27 trang 228; bài 31a, 31b; bài 34; bài 35 trang 229; bài 42; bài 44; bài
45 trang 231