You are on page 1of 76

Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :

Phaïm Vaên Vinh

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 6 THCS


MÔN TIN HỌC

Cả năm : 35 tuần x 2 tiết/tuần = 70 tiết


Học kỳ I : 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết
Học kỳ II : 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết

I. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH


HỌC KỲ 1
CHƯƠNG 1. LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ

Tiết- 1, 2 Bài 1: Thông tin và tin học


Tiết- 3, 4, 5 Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin
Bài 3: Em có thể làm được gì nhờ máy tính
Tiết- 6, 7 Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính
Tiết- 8 Bài thực hành 1: Làm quen với một số thiết bị máy tính
CHƯƠNG II. PHẦN MỀM HỌC TẬP
Tiết-9, 10 Bài 5: Luyện tập chuột
Tiết- 11, 12 Bài 6: học gõ mười ngón
Tiết- 13, 14 Bài 7: Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím
Tiết- 15, 16 Quan sát trái đất và các vì sao trong Hệ Mặt trời
Tiết- 17 Bài tập
Tiết- 18 Kiểm tra (1 tiết)
CHƯƠNG III. HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết- 19, 20 Bài 9: Vì sao cần có hệ điều hành
Tiết- 21, 22 Bài 10: Hệ điều hành làm những việc gì
Tiết- 23, 24, 25 Bài 11: Tổ chức thông tin trong máy tính
Bài 12: Hệ điều hành Windows
Tiết-26, 27 Bài thực hành 2: Làm quen với Windows XP
Tiết- 28 Bài tập
Tiết- 29, 30 Bài thực hành 3: Các thao tác với thư mục
Tiết- 31, 32 Bài thực hành 4: Các thao tác với tệp tin
Tiết- 33 Kiểm tra thực hành (1 tiết)
Tiết- 34 Ôn tập
Tiết- 35, 36 Kiểm tra học kì I
HỌC KÌ II
CHƯƠNG IV. SOẠN THẢO VĂN BẢN
Tiết- 37, 38, 39 Bài 13: Soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word
Bài 14: Soạn thảo văn bản đơn giản
Tiết- 40, 41 Bài thực hành 5: Văn bản đầu tiên của em
Tiết- 42, 43 Bài 15 chỉnh sửa văn bản
 Trang 1 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
Tiết 44, 45 Bài thực hành 6; em tập chỉnh sửa văn bản
Tiết 46, 47, 48 Bài 16: Định dạng văn bản
Bài 17: Định dạng đoạn văn bản
Tiết 49, 50 Bài thực hành 7: Em tập trình bày văn bản
Tiết 51 Bài tập
Tiết 52 Kiểm tra (1 tiết)
Tiết 53, 54 Bài 18: trình bày trang văn bản và in
Tiết 55, 56, 57 Bài 19: Tìm và thay thế
Bài 20: Thêm hình ảnh để minh họa
Tiết- 58, 59 Bài thực hành 8: Em “viết” báo tường
Tiết- 60, 61 Trình bày cô đọng bằng bảng
Tiết- 62 Bài tập
Tiết- 63, 64 Bài thực hành 9: Danh bạ riêng của em
Tiết- 65, 66 Bài thực hành tổng hợp: Du lịch 3 miền
Tiết- 67 Kiểm tra thực hành (1 tiết)
Tiết- 68 Ôn tập
Tiết- 69, 70 Kiểm tra học kì II

 Trang 2 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Chương 1
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC

Tuần: 1
Tiết: 1, 2 Bài 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
II. Phương pháp:
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết “ một cách tự
nhiên của học sinh
- Học sinh đọc SGK, quan sát và tổng kết
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, chuẩn bị thêm (tranh ảnh, đoạn trích bài báo, các hình vẽ
băng ghi hình)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Kiểm tra bài củ
2- Dạy bài mới

Hoạt động củạ Thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: - Học sinh tham khảo ví 1. Thông tin là gì?
Hằng ngày em tiếp nhận được dụ trong sách
nhiều thông tin từ nhiều nguốn
khác nhau:
- Các bài báo, bản tin trên truyền
hình hay đài phát thanh cho em
biết tin tức về tình thời sự trong
nước và thế giới.
- Hướng dẫn và cho thêm các ví
dụ về thông tin
Từ các ví dụ trên em hãy cho một Học sinh 1 cho ví dụ
ví dụ về thông tin Học sinh 2 cho ví dụ
vâỵ em có thể kết luận thông tin là Học sinh phát biểu
gì?
- Ta có thể hiểu:
Thông tin là tất cả những gì Thông tin là tất cả những gì
đem lại sự hiểu biết về thế giới đem lại sự hiểu biết về thế
xung quanh (sự vật, sự kiện…) và giới xung quanh (sự vật, sự
 Trang 3 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
về chính con người. Học sinh đọc lại kiện…) và về chính con
người.
2. Hoạt động thông tin của con 2. Hoạt động thông tin của
người con người
Theo em người ta có thể truyền
đạt thông tin với nhau bằng những
hình thức nào? Học sinh phát biểu
Thông tin trước xử lí được gọi là
thông tin vào, còn thông tin nhận
được sau xử lí đựơc gọi là thông
tin ra TT vào TT ra
Mô hình quá trình xử lí thông tin XL

Hoạt động thông tin bao


gồm việc tiếp nhận, xử lí,
lưu trữ và truyền (trao đổi)
thông tin. Xử lí thông tin
đóng vai trò quan trọng vì
nó đem lại sự hiểu biết cho
con người.
3. Hoạt động thông tin và tin học 3. Hoạt động thông tin và
Hoạt động thông tin của con tin học.
người trước hết nhờ vào điều gì?
Hoạt động thông tin trước hết là
nhờ các giác quan và bộ não. Các Học sinh trả lời.
giác quan giúp con người tiếp
nhận thông tin. Bộ não thực hiện
việc xử lí biến đổi, đồng thời là
nơi để lưu trữ thông tin thu nhận
được.
- Con người thu nhận thông tin
theo hai cách:
+ Thu nhận thông tin một cách
vô thức: tiếng chim hót vọng đến
tai, con người có thể đốn được
chim gì…
Khả năng các giác quan và bộ
não của con người có giới hạn
không? Một trong các nhiệm vụ
Tuy nhiên, khả năng của các chính của tin học là nghiên
giác quan và bộ não con người Học sinh trả lời cứu việc thực hiện các hoạt
trong các hoạt động thông tin chỉ Các giác quan và bộ não động thông tin một cách tự
có hạn. của con người có giới hạn động nhờ sự trợ giúp của
Với sự ra đời của máy tính, máy tính điện tử.
ngành tin học ngày càng phát triển

 Trang 4 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
mạnh mẽ và có nhiệm vụ chính là
nghiên cứu việc thực hiện các hoạt
động thông tin một cách động trên
cơ sở sử dụng máy tính điện tử.
3- Củng cố
Hãy cho biết thông tin là gì?
Hãy cho biết hoạt động thông tin
bao gồm những việc gì? Công
việc nào là quan trọng nhất?
Học sinh trả lời.
Hoạt động thông tin bao
gồm việc tiếp nhận, xử lí,
lưu trữ và truyền (trao
đổi) thông tin. Xử lí thông
Hãy cho biết một trong các tin đóng vai trò quan trọng
nhiệm vụ chính của tin học là gì ? vì nó đem lại sự hiểu biết
Câu hỏi và bài tập cho con người.
Hãy đọc và làm bài tập 2
Bài tập 2: Em hãy nêu một số ví Học sinh trả lời.
dụ cụ thể về thông tin và cách
thức mà con người thu nhận thông
tin đó. Học sinh đọc và cả lớp
làm bài tập

Ví dụ: Tiếng gà gáy sáng Ví dụ:


- GV sửa các ví dụ - Cách thức mà con người - Thông tin thời sự trong
thu nhận thông tin là: nước.
Hãy đọc và làm bài tập 3 nghe được bằng tai (thính - Nhận thông tin bằng cách
Bài tập 3: Những ví dụ nêu giác) nghe và thấy.
trong bài học đều là những thông - Vài học sinh khác cho ví
tin mà em có thể tiếp nhận được dụ
bằng tai (thính giác), bằng mắt (thị Học sinh đọc bài tập các
giác). Em hãy thử nêu ví dụ về học sinh khác nghe và cho
những thông tin mà con người có ví dụ
thể thu nhận được bằng các giác
quan khác.
- Ví dụ như mùi (thơm, hôi), vị
(mặn, ngọt) hay những cảm giác
khác như nóng, lạnh, … Hiện tại
máy tính chưa có khả năng thu - Các học sinh cho ví dụ
thập và xử lí các thông tin dạng
này.
Hãy đọc và làm bài tập 4
Bài tập 4: Hãy nêu một số ví dụ

 Trang 5 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
minh hoạ về hoạt động thông tin Học sinh đọc, các học
của con người. sinh khác nghe và làm
- Ví dụ: Con người học tập, lưu
trữ tài liệu xử lí công việc và đưa
ra quyết định.
Hãy đọc và làm bài tập 5
Bài tập 5: Hãy tìm thêm ví dụ về
những công cụ và phương tiện Học sinh đọc và các học
giúp con người vượt qua hạn chế sinh khác nghe và làm bài
của các giác quan và bộ não. tập.
- Ví dụ: Xe có động cơ để đi
nhanh hơn, cần cẩu để nâng được
những vật nặng hơn, chiết cân để
giúp phân biệt trọng lượng,.. trong
đó máy tính có những điểm ưu
việc hơn hẳn.

4- Dặn dò: Về nhà học bài, cho thêm các ví dụ khác để minh hoạ, xem trước bài 2.

 Trang 6 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Bài 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN

Tuần: 2
Tiết: 3, 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. Mục tiêu:
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các
dãy bit.
II. Phương pháp:
- Đặt vấn đề học sinh trao đổi
- Đọc sách giáo khoa và phát biểu tổng kết
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, bảng phụ, màn hình và máy vi tính ( nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1- Kiểm tra bài củ
- Học sinh 1: Em hãy cho biết thông tin là gì? Nêu một ví dụ về thông tin
- Học sinh 2: Hãy cho biết một trong các nhiệm vụ của tin học là gì? Tìm những công cụ
và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.
2- Dạy bài mới

Hoạt động củạ Thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
1. Các dạng thông tin cơ bản 1. Các dạng thông tin cơ bản
Em nào hãy nhắc lại khái Học sinh nhắc lại khái niệm
niệm thông tin?
- Phát vấn học sinh về Học sinh tìm các thông tin
những dạng thông tin quen quen thuộc, tìm lại tất cả các
biết dạng thông tin đã học..
- Thông tin quanh ta hết sức
phong phú và đa dạng.
Nhưng ta chỉ quan tâm tới ba - Ba dạng thông tin cơ bản là
dạng thông tin cơ bản và văn bản, hình ảnh và âm
cũng là ba dạng thông tin - Học sinh chú ý nghe giảng. thanh.
chính trong tin học, đó là:
Văn bản, âm thanh và hình
ảnh.
Trong tương lai có thể máy
tính sẽ lưu trữ và xử lí được
các dạng thông tin ngoài ba

 Trang 7 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
dạng cơ bản nói trên.
2. Biểu diễn thông tin 2. Biểu diễn thông tin
- Mỗi dân tộc có hệ thống * Biểu diễn thông tin
chữ cái của riêng mình để
biểu diễn thông tin dưới
dạng văn bản.
- Để tính toán, chúng ta biểu
diễn thông tin dưới dạng các
con số và kí hiệu toán học.
- Để môt tả một hiện tượng
vật lí, các nhà khoa học có
thể sử dụng các phương trình - Học sinh tìm hiểu các ví dụ
toán học. và dưa ra nhận xét về biểu
- Các nốt nhạc dùng để biểu diễn thông tin
diễn một bản nhạc cụ thể,…
Qua các ví dụ, em có nhận - Biểu diễn thông tin là cách
xét như thế nào về biểu diễn thể hiện thông tin đó dưới
thông tin? dạng cụ thể nào đó.
Lưu ý: cùng một thông tin - Biểu diễn thông tin là cách
có thể có nhiều cách biểu thể hiện thông tin đó dưới
diễn khác nhau dạng cụ thể nào đó.
* Vai trò của biểu diễn
thông tin
- Biểu diễn thông tin nhằm * Vai trò củ biểu diễn thông
mục đích lưu trữ và chuyển tin
giao thông tin thu nhận được. - Thông tin có thể biểu diễn
Mặt khác thông tin cần được bằng nhiều cách thức khác
biểu diễn dưới dạng có thể nhau. Biểu diễn thông tin có
“tiếp nhận được” (đối tượng vai trò quyết định đối với
nhận thông tin có thể hiểu và mọi hoạt động thông tin của
xử lí được) con người.

3. Biểu diễn thông tin trong


máy tính 3. Biểu diễn thông tin trong
- Thông tin có thể được máy tính
biểu diễn bằng nhiều cách
khác nhau.
Ví dụ: Người khiếm thính thì
không thể dùng âm thanh,
với người khiếm thị thì
không thể dùng hình ảnh.
- Đối với máy tính thông
dụng hiện nay được biểu
diễn với dạng dãy bít và
dùng dãy bit ta có thể biểu

 Trang 8 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
diễn được tất cả các dạng
thông tin cơ bản
- Thuật ngữ dãy bit có thể
hiểu nôm na rằng bit là đơn - Học sinh nghe và hiểu
vị (vật lí) có thể có một trong
hai trạng thái có hoặc không.
- Dữ liệu là dạng biểu diễn
thông tin và được lưu giữ - Dữ liệu là thông tin được
trong máy tính. lưu trữ trong máy tính.
- Thông tin cần biến đổi như - Để máy tính có thể xử lí,
thế nào để máy tính xử lý - Học sinh trả lời. thông tín cần được biểu diễn
được. dưới dạng dãy bit chỉ gồm
3- Cũng cố: Hãy nêu các hai kí hiệu 0 và 1.
dạng cơ bản của thông tin,
mỗi dạng cho một ví dụ: - Học sinh phát biểu và cho ví
- Ngoài ba dạng thông tin dụ
cơ bản nêu trong bài học, em - Học sinh tìm và phát biểu
hãy thữ tìm xem còn có dạng
thông tin nào khác không?
- Nêu một vài ví dụ minh hoạ
việc có thể biểu diễn thông - Học sinh ví dụ thông tin và
tin bằng nhiều cách đa dạng biểu diễn bằng nhiều cách
khác nhau khác nhau
- Theo em, tại sao thông tin - Học sinh thảo luận nhóm và
trong máy tính được biểu phát biểu dưa dến kết luận
diễn thành dãy bit?

4- Dặn dò: Cho thêm ví dụ của các bài tập, xem lại nội dung bài và xem trước bài 3

 Trang 9 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Bài 3. EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH

Tuần: 2
Tiết: 3, 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của tin
học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, đặt vấn đề học sinh hoạt động trao đổi, vận dụng kiến thức phát biểu
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, bảng phụ, màn hình và máy vi tính ( nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Học sinh 1: Nêu các dạng cơ bản của thông tin và cho ví dụ cụ thể.
Học sinh 2: Nêu vai trò của biểu diễn thông tin và cho biết dữ liệu là gì?
3- Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Một số khả năng của máy 1. Một số khả năng của máy
tính tính
- Khả năng tính toán nhanh - Học sinh quan sát thêm ở - Khả năng tính toán nhanh
Các máy tính ngày nay có sách giáo khoa
thể thực hiện hàng tỉ phép
tính trong một giây
- Tính toán với đọ chính xác - Tính toán với độ chính xác
cao cao
Cho học sinh liên hệ từ máy - Học sinh quan sát
tính bỏ túi. hoặc chương
trình Excel và Calculator có
sẵn trong máy tính.
- Khả năng lưu trữ lớn - Khả năng lưu trữ lớn
Giới thiệu về ổ đĩa cứng
hay ổ CD
- Khả năng “làm việc” không - Khả năng “làm việc” không
mệt mõi trong một thời gian mệt mõi
dài
2. Có thể dùng máy tính vào 2. Có thể dùng máy tính vào
những việc gì? những việc gì?
- Chia 3 nhóm để học sinh - Học sinh thảo luận nhóm - Thực hiện các tính toán
tìm hiểu và trình bày + Các nhóm thảo luận và trình - Tự động hoá công việc văn
bày phòng
 Trang 10 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
- Giáo viên kết luận lại có - Hỗ trợ công tác quản lý
thể dùng máy tính điện tử - Công cụ học tập và giải trí
vào những việc gì? - Điều khiển tự động và
- Giáo viên nêu thêu một số robot
ví dụ để học sinh tìm hiểu - Liên lạc, tra cứu và mua
thêm. bán trực tuyến
3. Máy tính và điều chưa thể 3. Máy tính và điều chưa thể
- Những gì nêu ở trên cho
em thấy máy tính là công cụ
tuyệt vời. và có những khả
năng to lớn
Tuy nhiên máy tính vẫn còn
nhiều điều chưa thể làm
được - Học sinh liên hệ với bài 1, - Hiện nay máy tính chưa
Hãy cho biết những điều mà suy nghĩ và phát biểu ý kiến phân biệt được mùi vị, cảm
máy tính chưa thể làm được? giác…và đặt biệt là chưa có
- Giáo viên kết luận và dưa năng lực tư duy.
ra nhận xét
- Do vậy máy tính vẫn chưa - Sức mạnh của máy tính phụ
thể thay thế hoàn toàn con thuộc vào con người và do
người, đặt biệt là chưa thể có những hiểu biết của con
năng lực tư duy như con người quyết định
người
4- Cũng cố: Những khả năng - Học sinh phát biểu lại các
to lớn nào đã làm cho máy khả năng của máy tính
tính trở thành một công cụ
xử lí thông tin hữu hiệu?
- Hãy kể thêm một vài ví dụ - Từ các ý kiến thảo luận học
về những gì có thể thực hiện sinh phát biểu thêm một vài ví
với sự trợ giúp của máy tính dụ khác
điện tử
- Giáo viên nhận xét và bổ
sung thêm ví dụ
- Đâu là hạn chế lớn nhất - Học sinh nhớ lại nội dung đã
hiện nay? học và phát biểu lại
Có thể cho học sinh đọc
thêm bài đọc thêm

5- Dặn dò: Xem lại các nội dung đã học, tìm ví dụ bổ sung thêm cho các bài tập
+ Xem trước nội dung bài 4
+ Xem trước các thiết bị máy tính ở nhà (nếu có)

 Trang 11 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Tuần: 3, 4
Bài 4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
Tiết: 6, 7
Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. Mục tiêu:
- Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng
nhất của máy tính cá nhân.
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
- Biết được máy tính hoạt động theo chương trình
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học,
chuẩn xác.
II. Phương pháp:
- Đặt vấn đề học sinh trao đổi
- Học sinh đọc sách giáo khoa và tổng kết
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính ( nếu có) hoặc hình ảnh minh hoạ.
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Học sinh 1: Nêu một số khả năng to lớn và hạn chế của máy tính
+ Học sinh 2: Hãy cho biết có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì?
3- Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
GV nêu vấn đề: Hãy nhắc lại - Học sinh phát biểu lại mô Bài 4. Máy tính và phần
mô hình hoạt động thông tin hình hoạt động thông tin của mềm máy tính
của con người con người. 1. Mô hình quá trình ba
GV chia lớp thành các nhóm bước:
(mỗi bàn 01 nhóm).
? Các nhóm thảo luận những
nội dung sau: Nhập Xuất
(INPUT Xử lý (OUTPU
-> Lấy ví dụ trong thực tế ) T)
quá trình xử lý thông tin.
-> Quá trình đó gồm mấy
Kết luận: Quá trình xử lý
bước. - Các nhóm suy nghĩ và trả
thông tin bắt buộc phải có 3
-> Các bước đó là gì. lời
bước, theo trình tự nhất định
-> Mối liên hệ các bước đó. - Một vài nhóm trả lời các
(sơ đồ trên)
- Nhóm khác nhận xét, bổ nhóm khác nhận xét.
sung (nếu có)
GV. Tổng hợp ý kiến
GV. Tổng hợp, nêu sơ đồ.
2. Cấu trúc chung của máy
- GV. Nêu vấn đề: tính điện tử
- Ngày nay máy tính có mặt
ở rất nhiều gia đình, công sở,

 Trang 12 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

- Các chủng loại máy tính - Học sinh nhìn hình trong
cũng khác nhau. Ví dụ: Máy sách để phân biệt
tính để bàn, xách tay,… - Cấu trúc máy tính gồm các
*) Vậy cấu trúc của một máy khối chứng năng: Bộ xử lý
tính gồm những phần nào. trung tâm, thiết bị vào và
GV. Yêu cầu các nhóm thảo thiết bị ra, bộ nhớ. .
luận, trả lời câu hỏi sau: - Các nhóm tiến hành thảo
- Máy tính gồm những phần luận và chuẩn bị thuyết trình
nào. các nhóm còn lại chuẩn bị bổ
HS. Nhận xét nhóm đã trả sung Máy in
Màn
lời, bổ sung (nếu có). hình
GV. Cho học sinh quan sát
bộ máy vi tính

- GV: Kết luận


GV. Phân biệt rõ cụm từ :
thiết bị vào và thiết bị ra với
thiết bị vào ra. Loa
Bàn phím Chuột

y

y
-HS. Nêu khái niệm chương tín
trình. h

GV. Chúng ta tìm hiểu từng Khái niệm chương trình:


bộ phận của máy tính: Chương trình là tập hợp các
HS trả lời: câu lệnh, mỗi lệnh hướng
GV. Thế nào gọi là Bộ xử lý Là bộ não của máy tính, thực dân một thao tác cụ thể cần
trung tâm? hiện các chức năng tính toán, thực hiện.
GV. Liên hệ với con người điều khiển, điều phối mọi hoat a. Bộ xử lý trung tâm -
thì CPU tương ứng với phần động của máy tính. CPU
nào. HS: Trả lời Là bộ não của máy tính, thực
GV. Thế nào gọi là bộ nhớ ? hiện các chức năng tính toán,
GV. Các nhóm thảo luận cho điều khiển, điều phối mọi
biết: hoat động của máy tính
-> Thế nào là bộ nhớ trong, b. Bộ nhớ của máy tính
bộ nhớ ngoài. Bộ nhớ của máy tính là nơi lưu
-> Phân biêt sự giống và HS: Các nhóm thảo luận chương trình và dữ liệu
khác nhau của bộ nhớ trong Bộ nhớ gồm:
và bộ nhớ ngoài. Bộ nhớ trong (RAM, ROM)
Bô nhớ ngoài
GV. Tổng hợp:
- Bộ nhớ trong của máy tính

 Trang 13 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
GV. Vậy Chiếc đĩa mềm, được dùng để lưu chương trình
USB thuộc loại bộ nhớ nào. HS. Trả lời. và dữ liệu trong quá trình máy
GV. Thuyết trình: Ví dụ như đang làm việc.
để đo cân nặng con người ta - Bộ nhớ ngoài: Dùng để lưu
đùng đơn vị đo là Kg, gam,.. chương trình và dữ liệu lâu dài.
Đơn vị chính để đo dung lượng
Vậy trong máy tính để đo
nhớ là dùng Byte (B), ngoài ra
dung lượng nhớ người ta còn dùng KB, MB, GB.
dùng đơn vị nào ? Học SGK (Tr17)
GV. Các nhóm quan sát hình c. Thiết bị vào/ thiết bị ra.
vẽ: - HS quan sát hình và cho biết Thiết bị vào:
Cho biết thiết bị nào là thiết các thiết bị vào ra Là thiết bị đưa thông tin vào
bị vào, thiết bị ra. máy tính.
Gồm: Bàn phím, chuột, máy
quét, Scan,
Thiết bị ra:
Là thiết bị đưa thông tin ra.
Tiết 2 Gồm: Màn hình, máy in, loa,
máy chiếu.
3. Máy tính là một công cụ
3. Máy tính là một công cụ
xử lý thông tin
xử lý thông tin
GV: Cho học sinh thấy được
Mô hình hoạt động ba bước
mô hình hoạt động ba bước
của máy tính
của máy tính
4. Phần mềm và phân loại
4. Phần mềm và phân loại
phần mềm
phần mềm
- Để phân biệt với phần cứng
Ngoài các thiết bị phần cứng HS: Trả lời
là chính máy tính cùng tất cả
thì máy tính cần gì nữa để
các thiết bị vật lí kèm theo,
hoạt động được
người ta gọi các chương
trình máy tính là phần mềm
máy tính hay ngắn gọn là
phần mềm.
Phần mềm máy tính được HS: Trả lời
- Phần mềm máy tính có thể
chia thành mấy loại?
được chia thành hai loại
chính: Phần mềm hệ thống
và phần mềm ứng dụng

4- Cũng cố: Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Neumam gồm những bộ
phận nào?
- Tại sao CPU có thể được coi như bộ não của máy tính?
- Hãy trình bày tóm tắc chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính.
- Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ ra của máy tính mà em biết.
- Em hiểu thế nào là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. Hãy kể tên một và
phần mềm mà em biết

 Trang 14 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
5- Dặn dò: Về nhà xem lại các nội dung bài học, bổ sung thêm các ví dụ cho các bài tập,
xem trước bài thực hành và các thiết bị phând cứng máy tính (nếu có)
+ Đọc bài đọc thêm 3
Bài thực hành 1.
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH

Tuần: 4
Tiết: 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại
máy tính thông dụng nhất hiện nay).
- Biết cách bật/tắt máy tính.
- Biết các thao tác cơ bản với bàn phím, chuột.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn dề để học sinh trao đổi và thực hành theo nhóm, hướng dẫn học sinh thực
hành các thao tác và quan sát được một số thiết bị
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên:soạn giáo án, sách, phòng máy, thiết bị thực hành (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Học sinh 1: Hãy trình bài tóm tắt chức năng và phân loại của bộ nhớ máy tính
+ Hãy kể tên một vái thiết bị vào/ ra của máy tính mà em biết.
3- Bài mới:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
- Hãy quan sát và tìm các - HS tìm các thiết bị 1/ Phân biệt các bộ phận của
thiết bị nhập? máy tính cá nhân
- Giới thiệu hai thiết bị nhập -HS tìm hiểu và quan sát theo * Các thiết bị nhập dữ liệu
thông dụng là: Bàn phím và sự hướng dẫn của giáo viên cơ bản
chuột - Bàn phím( Keyboard): Là
Hướng dẫn học sinh quan thiết bị nhập dữ liệu chính
sát bàn pbím , chuột và chức của máy tính.
năng của nó. - Chuột (Mouse): Là thiết bị
Hướng dẫn cách sử dụng điều khiển nhập dữ liệu
chuột cách lick chuột
Giới thiệu về thân máy tính -HS quan sát và liên hệ với * Thân máy tính: Chứa bộ xử
và một số thiết bị phần cứng bài học lí (CPU), bộ nhớ (RAM),
nguồn điện…
- Hãy quan sát và tìm ra các - HS hoạt động nhóm và ghi * Thiết bị xuất cơ bản là màn
thiết bị xuất nhận các thiết bị xuất hình.
Giới thiệu thiết bị xuất dữ - HS quan sát và ghi nhận * Thiết bị lưu cơ bản là ổ
 Trang 15 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
liệu cơ bản là màn hình và cứng
một số thiết bị khác
- Hãy quan sát và tìm xem có - HS quan sát và hoạt động
các thiết bị lưu ntrữ nào? nhóm để tìm ra các thiết bị
- Cho học sinh quan sát một lưu trữ
số thiết bị lưu trữ: đĩa cứng, -HS quan sát
đĩa mềm, USB...
2/ Bật CPU và màn hình 2/ Bật CPU và màn hình
Hướng dẫn HS cách bật công
tắc màn hình và công tắc trên - HS thực hành mở máy và 3/ Làm quen với bàn phím và
thân máy tính làm theo hướng dẫn của GV chuột
* Làm quen với bàn phím và
chuột
-Hướng dẫn phân biệt vùng
chính của bàn phím, nhóm - HS quan sát và phân biệt
các phím số, nhóm các phím được vùng phím
chức năng
- Giáo viên hướng dẫn mở
Notepad sau đó thử gõ một - HS thực hành theo và gõ
vài phím và quan sát kết quả một số nội dung
trên màn hình
- Phân biệt tác dụng củ việc
gõ một phím và gõ tổ hợp - Phân biệt cách gõ tổ hợp 3/ Tắt máy tính
phím. phím và gõ một phím, thực - Nháy chuột vào nút Start,
- Cách di chuyển chuột và hành theo hướng dẫn của giáo sau đó nháy chuột vào Turn
cách lick chuột. viên off Computer và nháy tiếp
* Tắt máy tính vaof Turn off
- Hướng dẫn HS cách tắt
máy
4- Cũng cố:: Nêu các thiết bị
nhập và xuất cơ bản nhất
- Kiểm tra cụ thể một vài
nhóm về cách sử dụng chuột
và bàn phím

5- Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung của cả chương, xem lại cách sử dụng chuột và bàn
phím , xem trước chương 2 vwf cách sử dụng phím.

 Trang 16 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
Tuần: 5
Tiết: 9, 10 Chương 2
Ngày soạn: PHẦN MỀM HỌC TẬP
Ngày dạy:

Bài 5. LUYỆN TẬP CHUỘT

I. Mục tiêu:
- Phân biệt các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực hiện với
chuột.
- Thực hiện các thao tác cơ bản với chuột.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn dề để học sinh trao đổi và thực hành theo nhóm, hưóng dẫn học sinh sử dụng
phần mềm
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách,Giáo án, phòng máy
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Học sinh 1: Hãy cho biết có mấy loại phần mềm, mỗi loại cho một ví dụ?
Học sinh 2: Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ ra của máy tình mà em biết?
3- Bài mới:
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung
Hướng dẫn kĩ năng sử dụng - Cầm chuột đúng cách:
chuột: Úp bàn tay phải lên chuột
a/ Cầm chuột đúng cách - HS chú ý và làm theo hướng và đặt các ngón tay đúng vị
GV giởi thiệu chức năng vai dẫn của giáo viên trí
trò của chuột trong việc điều
khiển máy tính
b/ Nhận biết được con trỏ
chuột và vị trí của nó trên Lưu ý HS di chuyển chuột và
màn hình quan sát sự thay đổi vị trí của
- GV yêu cầu học sinh quan con trỏ chuột trên màn hình
sát và tìm đúng dạng con trỏ
chuột
c/ Thực hiện các thao tác sau
với chuột máy tính: Lưu ý HS quan sát trên màn
- Hướng dẫn HS cầm chuột - HS từng bước nắm được hình mà không nhìn chuột
đúng cách và di chuyển cách cầm chuột và thực hành trong khi di chuyển chuột để
chuột nhẹ nhàng những thả theo luyện phản xạ
tay dứt khoát kể cả khi nháy - Nháy chuột: Nhấn nhanh
đúp nút trái chuột và thả tay
- Hướng dẫn HS các cách - Nháy nút phải chuột: Nhấn
nháy chuột nhanh nút phải chuột và thả
tay
 Trang 17 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
- Nháy đúp chuột: Nhấn
- Hướng dẫn tư thế cầm - HS thực hiện ngồi đúng tư nhanh hai lần liên tiếp nút
chuột và ngồi đúng tư thế, thế và cách cầm chuột trái chuột
hợp vệ sinh. Cổ tay thả lỏng - Kéo thả chuột: Nhấn và giữ
và không đăt cánh tay lên nút trái chuột, di chuyển
trên các vật cứng nhọn. chuột đến vị trí đích và thả
Hướng dẫn luyện tập sử tay để kết thúc thao tác.
dụng chuột với phần mềm
Mouse Skills
- Giáo viên thực hành mẫu
và hướng dẫn để HS làm
theo

4- Cũng cố: yêu cầu các


nhóm cụ thể thực hành để
kiểm tra.

5- Dặn dò: Về nhà xem lại cách sử dụng chuột và thực hành lại (nếu có thể)
- Xem trước bài mới

 Trang 18 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Tuần: 6
Bài 6. HỌC GÕ MƯỜI NGÓN
Tiết: 11, 12
Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. Mục tiêu:
- Biết cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím. Hiểu được lợi ích của tư thế
ngồi đúng và gõ bàn phím bằng mười ngón.
- Xác định được vị trí các phím trên bàn phím, phân biệt được các phím soạn thảo và
phím chức năng. Ngồi đúng tư thế và thực hiện gõ các phím trên bàn phím bằng mười ngón.
- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luện tập gõ bàn phím, gõ phím đúng theo ngón tay
quy định, ngồi và nhìn đúng tư thế.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn dề để học sinh trao đổi và thực hành theo nhóm, hưóng dẫn học sinh
luyện gõ mười ngón
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách, phòng máy, màn hình lớn để minh hoạ (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Kiểm tra bài củ trong lúc thực hành,
3- Bài mới:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
1. Bàn phím máy tính 1. Bàn phím máy tình
Giáo Viên giới thiệu tầm - Hàng cơ sở: A, S, D, F, G,..
quan trọng của việc gõ mười - Các phím khác: phím điều
ngón khiển, phím đặt biệt như:
Giới thiệu cách bố trí các Học sinh quan sát và ghi nhớ Spacebar, Ctrl, Alt, Shift,
hàng phím, các phím chức các hàng phím Caps Lock, Tab, Enter và
năng, các phím điều khiển Backspace.
2. Lợi ích của việc gõ bàn 2. Lợi ích của việc gõ bàn
phím bằng mười ngón, phím bằng mười ngón.
- Giáo viên nêu lợi ích của - Gõ bàn phím đúng bằng
việc gõ mười ngón mười ngón có các lợi ích
sau:
+ Tốc độ gõ nhanh hơn
+ Gõ chính xác hơn
3. Tử thế ngồi Học sinh quan sát và thực 3. Tư thế ngồi.
- Giáo viên hường dẫn tư thế hành tư thế ngồi tại chỗ - Hãy ngồi thẳng lưng, đầu
ngồi cho học sinh. thẳng không ngửa ra sau
GV kiểm tra tư thế ngồi. cũng như không cúi về phía
- Lưu ý học sinh việc rèn trước. Mắt nhìn thẳng vào
luyện gõ mười ngón sẽ giúp màn hình, có thể nhìn chếch
rèn luyện tư thế ngồi đúng xuống những không được
 Trang 19 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
hướng lênh trên. Bàn phím ở
vị trí trung tâm, hai tay để
thả lõng trên bàn phím
4. Luyện tập 4. Luyện tập
- Giáo viên hướng dẫn cách - Học sinh thực hành cách gõ a/ Cách đặt tay và gõ phím
đặt tay và thao tác gõ phím, từng bước nhớ các quy tắc để b/ Luyện gõ các phím hàng
thu tay sau khi gõ. luyện gõ. cơ sở
- Giáo viên hưứng dẫn học c/ Luyện gõ các phím hàng
sinh về mặt kĩ thuật, một số trên
quy ước cần tuân thủ khi d/ Luyện gõ các phím hàng
luyện tập để học sinh có thể dưới
tự rèn luyện ở nhà hoặc tự e/ Luyện gõ kết hợp các
giác kết hợp rèn luyện trong phím
các bài thực hành khác. g/ Luyện gõ các phím ở hàng
- GV sử dụng phần mềm - HS thực hành bằng phần số
soạn thảo văn bản Word mềm Word hoặc phần mềm h/ Luyện goc kết hợp các
hoặc phần mềm Notepad Notepad dể luyện gõ. phím kí tự trên toàn bàn
trong Windows phím
- Không cần gõ nhanh mà - HS tuân thủ quy tắc không i/ Luyện gõ kết hợp với phím
trong tâm là sử dụng đúng cần gõ nhanh mà phải chính Shift
ngón tay khi gõ phím và gõ xác
chính xác như trong bài là
đạt yêu cầu.
4- Cũng cố: HS luyện gõ - HS thể hiện tcs phong và
giáo viên kiểm tra thao tác thói quen gõ mười ngón.
của một số nhóm, kiểm tra tư
thế ngồi gõ, cách đặt tay,
kiểm tra tác phong và thói
quen gõ mười ngón.

5- Dặn dò: Cần rèn luyện thói quen gõ mười ngón qua đó thể hiện tư thế ngồi đúng.
- Luyện tập thao tác gõ phím, xem trước bài mới

 Trang 20 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM

Tuần: 7
Tiết: 13, 14
Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. Mục tiêu:
- Biết cách khởi động/thoát khỏi phần mềm Mario. Biết sử dụng phần mềm Mario để
luyện gõ mười ngón.
- Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm. Biết cách đăng kí, thiết đặt tuỳ
chọn, lựa chọn bài học phù hợp. Thực hiện được gõ bàn phím ở mức đơn giản nhất.
- Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề học sinh sử dụng thiết bị thực hành luyện tập bàn phím
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, Sách, phòng máy, màn hình lớn (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Kiểm tra các nhóm trong lúc thực hành.
3- Bài mới:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
1/ Giới thiệu phần mềm HS xem sách giáo khoa kết 1/ Giới thiệu phần mềm
Mario hợp sự hướng dẫn của giáo Mario
Mario là phần mềm được sử viên. - Bảng chọn File, Student,
dụng để luyện gõ mười ngón. Lessons
GV: Giới thiệu màn hình - Các mức luyện tập luyện
chính của phần mềm sau khi các hàng phím.
khởi động gồm:
- Bảng chọn File, Student,
Lessons
- Các mức luyện tập luyện
các hàng phím.
GV: Các em nên bắt từ bài
luyện tập đầu tiên 2/ Luyện tập
2/ Luyện tập a. Đăng ký người luyện tập
a. Đăng ký người luyện tập
- Khởi động chương trình - HS chú ý quan sát cẩn thận
Mario bằng cách chạy tệp để thực hiện theo
MARIO.EXE
- GV: Hướng dẫn cách đăng
ký tên của học sinh để phần
 Trang 21 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
mềm Mario theo dõi b/ Nạp tên người luyện tập
b/ Nạp tên người luyện tập
GV: Nạp tên bằng cách: Gõ
phím L hoặc nháy chuột tại - Học sinh thực hiện theo khi
mục Student, sau đó chọn thực hành luyện tập
dòng Load trong bảng chọn
- Nháy chuột để chọn tên
- Nháy DONE để xác nhận
việt nạp tên và đóng của sổ.
c/ Thiết lập các lựa chọn để c/ Thiết lập các lựa chọn để
luyện tập luyện tập
GV: Hướng dẫn đặt lại mức - HS thiết lập lại cấu hình
WPM, chọn người dẫn trước khi luyện tập
đường bằng cách nháy chuột
- Nháy DONE để xác nhận
và đóng cửa sổ hiện thời
d/ Lựa chọn bài học và d/ Lựa chọn bài học và
mức luyện gõ bàn phím mức luyện gõ bàn phím
GV: Hướng dẫn chọn các Chú ý:
mức để học sinh luyện tập từ - HS bắt đầu luyện tập từ bài + Key Typed: Số kí tự đã gõ
đơn giiản đến nâng cao Home RowOnly + Errors: Số lần gõ bị lỗi,
e/ Luyện gõ bàn phím không chính xác
- Gõ theo hướng dẫn trên - HS chú ý trên màn hình để + Word/Min: WPM đã đạt
màn hình. thực hành luyện gõ phím. được của bài học.
- GV thực hành mẫu cho học + Goal WPM: cần đạt được.
sinh + Accuracy: Tỉ lệ gõ đúng.
+Lesson Time: Thời gian
luyện tập.

g/ Thoát khỏi phần mềm


- Nhấn phím Q hoặc chọn
File Quit
4/ Củng cố: Kiểm tra một số
nhóm học sinh về: cách đăng
kí tên mình, nạp tên người
luyện tập, thiết đặt các lựa
chọn để luyện tập và thể hiện
các thao tác gõ trên máy.

5- Dặn dò: Về nhà xem lại các thao tác với phần mềm Mario, thực hiện lại các thao tác
và luyện tập nếu có thể, xem trước nội dung bài mới

 Trang 22 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Bài 8 QUAN SÁT TRÁI ĐẤT VÀ CÁC VÌ SAO TRONG HỆ MẶT TRỜI

Tuần: 8
Tiết: 15, 16
Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. Mục tiêu:
- Biết cách khởi động/thoát khỏi phần mềm. Biết sử dụng các nút điều khiển quan sát để
tìm hiểu về Hệ Mặt Trời.
- Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm. Thực hiện được các thao tác
chuột để sử dụng, điều khiển các nút lệnh cho việc quan sát, tìm hiểu về Hệ Mặt Trời.
II. Phương pháp:
- Đặt vấn đề học sinh thảo luận nhóm thực hiện các thao tác điều khiển, ghi nhận kết quả
và đưa ra kết luận
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phòng máy có cài đặt phần mềm
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số
2- KTBC: Trong khi học sinh thực hành tiến hành kiểm tra thao tác sử dụng, kết quả thu
được và bài tập của các nhóm
3- Bài mới:

Giáo viên Học sinh Nội dung


Trái đất chúng ta quay xung 1/ Các lệnh điều khiển
quanh mặt trời như thế nào?
Vì sao lại có hiện tượng nhật - Học sinh tìm hiểu và trả lời 1. Nháy chuột vào nút
thực, nguyệt thực? Hệ mặt các câu hỏi khi thực hành để hiện (hoặc làm
trời của chúng ta có những phần mềm ẩn đi) quỹ đạo chuyển động
hành tinh nào? của các hành tinh .
Phần mềm mô phỏng Hệ Mặt 2. Nháy chuột vào nút
Trời sẽ giải đáp cho chúng ta sẽ làm cho vị trí
các câu hỏi đó. quan sát tự động chuyển
Trong khung chính của màn động trong không gian. Chức
hình là Hệ Mặt Trời : năng này cho phép chọn vị
- Mặt trời màu lửa đỏ rực trí quan sát thích hợp nhất.
nằm ở trung tâm.
- Các hành tinh trong Hệ Mặt Cho HS tình nguyện phát biểu 3. Dùng chuột di chuyển
Trời nằm trên các quỷ đạo và lưu ý rằng hiện nay hệ mặt thanh cuốn ngang trên biểu
khác nhau quay xung quanh trời chỉ có 8 hành tinh. (không tượng để
Mặt Trời. có sao Diêm vương - Pluto). phóng to hoặc thu nhỏ khung
- Mặt trăng chuyển động như nhìn, khoảng cách từ vị trí
một vệ tinh quay xung quanh quan sát đến mặt trời sẽ thay

 Trang 23 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
trái đất. đổi theo.
4. Dùng chuột di chuyển
1/ Các lệnh điều khiển và Học sinh quan sát trên máy thanh cuốn ngang trên biểu
quan sát qua đó học cách điều khiển tượng để
GV giới thiệu sơ lược về thay đổi vận tốc chuyển động
chương trình này - Nêu của các hành tinh.
những đặc điểm và nói yêu 5. Các nút lệnh ,
cầu. dùng để nâng lên hoặc hạ
Hướng dẫn cách điều chỉnh xuống vị ví quan sát hiện
khung nhìn, sử dụng các nút thời so với mặt phẳng ngang
lệnh trong cửa sổ của phần của toàn hệ mặt trời.
mềm. Các nút lệnh này sẽ
6. Các nút lệnh , ,
giúp điều chỉnh vị trí quan
sát, góc nhìn từ vị trí quan , dùng để dịch
sát đến hệ mặt trời và tốc độ chuyển toàn bộ khung nhìn
chuyển động các vì sao. lên trên, xuống dưới, sang
Câu hỏi: trái, phải. Nút dùng để
1. Hãy giải thích hiện tượng
ngày và đêm trên trái đất. Học sinh làm việc theo từng đặt lại vị trí mặc định hệ
2. Hãy giải thích hiện tượng nhóm - có thể chia lớp thành 8 thống, đưa mặt trời về trung
nhật thực. Điều khiển khung -10 nhóm tùy cấu trúc phòng tâm của cửa sổ màn hình.
nhìn phần mềm để quan sát máy và phân công các em tìm 7. Nháy nút , có thể xem
được hiện tượng nhật thực. hiểu sau đó để thông tin trên thông tin chi tiết của các vì
3. Hãy giải thích hiện tượng màn hình qui ước của mỗi sao.
nguyệt thực. Điều khiển nhóm và GV sẽ nhận câu trả
khung nhìn phần mềm để lời
quan sát được hiện tượng Cho học sinh báo cáo kết quả
nguyệt thực. trên máy của nhóm và các
4. Sao Kim và sao Hỏa, sao nhóm khác tham khảo đặt câu
nào ở gần Mặt trời hơn? hỏi. Kết luận
5. Điều khiển khung nhìn để
quan sát được toàn bộ quá
trình trái đất quay xung
quanh mặt trời và nhìn rõ
được cách mặt trăng quay
xung quanh trái đất.
6. Sử dụng thông tin của
phần mềm hãy trả lời các câu
hỏi sau:
- Trái đất nặng bao nhiêu?
- Độ dài quĩ đạo Trái đất
quay một vòng quanh Mặt Học sinh báo cáo kết quả
trời một vòng? Công bố kết quả và phương
- Sao Kim có bao nhiêu vệ pháp làm việc của từng
tinh?

 Trang 24 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
- Nhiệt độ trung bình trên nhóm - chọn khoảng 6 nhóm
Trái đất là bao nhiêu độ? tiêu biểu cho các em trình
- Nhiệt độ trung bình trên bề bày với lớp và GV đưa nhận
mặt sao Hỏa là bao nhiêu xét đánh giá. (tuỳ theo điều
độ? kiện phòng máy)
4. Củng cố:
Các em hãy sử dụng phần mềm này kết hợp với Encarta để tìm hiểu kỹ hơn về:
- Khoảng cách từ các hành tinh đến mặt trời.
- Kích thước các hành tinh đến mặt trời.
- Lập tỉ số so sánh độ lớn của các hành tinh so với mặt trời và cho biết hành tinh nào
lớn nhất, bé nhất (không tính Fluto - do ngày nay Fluto đã là tiểu hành tinh - hành tinh lùn)
- Khảo sát thêm về hiện tượng nhật thực (nguyệt thực) bán phần.
Qua bài này làm sao tạo được sự ham thích học tập và phương pháp làm việc cho học
sinh: biết sử dụng tài liệu và tìm hiểu.

5. Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung bài học, làm lại đầy đủ tất cả các bài tập, xem trước
nội dung bài mới.

 Trang 25 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Tuần: 9 BÀI TẬP


Tiết: 17
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hệ thống lại các bài tập, tìm thêm các ví dụ, bài tập của chương I
II. Phương pháp:
- Cho các bài tập nhằm của cố lại kiến thức đã học, nêu vấn đề học sinh vận dụng kiến
thức giải các bài tập.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách, giáo án màn hình và máy vi tính ( nếu có).
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Hãy giải thích hiện tượng ngày và đêm. Khởi động phần mềm Mouse Skills
và thực hiện một vài thao tác?
3- Bài mới:

Giáo viên Học sinh Nội dung


Câu hỏi: - Máy tính, robot…
1/ Hãy tìm thêm ví dụ về
những công cụ và phương
tiện giúp con người vượt qua
hạn chế của các giác quan và - HS tìm hiểu và giải bài tập
bộ não?
2/ Nêu một vài ví dụ minh - thông tin cảnh hoàn hôn
hoạ việc có thể biểu diễn + Nhà văn biểu diễn
thông tin bằng nhiều cách đa - HS tìm hiểu và giải bài tập +Hoạ sĩ biểu diễn …
dạng khác nhau.
3/ Đâu là hạn chế lớn nhất - HS tìm hiểu và giải bài tập -Chưa phân biệt được mùi vị,
của máy tính hiện nay? cảm giác và năng lực tư duy.
4/ Cấu trúc chung của máy
tính điện tử theo Von (sgk)
Neumann gồm những bộ - HS trả lời
phận nào?
5/ Hãy kể tên một vài thiết bị - Chuột, bàn phím, máy in…
vào ra mà em biết? - HS trả lời

4/ Củng cố: Hãy trình bày tóm tắc chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính
5/Dặn dò: tìm thêm một số yêu cầu của bài tập, về nhà xem trước nội dung bài mới, chuẩn bị
kiểm tra một tiết.

 Trang 26 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
Trường THCS Xà Phiên ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp 6A… MÔN: TIN HỌC
Họ và tên:…………………………………. THỜI GIAN: 45’

Điểm Lời Phê

Phần I trắc nghiệm (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Có mấy dạng thông tin cơ bản
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
Câu 2: Trong tin học thông tin lưu giữ trong máy tinh còn được gọi là:
a. Nhập liệu b. Dữ liệu c. Hình ảnh d. Thông tin
Câu 3: Đâu là điều máy tính chưa thể làm được
a. Xử lý và tính toán b/ Lưu trữ dữ liệu
c. Phân biệt mùi vị, cảm giác c/ Chứa hình ảnh
Câu 4: Những dãy gồm 2 kí tự 0 và 1 ta gọi là dãy:
1/ bít b. bit c./ Byte d. Số
Câu 5: Mô hình của quá trình ba bước là:
a. Nhập- xuất –xử lý b. Xử lý- nhập – xuất
c. Nhập- xử lý – xuất d. Xuất –xử lý- nhập
Câu 6: Bộ xử lý trung tâm CPU có thể được coi là:
a. Bộ nhớ trong b. Bộ nhớ ngoài
c. Bộ não của máy tính d. Thiết bị nhập
Câu 7: Trong máy tính người ta chia bộ nhớ thành mấy loại:
a. 1 b. 2 c. 3 d. 4
Câu 8: Thành phần chính của bộ nhớ trong là:
a. Rom b. Ổ cứng c. Ram d. Ổ mềm
Câu 9: Đơn vị chính dùng để đo dung lượng nhớ là:
a. Byte b. bit c. KB d. GB
Câu 10: Trong các thiết bị sau thiết bị nào là thiết bị nhập:
a. Bàn phím, chuột b. Chuột và màn hình
c. Bàn phím và màn hình d. Máy in và chuột
Câu 11: Trong các thiết bị sau thiết bị nào là thiết bị xuất:
a. Bàn phím, chuột b. Chuột và màn hình
c. Bàn phím và màn hình d. Máy in và màn hình
Câu 12: Trong các thiết bị sau thiết bị nào là bộ nhớ ngoài:
a. Ram b. Ổ cứng c. Bàn phím d. Chuột
Phần II: Tự luận (4 điểm)
Câu 1: Phần mềm là gì?

Câu 2: Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực
 Trang 27 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Tuần: 10 Chương 3 HỆ ĐIỀU HÀNH


Tiết: 19, 20 Bài 9. VÌ SAO CẦN CÓ HỆ ĐIỀU HÀNH?
Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu và trả lời được câu hỏi: Vì sao máy tính cần có hệ điều hành dựa trên
các ý tưởng đã đưa ra ở hai quan sát trong sách giáo khoa.
II. Phương pháp:
- Nêu ý tưởng từ các quan sát để học sinh hoạt động nhóm tìm hiểu và tìm ra được vì
sao cần có hệ điều hành.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách, giáo án màn hình và máy vi tính ( nếu có) hoặc hình ảnh minh hoạ.
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: HS1: Hãy giải thích hiện tượng nhật thực. Khởi động phần mềm quan sát trái
đất và các vì sao trong hệ mặt trời?
-HS1: Hãy giải thích hiện tượng nguyệt thực. Khởi động phần mềm mario và thực hiện
đăng kí người sử dụng?

3- Bài mới:

Giáo viên Học sinh Nội dung


Hãy quan sát tranh ở quan 1. Các quan sát
sát 1 Quan sát 1:
- Hãy hoạt động nhóm và trả
lời các câu hỏi: Hệ thống này có nhiệm vụ
- Nếu không có đèn giao phân luồng cho các phương
thông và người điều khiển tiện, đóng vai trò điều khiển
thì điều gì xãy ra? hoạt động giao thông.
- Hệ thống đèn giao thông có
nhiệm vụ gì?
- GV: Kiểm tra các nhóm - Các nhóm hoạt động trả lời,
hoạt động, chỉnh sửa nội thảo luận giữa các nhóm với
dung các nhóm trình bày. nhau để đưa ra kết luận.
- GV: Đưa ra nhận xét và kết
luận cuối cùng. Quan sát tranh ở Đại hội
* Quan sát tranh ở Đại hội liên đội trường:
liên đội trường:
- Người điều khiển có vai trò
- Giả sử không có người điều rất quan trọng trong việc
khiển thì điều gì sẽ xãy ra? điều khiển mọi hoạt động
- Em hãy cho biết vai trò của của Đại hội

 Trang 28 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
người điều khiển? - Các nhóm hoạt động trả lời,
- GV: Kiểm tra các nhóm thảo luận giữa các nhóm với
hoạt động, chỉnh sửa nội nhau để đưa ra kết luận.
dung các nhóm trình bày.
- GV: Đưa ra nhận xét và kết
luận cuối cùng.
* Quan sát 2: Quan sát 2:
- Không có thời khoá biểu thì
điều gì sẽ xãy ra? - Các nhóm hoạt động trả lời, - Thời khoá biểu có vai trò
- Vậy thời khoá biểu có vai thảo luận giữa các nhóm với rất quan trọng trong việc
trò như thế nào? nhau để đưa ra kết luận. điều khiển các hoạt động học
- GV: Kiểm tra các nhóm tập trong nhà trường.
hoạt động, chỉnh sửa nội
dung các nhóm trình bày.
- GV: Đưa ra nhận xét và kết
luận cuối cùng.
- Từ hai quan sát trên em hãy - HS tổng hợp kết quả của - Nhận xét: Mọi hoạt động
đưa ra nhận xét về vai trò nhóm và đưa ra kết luận trong cuộc sống muốn suôn
của các phương tiện điều sẽ cần có một chương trình
khiển điều khiển.
- Vì sao máy tính cần có hệ - HS trả lời - Hệ điều hành tổ chức việc
điều hành quản lí, điều phối các bộ
-GV: nhận xét và đưa ra kết phận của máy tính sao cho
luận nó hoạt động nhịp nhàn và
chính xác
4- Cũng cố: - Trong cuộc sống và trong
Câu hỏi và bài tập xã hội không thể thiếu các
1/ Hãy quan sát các hiện phương tiện điều khiển
tượng trong xã hội và trong Ví dụ: Hoạt động thư viện
cuộc sống xung quanh tương hay đợt tổng vệ sinh trường
tự hai quan sát đã nêu và đưa - HS phát biểu ý kiến, các học lớp, một rạp hát…
ra nhận xét của mình sinh khác nhận xét - Vì Hệ thống này có nhiệm
2/ Vì sao cần có hệ thống vụ phân luồng cho các
đèn giao thông tại các ngã phương tiện, đóng vai trò
đường phố khi có đông - HS trả lời điều khiển hoạt động giao
người qua lại? thông.
- Vì Thời khoá biểu có vai
3/ Vì sao nhà trường lại rất trò rất quan trọng trong việc
cần có một thời khoá biểu điều khiển các hoạt động học
học tập cho tất cả các lớp? - HS trả lời tập trong nhà trường.

5- Dặn dò: Xem lại nội dung đã học tìm thêm những ví dụ về vai trò điểu khiển trong
cuộc sống xung quanh. Xem trước nội dung còn lại của bài.

 Trang 29 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

 Trang 30 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Bài 10 HỆ ĐIỀU HÀNH LÀM NHỮNG VIỆC GÌ?

Tuần: 11
Tiết: 21, 22
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được: Hệ điều hành là phần mềm máy tính được cài đặt đầu tiên trong
máy tính và được chạy đầu tiên khi khởi động máy tình.
- Học sinh biết được hai nhiệm vụ chính của hệ điều hành là điều khiển hoạt động máy
tính và cung cấp môi trường giao tiếp giữa người và máy tính.
II. Phương pháp:
- Đặc vấn đề học sinh thảo luận nhóm. Học sinh quan sát và tìm ra được nhiệm vụ của
hệ điều hành.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách, màn hình và máy vi tính (nếu có) hoặc hình ảnh minh hoạ.
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: HS1: Hệ điều hành có vai gì? Hãy kể tên một số thiết bị phần cứng.
3- Bài mới:

Giáo viên Học sinh Nội dung


1/ Hệ điều hành là gì? 1/ Hệ điều hành là gì?
Bạn vừa nhắc lại vai trò của - HS nhớ lại vai trò của hệ
hệ điều hành. Vậy hệ điều điều hành
hành là gì? Nó có phải là một
thiết bị lắp đặt trong máy
tính? Hình thù của nó ra sao?
GV nhấn mạnh lại vai trò
của hệ điều hành. Cho học
sinh quan sát lại hình vai trò
của hệ điều hành.
- GV hệ điều hành không
phải là một thiết bị được lắp
ráp trong máy tính. - Hệ điều hành là một phần
Vậy hệ điều hành là gì? - HS trả lời. mềm máy tính
GV Hệ điều hành là một
chương trình máy tính.
GV giới thiệu về lịch sử máy
tính, hệ điều hành.
2/ Nhiệm vụ chính của hệ 2/ Nhiệm vụ chính của hệ
điều hành điều hành
- Vai trò hay nhiệm vụ của - HS trả lời - Điều khiển phần cứng và tổ

 Trang 31 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
hệ điều hành là làm gì? chức việc thực hiện phần
- GV HĐH điều khiển phần mềm
cứng và tổ chức thực hiện - HS tìm hiểu và tìm ra được - Cung cấp môi trường giao
các chương trình máy tính. kết luận hai nhiệm vụ chính tiếp giữa người và máy tính
Vì sao hệ điều hành được cài của hệ điều hành
đặt và chạy đầu tiên trong
máy tính
GV giải thích, nêu mối liên - HS nắm được mối liên hệ
hệ giữa HĐH, phần cứng và giữa HĐH với phần cứng,
các chương trình ứng dụng phần mềm
- Có thể chia công việc hệ - Hiểu được hai nhiệm vụ của
điều hành làm 2 nhóm: hệ điều hành
nhiệm vụ hệ thống và giao
diện người dùng.Vậy tổ chức
và quản lý thông tin trên đĩa
củng là nhiệm vụ thứ nhất
được đề cập ở bài sau. - HS nghe và tham khảo thêm
Lưu ý: trong quá trình giản một số hệ điều hành.
dạy, giáo viên có thể kể thêm
một số hệ điều hành máy
tính khác hiện có trên thế
giới như: Linux hay Unix
4- Củng cố:
Câu hỏi và bài tập
1/ Em hãy thử hình dung nếu - HS trả lời
máy tính không có hệ điều
hành thì điều gì sẽ xãy ra?
2/ Hệ điều hành là phần mềm - HS trả lời
hay phần cứng
3/ Hãy nêu sự khác nhau - Tìm hiêu và ví dụ cụ thể
chính giữa hệ điều hành với phần mềm nào
một phần mềm ứng dụng
4/ Hệ điều hành có những - HS trả lời
nhiệm vụ gì đối với máy
tính?
5/ Phần mềm nào được cài - HS trả lời
đặt đầu tiên trong máy tính.
6/ Em hãy liệt kê các tài - Liệt kê một số tài nguyên
nguyên của mày tính theo
hiểu biết của mình.

5- Dặn dò: Xem lại bài tập, tìm thêm một số ví dụ cho bài tập
Về nhà học bài và xem trước nội dung bài mới

 Trang 32 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Tuần: 11 Bài 11. TỔ CHỨC THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH


Tiết: 21, 22
Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu được các khái niệm cơ bản của tổ chức thông tin trên máy tính như tệp
tin, thư mục, đĩa và khái niệm đường dẫn.
- Biết được vai trò của hệ điều hành trong việc tạo ra, lưu trữ và quản lí thông tin trên
máy tính.
- Hiểu và chỉ ra được quan hệ mẹ - con của thư mục.
- Liệt kê được các thao tác chính đối với tệp và thư mục.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề học sinh tìm hiểu từ những quan sát thực tế, thảo luận tìm ra khái niệm
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Màn hình và máy vi tính (nếu có) hoặc hình ảnh minh hoạ.
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC:HS1: Em hãy cho biết Hệ điều hành là gì?
HS2: Em hãy cho biết nhiệm vụ chính của hệ điều hành?

3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
GV: Cho HS đọc hai đoạn - HS đọc hai đoạn đầu, cả lớp 1.Tệp tin
đầu của bài chú ý theo dõi -Tệp tin là đơn vị cơ bản để
HS: Đứng lên đọc hai đoạn lưu trữ thông tin trên thiết bị
đầu của SGK (trang 43,44) lưu trữ.
GV:Giải thích cho HS hiểu -Tệp tin có thể rất nhỏ, chỉ
tệp tin và thư mục cần phải chứa một vài ký tự hoặc có
có trong máy vi tính thể rất lớn, chứa nội dung
GV:Tệp tin là đơn vị lưu trữ -HS tìm hiểu hình SGK và của cả một quyển sách dày.
cơ bản nhất được hệ điều nhận dạng tệp tin *Các tệp tin trên đĩa có thể
hành quản lí. là:
GV:Nhấn mạnh Tên các tệp -HS tìm hiểu hình SGK và +)Các tệp hình ảnh
tin trong cùng một thư mục nhận dạng tên tệp tin, kích +)Các tệp văn bản
phải khác nhau thước, kiểu tập tin, thời gian +)Các tệp âm thanh
GV trình bày cho học sinh cập nhật +)Các chương trình
thấy một số ví dụ tệp tin cụ -Các tệp tin được phân biệt
thể. với nhau bằng tên tệp. Tên
tệp gồm phần tên và phần
mở rộng (phần đuôi) được
đặt cách nhau bởi dấu chấm.
Phần mở rộng (không nhất
thiết phải có trong tên tệp)

 Trang 33 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
thường được dùng để nhận
biết kiểu của tệp tin.
2. Thư mục 2.Thư mục
GV:Cho HS đọc hai đoạn - HS đọc cả lớp chú ý nghe và -Tương tự như cách sắp xếp
đầu của phần 2 nhỏ tìm hiểu sách trong thư viện, hệ điều
HS:Đứng lên đọc cho cả lớp hành tổ chức các tệp trên đĩa
cùng nghe thành các thư mục. Mỗi thư
GV:Giải thích cần phải có -HS tìm hiểu hình SGK và mục có thể chức các tệp hoặc
thư mục để quản lí, nêu cách nhận dạng tên thư mục, thời các thư mục con. Thư mục
tổ chức của thư mục. gian cập nhật được tổ chức phân cấp và
GV:Nhấn mạnh Tên các thư - HS quan sát, đọc và tìm hiểu các thư mục có thể lồng
mục con trong cùng một thư được các thư mục con trong nhau. Cách tổ chức này có
mục mẹ phải khác nhau. cùng thư mục mẹ phải khác tên gọi là tổ chức cây.
nhau -Khi một thư mục chứa các
thư mục con bên trong, ta nói
thư mục ngoài là thư mục mẹ
(hay còn gọi là thư mục gốc)
thư mục bên trong là thư
mục con.
-GV:Nhấn mạnh Tên các tệp *)tên các tệp tin trong một
tin con trong cùng một thư thư mục phải khác nhau
mục mẹ phải củng phải khác *)Tên các thư mục con trong
nhau khác nhau cùng một thư mục mẹ phải
khác nhau

4- Củng cố:Câu hỏi và Bài tập


1/ Trong các câu sau, những câu nào đúng?
a. Thư mục có thẻ chứa tệp tin
b. Tệp tin có thể chứa trong các tệp tin khác
c. Thư mục có thể chức các thư mục con
d. Tệp tin luôn chứa các thư mục con
2/ Một thư mục có thể chứa bao nhiêu tệp tin?
a. 1 b. 10
c. Không hạn chế số lượng, chỉ phụ thuộc vào dụng lượng lưu trữ.
Hãy chọn câu trả lời đúng
5- Dặn dò
- Xem lại nội dung bài củ, xem trước nội dung còn lại của bài.

 Trang 34 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
Tiết 2:
Giáo viên Học sinh Nội dung
GV:Cho HS đọc đoạn đầu - HS đọc cả lớp chú ý nghe và 3.Đường dẫn
của phần 3 nhỏ tìm hiểu -Đường dẫn là dãy tên các
GV:Giải thích nhờ có đường thư mục lồng nhau đặt cách
dẫn mà ta cập nhật một tệp nhau bởi dấu \, bắt đầu từ
tin hay một thư nào đó một một thư mục xuất phát nào
cách nhanh chóng. đó và kết thúc bằng một thư
VD:Đường dẫn đến tệp Tin mục hoặc tệp để chỉ ra
Học 6.doc là: đường tới thư mục hoặc tệp
C:\hoctap\Mon Tin\Tin hoc tương ứng.
6.doc
GV:Giới thiệu các thao tác
chính về tệp và thư mục cho
HS hiểu

4)Củng cố: 4.Các thao tác chính với tệp


GV:Cho HS nhắc lại phần HS:Nhắc lại như SGK và thư mục
đường dẫn -Xem thông tin về các tệp và
GV:Có mấy thao tác chính HS:Có 6 thao tác chính và kể thư mục
với tệp tin và thư mục? Kể tên -Tạo mới
tên các thao tác -Xóa
-Đổi tên
-Sao chép
-Di chuyển
Câu hỏi và bài tập
3/ Giả sử đĩa C có tổ chức thông tin được mô trong hình SGK
a/ Hãy viết đường dẫn đến tệp Hinh.bt.
b/ Câu “Thư mục THUVIEN chứa các tệp tin Dai.bt và Hinh.bt” là đúng hay sai?
c/ Thư mục mẹ cuae KHXH là thư mục nào?
d/ Thư mục BAIHAT nằm trong thư mục gốc, đúng hay sai?
4/ Em hãy nêu những thao tác chính với tệp và thư mục. Vì sao chúng ta cần các thao
tác này?
5/ Trong một đĩa cứng có thể tồn tại hai tệp hoặc hai thư mục có tên giống nhau được
hay không?
5)Dặn dò:

-Về nhà xem lại nội dung bài học


-Làm lại các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK (trang 47)
-Học thuộc phần lý thuyết.
-Xem trước bài 12 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

 Trang 35 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Tuần: 13 Bài 12: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS


Tiết: 25
Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. Mục tiêu:
- Nhận biết được và chỉ đúng tên các biểu tượng chính trên giao diện khởi động của hệ
điều hành Windows.
- Biết ý nghĩa của các khái niệm quan trọng sau của hệ điều hành Windows: Màn hình
nền (Desktop), thanh công việc (Task bar), nút Start, các biểu tượng chương trình ứng dụng và
khái niệm của sổ (Window) trong hệ điều hành.
- Biết và hiểu được các thành phần chính của một cửa sổ trong Windows.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề học sinh thảo luận nhóm, tìm hiểu và phát hiện những nút lệnh trong bài.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: GV:Tệp tin là gì? Các thao tác chính với tệp tin và thư mục là gì?
3- Bài mới:

Giáo viên Học sinh Nội dung


GV:Giới thiệu Windows là -HS chú ý nghe 1.Màn hình làm việc chính
hệ điều hành của hãng phần của Windows
mềm Microsoft. Phiên bảng a)Màn hình nền
đang sử dụng phổ biến hiện
nay trên thế giới là Windows b)Một vài biểu tượng chính
XP. trên màn hình nền
GV:Cho học sinh quan sát - HS quan sát thảo luận nhóm -Biểu tượng My Computer
màn hình nền Windows chứa các thông tin có trong
GV:Giới thiệu 2 biểu tượng máy tính
chính My Computer và
Recyle Bin -Biểu tượng Recyle Bin chứa
GV:Cho HS quan sát cửa sổ - HS chú ý tìm hiểu My các tệp và thư mục bị xóa
của My Computer và chỉ ra: Computer
+Các thư dữ liệu
+Ổ cứng c)Các biểu tượng chương
+Ổ mền trình
+Ổ CDROM.. -Mario (phần mềm luyện gõ
GV:Giới thiệu các biểu - HS quan sát và ghi nhớ biểu phím)
tượng của chương trình tượng của từng chương trình 2.Nút Start và bảng chọn
GV:Giới thiệu nút Start và - HS xem hình Start
bảng chọn và cho HS xem -Khi nháy nút Start một bảng
hình. chọn xuất hiện chứa mọi

 Trang 36 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
GV:Giới thiệu và thực hiện - HS quan sát và làm theo lệnh cấn thiết để bắt đầu sử
mẫu cho học sinh ghi nhớ và dụng Windows
xem SGK - Để chạy một chương trình
cụ thể em chỉ cần nháy chuột
ở biểu tượng tương ứng.
3.Thanh công việc
GV:Giới thiệu thanh công - HS quan sát và làm theo -Thanh công việc thường
việc và cho xem hình hướng dẫn nằm ở đáy màn hình
-Những chương trình đang -Khi chạy chương trình, biểu
chạy sẽ hiện trên thanh công tượng của nó xuất hiện trên
việc thanh cộng việc.
GV:Giới thiệu cửa sổ làm 4.Cửa sổ làm việc
việc và cho xem hình -Nút thu nhỏ dùng để thu
-Cửa sổ làm việc ở đây chính nhỏ cửa sổ thành biểu tượng
là cửa sổ Word trên thanh công việc
-Chỉ ra thanh tiêu đề, thanh - HS thảo luận và phân biệt -Nút phóng to dùng để phóng
bảng chọn, thanh công cụ, được các thanh.. to cửa sổ trên màn hình nền
thanh cuốn dọc, thanh cuốn -Nút đóng dùng để đóng cửa
ngang… sổ và kết thúc chương trình
GV:Giới thiệu các nút ở phía hiện thời
trên bên trái cửa sổ. * GHI NHỚ: SGK
GV:Cho HS đọc và ghi phần
chú ý vào tập
4)Củng cố:
GV:Cho HS xem lại màn HS:Cả lớp cùng xem lại
hình nền Windows
GV:Muốn xem thông tin có HS:Biểu tượng My Computer
trên máy tính ta chọn biểu
tượng nào?
GV:Muốn xem các tệp tin và HS:Biểu tượng Recycle Bin
thư mục bị xóa ta chọn biểu
tượng nào?
Câu hỏi và bài tập
1. Nút Start nằm ở đâu trên màn hình nền?
a. Nằm trên thanh công việc
b. Nằm tại một góc của màn hình
c. Nằm trong cửa sổ My Computer
Hãy chọn câu trả lời đúng
2. Có cách nào để biết rằng hiện tại em đang mở bao nhiêu cửa sổ trong Windows? Hãy nêu chi
tiết cách nhận biết.

5- Dặn dò
-Về nhà học kỹ phần lý thuyết
-Làm bài tập 1, 2 SGK (trang 51)
-Xem trước bài thực hành 2 để tiết tới thực hành.

 Trang 37 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Tuần: 13-14 Bài thực hành 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS


Tiết: 26, 27
Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. Mục tiêu:
- Củng cố các thao tác cơ bản với chuột;
- Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống;
- Làm quen với bản chọn Start.
- Thực hiện các thao tác cơ bản với cửa sổ, biểu tượng, thanh bảng chọn... trong môi
trường Windows XP.
II. Phương pháp:
- Hướng dẫn thực hành. Đặc vấn đề học sinh thực hành nhóm, thử sai để tìm ra các nút
lệnh và các biểu tượng
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phòng máy vi tính
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Biểu tượng My Computer chứa những gì?Biểu tượng Recycle chứa những gì?
3- Bài mới:

Giáo viên Học sinh Nội dung


Tiến hành thực hành: 2. Nội dung
GV:Mở cầu giao điện cung - HS tiến hành mở máy, đăng a/ Đăng nhập phiên làm việc
cấp điện cho tất cả các máy nhập hệ thống theo hướng dẫn -Khởi động Windows: Dùng
tay nhấn nút Power.
-Chọn tên đăng nhập
-Nhập mật khẩu
GV:Hướng dẫn cho HS làm -Gõ Enter
quen với bảng chọn Start 2/Làm quen với bảng chọn
gồm có 4 khu vực chính Start
-Nháy chuột vào nút Start,
GV:Giới thiệu khu vực 1 HS:Làm theo ở khu vực 1 bảng chọn Start hiện ra
*Khu vực 1: Cho phép mở
các thư mục chứa dữ liệu
chính của người dùng như
GV:Giới thiệu khu vực 2 HS:Làm theo ở khu vực 2 My Documents (tài liệu của
tôi) …
*Khu vực 2: All Program.
Nháy vào nút này sẽ hiện
rabảng chọn các chương
trình đã cài đặt trong máy
GV:Giới thiệu khu vực 3 HS:Làm theo ở khu vực 3 tính.
*Khu vực 3: Các phần mềm

 Trang 38 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
GV:Giới thiệu khu vực 4 người dùng hay sử dụng nhất
HS:Làm theo ở khu vực 4 trong thời gian gần đây.
GV:Hướng dẫn cho HS sử *Khu vực 4: Các lệnh vào ra
dụng các thao tác với các - HS thực hành nhóm theo Windows.
biểu tượng như: Chọn, kích hướng dẫn 3/Biểu tượng
hoạt, di chuyển -My Documents: Chúa tài
liệu của người dùng đăng
HS:Làm theo từng thao tác nhập
-My Computer: Chứa biểu
tượng các ổ đĩa
-Recycle: Chứa các tệp và
thư mục bị xóa
Một số thao tác với biểu
tượng:
*Chọn: Nháy chuột vào biểu
tượng
*Kích hoạt: Nháy đúp chuột
vào biểu tượng
*Di chuyển: Nháy chuột để
chọn biểu tượng. Thực hiện
GV:Cho HS kích hoạt các việc kéo thả để di chuyển
biểu tượng trên màn hình HS:Kích hoạt rồi quan sát các biểu tượng tới vị trí mới.
nền để nhận biết các thành thành phần đã học 4/Cửa sổ
phần chính của cửa sổ -Nhận biết thành phần chính
GV:Cho HS tìm hiểu các nút của cửa sổ như thanh tiêu đề,
thu nhỏ, phóng to hoặc đóng thanh bảng chọn, thanh công
cửa sổ làm việc tương ứng. cụ, các thanh cuốn, các nút
GV:Hướng dẫn HS kết thúc điều khiển.
phiên bản làm việc HS:Thực hiện theo
5/Kết thúc phiên bản làm
việc
-Nháy chuột vào nút
Start\Log Off
GV:Hướng dẫn HS cách -Nháy nút Log Off
thoát khỏi hệ thống 6/Ra khỏi hệ thống
HS:Thực hiện theo -Nháy nút Start\Turn Off
4)Củng cố: Computer\Turn Off.
-Nhắc nhỡ HS cách sử dụng
chuột, bảng chọn Start,

5- Dặn dò:
Về nhà xem lại nội dung thực hành và xem trước bài thực hành 3

 Trang 39 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
Tuần: 14
Tiết: 28 Bài Tập
Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. Mục tiêu:
- Giúp cho HS nắm lại lý thuyết thông qua các bài tập
- Giúp cho HS hiểu sâu hơn các phần cơ bản cần nhớ
II. Phương pháp:
- Hướng dẫn giải một số bài tập, giúp học sinh ôn tập lại kiến thức của chương III
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, màn hình và máy vi tính (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC:Em hãy cho biết cách khởi động Windows? Cách thoát khỏi Windows?
3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
Giải bài tập: 1/Nút Start nằm ở đâu trên
GV:Đưa ra bài tập 1 cho HS làm theo nhóm màn hình nền:
GV:Nhận xét từng đáp án và HS:Các nhóm lên bảng trình A)Nằm trên thanh công việc
khẳng định đáp án đúng là A bày đáp án của mình B)Nằm tại một góc của màn
GV:Đưa ra bài tập 2 cho HS làm theo nhóm hình
GV:Nhận xét từng đáp án và HS:Đại diện các nhóm lên C)Nằm trong cửa sổ My
khẳng định đáp án đúng là: trình bày đáp án của mình Computer
Mỗi cửa sổ đang mở sẽ được Hãy chọn câu trả lời đúng.
thể hiện bằng một nút trên
thanh công việc. 2/Có cách nào để biết rằng
GV:Đưa ra bài tập 3 cho HS làm theo nhóm hiện tại em đang mở bao
GV:Nhận xét và đưa ra đáp HS:Đại diện các nhóm lên nhiêu cửa sổ trong
án đúng là: Khi khởi động trình bày đáp án của mình Windows? Hãy nêu chi tiết
Windows thì nhấn nút Power HS thảo luận theo nhóm cách nhận biết.
và khi thoát khỏi Windows
thì không được nhấn nút 3/ Khi khởi động Windows
Power vì làm như vậy sẽ bị thì nhấn nút Power nhưng
lỗi chương trình lâu ngày sẽ đến khi thoát khỏi Windows
làm cho máy dễ bị hư thì cũng nhấn nút Power phải
- GV cho thêm một số bài không? Tại sao?
tập
4- Củng cố:
Cho HS nêu lại các thao tác
chính với tệp tin và thư mục? - HS trả lời

5- Dặn dò:
-Về nhà xem lại các bài tập đã giải, nắm lại lý thuyết ở bài trước, xem trước bài thực hành 3
 Trang 40 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Bài thực hành 3 CÁC THAO TÁC VỚI THƯ MỤC


Tuần: 15
Tiết: 29, 30
Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. Mục tiêu:
- Làm quen với hệ thống quản lí tệp trong Windows XP.
- Biết sử dụng My Computer để xem nội dung các thư mục.
- Biết tạo thư mục mới, đổi tên và xoá thư mục đã có.
II. Phương pháp:
- Hướng dẫn thực hành. Đặc vấn đề học sinh thực hành nhóm, thử sai để tìm ra các nút
lệnh và các biểu tượng
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phòng máy vi tính
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Em hãy cho biết có mấy thao tác chính với tệp tin và thư mục? Kể tên các
thao tác đó?
3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
GV:Cho HS mở máy HS:Mở máy 1/Sử dụng My Computer
GV:Cho HS nháy đúp biểu -Để xem những gì có trên
tượng My Computer máy tính, em có thể sử dụng
GV:Cho HS nháy nút HS:Nháy đúp biểu tượng My My Computer hay Windows
Folders trên thanh công cụ Computer Explorer. My Computer và
của cửa sổ để hiện thị cửa sổ Windows Explorer hiện thị
My Computer dưới dạng hai các biểu tượng của ổ đĩa, thư
ngăn, ngăn bên trái cho biết mục và tệp trên các ổ đĩa đó.
cấu trúc các ổ đĩa và thư
mục. 2/Xem nội dung đĩa
Cho HS nháy đúp ổ đĩa C HS: nháy đúp ổ đĩa C sau đó Để xem nội dung đĩa:
GV:Nếu máy tính có các ổ nội dung ổ đĩa C hiện ra -Nháy chuột vào ổ đĩa, chẳng
đĩa khác thì GV cho HS nháy hạn ổ C: Trên màn hình sẽ
đúp vào các ổ đĩa khác để xuất hiện cửa sổ với nội
xem. dung thư mục gốc của ổ đĩa
C, bao gồm các tệp và các
thư mục con.
GV:Cho HS mở thư mục để HS: Nháy chuột ở biểu tượng 3/Xem nội dung thư mục
xem nội dung của một thư hoặc tên của thư mục ở ngăn -Nháy chuột ở biểu tượng
mục bất kỳ bên trái hoặc nháy đúp chuột hoặc tên của thư mục ở ngăn
tại biểu tượng hoặc tên của bên trái hoặc nháy đúp chuột
thư mục ở ngăn bên phải cử tại biểu tượng hoặc tên của

 Trang 41 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
sổ để xem nội dung thư mục. thư mục ở ngăn bên phải cửa
GV:Hướng dẫn cách hiển thị HS:Thực hiện các cách hiển sổ để xem nội dung thư mục.
thư mục ở nút Views. thị -Nội dung thư mục có thể
được hiện thị dưới dạng biểu
tượng. Nháy nút Views trên
thanh công cụ và chọn các
dạng hiển thị khác nhau để
xem nội dung thư mục với
các mức độ chi tiết khác
nhau.
GV:Cho HS quan sát ngăn HS:Thực hành theo hướng -Nếu thư mục có chứa thư
bên trái nếu thư nào có dấu dẫn con, bên cạnh biểu tượng thư
(+) thì có chứa thư mục con. mục trong ngăn bên trái có
GV:Hướng dẫn nút Back và dấu cộng (+).
nút Up trên thanh công cụ. -Nháy nút Back trên thanh
công cụ để hiện thị lại nội
dung thư mục vừa xem trước
đó. Nháy nút Up để xem thư
mục mẹ của thư mục đang
được hiển thị nội dung (thư
mục hiện thời).
4/Tạo thư mục mới
GV:Hướng dẫn HS tạo thư HS:Thực hiện theo hướng dẫn B1:Mở cử sổ thư mục sẽ
mục mới và lưu ý tên của thư chứa thư mục mới
mục có thể dài 215 ký tự kể B2:Nháy nút phải tại vùng
cả dấu cách. Tuy nhiên tên trống trong cửa sổ, đưa con
thư mục không được chứa trỏ xuống mục New trong
các kí tự \ / : * ? “ < >. Tên bảng chọn tắt để mở bảng
thư mục không phân biệt chữ chọn con. Đưa trỏ chuột
hoa và chữ thường. xuống mục Folder rồi nháy
chuột.
B3:Trên màn hình xuất hiện
biểu tượng (New Folder)
B4:Gõ tên vào biểu tượng
thư mục đó
GV:Hướng dẫn HS cách đổi HS:Thực hiện theo 5/Đổi tên thư mục
tên B1:Nháy chuột vào tên thư
Lưu Ý: Nếu chỉ cần sữa tên mục cấn đổi
thì ở bước 3 dùng phím các B2:Nháy chuột vào tên thư
mũi tên di chuyển và các mục một lần nữa
phím xóa để sữa. B3:Gõ tên mới rồi nhấn
Enter hoặc nháy chuột tại
một vị trí khác.
GV:Hướng dẫn HS cách xóa 6/Xóa thư mục
thư mục. Khi thư bị xóa sẽ B1:Nháy chuột để chọn thư

 Trang 42 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
đưa vào thùng rác, chỉ khi mục cần xóa
nào xóa nó trong thùng rác B2:Gõ phím Delete
thì mới xóa thật sự.

4)Củng cố:
GV:Sử dụng Mycomputer để xem nội dung ổ đĩa, tạo thư mục mới có tên là LOP 6A, đổi tên
thư mục LOP 6A thành thư mục TAP THE LOP 6A, xóa tên thu mục TAP THE LOP 6A em
vứ tạo.
Chú Ý: Đối với các thư mục và tệp tin có rất nhiều cách khác nhau để thực hiện cùng một thao
tác với đối tượng này. Các em có thể sử dụng cách mà mình cho là thuện tiện nhất.
5)Dặn dò:
-Về nhà xem lại lý thuyết các bước thực hiện phần Xem, tạo, đổi tên, xóa thư mục.
-Xem trước nội bài thục hành số 4

 Trang 43 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Bài thực hành 4 CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN

Tuần: 16
Tiết: 31, 32
Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. Mục tiêu:
- Biết đổi tên và xoá tệp tin.
- Thực hiện được các thao tác sao chép và di chuyển tệp tin
II. Phương pháp:
- Hướng dẫn thực hành. Đặc vấn đề học sinh thực hành nhóm, thử sai để tìm ra các nút
lệnh và các biểu tượng
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phòng máy vi tính
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Kiểm tra trong khi thực hành
3- Bài mới:

Giáo viên Học sinh Nội dung


1) Tiến hành thực hành: 1.Khởi động My Computer
Cho HS mở My Computer GV:Cho HS mở ổ D B1:Nháy đúp chuột biểu
GV:Hướng dẫn cách đổi tên HS:Thực hiện theo hướng dẫn tượng My Computer
tệp tương tự như đổi tên thư của GV B2:Mở thư mục có chứa ít
mục nhất 1 tệp tin.
GV:Chú ý không nên đổi 2.Đổi tên tệp tin, xóa tên
phần mở rộng của tên tệp tin. HS:Quan sát và làm theo GV tệp tin
GV:Hướng dẫn HS cách xóa a)Đổi tên tệp tin:
tên tệp tin B1:Nháy chuột vào tên của
GV:Hướng dẫn HS cách sao tệp
chép tệp tin. HS:Quan sát và làm theo B2:Nháy chuột vào tên của
GV:Hướng dẫn HS cách di tệp một lần nữa
chuyển tệp tin. B3:Gõ tên mới rồi nhấn
GV:Lưu ý là khi sao chép thì Enter.
tệp tin gốc vẫn còn, còn di b)Xóa tên tệp tin:
chuyển là đã dời tệp tin gốc B1:Nháy chuột để chọn tệp
đi chỗ khác HS:Làm theo hướng dẫn của tin cần xóa
GV:Cũng giống như với tệp GV B2:Gõ phím Delete.
tin, bằng các thao tác nói trên 3.Sao chép tệp tin vào thư
em cũng có thể sao chép và HS:Quan sát và làm theo GV mục khác
di chuyển các thư mục. B1:Chọn tệp tin cần sao chép
GV:Hướng dẫn cách mở tệp B2:Chọn Menu Edit, chọn

 Trang 44 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
tin là đúp click chuột vào tệp mục Copy
tin đó. B3:Chuyển đến thư mục sẽ
HS:Mở một số tệp tin xem . chứa tệp tin mới
B4:Chọn Menu Edit, chọn
mục Paste.
4.Di chuyển tệp tin sang
thư mục khác
B1:Chọn tệp tin cần di
chuyển
B2:Chọn Menu Edit, chọn
mục Cut
B3:Chuyển đến thư mục sẽ
chứa tệp tin mới
B4:Chọn Menu Edit, chọn
mục Paste.
5.Xem nội dung tệp và
chạy chương trình
-Để xem nội dung của các
tệp văn bản, đồ họa, … em
cần nháy đúp chuột vào tên
hay biểu tượng của tệp tin.
Chương trình thích hợp sẽ
được khởi độngvà mở tệp tin
đó trong một cửa sổ riêng.
4)Củng cố:
- Kiểm tra các thao tác thực
hành của một số nhóm..

5)Dặn dò:

GV:Về nhà học thuộc các thao tác chuẩn bị ôn tập để kiểm tra một tiết phần thực hành.

 Trang 45 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
Tuần:
Tiết:
Chương 4
SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 13 LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN

I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (từ
nay về sau sẽ gọi ngắn gọn là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu
tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word.
- Học sinh nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word: thanh
bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ,…
- Hiểu được vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương về tác dụng của
các nút lệnh trên thanh công cụ và lệnh tương ứng trong bảng chọn, biết mở bảng chọn, chọn
các lệnh trong bảng chọn và cách sử dụng các lệnh trên thanh công cụ.
- Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết
thúc phiên làm việc với Word.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính ( nếu có) hoặc hình ảnh minh hoạ.
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC:
3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
1)Giới thiệu chương 4:
GV:Nội dung của chương HS chú ý nghe tóm tắt
này nhằm cung cấp cho các chương
em một số kiến thức mở đầu
về soạn thảo văn bản trên
máy tính thông qua phần
mềm soạn thảo Microsoft
Word.
2)Vào bài mới: 1.Văn bản và phần mềm
GV:Giới thiệu cho HS thế - HS nhớ lại về văn bản và so soạn thảo văn bản
nào là văn bản, có 2 cách sánh với cách soạn văn bản
soạn thảo văn bản trên máy tính.
GV:Giới thiệu phần mềm
Microsoft Word
GV:Giới thiệu cho HS biết 2 - HS chú ý và nhận biết được 2.Khởi động Word
cách mở Word cách nào nhanh nhất C1:Nháy nút Start\ All
Program\ Microsoft Word.
C2:Đúp click biểu tượng

 Trang 46 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
trên màn hình nền.
GV:Giới thiệu cho HS biết 3.Có gì trên cửa sổ Word.
thanh bảng chọn a)Thanh bảng chọn:
VD: Chọn File\ New để mở -Trên thanh bảng chọn nó
một cửa sổ mới với văn bản chứa các nhóm lệnh của tất
trống. cả các lệnh.
-Để thực hiện một lệnh nào
đó ta nháy chuột vào nhóm
GV:Giới thiệu thanh công cụ lệnh chứa lệnh đó.
VD: Nháy nút lệnh New để b)Thanh công cụ:
mở một cửa sổ mới với văn -Thanh công cụ chứa các nút
bản trống. lệnh. Mỗi nút lệnh điều có
GV:Em hãy cho biết khi sử HS: Điều cho kết quả giống tên để phân biệt.
dụng lệnh File\ New và nháy nhau. 4.Mở văn bản
nút lệnh New thì cho ra kết -Để mở tệp văn bản đã có
qua như thế nào? trên máy tính ta thực hiện
GV:Hướng dẫn HS cách mở như sau:
tệp tin có trên máy tính Chọn File\ Open
Chú ý: Tên các tệp văn bản +)Loock in: Chọn ổ đĩa D
trong Word có phần mở rộng +)Chọn tệp tin cần mở
là .doc +)Click nút Open
5.Lưu văn bản
V:Hướng dẫn HS cách lưu -Để lưu tệp văn bản có thể
tệp tin vào máy tính dùng lại sau này ta thực hiện
Chú ý: Nếu tệp văn bản đã như sau:
lưu ít nhất một lần thì các lần Chọn File\ Save
sau không có đặt tên chỉ cần +)Loock in: Chọn ổ đĩa D
click vào biểu tượng cái đĩa. +)File name: gõ tên vào
+)Click nút Save
6.Kết thúc
GV:Nháy nút Close(x) ở trên C1:Chọn File\ Exit
để kết thúc việc soạn thảo C2:Nháy nút close (x) phía
GV:Nháy nút Close(x) ở trên.
dưới để đóng văn bản.

4)Củng cố:
GV:Cho HS đọc phần ghi nhớ và ghi vào tập
5)Dặn dò:
GV:Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK
-Về nhà làm các bài tập 1,2,3,4,5,6 SGK trang 67 và 68.

 Trang 47 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
Tuần:
Tiết:
Bài 13 LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN

I. Mục tiêu:
Sau bài này, học sinh cần:
- Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản.
- Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó cũng như cách di chuyển con trỏ soạn
thảo.
- Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word.
- Biết cách gõ văn bản tiếng Việt.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách, màn hình và máy vi tính ( nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC:Em hãy nêu cách khởi động phần mềm Word?
Em hãy nêu cách mở tệp tin có sẵn trên máy vi tính?

 Trang 48 
Giáo viên Học sinh Nội dung
GV:Giới thiệu cho HS biết các thành - HS nhớ lại cấu 1.Các thành phần của
phần
Giaùo cơ
aùnbảnTin của
Hoïcvăn
6 bản. trúc văn bản văn bản: GV :
Phaïm Vaên Vinh a)Kí tự: .
GV: Nếu3- Bàimuốn
mới: chèn kí tự hay một b)Dòng:
đối tượng vào văn bản, ta di chuyển c)Đoạn:
con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn d)Trang:
bằng cách nháy chuột vào vị trì đó. 2.Con trỏ soạn thảo
-Chú ý: Cần phân biệt con trỏ soạn -Con trỏ soạn thảo là một
thảo với con trỏ chuột. vạch đứng nhấp nháy
-Ta có thể sử dụng phím Home, End, trên màn hình. Nó cho
… trên bàn phím để di chuyển con biết vị trí xuất hiện của kí
trỏ soạn thảo. tự được gõ vào.
GV:Giới thiệu 4 qui tắc cơ bản gõ -HS làm Nếu muốn chèn kí tự hay
văn bản một đối tượng vào văn
GV:Phát phiếu học tập cho HS làm bản, ta di chuyển con trỏ
theo nhóm? soạn thảo tới vị trí cần
Nội dung Đ S chèn bằng cách nháy
Trời nắng , ánh mặt trời chuột vào vị trì đó.
rực rỡ. 3.Quy tắc gõ văn bản
Trời nắng ,ánh mặt trời trong Word
rực rỡ. -Các dấu ngắt câu (dấu
Trời nắng,ánh mặt trời chấm, dấu phẩy, dấu hai
rực rỡ. chấm, dấu chấm phẩy,
Trời nắng, ánh mặt trời dấu chấm than, dấu chấm
rực rỡ. hỏi) phải được đặt sát
HS: Từng nhóm làm và nộp lên vào từ đứng trước nó,
GV:Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. tiếp theo là khoảng trắng
GV:Phát phiếu học tập cho HS làm nếu còn nội dung.
theo nhóm? -Các dấu mở ngoặc và
Nội dung Đ S các dấu nháy phải được
Nước Việt Nam (thủ đô là Hà đặt sát vào bên trái kí tự
Nội) đầu tiên của từ tiếp theo.
Nước Việt Nam( thủ đô là Hà Các dấu đóng ngoặc và
Nội) các dấu nháy phải được
Nước Việt Nam(thủ đô là Hà đặt sát vào bên phải kí tự
Nội) cuối cùng của từ ngay
HS: Từng nhóm làm và nộp lên trước đó.
GV:Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. -Giữa các từ chỉ dùng
một kí tự trống.
GV:Nói đến chữ việt chúng ta quy -Em nhấn phím Enter để
ước đó chữ quốc ngữ. Muốn soạn kết thúc một đoạn văn
thảo được văn bản chữ việt chúng ta bản chuyển sang đoạn
phải có thêm các công cụ có thể: -HS chú ý và chọn mới.
-Gõ được chữ việt vào máy tính một trong hai kiểu
bằng bàn phím. gõ
-Xem được chữ việt
-In được chữ việt
GV:Chú ý để gõ chữ việt cần phải
chọn tính năng của chương trình gõ.
Ngoài ra để hiển thị và in chữ  Trang
việt49 
còn cần chọn đúng phông chữ phù
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

4)Củng cố:
GV:Cho HS đọc phần ghi nhớ và sau đó chép vào tập.
HS:Đọc ghi nhớ và chép vào tập
5)Dặn dò:
GV:Về nhà học thuộc quy tắc gõ văn bản trong Word, hai kiểu gõ chữ việt
GV:Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 74 và 75.
GV:Đọc bài đọc thêm để biết thêm về máy tính.

 Trang 50 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
Tuần:
Tiết:
Bài thực hành 5 VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM

I. Mục tiêu:
- Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn. một số nút lệnh.
- Làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và gõ chữ Việt bằng một trong hai cách gõ
Telex hay Vni
- Bước đầu tạo và lưu một văn bản chữ Việt đơn giản.
II. Phương pháp:
- Tích cực.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phòng máy vi tính
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC:Em hãy cho biết qui tắc gõ văn bản trong word?
:Em hãy cho biết 2 kiểu gõ chữ việt?
3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
GV:Cho HS khởi động Word thành phần trên màn hình của 1.Khởi động và tìm hiểu các
GV:Giới thiệu các bảng chọn Word.
trên thanh bảng chọn. Mở HS:Tiến hành khởi động
một vài bảng chọn Word
GV:Giới thiệu các thanh HS:Quan sát xem GV làm và
công cụ. Tìm hiểu các nút làm theo như mở bảng chọn
lệnh trên các thanh công cụ File.
đó. HS:Mở một số nút lệnh
GV:Cho HS tìm hiểu một số
chức năng trong bảng chọn HS:Chọn File\New để mở văn
File. bản mới
GV:Cho HS nháy nút lệnh HS:Chọn File\Save để lưu tệp
Open để thấy cách sử dụng văn bản
các lệnh trong bảng chọn HS:Làm theo hướng dẫn của 2.Soạn thảo văn bản đơn
cũng giống như sử dụng các GV giản.
nút lệnh.
GV:Cho HS gõ đoạn văn HS:Gõ đoạn văn bản vào.
Biển Đẹp trang 77 SGK. Lưu
ý HS nếu gõ sai không cần HS:Chọn File\Save
sửa +)Loock in: Chọn ổ đĩa D
GV:Cho HS lưu văn bản với +)File name: gõ tên “Bien
tên Bien dep dep”
+)Click nút Save 3.Tìm hiểu cách di chuyển
GV:Cho HS di chuyển con HS:Làm theo hướng dẫn con trỏ soạn thảo và các cách
trỏ soạn thảo bằng cách nháy thị

 Trang 51 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
chuột hoặc dùng mũi tên 4
chiều.
GV:Cho HS sử dụng thanh HS:Kéo thanh cuốn lên xuống
cuốn để xem nội dung văn để xem
bản
GV:Hướng dẫn cách thể hiện HS:Chọn View\Normal,
văn ở các dạng khác nhau View\Print Layout,
GV:Hướng dẫn thu nhỏ View\Outline
phóng to cửa sổ HS:Chọn các nút lệnh thu nhỏ
phóng to như:
GV:Cho HS đóng cửa sổ HS: Nháy nút lệnh Close(x)

4)Củng cố:
GV:Nhắc lại các thao như mở Word, mở tệp tin mới, lưu tệp tin, mở tệp tin có trên máy tính,
thoát khỏi Word và làm lại một lần nữa cho HS xem.

5)Dặn dò:
GV:Về học lại cho thật là kỹ phần lý thuyết, em nào có điều kiện thì nên thục hành trên máy
thường xuyên

 Trang 52 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
Tuần:
Tiết:
Bài 15 CHỈNH SỬA VĂN BẢN

I. Mục tiêu:
- Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản.
- Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản: xoá sao chép và di chuyển các phần văn
bản.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, gợi mở.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC:
3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
GV:Giới thiệu 2 phím xóa là HS xem và ghi nhớ 1.Xóa và chèn thêm văn bản
Backspase và Delete. -Phím Backspase () dùng
GV:Để xóa những phần văn để xóa kí tự ngay trước con
bản lớn hơn, nếu sử dụng trỏ soạn thảo.
phím Backspase và phím -Phím Delete dùng để xóa kí
Delete thì mất thời gian. Khi tự ngay sau con trỏ soạn
đó ta bôi đen phần văn bản thảo.
cần xóa và nhấn phím -Muốn chèn thêm văn bản
Backspase hoặc phím Delete. vào một vị trí, ta di chuyển
GV:Chú ý hãy suy nghĩ cận con trỏ soạn thảo tới vị trí đó
thận trước khi xóa nội dung và gõ thêm nội dung vào.
văn bản.
GV:Về nguyên tắc khi muốn - HS chú ý cách chọn phần 2.Chọn phần văn bản
thực hiện một thao tác đến văn bản để thực hiện theo -Để chọn phần văn bản ta
một phần văn bản hay đối thực hiện:
tượng nào đó, trước hết cần +)Nháy chuột tại vị trí bắt
chọn phần văn bản hay đối đầu
tượng đó (còn gọi là đánh +)Kéo thả chuột đến cuối
dấu). phần văn bản cần chọn.
GV:Nếu thực hiện một thao
tác mà kết quả không được
như ý muốn: Em có thể khôi
phục trạng thái của văn bản
trước khi thực hiện thao tác
đó bằng cách nháy nút lệnh
Undo.

 Trang 53 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
GV:Sao chép phần văn bản - HS chú ý để thực hiện sao 3.Sao chép
là giữ nguyên phần văn bản chép và di chuyển -Để sao chép một phần văn
đó ở vị trí gốc, đồng thời sao bản đã có vào một vị trí
nội dung đó vào vị trí khác. khác, ta thực hiện:
GV:Hướng dẫn cách thực +)Chọn phần văn bản muốn
hiện sao chép và nháy nút Copy.
GV:Lưu ý các em có thể +)Đưa con trỏ soạn thảo tới
nháy nút Copy một lần và vị trí cần sao chép và nháy
nháy nút Paste nhiếu lần để nút Paste.
sao chép cùng nội dung vào
nhiều vị trí khác nhau.
GV:Em có thể di chuyển một 4.Di chuyển
phần văn bản từ vị trí này -Để di chuyển một phần văn
sang vị trí khác bằng cách: bản đã có vào một vị trí
sao chép rồi xóa phần văn khác, ta thực hiện:
bản ở gốc. +)Chọn phần văn bản muốn
GV:Em cũng có thể thực di chuyển và nháy nút Cut.
hiện việc di chuyển bằng +)Đưa con trỏ soạn thảo tới
cách chọn lệnh Cut. vị trí mới và nháy nút Paste.

GV:Thao tác sao chép và


thao tác di chuyển khác nhau
ở bước nào?
HS: Thao tác sao chép và
thao tác di chuyển khác nhau
ở bước 1. sao chép thì chọn
lệnh Copy còn di thì chọn
lệnh Cut.
4)Củng cố:
GV:Cho HS đọc phần ghi
nhớ rồi ghi vào tập HS: Một HS đứng lên đọc
HS:Tất cả ghi vào

5.Dặn dò:
GV:Hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 81
GV:Về nhà nhớ học thuộc bài và làm bài đầy đủ chuẩn bị tiết sau thực hành.

 Trang 54 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Tuần: 22- 23 Thực hành 6 EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN


Tiết: 44- 45
Ngày dạy
Ngày soạn

I. Mục tiêu:
- Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản và kĩ
năng gõ văn bản tiếng Việt.
- Thực hiện các thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung
văn bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.
II. Phương pháp:
- Hướng dẫn học sinh, cho học sinh thực hiện theo nhóm, dùng phương pháp thử sai để
tìm kết quả
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phòng máy vi tính
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Kiểm tra trong lúc thực hành
3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
2/ Nội dung - HS thực hiện gõ nội dung và 2/ Nội dung
a/ Khởi động Word và tạo chỉnh sửa a/ Khởi động Word và tạo
GV cho HS khởi động Word
và gõ nội dung trong SGK và
sửa lỗi gõ sai (nếu có)
b/ Phân biệt chế độ gõ chèn b/ Phân biệt chế độ gõ chèn
hoặc chế độ gõ đè hoặc chế độ gõ đè
GV hướng dẫn HS nháy đúp HS thực hiện theo hướng dẫn
nút Overtype/Insert của GV
c/ Mở văn bản đã lưu và sao c/ Mở văn bản đã lưu và sao
chép chép
GV hướng dẫn HS mở văn HS thực hiện
bản có tên Bien dep.doc
Hướng dẫn cách chọn toàn
bộ văn bản
GV hướng dẫn lại cách sao HS làm theo hướng dẫn
chép và di chuyển văn bản
d/ Thực hành gõ chữ Việt kết HS gõ các nội dung trong d/ Thực hành gõ chữ Việt kết
hợp với sao chép nội dung SGK hợp với sao chép nội dung

4- Củng cố: GV kiểm tra một số nhóm thực hiện


5- Dặn dò: Xem lại các nọi dung thực hành, xem trước nội dung bài mới

 Trang 55 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Tuần: 23- 24 Bài 16 ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN


Tiết: 46- 47
Ngày dạy
: Ngày soạn

I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản.
- Hiểu các nội dung định dạng kí tự.
- Thực hiện được các thao tác định dạng kí tự cơ bản.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hiện, thảo luận nhóm tìm ra các phương pháp định
dạng kí tự.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Trình bày các thao tác sao chép và di chuyển một phần văn bản
3- Bài mới:

Giáo viên Học sinh Nội dung


1. Định dạng văn bản 1. Định dạng văn bản
GV cho HS so sánh hai văn HS nhận xét sự khác biệt giữa Định dạng văn bản là làm
bản có nội dung chưa được hai văn bản thay đổi kiểu dáng, vị trí của
định dạng và một văn bản các kí tự (con chữ, số, kí
khác với cùng nội dung hiệu). Định dạng văn bản
nhưng đã được định dạng nhằm mục đích để văn bản
Hãy đưa ra nhận xét về định HS phát biểu dễ đọc, trang văn bản có bố
dạng cụa đẹp và người đọc dễ ghi
Định dạng văn bản gồm mấy nhớ các nội dung cần thiết.
loại HS phát biểu - Định dạng văn bản gồm hai
loại: Định dạng kí tự và định
dạng đoạn văn bản.
2/ Định dạng kí tự 2.Định dạng kí tự
GV giới thiệu cho học sinh -Định dạng kí tự là thay đổi
các nội dung định dạng kí tự dáng vẻ của một hay nhiều
Cho học sinh quan sát thanh nhóm kí tự.
công cụ -Các tính chất phổ biến gồm:
GV:Ngoài ra còn nhiều tính +)Phông chữ
chất khác. Để định dạng kí tự +)Cỡ chữ
có nhiều cách thực hiện, sau +)Kiểu chữ
đây ta sẽ làm quen với hai +)Màu chữ
cách. a)Sử dụng các nút lệnh:
GV:Giới thiệu cách định +)Phông chữ: Nháy nút ở

 Trang 56 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
dạng kí tự bên phải hộp thoại Font và
GV:Nêu các tính chất định chọn Font thích hợp.
dạng kí tự +)Cỡ chữ: Nháy nút ở bên
GV:Giới thiệu cách sử dụng phải hộp Size và chọn cỡ chữ
nút lệnh và cho HS xem các HS:Quan sát và trả lời các câu cần thiết
nút lệnh hỏi +)Kiểu chữ:
Nháy nút Bold là chữ
đậm
GV:Giới thiệu cách mở hộp Nháy nút Italic là chữ
thoại Font nghiêng
GV:Đưa hộp thoại Font lên Nháy nút Underline là
cho HS quan sát chữ gạch chân
GV:Giới thiệu các nơi định +)Màu chữ: Nháy nút ở bên
dạng phải hộp Font Color và chọn
GV:Chú ý nếu không chọn màu chữ thích hợp
trước phần văn bản nào thì b)Sử dụng hộp thoại Font
các thao tác định dạng trên -Chọn Format\ Font\ Xuất
sẽ được áp dụng cho các kí hiện hộp thoại Font:
tự sẽ được gõ vào sau đó. +)Font: Chọn font chữ thích
GV:Cho HS ghi phần ghi hợp
nhớ +)Font Style: Chọn kiểu chữ
thích hợp
+)Size: Chọn cỡ chữ mong
muốn
+)Font color: Chọn màu chữ

4)Củng cố:
1/ Thế nào là định dạng văn bản? Các lệnh định dạng được phân loại như thế nào?
2/ Hãy điền tác dụng định dạng kí tự của các nút lệnh sau đây:
Nút dùng để định dạng kiểu chữ ...
Nút dùng để địng dạng kiểu chữ ...
Nút dùng để địng dạng kiểu chữ ...
GV cho HS giải các bài tập SGK
GV:Có cách nào để phân biệt một bộ phông chữ đã cài trong Windows có hỗ trợ tiếng việt hay
không?
HS:Gõ một vài chữ việt có dấu và định dạng theo phông chữ đó. Nếu chữ việt không hiển thị
được trên màn hình thì phông chữ không hỗ trợ tiếng việt. Định dạng kí tự

5)Dặn dò:
-Về nhà học kỹ hai cách định dạng kí tự và xem trước bài 17
-Làm các bài tập 3, 4, 5, 6 SGK trang 88
Lưu ý HS màu sắc

 Trang 57 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
Bài 17 ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
Tuần: 24
Tiết: 48
Ngày dạy
Ngày soạn
I. Mục tiêu:
- Biết các nội dung định dạng đoạn văn bản.
- Thực hiện các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, hướng dẫn HS thực hiện, thảo luận nhóm tìm ra các phương pháp định
dạng kí tự.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Hãy nêu các cách định dạng kí tự?
3- Bài mới:

Giáo viên Học sinh Nội dung


1.Định dạng đoạn văn 1.Định dạng đoạn văn
GV cho HS so sánh hai văn HS nhận xét sự khác biệt giữa -Định dạng đoạn văn là thay
bản có nội dung chưa được hai văn bản đổi các tính chất sau đây của
định dạng và một văn bản đoạn văn bản:
khác với cùng nội dung + Kiểu căn lề
nhưng đã được định dạng + Vị trí lề của cả đoạn văn
Hãy đưa ra nhận xét về định HS phát biểu + Khoảng cách lề của dòng
dạng đầu tiên
+ Khoảng cách đến đoạn văn
GV:Giới thiệu định dạng trên hoặc dưới
đoạn văn + Khoảng cách giữa các
2.Sử dụng các nút lệnh để dòng trong đoạn văn
định dạng đoạn văn 2.Sử dụng các nút lệnh để
định dạng đoạn văn
GV:Giới thiệu các nút lệnh -Để định dạng đoạn văn, em
định dạng đoạn văn chỉ cần đưa con trỏ soạn thảo
GV:Cho HS quan sát tờ giấy vào đoạn văn bản và sử dụng
in các nút lệnh và trả lời các các nút lệnh trên thanh công
câu hỏi HS:quan sát và trả lời cụ định dạng:
+)Căn lề:
Nút lệnh (Left) căn lề
trái
Nút lệnh (Center) căn
giữa
Nút lệnh (Right) căn lề

 Trang 58 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
phải
Nút lệnh (Justify) căn
đều hai bên
+)Thay đổi lề cả đoạn văn:
GV:Giới thiệu hộp thoại Nút lệnh (Increase)
Paragraph tăng lề trái
GV:Đưa tờ giấy có in hình Nút lệnh (Decrease)
hộp thoại Paragraph lên cho giảm lề trái
HS quan sát và giới thiệu +)Khoảng cách dòng trong
HS:Quan sát và nghe giải đoạn văn:
thích sau đó ghi vào tập Nút lệnh (Line
Spacing) chọn số
3.Định dạng đoạn văn bằng
hộp thoại Paragraph
-Chọn Format\ Paragraph\
Xuất hiện hộp thoại
Paragraph
+)Alignment: Căn lề
+)Indentation: Khoảng lề của
cả đoạn
4)Củng cố: +)Spacing: khoảng cách
GV:Cho HS đọc phần ghi đoạn văn trên và dưới
nhớ và sau đó ghi vào tập +)Line Spacing: Khoảng
cách giữa các dòng

5)Dặn dò: HS: Để định dạng đoạn văn,


GV:Khi thực hiện lệnh định em chỉ cần đưa con trỏ soạn
dạng cho một đoạn văn bản thảo vào đoạn văn bản và sử
chúng ta có cần chọn cả đoạn dụng các nút lệnh trên thanh
văn bản hay không? công cụ định dạng:

GV:Hãy điền tác dụng định HS:


dạng đoạn văn của các nút Nút dùng để căn lề trái
lệnh sau đây: Nút dùng để căn đều hai
Nút dùng để ............... bên
Nút dùng để ............... Nút dùng để căn giữa
Nút dùng để ...............
GV:Về nhà nhớ học bài và
làm các bài tập 3, 4, 5, 6
SGK trang 91

 Trang 59 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
:
Tuần: 25 Bài thực hành 7 EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN
Tiết: 49- 50
Ngày dạy
Ngày soạn

I. Mục tiêu:
- Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới, gõ nội dung văn bản và lưu văn bản.
- Luyện tập các kĩ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn.
II. Phương pháp:
- Hướng dẫn học sinh, cho học sinh thực hiện theo nhóm, dùng phương pháp thử sai để
tìm kết quả
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phòng máy vi tính
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: GV:Em hãy nêu cách mở hộp thoại Font và sử dụng hộp thoại đó?
3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
GV:Yêu cầu: HS thực hiện HS thực hiện theo nhóm và 1.Định dạng văn bản
theo đúng yêu cầu SGK đúng yêu cầu SGK B1:Khởi động Word và mở
GV: tệp Bien dep.doc đã lưu
B1:Gõ và định dạng đoạn trong bài trước:
văn theo mẫu sau (chỉ thực +)Nháy nút lệnh Open
hành với phần văn bản): +)Chọn ổ D
B2:Lưu văn bản với tên bài +)Chọn tệp Bien dep
Tre xanh +)Nháy nút Open
B2:Hãy áp dụng các định
dạng em đã biết để trình bày
giống mẫu sau đây.
Biển đẹp SGK
HS thực hiện và lưu bài lại B3:Lưu văn bản với tên cũ
2.Thực hành
Tre xanh SGK

4)Củng cố:
GV:Khi nhập văn bản là nhập đến đâu định dạng đến đó hay là nhập xong mới quay lại định
dạng?
HS: Khi nhập văn bản là nhập xong rồi mới quay lại định dạng?
GV:Khi căn chỉnh kí tự thì cần chọn hết phần kí tự cần căn chỉnh. Còn khi căn chỉnh đoạn văn
thì chỉ cần đặt con trỏ soạn thảo vào trong đoạn văn là đủ rồi.
5)Dặn dò:
GV:Về nhà các em xem lại phần lý thuyết và lấy những bài văn, bài thơ hay gõ thêm rồi sau đó
tự căn chỉnh theo ý thích.
GV:Tiết tới sẽ làm một bài tập ngoài SGK.
 Trang 60 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
Tuần: 26
Tiết: 51 BÀI TẬP
Ngày dạy
Ngày soạn

I. Mục tiêu:
- Giúp cho HS nắm lại lý thuyết thông qua các bài tập
- Giúp cho HS hiểu sâu hơn các phần cơ bản cần nhớ
II. Phương pháp:
- Hướng dẫn giải một số bài tập, giúp học sinh ôn tập lại kiến thức từ bài 13 - 17
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, màn hình và máy vi tính (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Trình bày thao tác định dạng đoạn văn bằng cách sử dụng nút lệnh
3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
2)Hướng dẫn HS làm bài
tập: GV:Ưu điểm của soạn thảo
GV nêu ư điểm của soạn văn bản trên máy tính là
thảo không cần quan tâm ngay
GV:Các em làm bài tập theo đến việc trình bày mà có thể
hai chủ đề. Một là các em sẽ gõ nội dung văn bản xong rồi
tự chọn cho mình một bài mới định dạng. Có thể tách
thơ, đoạn văn nói về cảnh rời việc gõ văn bản và việc
đẹp quê hương, tình bạn, tình định dạng văn bản. Điều này
cảm gia đình,... Hai là em HS:Sẽ lựa chọn theo nhiều không thể thực hiện được với
chọn theo bài tập mẫu dưới chủ đề khác nhau các văn bản được soạn theo
đây: truyền thống.
GV:Hướng dẫn bài tập mẫu:
+)Gõ nội dung văn bản
+)Kiểm tra chính tả HS:Làm theo từng bước mà
+)Căn chỉnh giáo viên đưa ra
+)Định dạng kí tự và định
dạng đoạn văn
GV:Lưu tên với chủ đề của
mình HS:Lưu tên vào

5- Dặn dò: về xem lại và rèn luyện thêm các bài tập, xem trước nội dung bài mới

 Trang 61 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
Trường THCS Xà Phiên KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN: .......................................... MÔN: TIN HỌC
LỚP: 6A..

Điểm Lời Phê

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM :(4đ)


Câu 1:Nút lệnh này dùng để làm gì?
a)Lưu văn bản trên máy tính b)Mở văn bản trên máy tính
c)Mở văn bản với văn bản trống trên máy tính d)Cả a, b, c sai.
Câu 1:Nút lệnh này dùng để làm gì?
a)In văn bản trên máy tính b)Mở văn bản trên máy tính
c)Mở văn bản với văn bản trống trên máy tính d) Lưu văn bản trên máy tính
Câu 3:Từ nào sau đây đúng khi gõ từ “trường học” bằng kiểu Telex?
a)tru7o72ng ho5c b)truwowfng hojc
c)trwowfng hojc d)Cả b, c đúng
Câu 4:Nút lệnh này dùng để làm gì?
a)Di chuyển văn bản b)Khôi phục trạng thái của văn bản trước đó
c)Xóa văn bản đã chọn d)Sao chép văn bản
II. TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 5:Hãy nêu các bước lưu văn bản?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................
Câu 6:Hãy nêu các bước sao chép văn bản?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Để có chữ Em gõ kiểu Telex Để có dấu Em gõ kiểu Telex
â Sắc
ă Huyền
ơ Hỏi
ê Ngã
ô Nặng
ư
đ

 Trang 62 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
Bài 18 TRÌNH BÀY TRANG VĂN BẢN VÀ IN
Tuần: 27
Tiết: 53-54
Ngày dạy
Ngày soạn

I. Mục tiêu:
- Biết được một số khả năng trình bày trang văn bản của Word.
- Biết cách thực hiện các thao tác chọn hướng trang và đặt lề trang
- Biết cách xem trước khi in.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, cho hS thảo luận nhóm tìm ra cách trình bày trang in
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC:
3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
GV:Giới thiệu trình bày 1.Trình bày trang văn bản
trang văn bản gồm có: -Các yêu cầu cơ bản khi trình
+)Chọn hướng trang nghĩa là bày trang văn bản gồm:
chọn hướng trang đứng hoặc +)Chọn hướng trang:Trang
trang nằm ngang. đứng hoặc trang nằm ngang.
GV:Cho HS xem hình trong HS:Xem hình trang đứng và +)Đặt lề trang:Lề trái, lề
SGK trang nằm ngang. phải, lề trên, lề dưới.
+)Đặt lề trang gồm có lề trái,
lề phải, lề trên, lề dưới.
GV:Chú ý: Đừng nhầm lề
trang với lề đoạn văn. Lề
đoạn văn được tính từ lề
trang và có thể thò ra ngoài
lề trang. 2.Chọn hướng trang và đặt
GV:Giới thiệu cách chọn lề trang
hướng trang và đặt lề trang -Chọn File\ Page Setup\ ...
GV:Đưa hộp thoại Page -Chọn thẻ Margins và thực
Setup cho học sinh xem hiện:
HS:Quan sát hộp thoại và +)Portrait:Trang đứng
nghe giáo viên giới thiệu +)Landscape:Trang ngang
+)Top:Lề trên
GV:Giới thiệu phần in văn +)Bottom:Lề dưới
bản gồm có 2 cách chọn lựa +)Left:Lề trái
là in toàn bộ hoặc in theo +)Right:Lề phải
từng trang mà mình muốn 3.In văn bản
GV:Để có thể in được máy *In toàn bộ văn bản:

 Trang 63 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
tính của em phải nối với máy -Nháy nút lệnh Print ( )
in và máy in phải được bật. trên thanh công cụ.
*In theo từng trang hoặc tất
cả:
-Chọn File\ Print\ ....
GV:Trước khi in người ta có +)All: in tất cả
thể xem trước khi in bằng +)Pages: đáng số thứ tự của
cách nháy nút lệnh Print trang cần in
Preview. Sau khi xem xong -Chọn OK
nháy nút Close để đóng lại. *Xem trước khi in:
4)Củng cố: -Nháy nút lệng Print Preview
GV:Cho HS đọc phần ghi
nhớ sau đó cho cả lớp ghi
vào tập
HS:Ghi vào tập
GHI NHỚ
*Trình bày trang là đặt
hướng và các khoảng cách lề
cho trang văn bản. Trình bày
trang tác động đến mọi trang.
GV:Hãy nêu sự khác biệt của *Trước khi in ra giấy nên
lề trang văn bản và lề đoạn kiển tra trước bố trí trang
văn? trên màn hình bằng nút lệnh
Print Preview
HS:Lề trang văn bản là lề
của trang giấy, việc trình bày
5)Dặn dò: trang có tác dụng đến mọi
GV:Về nhà học thuộc bài và trang của văn bản. Còn lề
làm các bài tập sau 2, 3, 4 đoạn văn được tính từ lề
SGK trang 96. trang và có thể thò ra ngoài
lề trang.

 Trang 64 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Tuần: 28
Tiết: 55
Ngày dạy TÌM VÀ THAY THẾ
Ngày soạn

I. Mục tiêu:
- Biết được tác dụng và cách sử dụng các tính năng tìm kiếm và thay thế.
- Thực hiện được các thao tác tìm kiếm, thay thế đơn giản trong văn bản.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, gợi mở. Hướng dẫn học sinh thực hiện
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: GV:Hãy nêu cách chọn hướng trang và đặt lề trang?
3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
GV:Hơn hẳn khi viết giấy, 1.Tìm phần văn bản
khi soạn thảo trên máy tính, -Chọn Edit\ Find\ Xuất hiện
phần mềm sẽ cung cấp cho hộp thoại Find and Replace
em nhiều công cụ sửa lỗi rất +)Gõ từ cần tìm vào ô Find
nhanh chóng. Trong bài này what
em sẽ học cách sử dụng công +)Nháy Find Next để tiếp tục
cụ tìm và thay thế trong văn tìm
bản. +)Nháy Close để kết thúc
GV:Công cụ tìm kiếm giúp *Từ hoặc dãy kí tự tìm được
tìm nhanh một từ (hoặc dãy nếu có sẽ được hiển thị trên
kí tư trong văn bản. Để thực màn hình dưới dạng bôi đen.
hiện em sử dụng hộp thoại
Find (tìm kiếm).
GV:Cho HS xem hộp thoại HS:Xem hộp thoại
và GV giài thích 2.Thay thế
GV:Cho HS xem hộp thoại -Chọn Edit\ Replace\ xuất
GV:Giải thích là ô Find hiện hộp thoại Find and
Wath là gõ từ cần tìm khi gõ Replace.
chú ý chính xác có khi trong +)Find what: Gõ từ cần tìm
ô sẽ lên mã khác. Còn ô kiếm
Replace With là gõ từ cần +)Replace With: Gõ từ thay
thay thế. thế
GV:Công cụ tìm và thay thế *Chú ý: có 2 cách chọn lựa:
có ích khi văn bản có nhiều -Nháy nút Replace là thay
trang. thế từng từ
-Nháy nút Replace All là
thay thế tất cả
 Trang 65 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
4)Củng cố:
GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ và sau đó cho tất cả HS ghi vào.
GV:Hãy nêu sự khác biệt giữa Find và Find and Replace?
HS:Hộp thoại Find là tìm phần văn bản còn muốn sửa thì mình nháy chuột vào đó mà
sửa chữa. Còn Find and Replace là tìm phần văn bản và sau đó tự động thay thế.
5)Dặn dò:
GV:Về nhà học thuộc lý thuyết và làm các bài tập 2, 3, 4 trang 98 và 99 SGK.

 Trang 66 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Tuần: 28-29 THÊM HÌNH ẢNH ĐỂ MINH HOẠ


Tiết: 56-57
Ngày dạy
Ngày soạn

I. Mục tiêu:
- Biết tác dụng minh hoạ của hình ảnh trong văn bản.
- Thực hiện được các thao tác chèn hình ảnh vào văn bản và chỉnh sửa vị trí của hình
ảnh trên văn bản.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, gợi mở.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: GV:Hãy nêu cách tìm phần văn bản?
GV:Hãy nêu cách thay thế trong văn bản?
3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
GV:Giới thiệu tác dụng của HS quan sát ghi nhớ 1.Chèn hình ảnh vào văn
việc chèn hình ảnh vào trong bản
văn bản -Để chèn hình ảnh vào văn
GV:Hình ảnh minh họa bản, em thực hiện theo các
thường được dùng trong văn bước sau đây:
bản và làm cho nội dung của B1:Đưa con trỏ soạn thảo
văn bản trực quan, sinh động vào vị trí cần chèn hình ảnh
hơn. Không những thế, trong B2:Chọn Insert\ Picture\
rất nhiều thường hợp nội From File\ Xuất hiện hộp
dung của văn bản sẽ khó thoại Insert Picture.
hiểu nếu thiếu hình minh B3:Chọn tệp đồ họa cần thiết
họa. và nháy nút Insert.
GV:Hình ảnh thường được
vẽ hay tạo ra từ trước bằng
phầm mềm đồ họa và được
lưu dưới dạng các tệp đồ
họa.
GV:Có thể chèn nhiều hình HS quan sát và thực hiện
ảnh khác nhau vào bất kì vị
trí nào trong văn bản. Cũng
có thể sao chép, xóa hình ảnh
hay di chuyển tới vị trí khác
trong văn bản như các phần
văn bản khác (bằng các nút
lệnh Copy, Cut, Paste)

 Trang 67 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
GV:Giới thiệu cách thay đổi 2.Thay đổi bố trí hình ảnh
bố trí hình ảnh trên trang văn trên trang văn bản
bản HS quan sát và thực hiện -Thông thường hình ảnh
GV:Giới thiệu kí tự đặc biệt được chèn vào văn bản theo
là những kí tự mà trên bàn một trong hai cách phổ biến:
phím không có. a)Trên dòng văn bản:
GV:Cách lấy kí tự đặt biệt là Trong kiểu bố trí này, hình
chọn Insert\ Symbol\ ... ảnh được xem như một kí tự
Chọn kí tự cần lấy và nháy đặc biệt và được chèn ngay
nút Insert. tại vị trí con trỏ soạn thảo.
GV:Để di chuyển hình ảnh ta b)Trên nền văn bản:
nháy chuột vào hình nếu xuất Với kiểu bố trí này hình ảnh
hiện mũi tên bốn chiều là di nằm trên nền văn bản và độc
chuyển hình lập với văn bản. Hình được
GV:Muốn thay đổi độ rộng xem như một hình chữ nhật
thì ta con trỏ chuột vào các ô và văn bản bao quanh hình
vuông hoặc ô tròn xung chữ nhật đó.
quanh hình khi xuất hiện mũi -Để thay đổi cách bố trí hình
tên hai chiều là kéo lớn hoặc ảnh, em thực hiện các bước
thu nhỏ. sau đây:
4)Củng cố: B1:Nháy chuột trên hình để
GV:Cho HS đọc phần ghi HS đọc ghi nhớ chọn hình vẽ đó.
nhớ và cho tất cả các em ghi B2:Chọn Format\ Picture\
vào tập Layout
GV:Nêu các bước cơ bản để B3:Chọn cách thể hiện và
chèn hình ảnh từ một tệp đồ HS:Để chèn hình ảnh vào văn nháy Ok.
họa? bản, em thực hiện theo các
bước sau đây:
B1:Đưa con trỏ soạn thảo vào
vị trí cần chèn hình ảnh
B2:Chọn Insert\ Picture\ From
File\ Xuất hiện hộp thoại
Insert Picture.
B3:Chọn tệp đồ họa cần thiết
và nháy nút Insert.

5)Dặn dò:
GV:Về nhà học thuộc phần lý thuyết và làm các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 102.

 Trang 68 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
Tuần: 29
Tiết: 58 BÀI TẬP
Ngày dạy
Ngày soạn

I. Mục tiêu:
- Giúp cho HS nắm lại lý thuyết thông qua các bài tập
- Giúp cho HS hiểu sâu hơn các phần cơ bản cần nhớ
II. Phương pháp:
- Hướng dẫn giải một số bài tập, giúp học sinh ôn tập lại kiến thức từ bài 18 - 20
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, màn hình và máy vi tính (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: trình bày thao tác chèn hình ảnh vào văn bản
3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung
1/ Hướng dẫn HS làm bài tập Đây là câu hỏi dưới dạng
khuyến khích học sinh đặt hoạt động của học sinh, học
câu hỏi để giáo viên trả lời. sinh tự thực hiện tự khám
Câu 1: Một văn bản có 10 HS đã tìm hiểu trước ở nhà và phá và kết luận.(nên có máy
trang. Hãy thử tìm hiểu xem trả lời tính để học sinh thực hiện.)
có thể in hai trang đầu được
không?
Câu 2: Cho học sinh đặt câu HS chuẩn bị câu hỏi trước và
hỏi để các học sinh khác trả thắc mắc
lời. GV giải đáp
GV chuẩn bị trước một số HS:Làm theo từng bước mà
câu hỏi nếu HS chưa chuẩn giáo viên đưa ra
bị
Câu 3: Khi chèn hình ảnh Hình ảnh được chèn vào văn
vào văn bản, em thấy hình bản với tuỳ chọn trên hộp
ảnh không ở đúng vị trí HS trả lời thoại Format Picture được
mong muốn và che mất một sử dụng trong lần chèn hình
phần văn bản. Em hãy cho ảnh trước đó và tuỳ chọn đó
biết lý do tại sao và cách không phải In line with text
khắc phục. (trên dòng văn bản), cũng
4/ Củng cố không phải Square mà là In
GV ôn tập lại một số kiến front of text. Cách khắc phục
thức và kiểm tra một số học là chọn lại tuỳ chọn Square
sinh. hoặc In line with text trên
họpp thoại Format Picture.

5- Dặn dò: về xem lại và rèn luyện thêm các bài tập, xem trước nội dung bài mới
 Trang 69 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

Tuần: 30
Tiết: 59-60
Bài thực hành 8: EM “VIẾT” BÁO TƯỜNG
Ngày dạy
Ngày soạn

I. Mục tiêu:
- Rèn luyện các kĩ năng tạo văn bản, biên tập, định dạng và trình bày văn bản.
- Thực hành chèn hình ảnh từ một tệp có sản vào văn bản.
II. Phương pháp:
- Hướng dẫn học sinh, cho học sinh thực hiện theo nhóm, dùng phương pháp thử sai để
tìm kết quả
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phòng máy
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Trình bày thao tác thay đổi cách bố trí hình ảnh trên trang văn bản
3- Bài mới:

Giáo viên Học sinh Nội dung


Cho học sinh trình bày văn HS mở máy và thực hiện thao Bài tập như sách giáo khoa
bản và chèn hình ảnh như tác gõ và chèn hình ảnh vào
sách giáo khoa văn bản
GV chỉ cho học sinh nơi
chứa hình ảnh và không nhất
thiết là hình giống sách giáo
khoa.
GV cho học sinh chuẩn bị HS chuẩn bị trước nội dung
trước một bài báo tường sẵn bài báo tường và thực hiện
ở nhà và trình bày trình bày nội dung
GV kiểm tra vài học sinh
hoặc nhóm học sinh trình
bày.
GV hướng dẫn học sinh cách HS thực hiện theo nội dung
định dạng, trình bày sao cho bài báo đã chuẩn bị
bài báo vừa ý
4- Cũng cố:
GV kiểm tra nhóm tốt nhất HS chú ý và rút kinh nghiệm
và trình bày cho các nhóm để trình bày tốt hơn
khác xem

5- Dặn xem lại các nội dung và chuẩn bị cho bài thực hành

 Trang 70 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
Tuần:
Tiết:
Bài 21 TRÌNH BÀY CÔ ĐỌNG BẰNG BẢNG

I. Mục tiêu:
- Biết được khi nào thì thông tin nên tổ chức dưới dạng bảng.
- Tạo được bảng đơn giản và thực hiện được một số thao tác cơ bản nhất với bảng.
II. Phương pháp:
- Thuyết trình, gợi mở.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC:
3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung

4- Cũng cố:
5- Dặn

 Trang 71 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
Tuần:
Tiết:
Bài thực hành 9 DANH BẠ RIÊNG CỦA EM

I. Mục tiêu:
- Thực hành tạo bảng, soạn thảo và biên tập nội dung trong các ô của bảng.
- Vận dụng các kĩ năng định dạng để trình bày nội dung trong các ô của bảng.
- Thay đổi độ rộng các cột và độ cao các hàng của bảng một cách thích hợp.
II. Phương pháp:
- Tích cực.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phòng máy vi tính
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC:
3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung

4- Cũng cố:
5- Dặn

 Trang 72 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh
Tuần:
Tiết:
Bài thực hành tổng hợp
DU LỊCH BA MIỀN

I. Mục tiêu:
- Thực hành các kĩ năng biên tập, định dạng văn bản.
- Chèn hình ảnh vào văn bản, tạo và chỉnh sửa bảng.
II. Phương pháp:
- Tích cực.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phòng máy vi tính
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC:
3- Bài mới:
Giáo viên Học sinh Nội dung

4- Cũng cố:
5- Dặn

 Trang 73 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

KÝ DUYỆT CỦA TỔ, NHÓM


Ngày duyệt Nhận xét và ký duyệt

 Trang 74 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU


Ngày duyệt Nhận xét và ký duyệt

 Trang 75 
Giaùo aùn Tin Hoïc 6 GV :
Phaïm Vaên Vinh

 Trang 76 

You might also like