You are on page 1of 42

Cuốn sách này là tâm huyết của nhiều thành viên trong IUC Vietnam gửi tới bạn.

Tin rằng, cùng với cuốn sách này, bạn có thể nhanh chóng thích nghi với môi trƣờng sống và
học tập tại NTU, bắt đầu cho một cuộc hành trình mới của cuộc đời.

Chúc bạn luôn vui bên gia đình, thầy cô và bè bạn.

Hẹn gặp bạn ở NTU vào năm học 2010-2011.

Mong IUC Vietnam sẽ là gia đình mới, nơi bạn gắn bó trong suốt 4 năm đại học.

Xin chân thành cám ơn Office of Admissions and Financial Aid (OAFA), Student Affairs
Office (SAO) và International Student Centre (ISC) đã cố vấn, tạo điều kiện và tài trợ cho
chúng tôi hoàn thành cuốn sách này.

2 Proudly brought to you by IUC Vietnam


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................................................... 4
GIỚI THIỆU VỀ NTU VÀ IUC VIETNAM .......................................................................................... 5
NANYANG TECHNOLOGICAL UNIVERSITY ............................................................................. 6
IUC VIETNAM .................................................................................................................................. 7
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT DÀNH CHO TÂN SINH VIÊN ................................................................ 9
I. NHỮNG VIỆC CẦN LÀM TRƢỚC VÀ SAU KHI ĐẾN NTU .................................................. 10
II. NHỮNG VẬT DỤNG CẦN MANG THEO KHI SANG SINGAPORE .................................... 13
III. TÀI CHÍNH ................................................................................................................................ 17
A. HỌC PHÍ .................................................................................................................................. 17
B. CÁC KHOẢN HỖ TRỢ, VAY ................................................................................................ 18
C. NHỮNG KHOẢN HỖ TRỢ KHÁC ........................................................................................ 21
D. NHỮNG KHOẢN CHI TIÊU HÀNG THÁNG ...................................................................... 22
IV. HỌC TẬP TẠI NTU .................................................................................................................. 23
A. HÌNH THỨC HỌC TẬP .......................................................................................................... 23
B. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA VÀ THI CỬ ......................................................................... 25
C. CÔNG CỤ HỖ TRỢ HỌC TẬP .............................................................................................. 26
D. HỆ THỐNG THƢ VIỆN ......................................................................................................... 27
E. CÁC THIẾT BỊ PHỤC VỤ HỌC TẬP .................................................................................... 29
V. CUỘC SỐNG TẠI NTU .............................................................................................................. 30
A. CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN TIỀN ....................................................................................... 30
B. NHÀ Ở ..................................................................................................................................... 31
C. ĂN UỐNG................................................................................................................................ 33
D. PHƢƠNG TIỆN GIAO THÔNG ............................................................................................. 35
E. HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA (ECA)..................................................................................... 36
F. CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ SINH VIÊN .................................................................................... 38
G. LÀM THÊM NGOÀI GIỜ HỌC (PART-TIME JOB) ............................................................ 40
DANH SÁCH SENIOR HƢỚNG DẪN FRESHMEN .................................................................... 41

Proudly brought to you by IUC Vietnam 3


LỜI NÓI ĐẦU
Thân gửi các bạn tân sinh viên khóa 2010 – 2011,

Đầu tiên mình xin gởi lời chào mừng nồng nhiệt nhất đến các
bạn, những ngƣời chuẩn bị bƣớc vào trƣờng Đại học công nghệ
Nanyang (NTU), một trong 3 trƣờng đại học công lập danh tiếng
của Singapore.

Lựa chọn NTU, chắc hẳn trong các bạn ai cũng có cho mình
những hoài bão, những ƣớc mơ to lớn. Hy vọng rằng NTU sẽ có
thể là nơi chấp cánh cho những ƣớc mơ, hoài bão đó của các bạn.

Quyển handbook mà các bạn đang cầm trên tay là thành quả làm việc không mệt mỏi của
cộng đồng sinh viên Việt Nam tại NTU, nó không chỉ chứa những thông tin bổ ích và cần
thiết, mà quan trọng hơn, nó còn chứa cả những kinh nghiệm của những sinh viên đi trƣớc.

Tuy nhiên, quyển handbook này sẽ không thể bao gồm đƣợc hết tất cả những việc bạn sẽ gặp
trong cuộc sống sau này tại NTU, cũng nhƣ trải nghiệm của từng ngƣời là khác nhau, điều
quan trọng là các bạn phải xác định đƣợc cho mình tinh thần để tự mình vƣợt qua những khó
khăn, thử thách, cũng nhƣ chuẩn bị cho một cuộc sống tự lập phía trƣớc. Nỗ lực của chính
bản thân các bạn mới thật sự là chìa khóa cho cuộc sống hòa nhập tại NTU. Hoạch định
những kế hoạch rõ ràng cho mình, phấn đấu không ngừng, biết kết hợp việc giữa việc học và
việc luyện tập những kĩ năng cần thiết khác, tham gia tích cực các hoạt động xã hội, mở rộng
quan hệ không chỉ với sinh viên Việt Nam mà còn cả với các sinh viên quốc tế khác, nuôi
dƣỡng ƣớc mơ và hoài bão, đó mới chính là con đƣờng tốt nhất cho sự thành công của bạn,
không chỉ cho cuộc sống sinh viên, mà còn cho cả tƣơng lai sau này của bạn.

Cuối cùng, thay mặt hội sinh viên Việt Nam tại NTU (IUC Vietnam), một lần nữa mình gởi
lời chúc mừng nồng nhiệt nhất đến các bạn tân sinh viên. Chúc các bạn luôn dồi dào sức
khỏe, niềm tin và nghị lực để thực hiện những điều mà mình mong muốn.

Ngày 5 tháng 5 năm 2010


Thay mặt Hội sinh viên Việt Nam tại NTU

Chủ tịch

TRẦN MINH PHƯƠNG


School of Computer Engineering,
Computer Science, Year 3

4 Proudly brought to you by IUC Vietnam


GIỚI THIỆU VỀ NTU VÀ IUC VIETNAM

Proudly brought to you by IUC Vietnam 5


NANYANG TECHNOLOGICAL UNIVERSITY
A Global University of Excellence
Tiền thân là Nanyang University thành lập năm 1955,
trƣờng Đại học Công nghệ Nanyang (Nanyang
Technological University - NTU) đã trải qua một lịch sử
hơn 50 năm thăng trầm. Từ một ngôi trƣờng hẻo lánh, nhỏ
bé với chƣa đầy 600 sinh viên, hiện nay trƣờng đã trở
thành một trung tâm giáo dục và nghiên cứu tầm cỡ thế
giới với hơn 17,000 sinh viên. Trong những năm gần đây,
trƣờng luôn nằm trong top 100 các trƣờng đại học hàng
đầu thế giới (hạng 73 toàn thế giới, hạng 33 các trƣờng đại
học công nghệ năm 2009) và top 15 châu Á trong bảng
xếp hạng của tạp chí The Times, Vƣơng quốc Anh.

Niên khóa 2005 - 2006 đã đánh dấu nhiều sự kiện quan


trọng mang tính cột mốc trong sự phát triển của NTU: Lễ
kỷ niệm 50 năm ngày thành lập trƣờng với sự hiện diện
của Thủ tƣớng Singapore Lý Hiển Long, thành lập Viện
Nghiên cứu Cao cấp IAS với hàng loạt nhà khoa học
đƣợc trao giải Nobel đóng vai trò cố vấn cao cấp, chuyến
viếng thăm của Tổng thống Ấn Độ Abdul Kalam, đăng
cai tổ chức Olympics Vật lý Quốc tế 2006 cùng sự ra đời
của hàng loạt khoa ngành mới có tính tiên phong nhƣ
Công nghệ Hàng không, Thƣơng nghiệp Hàng hải... Tất
cả những sự kiện trên đánh dấu nỗ lực của NTU trong
việc vƣơn tới mục tiêu và cũng là tôn chỉ phấn đấu của
trƣờng: A Global University of Excellence.

6 Proudly brought to you by IUC Vietnam


IUC VIETNAM
Hội sinh viên Việt Nam tại NTU
Thành lập từ niên khóa 1999-2000 với vẻn vẹn khoảng 50
thành viên, Hội Sinh Viên Việt Nam tại NTU (gọi tắt là
IUC Vietnam, thƣờng đƣợc biết đến dƣới tên VNNTU) sau
10 năm đã trở thành mái nhà chung của gần 500 SVVN
đang học tập và nghiên cứu tại NTU. IUC Vietnam đƣợc
công nhận là một tổ chức sinh viên tại NTU nằm dƣới sự
quản lý trực tiếp của Văn Phòng Công Tác Sinh Viên
(Student Affairs Office - SAO) và Hiệp Hội Sinh Viên
NTU (NTU Students’ Union - NTUSU). Tất cả các hoạt
động của IUC Vietnam đều nhận đƣợc sự chấp thuận của
SAO. Hiện nay, IUC Vietnam là đại diện duy nhất của
cộng đồng Việt Nam tại NTU, tham gia các hoạt động
thƣờng niên do trƣờng tổ chức nhƣ Lễ Hội Văn Hóa và Du
Lịch Quốc Tế (International Cultural & Travel Fair) và Đại
Hội Thể Thao Sinh Viên Các Nƣớc (International Games -
một hoạt động do chính IUC Vietnam khởi xƣớng). Đây là
những sự kiện quan trọng góp phần gắn kết các cộng đồng
sinh viên quốc tế tại NTU, đồng thời là cơ hội quý báu để
quảng bá bản sắc văn hóa và hình ảnh con ngƣời Việt Nam
đến bạn bè thế giới.

Không kém phần quan trọng, IUC Vietnam luôn nỗ lực thắt
chặt mối quan hệ gắn bó giữa các du học sinh Việt Nam tại
NTU.Hằng năm, IUC Vietnam đứng ra tổ chức các hoạt
động tôn vinh truyền thống nhƣ Lễ Kỉ Niệm Quốc Khánh
2/9, đêm hội đón mừng Tết Cổ Truyền Việt Nam.IUC
Vietnam còn tích cực hỗ trợ tân sinh viên với hàng loạt các
hoạt động hữu ích tại Hội Trại Chào Đón Tân Sinh Viên
(Freshmen Orientation Camp). Bên cạnh đó, các Nhóm Dự
Án Đặc Biệt (Special Project Teams) đƣợc lập ra để tạo cơ
hội cho các bạn SVVN gặp gỡ nhiều bè bạn và học hỏi lối
tƣ duy tích cực, kỹ năng làm việc hiểu quả của các anh chị
đi trƣớc.

Project V là một trong những sự kiện văn hóa quan trọng


và nổi bật trong năm 2010 của IUC Vietnam. Tiếp tục đƣợc

Proudly brought to you by IUC Vietnam 7


thực hiện với quy mô và mức độ chuyên nghiệp cao, đặc
biệt trong năm 2010 Project V với sự góp mặt của nam ca
sĩ Hà Anh Tuấn trong hội đồng ban giám khảo đã thu hút
đƣợc rất nhiều sự ủng hộ của toàn thể học sinh Việt Nam
trên Singapore. Project V đã trở thành một chƣơng trình
giao lƣu tiếng hát lớn trong lòng cộng đồng sinh viên Việt
Nam tại Singapore với sự quan tâm và tham dự của hơn 60
thí sinh, nhóm nhạc đến từ các trƣờng đại học lớn khác ở
đây nhƣ NUS, SMU, SIM….

Với phƣơng châm Together we make the


difference, IUC Vietnam đã thực sự trở thành một phần
quan trọng trong đời sống học tập, giải trí và sinh hoạt của
cộng đồng sinh viên Việt Nam tại NTU.

8 Proudly brought to you by IUC Vietnam


NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT DÀNH CHO TÂN SINH VIÊN

Proudly brought to you by IUC Vietnam 9


I. NHỮNG VIỆC CẦN LÀM TRƢỚC VÀ SAU KHI ĐẾN NTU

TRƢỚC KHI ĐẾN NTU THỜI GIAN

Đổi password của network account để kích hoạt network 1 ngày sau khi kích hoạt tài khoản
account
Chú ý: + Trong thời gian này, các bạn chỉ có thể truy
nhập hộp mail trƣờng và Window Live e-services
(Password ban đầu là số Matric, viết in hoa)
+ Các bạn chỉ có thể truy cập NTU e-services
(Student Link, v.v) sau khi đã đăng ký Matriculate online
+ Nếu quên tên network account, các bạn có thể
kiểm tra lại tại acceptance link

Đăng ký online và nộp ảnh sau khi nhận đƣợc offer Trƣớc 20/06/2010

Điền thông tin về tình trạng sức khỏe Trƣớc 31/07/2010

Đăng ký kí túc xá (hostel) online Từ 03/05/2010 đến 19/07/2010

Đăng ký Study Loan và Bursary (với các bạn không có Từ 01/06/2009 đến 30/06/2009
học bổng)

Cung cấp thông tin passport online Trƣớc khi đến NTU

Điền Student’s Pass Online Application Form & Từ 15/07/2010


Registration Form (Form 16) online

Kiểm tra kết quả đăng ký phòng Từ 06/08/2010 đến 20/08/2010


Chú ý: + Tất cả International Students chỉ đƣợc nhận
phòng từ 29/08/2010 trở đi.
+ Những bạn nào muốn sang sớm phải tự túc
chỗ ở (ngoài campus)
Download Authorisation Form of Medical Procedures và Sau khi nhận package
Appointment of Local Guardian Form online (nếu có
ngƣời bảo hộ ở Singapore) hoặc lấy form từ Admission
Package. Bố mẹ ký vào hai form này.

10 Proudly brought to you by IUC Vietnam


Download form Tuition Fee Loan online hoặc lấy form Sau khi nhận package
từ Admission Package. Ngƣời bảo lãnh kí Tuition Fee
Loan trƣớc sự chứng kiến của đại diện ngân hàng hoặc
đại sứ quán.
Chú ý: Bạn cần mang theo 2 bản photo rõ ràng passport
của bạn và ngƣời bảo lãnh.

Kiểm tra có phải thi QET không? Từ 11/08/2010 (10 am) đến 30/08/2010
Chú ý: + Sau khi nhận đƣợc tin báo đỗ, các bạn cần nộp
ngay điểm TOEFL, IELTS, SAT (nếu chƣa nộp lúc đăng
ký thi)
+ Bạn có thể gửi bản scan bảng điểm tới địa chỉ
email adm_intnl@ntu.edu.sg hoặc fax bản copy (có tên
và application number ở góc phải) tới Office of
Admission and Financial Aids

Điền thông tin ngày giờ đến Singapore Trƣớc 18/08/2010


Chú ý: + Trƣờng sẽ gửi 1 email thông báo những việc
cần làm khi đến Sing và thủ tục check-in trƣớc ngày bạn
thông báo sang Singapore 7 ngày
Từ 24/08/2010 đến 26/08/2010
Đăng ký Matric online và in thời khoá biểu

Chú ý:

 Khoảng 7 ngày trƣớc ngày các bạn qua Singapore, ISC sẽ có email hƣớng dẫn quy
trình và các thủ tục nhận phòng.
 Các seniors sẽ đón các bạn tại sân bay Changi cũng nhƣ giúp các bạn hoàn thành các
thủ tục cần thiết (thủ tục nhập học, thủ tục vay Tuition Fee Loan và Study Loan, mở
tài khoản…) trong những ngày đầu tại NTU.

Proudly brought to you by IUC Vietnam 11


SAU KHI ĐẾN NTU THỜI GIAN

Đăng ký vào hall và nhận chìa khoá phòng 29/08/2010

Thông báo cho ISC để đƣợc hƣớng dẫn làm các thủ tục Từ 29/08/2010 trở đi
nhập học. Khi đi cần mang theo:
1. Admission Letter
2. Contact Form
3. Passport (có kèm theo Embarkation Card)
4. Authorisation Form of Medical Procedures
5. Appointment of Local Guardian Form (nếu có)

Khám sức khỏe Từ 30/08/2010 đến 03/09/2010

Mở tài khoản ngân hàng và lấy đơn đăng ký GIRO Sau khi đến NTU

Dự thi QET (chỉ những bạn phải tham gia) 31/08/2010

Nộp Tuition Fee Loan Application Form và các giấy tờ Trƣớc ngày 03/09/2010
cần thiết cho ngân hàng OCBC hoặc DBS tại Singapore

Nộp Interbank GIRO Application Form (đã đƣợc ngân 03/09/2010


hàng xác nhận) cho Office of Finance

Dự Freshmen Welcome Ceremony tại Nanyang Từ 30/08/2010 đến 03/09/2010


Auditorium
Ngày cụ thể cho từng trƣờng sẽ thông
báo sau
Dự Orientation Talk for International Students của ISC 31/08/2010 9am (có thể thay đổi)

Lấy Matric Card Tùy từng trƣờng cụ thể

Nộp giấy tờ hồ sơ đăng ký Student Pass 14 - 15/09/2010

Lấy Student Pass 21 – 22/09/2010

Đăng ký Tuition Grant online Từ 20/09/2010 đến 01/10/2010

Trả lại bản Tuition Grant đã đƣợc hai ngƣời bảo lãnh ký Từ 10/11/2010 đến 12/11/2010

Cập nhật thông tin cá nhân tại Singapore thông qua Sau khi đến NTU
Student Link

12 Proudly brought to you by IUC Vietnam


II. NHỮNG VẬT DỤNG CẦN MANG THEO KHI SANG SINGAPORE

Vật dụng  Ghi chú

1 Tiền (đơn vị SGD) – sau khi có các khoản vay Mang theo SGD hoặc USD

Học phí cả năm S$540 hoặc S$900 Học phí đƣợc thu theo từng kỳ học
Phí bắt buộc đầu năm $269.10
S$16.05 Phí đăng ký nhà ở
Nhà ở
S$320 Tiền đặt cọc 2 tháng đầu
Khám sức khỏe S$45
Student’s Pass S$120
Các loại thẻ (Điện thoại, EZ-
S$70
Link, Cash card…)
Sinh hoạt phí một học kì S$2000 - S$3500

Desktop S$1000 - S$1500 Chỉ áp dụng với những bạn chƣa có máy
Laptop S$2000 - S$2500 tính và không có ý định đăng ký PC Loan

Trƣờng khuyên các bạn chỉ nên mang theo


S$4000 - S$6000 (với khoảng S$3000 tiền mặt, số còn lại có thể
những bạn không có chuyển thành bankdraft. Nếu mất
học bổng) bankdraft vẫn có thể hủy bỏ bankdraft dễ
! Tổng cộng: dàng mà không mất tiền. Các bạn lƣu ý
phải hết sức cẩn thận trong việc mang
S$2000 - S$3000 (với
tiền, không nên mang theo quá nhiều tiền
những bạn có học
mặt mà nên chia làm nhiều dạng khác
bổng)
nhau, đề phòng mất.

2 Hồ sơ giấy tờ Rất quan trọng

! Passport Cần mang 3 - 4 bản photo hộ chiếu

! Toàn bộ Package

Proudly brought to you by IUC Vietnam 13


! Letter of offer – Letter of Scholarship Nên mang 3 - 4 bản photo

! Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (bản gốc) Vào khoảng trung tuần tháng 10, NTU sẽ
! Học bạ cấp ba (bản gốc) kiểm tra bản gốc toàn bộ các giấy tờ này

! Bản sao CMND/passport của các thành viên gia đình và Ít nhất 3 bản. Dùng để đăng ký Bursary và
ngƣời bảo lãnh các khoản vay khác.
Dùng để đăng ký Study Loan và Bursary.
Cần nộp bảng lƣơng 3 tháng liên tiếp, gần
! Giấy chứng nhận thu nhập của bố mẹ
nhất trƣớc ngày đi (Ví dụ: tháng 4, 5, 6
hoặc tháng 5, 6, 7)

! Ảnh 3x4 và 4x6 Ít nhất 6 tấm mỗi loại


 Các bản sao phải rõ ràng, tránh trƣờng hợp không đƣợc chấp nhận.
 Đối với các bạn vay tiền, tất cả các giấy tờ đều phải công chứng.

3 Quần áo, giày dép

! Trang phục thƣờng ngày Mang đồ mùa hè


! Áo khoác / áo lạnh Lecture, tutorial, lab, thƣ viện tại NTU rất lạnh
Đồ formal:
Mặc trong các dịp trang trọng, thuyết trình.
 Nam: sơ mi dài tay, quần tây, caravat
! Đặc biệt quan trọng với các bạn học NBS,
 Nữ: váy, vest, sơ mi dài tay, giày tây, giày cao gót
HSS. Có thể mang nhiều áo sơ mi.
(bít mũi, màu đen)

! Áo dài (Với các bạn nữ) Nên mang áo dài màu


Nên mua giày bền, vừa chân, dễ đi do ở
! Giày dép thƣờng ngày: Sandal, giày thể thao
đây phải đi bộ rất nhiều.

4 Dụng cụ học tập

Văn phòng phẩm: Các đồ dùng học tập có thể mua ở trƣờng
với giá tƣơng đƣơng, do đó, tùy theo nhu
! Bút viết, hộp bút, tẩy, kẹp giấy, ghim, dập ghim, dập lỗ, cầu và thói quen sử dụng để mang số
dao rọc giấy, kéo, hồ dán, băng dính các loại. lƣợng hợp lý.

! Máy tính, pin

14 Proudly brought to you by IUC Vietnam


Thƣớc 30cm Các ngành Engineering, Science
Kim từ điển, Từ điển (Collocations, Language Rất quan trọng đối với các bạn NBS, HSS,
Activator…) Communication Studies.

5 Đồ dùng trong nhà

! Drap trải giƣờng (90x180x20), gối và vỏ gối, chăn mỏng (1-2 Nên mang gối hơi
bộ)

! Mắc áo, kẹp phơi quần áo, móc dán tƣờng Không nên mang quá nhiều
Tuốc-nơ-vít nhỏ Để thay pin máy tính hoặc vặn kính.
Bàn ủi (bàn là) Có thể dùng của Hall
! Ổ cắm điện loại 3 chân, chấu vuông, các chấu song song. Ở Singapore chỉ dùng loại này, mua tại đây
tƣơng đối đắt.

6 Vật dụng cá nhân

Balô, túi xách đi học và 1 cái nhỏ hơn để ra phố. Nếu đã có sẵn thì mang theo
Điện thoại di động, máy nghe nhạc mp3, máy nghe đĩa,
máy ảnh, đồng hồ đeo tay
Bóp (ví) Có ngăn đựng xu và nhiều ngăn đựng thẻ.
Ô (dù)
Dầu tắm, xà bông, dầu gội đầu, dầu xả, sữa rửa mặt, mỹ Ở Sing giá tƣơng đƣơng.
phẩm khác
Kính cận Nên mang 2 kính khác số, đề phòng tình
trạng tăng số.
Bàn chải đánh răng, kem đánh răng, kem chống muỗi,
kem chống nắng
Với bạn nam: kéo cắt tóc và tông-đơ, kem và dao cạo râu
Với bạn nữ: BVS Nên mang nhiều vì ở đây khá đắt.

Proudly brought to you by IUC Vietnam 15


7 Thuốc men, dụng cụ y tế

Thuốc nhức đầu, cảm cúm, ho, sổ mũi, đau bụng  Thuốc giảm đau nên mua dạng sủi tác
dụng nhanh nhƣ Efferalgan 500.
Dầu gió, cao dán, băng cá nhân
 Thuốc mang vừa phải, chú ý hạn sử
Có bệnh gì khác nhƣ dị ứng, đau bao tử... phải mang đầy
dụng.
đủ thuốc theo.
Thuốc say tàu xe (do ở đây đi lại bằng MRT, bus và taxi)
Thuốc bổ mắt, thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ mũi…
Các loại vitamin nhƣ vitamin A, vitamin C...

8 Các vật dụng khác

Dụng cụ làm bếp Nếu có ý định tự nấu ăn


Nồi, chảo, bát, đũa, thìa, cốc, đĩa Tùy nhu cầu và số kg có thể mang theo.
Các bạn có ý định nấu ăn nên chú ý.
Dao gọt trái cây, dao thái thịt
Gia vị các loại (đặc biệt là bột canh)

Đồ ăn các loại
! Tôm khô, chà bông (ruốc), miến, bánh tráng để cuốn. Càng nhiều càng tốt.
Mì gói (phở, cháo, miến, bún… ăn liền)
Đồ ăn, thức uống tùy sở thích của bạn.

Thể thao
Tùy môn thể thao bạn chơi và dự định học mà mang dụng Bạn cũng có thể mua ở đây nhƣng hơi đắt.
cụ phù hợp.

! Cần thiết phải mang theo.

16 Proudly brought to you by IUC Vietnam


III. TÀI CHÍNH
Tài chính có lẽ là một trong những phần bạn rất quan tâm khi du học lần đầu. Tập sách này sẽ
mang lại cho bạn một cái nhìn tổng quát về vấn đề tài chính khi du học ở NTU, cụ thể bao
gồm: học phí, hỗ trợ tài chính, các khoản vay và khoản tiền chi tiêu hàng tháng.

A. HỌC PHÍ
Bắt đầu từ niên khoá 2010-2011, ba trƣờng đại học công lập tại Singapore (NTU, NUS,
SMU) tiếp tục điều chỉnh học phí cho sinh viên nhập học. Theo đó, học phí mà sinh viên
quốc tế phải trả (sau Tuition Grant - xem thông tin về TG bên dƣới) sẽ là S$11,030*. Trƣờng
đang tiến hành tăng các chế độ hỗ trợ tài chính khác để giúp đỡ sinh viên trong thời gian gần.
Dƣới đây là học phí cho sinh viên quốc tế nhập học 2010-2011, áp dụng toàn bộ khoá học.*

Ngành học Học phí sau Tution Học phí


Grant (không ký Tuition
(đã ký Tuition Grant) Grant)
Mọi chƣơng trình, ngoại trừ S$11,030 S$25,230
1. Kế toán (Accountancy)
2. Kinh doanh (Business)
3. Kế toán & Kinh doanh (Accountancy &
Business – Double Degree)
4. Kinh doanh & Công nghệ Thông tin
(Business & Computing – Double
Degree)

1. Kế toán (Accountancy) S$11,990 S$27,460


2. Kinh doanh (Business)
3. Kế toán & Kinh doanh (Accountancy &
Business – Double Degree)
4. Kinh doanh & Công nghệ Thông tin
(Business & Computing – Double
Degree)

* Thông tin cập nhật ngày 18/03/2010. Thông tin về học phí mới nhất tại
http://admissions.ntu.edu.sg/UndergraduateAdmissions/Pages/FeesTuitionGrant.aspx

Proudly brought to you by IUC Vietnam 17


CÁC KHOẢN ĐÓNG BẮT BUỘC KHÁC
Bên cạnh học phí, bạn còn phải đóng thêm một số chi phí bắt buộc khác nhƣ phí máy tính,
phòng thí nghiệm, bảo hiểm, …, là $269.10/năm.
Chi tiết: http://admissions.ntu.edu.sg/UndergraduateAdmissions/Pages/MiscellaneousFees.aspx

B. CÁC KHOẢN HỖ TRỢ, VAY


1. TUITION GRANT
Bộ Giáo dục Singapore sẽ hỗ trợ một phần học phí cho bạn. Nếu bạn đăng ký Tuition Grant,
bạn chỉ phải đóng phần học phí sau hỗ trợ Tuition Grant (S$11,030 hoặc S$11,990 tùy vào
nhóm ngành).

Điều kiện:
- Cần 2 ngƣời bảo lãnh từ 21 đến 65 tuổi (thƣờng là bố mẹ).
- Làm việc 3 năm cho một công ty của Singapore sau khi tốt nghiệp. Tuition Grant không
phải là một khoản vay, bạn không cần phải trả lại số tiền nhận hỗ trợ nhƣng phải làm việc
3 năm cho một công ty Singapore sau khi tốt nghiệp.

Các bạn có học bổng chỉ cần ký Tuition Grant mà không cần ký Tuition Fee Loan và Study
Loan vì học bổng đã bao gồm khoản học phí sau Tuition Grant và chi phí sinh hoạt.

Quy trình:
Đăng ký online tại địa chỉ
20/09/2010 đến 01/10/2010
http://sam11.moe.gov.sg/tass/menu/index.htm
Tự in bản Tuition Grant và gửi về Việt Nam cho ngƣời bảo
lãnh ký (nếu ngƣời bảo lãnh ở Việt Nam).
Chính thức ký Tuition Grant tại NTU
20/10/2010 đến 22/10/2010
(nếu ngƣời bảo lãnh ở Singapore)
Chính thức ký Tuition Grant tại NTU
Nộp lại bản Tuition Grant đã đƣợc 2 ngƣời bảo lãnh ký 10/11/2010 đến 12/11/2010
(nếu ngƣời bảo lãnh ở Việt Nam)

Thông tin chi tiết đƣợc tìm thấy tại quyển University’s Handbook for Admissions for
Freshmen (sẽ nằm trong package trƣờng gửi về) hoặc website Bộ Giáo dục Singapore
(MOE)http://sam11.moe.gov.sg/tass/menu/index.htm.

Chi tiết: http://admissions.ntu.edu.sg/UndergraduateAdmissions/Pages/TuitionGrant.aspx

18 Proudly brought to you by IUC Vietnam


2. TUITION FEE LOAN

Đối tượng
- Chỉ hỗ trợ 3 năm đầu với những bạn học ngành Biomedical Sciences & Chinese Medicine.
- Chỉ hỗ trợ những bạn đã đăng ký Tuition Grant.

Trị giá
- Hỗ trợ 90% học phí của sinh viên Singapore sau TG (S$6,890 x 90% = S$6,201).

Nghĩa vụ
- Số tiền nợ sẽ phải trả sau khi tốt nghiệp trong vòng 20 năm (tối thiểu S$100/tháng).

Điều kiện
- Cần một ngƣời bảo lãnh từ 21 đến 60 tuổi.
- Giấy tờ cần mang theo:
 TFL Form (trong package)
 Passport của bạn
 Bản sao CMND/ Passport của ngƣời bảo lãnh đã đƣợc Đại sứ quán/Chi nhánh OCBC chứng nhận.
 Letter of offer admission.

Thời gian đăng ký: 01/05/2010 đến 03/09/2010.

3. STUDY LOAN

Đối tượng
- Chỉ hỗ trợ 3 năm đầu với những bạn học ngành Biomedical Sciences & Chinese Medicine.
- Chỉ hỗ trợ những bạn đã đăng ký Tuition Grant và Tuition Fee Loan.

Trị giá
- Hỗ trợ 10% học phí của sinh viên Singapore sau TG (S$689) cộng thêm S$3,600 tiền ăn ở.

Nghĩa vụ
- Số tiền nợ sẽ phải trả sau khi tốt nghiệp trong vòng 20 năm.

Điều kiện
- Cần một ngƣời bảo lãnh từ 21 đến 60 tuổi, không đứng tên bảo lãnh nhiều hơn 2 khoản vay.
- Mức thu nhập bình quân đầu ngƣời gia đình không quá S$1,200.

Proudly brought to you by IUC Vietnam 19


- Giấy tờ cần mang theo:
 Application Form
 Bản sao CMND/Passport của bạn và ngƣời bảo lãnh
 Chứng nhận thu nhập hang tháng
 Ảnh (cỡ passport)

Thời gian đăng ký: 01/06/2010 – 27/08/2010.

*Sau khi có đƣợc số Matriculation Number, link đăng ký sẽ đƣợc tìm thấy trong “NTU
Online Acceptance Form”.

4. PHẦN TIỀN HỌC CÒN LẠI

Với các bạn không có học bổng, sau khi đăng ký hết 3 khoản hỗ trợ, bạn vẫn còn S$4,140 (hoặc
S$4,500*) cần phải đóng. Tuy nhiên, do Study Loan bao gồm cả S$3,600 tiền ăn ở, nên bạn chỉ
còn phải đóng thêm S$540 (hoặc S$900*) cho một năm học. Chi phí ăn ở, sinh hoạt và các hoạt
động khác bạn cũng phải tự lo (khoảng S$400 – S$800 một tháng tùy vào mỗi cá nhân).

Phần học phí


phải trả, $540

Study
Loan, $4,289

Tuition Fee
Loan, $6,201
Tuition
Grant, $26,400

(*) Đối với các bạn ngành Accountancy, Business,…

20 Proudly brought to you by IUC Vietnam


C. NHỮNG KHOẢN HỖ TRỢ KHÁC

BURSARIES
Hỗ trợ tài chính từ S$800 trở lên cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn (mức thu nhập bình
quân đầu ngƣời không quá S$1700). Số lƣợng có hạn cho sinh viên quốc tế.
Sinh viên nhận Bursary phải là ngƣời hiện không nhận bất kỳ học bổng / bursary nào khác.
Số tiền hỗ trợ trong vòng 1 năm học và không phải hoàn lại sau khi tốt nghiệp.
Đăng ký:
- Sau khi có NTU Matriculation Number, trong “NTU Online Acceptance Form” sẽ có link đăng ký.
- Nộp các giấy tờ cần thiết qua đƣờng bƣu điện trong vòng 7 ngày kể từ khi đăng ký.
- Kết quả sẽ đƣợc thông báo thông qua NTU account email trƣớc 04/09/2010.
- Khoản hỗ trợ sẽ đƣợc nhận (nếu đăng kí thành công) vào cuối tháng 11/2010.
Thời hạn đăng ký: 01/06/2010 đến 27/08/2010.

PC LOAN
Hỗ trợ tài chính tối đa S$1,500 để mua máy tính dành cho sinh viên có gia đình với mức thu
nhập bình quân đầu ngƣời không quá S$1,200.
Điều kiện đăng kí:

- Một ngƣời bảo lãnh trên 21 tuổi và dƣới 60 tuổi – đang làm việc hoặc là sinh viên NTU chƣa ký
bất kỳ loan nào, và không đứng tên bảo lãnh cho hơn 2 khoản vay khác.
- Ngƣời bảo lãnh phải có mặt tại NTU để ký xác nhận khoản vay.

Do hầu hết senior tại NTU hoặc đã vay hoặc đã bảo lãnh cho freshmen khóa trƣớc mua máy
tính nên gần đây, không nhiều sinh viên Việt Nam đƣợc nhận PC Loan.

Chi tiết: http://admissions.ntu.edu.sg/UndergraduateAdmissions/FinancialAssistance/Pages/default.aspx

Proudly brought to you by IUC Vietnam 21


D. NHỮNG KHOẢN CHI TIÊU HÀNG THÁNG
Với các bạn không có học bổng, sau khi đã kí tất cả các khoản vay và Tuition Grant, bạn còn
phải trả thêm S$540 học phí mỗi năm học, cộng thêm các khoản tiền sinh hoạt bạn phải tự trả
mỗi tháng:

Tủ lạnh (cho các bạn nấu ăn) S$86 / kỳ

Các khoản phí cho học tập (mua sách, in lecture note, mua bút,…) S$20 – S$50 / kỳ

Sinh hoạt phí (ăn uống, điện thoại, đi lại,…) S$250 – S$500

Ký túc xá (cộng thêm tiền máy lạnh nếu có) S$155 – S$200

Tổng cộng S$400 – S$800

Đây chỉ là số tiền trung bình ƣớc lƣợng cho một tháng. Bạn có thể chi tiêu ít hoặc nhiều hơn
tuỳ theo nhu cầu từng ngƣời. Ngoài ra, bạn cũng có thể làm thêm để trang trải chi tiêu của
mình.Trong trƣờng có tuyển một số việc làm (thƣ viện, văn phòng,…) với lƣơng trung bình
khoảng S$7/giờ. Mọi chi tiết bạn có thể truy cập vào Work Study Scheme trong
StudentLink\Financial Assistance.

22 Proudly brought to you by IUC Vietnam


IV. HỌC TẬP TẠI NTU
A. HÌNH THỨC HỌC TẬP
Dƣới đây là thời khóa biểu và lịch thi học kỳ của một sinh viên NTU:

TIME\DAY MON TUE WED THU FRI

CSC205 LEC/STU CSC206 TUT SS2 CSC205 LEC/STU


0830-0930 CS2 LT20; TR15; CS2 LT19;
CSC205 LAB SS1 CSC206 LAB SS2
CL2- DB-
Wk1,3,5,7,9,11,13; Wk1,3,5,7,9,11,13; CSC205 LEC/STU CS2 CSC206 LEC/STU
0930-1030 LT19; CS2 LT3;

CSC206 LEC/STU CSC301 LEC/STU CSC301 LEC/STU CS3


1030-1130 CS2 LT4; CS3 LT4; LT4;
Mã số môn học

1130-1230 Tutorial – Bài tập


CSC303 LAB TS1
SWE- Mã nhóm học
Wk1,3,5,7,9,11,13; CSC301 TUT TS2 (SCE6)
1230-1330 TR19; HW210 TUT SCE6
Địa điểm phòng học
TR
MM2-
(MM2)
CSC206 LEC/STU CSC303 LEC/STU CSC303 LEC/STU CS3 Wk2-13;
1330-1430 CS2 LT4; CS3 LT11; LT11; Thời gian học
Từ tuần 2 -13

1430-1530
Kí hiệu:
TUT: Tutorial (bài tập)
CSC301 LEC/STU LEC: Lecture (lý thuyết)
1530-1630 CS3 LT4; LAB: Thí nghiệm
DES: Design
PRJ: Project
SEM: Seminar

Index Course Title AUs Exam


10492 CSC206 Database Systems 4 23-APR-10 1430-
Schedule
1630
17282 HP802 Working In The 21st Century 3 27-APR-10 1700-
1900
10481 CSC205 Operating Systems 4 28-APR-10 0900-
1100
10642 CSC301 Programming Languages 4 29-APR-10 0900-
1100
10512 CSC303 Software Engineering Ii 4 04-MAY-10 1300-
1500
10706 HW210 Technical Communication 2 -----Not Applicable--
----
Total 6 Course(s) 21 AU(s)

Một học kì tại NTU kéo dài 12 tuần.Giữa học kì sinh viên đƣợc nghỉ 1 tuần ngay sau tuần
học thứ 7 (Recess week). Kết thúc một học kì là kì thi (final exam), thƣờng kéo dài từ 1 đến 3
tuần tùy theo từng ngành.

Proudly brought to you by IUC Vietnam 23


Trƣớc mỗi học kì, sinh viên sẽ tự đăng kí môn học thông qua StudentLink(*). Riêng học kì
đầu tiên của năm nhất trƣờng sẽ đăng kí môn học sẵn cho bạn.Tuy nhiên, nếu muốn các bạn
vẫn có thể đăng kí thêm môn học.

Một tuần học thông thường gồm có:

LECTURE (LEC)

• Hình thức học lý thuyết trên các giảng đƣờng rất


lớn (có sức chứa tối đa 1000 sinh viên).
• Một lecture thƣờng kéo dài 1 đến 3 tiếng.
• Lecture sẽ bắt đầu ngay từ tuần học đầu tiên của
mỗi kỳ học.
• Trƣớc khi đến lecture, để tiện cho việc theo dõi và
ghi chép lời giảng, các bạn nên in lecture notes đã
đƣợc các lecturer đƣa lên EdveNTUre(*) trƣớc đó.
• Ở một số ngành, các buổi lecture sẽ đƣợc ghi hình,
và các bạn có thể xem lại qua EdveNTUre.

TUTORIAL (TUT)

• Là lớp học có quy mô nhỏ khoảng 20-30 sinh viên,


dƣới sự hƣớng dẫn của các tutor.
• Tutorial thƣờng bắt đầu từ tuần 2 của mỗi kỳ.
• Mục đích: thảo luận và giải quyết các bài tập thực
hành.
• Các câu hỏi tutorial đƣợc đƣa lên EdveNTUre. Bạn
nên làm trƣớc lúc đến lớp để hiểu bài giảng hơn.

24 Proudly brought to you by IUC Vietnam


LABORATORY (LAB)

• Là hình thức thực hành tại các phòng thí nghiệm


(electronics labs, computing labs...)
• Laboratory thƣờng bắt đầu từ tuần 2.
• Mỗi lab của SV engineering thƣờng kéo dài 3 tiếng.
• Các bạn có thể tìm thấy tài liệu về nội dung của các
bài lab (lab manual) trên EdveNTUre(*).

SEMINAR (SEM)

• Là hình thức giảng dạy chủ yếu dành cho các môn thuộc
NBS (kết hợp lecture và tutorial).
• Mỗi seminar kéo dài từ 3-4 tiếng (có giải lao) với quy mô
30-40 sinh viên.
• Các giáo sƣ sẽ truyền đạt những ý chính cơ bản của tiết
học, đồng thời đƣa ra thảo luận những vấn đề liên quan.
• Ƣu điểm: Sĩ số lớp học nhỏ, có sự tƣơng tác lớn giữa giáo
sƣ và sinh viên. Sự trao đổi liên tục và sôi nổi làm các tiết
học rất sinh động.

(*) Chi tiết xem ở phần sau

B. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA VÀ THI CỬ


 Quiz, assignment
 Essay, report
 Presentation, project
 Cuối kỳ sẽ là final exam, kỳ thi quan trọng nhất trong cả quá trình học

Proudly brought to you by IUC Vietnam 25


C. CÔNG CỤ HỖ TRỢ HỌC TẬP
EDVENTURE http://edventure.ntu.edu.sg

Nơi lƣu trữ các thông báo từ các giảng viên, bài giảng của từng môn học (lecture notes),
bài tập ứng dụng (tutorial), cũng nhƣ các buổi học có ghi hình (lecture recording).Đây là
hệ thống rất quan trọng, ai cũng phải làm quen và sử dụng.

WINDOWS LIVE MAIL http://home.live.com

Hộp thƣ trƣờng cung cấp cho mỗi sinh viên. Username đăng nhập là
username@e.ntu.edu.sg với password tự chọn.Các bạn sẽ nhận đƣợc mail về các thông
tin chính của trƣờng, các câu lạc bộ trong hộp mail này. Bên cạnh đó, sinh viên cũng có
thể truy cập vào Public Folder của webmail tại http://webmail.ntu.edu.sg- nơi mà có bạn
có thể mua bán sách vở và nhiều thứ nữa với các sinh viên khác của NTU.

STUDENTLINK
https://sso.wis.ntu.edu.sg/studentlink
Ở NTU, bạn sẽ làm quen với một hệ thống giáo dục mà các dịch vụ hay liên hệ giữa nhà
trƣờng và sinh viên thông qua internet.Ví dụ nhƣ đăng kí môn học, xem điểm, số báo
danh, hay cả xin việc làm thêm ngoài giờ.

a. Đăng kí môn học – STARS, STARS Planner


 Đây là hệ thống đăng kí môn học tự động (Student Automated Registration
System) mà các bạn phải làm quen (ít nhất là từ học kì 2 của năm 1) vì lịch
học học kì 1 năm 1 đã đƣợc trƣờng đăng kí và xếp lịch sẵn.
 Các bạn nên sớm chủ động hỏi thăm các senior về những môn học của ngành
của mình và cách xếp lịch sao cho hợp lý.

b. Thời hạn đăng kí môn học – Add/Drop period


 Đây là khoảng thời gian kéo dài trong hai tuần đầu học kì để cho sinh viên
đăng kí môn học trong học kì tới.
 Nếu bạn muốn tăng (hoặc giảm) số môn mình phải học trong một học kì, bạn
phải làm trong thời hạn này.

26 Proudly brought to you by IUC Vietnam


c. Degree Audit
 Đây là nơi để kiểm tra những môn mình đã học, điểm trung bình…
 Đặc biệt có 1 phần khá quan trọng là Những tín chỉ cần đạt AU (Academic Unit)
requirements, bạn có thể xem bạn cần học bao nhiêu tín chỉ, phân loại các môn học… ở đây.

d. Ngành phụ (Minor)


 Ngoài ngành học chính (Major), bạn có thể đăng kí học thêm một ngành phụ
(Minor), ví dụ: Minor in Business, minor in Entrepreneurship…
 Chƣơng trình học của Minor nhẹ hơn Major và chỉ yêu cầu bạn phải học đủ một số
môn nhất định.
 Nếu muốn đăng kí hơn 2 minor, bạn phải đƣợc sự cho phép của trƣờng. Bạn có thể đọc
thêm về các minor ở mục Studentlink > Academic Matters > Minor Programme.

e. Hệ thống S/U
 Để giảm áp lực học tập lên sinh viên, NTU đã đƣa ra hệ thống S/U (Satisfactory/
Unsatisfactory), theo đó các môn học đăng kí dƣới hệ thống này chỉ phải xét Đạt
(Satisfied)/Không đạt (Unsatisfied) thay vì tính điểm nhƣ binh thƣờng. Tuy nhiên,
S/U chỉ giới hạn cho các môn học tự chọn. Ngoài ra, số môn đƣợc đăng kí dƣới hệ
thống này cũng bị giới hạn:
 12AU (đối với các ngành học 4 năm, và ngành Business, Accountancy).
 9 AU (đối với các ngành học 3 năm).

D. HỆ THỐNG THƢ VIỆN


http://www.ntu.edu.sg/library/Pages/default.aspx

1. Giới thiệu chung


 Hơn 500,000 đầu sách (đƣợc nhập về khoảng 40,000 quyển mỗi năm).
 Hơn 150 cơ sở dữ liệu ở mọi lĩnh vực, 27,000 e-books và e-journals về các chủ đề
khác nhau.
 8 thƣ viện mở cửa tới 9h tối hàng ngày và tới 11h30 tối trƣớc và trong kì thi.
 Hầu hết các thƣ viện đều có máy tính, máy in, máy photocopy, máy scan.
 Sách chia làm 2 loại: Reserved Book (mƣợn 2 giờ) và Open Shelf (mƣợn 21 ngày).

Proudly brought to you by IUC Vietnam 27


2. Một số thƣ viện tiêu biểu
Lee Wee Nam Library
• North Spine - Level 3, phía trên canteen A
• Dành cho các ngành Engineering và Sciences
• Là thƣ viện chính, lớn nhất của trƣờng, có nhiều tạp chí, sách tham
khảo, reports,…

Business Library
• N2 - Level B2
• Dành riêng cho ngành Business
• Là một thƣ viện lớn khác của NTU với 4 tầng

Humanities & Social Science Library


• S4 - Level B3C
• Là thƣ viện của trƣờng HSS
• Có nhiều tài liệu rất hữu ích và có cả sách văn học.

Art, Design & Media Library


• Nằm trong School of Art,Design and Media
• Có rất nhiều phƣơng tiện hỗ trợ học tập và giải trí dành cho sinh
viên của trƣờng

Asian Communication Resource Center


• Level 1 - # 18
• Thƣ viện School of Communication & Information
• Nhiều tài liệu phục vụ chuyên ngành:
journalism, advertising, broadcasting, communication-information
studies…

NIE Library
• Nằm trong NIE, cần phải đăng ký làm thành viên
• Có khá nhiều sách dành cho các ngành của NTU, đặc biệt là các
sách thuộc dạng Reserved Books của NTU thì ở đây có thể thuộc
dạng Open Shelf.

28 Proudly brought to you by IUC Vietnam


E. CÁC THIẾT BỊ PHỤC VỤ HỌC TẬP

NƠI HỌC TẬP

- Ngoài thƣ viện và các hình thức hỗ trợ học tập online, NTU còn có nhiều cơ sở vật
chất hiện đại và tiện lợi khác riêng cho sinh viên đến học tập và nghiên cứu lúc cần
nhƣ FAL (Free Access Lab), EEE iHub (Phòng máy tính của trƣờng EEE), CITS
(Center for IT Services), Reading room và Computer room (mỗi hall đều đƣợc
trang bị 1 reading room và 1 computer room).

- Bạn còn có thể vào bất kì seminar room hoặc tutorial room nào để thực hành thuyết
trình trên máy chiếu.

- Với những ai không chịu đƣợc lạnh, NTU có khá nhiều các bàn to đƣợc đặt dọc hành
lang trƣờng với đầy đủ nguồn điện và wireless connection cho laptop.

- Các canteen cũng đƣợc tận dụng tối đa cho việc học và thảo luận nhóm. Những nơi
này đều đƣợc trang bị đèn quạt 24/24.

MUA SÁCH

Mua sách mới ở Yunan Bookstore (S4-B5)

 Ƣu điểm: nhanh và sách mới, đúng edition và nhà xuất bản, không có highlight
 Nhƣợc điểm: rất đắt (khoảng S$30-S$50/quyển)

Mua sách trên Public Folder (webmail)

 Ƣu điểm: giá chỉ khoảng 70% so với mua mới.


 Nhƣợc điểm: sách có thể bị highlight hoặc không đúng edition hoặc nhà xuất bản.

Mua sách từ senior

 Ƣu điểm: giá cả phải chăng.


 Nhƣợc điểm: có ít ngƣời học cùng ngành với mình.

Proudly brought to you by IUC Vietnam 29


V. CUỘC SỐNG TẠI NTU
A. CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN TIỀN

•Có thể tận dụng những lần về Việt Nam để mang tiền mặt từ nhà sang
(USD hoặc SGD).
Mang tiền •Thuận lợi
mặt từ Việt •Không tốn kém phụ phí, không phải trải qua thủ tục hành chính.
Nam sang •Bất lợi
•Không thể áp dụng khi bạn cần tiền gấp
•Cẩn thận khi mang một số lƣợng tiền lớn trong ngƣời.

Sử dụng •Trƣớc khi sang Singapore, bạn có thể đăng ký thẻ tín dụng tại một
ngân hàng ở Việt Nam.
Credit Card
•Thẻ phụ đƣợc đăng ký dƣới tên bạn, thẻ chính do ngƣời nhà (thƣờng là
(Visa bố mẹ) đứng tên.
Card/Master •Bạn có thể rút tiền bằng bất kỳ máy rút tiền tự động nào tại Singapore
Card) có hỗ trợ dịch vụ mà bạn đăng ký (Visa/Master).

•Có thể mở tài khoản toàn cầu của một ngân hàng khác tại Singapore.
Các bạn có thể liên hệ trực tiếp với các chi nhánh ngân hàng để biết
thêm chi tiết.
•Thuận lợi
Dịch vụ •Rút tiền ngay trong trƣờng (thông qua hệ thống Plus) hoặc rút tiền ở
ngân hàng các máy ATM ngoài trƣờng (lệ phí thấp hơn).
•Lệ phí thấp hơn so với dùng Credit Card.
•Bất lợi
•Số tiền rút ra mỗi lần bị giới hạn (thƣờng là 1000 SGD).
•Phải duy trì số dƣ tối thiểu trong tài khoản.

30 Proudly brought to you by IUC Vietnam


B. NHÀ Ở
1. Hệ thống nhà ở
 Các sinh viên luôn đƣợc đảm bảo có chỗ ở trong
năm học đầu tiên, tuy nhiên sinh viên năm nhất
không đƣợc tự chọn ký túc xá/phòng, chỉ có thể
chọn bạn cùng phòng.
 Hệ thống ký túc xá ở NTU gồm 16 Hall (ký túc Hall 2
xá) đƣợc đánh số từ 1 đến 16, phân bố rải rác
trong khuôn viên trƣờng học.
 Mỗi Hall thƣờng có nhiều Block (tòa nhà). Ở
mỗi Block thƣờng có một phòng giặt (miễn phí,
tự túc bột giặt), một số phòng giặt có trang bị
máy sấy quần áo (S$1/ 30 phút sấy). Ở mỗi tầng
(Trừ ở Hall 1, Hall 2) có nhà vệ sinh chung
đƣợc dọn dẹp hàng ngày và bếp chung (tùy
tầng).
 Mỗi phòng đôi thƣờng có hai giƣờng, hai bàn
học, hai giá sách, hai tủ quần áo. Hall 4

 Hall 1, 2 không có nhà vệ sinh chung ở mỗi tầng


mà hai phòng sẽ chung nhau nhà vệ sinh và tự
túc giấy vệ sinh/dọn dẹp.
 Các hall 3, 12, 13, 14, 15, 16 (cụm SAF -
Singapore Armed Forces) nằm gần khu đóng
quân của quân đội Singapore và đƣợc trang bị
điều hòa. Năm nay cụm hall 8, 9, 10, 11 cũng đã
đƣợc trang bị điều hòa, tạo điều kiện sống tốt
hơn cho sinh viên.
Hall 14
Thông tin thêm chi tiết về các Hall:
http://www.ntu.edu.sg/campus/Accommodation/Undergrad/HallsofResidence/Pages/default.aspx

2. Chế độ phân phòng kí túc xá của NTU (Hall Allocation Scheme)


Để đƣợc tiếp tục ở trong Hall trong những năm tiếp theo, bạn phải tham gia các hoạt động ngoại
khóa trong trƣờng (Extra Curricular Activities – ECA*) để có điểm hoạt động ngoại khóa.Các
hoạt động ngoại khóa này thƣờng sẽ đƣợc giới thiệu trong các tuần đầu của năm học.

Proudly brought to you by IUC Vietnam 31


Vào khoảng cuối tháng 2 hàng năm, bạn sẽ nhận đƣợc e-mail thông báo về điểm ECA và
đăng ký ở ký túc xá cho năm sau.

Bạn sẽ đƣợc cộng thêm điểm nếu đăng kí ở cùng sinh viên Singapore (Singaporean hoặc
Singapore Permanent Resident). Tuy nhiên, điểm cộng này có thể thay đổi hàng năm.

Thông tin chi tiết về Hall Allocation Scheme (HAS):

http://www.ntu.edu.sg/campus/Accommodation/Undergrad/ntunieseniors/Pages/HallAdmissi
onScheme.aspx

(*) Thông tin chi tiết về ECA có ở phần sau.

32 Proudly brought to you by IUC Vietnam


C. ĂN UỐNG
1. Đối với các bạn muốn tự nấu ăn
Trong mỗi block của hall đƣợc trang bị bếp (số lƣợng bếp, bếp điện hoặc bếp ga tùy từng
hall), lò vi sóng, nƣớc sôi khá đầy đủ cho các bạn. Một điểm cần lƣu ý là các bạn sẽ phải tự
mua tủ lạnh (nếu muốn).

Thông thƣờng các bạn có thể mua tủ lạnh cũ thông qua public folder hoặc qua trang web
imall @ NTU (http://imall.ntu.edu.sg). Tủ lạnh cần đƣợc đăng kí với hall office và trả tiền sử
dụng khoảng S$86/tủ lạnh/học kì.

Thực phẩm để nấu ăn có thể tìm mua ở:

 Supermarket gần canteen 2


 Chợ Jurong West gần campus NTU
 Fair Price supermarket tại Jurong Point
 Fair Price Extra supermarket tại Jurong Point 2
 Shengsiong supermarket (đi bằng bus 199)

2. Hệ thống canteen
Trong campus của NTU, có tất cả 11 canteens, 3 cafes và một staff club, đƣợc ví nhƣ một
nền văn hóa ẩm thực đa quốc gia. Khi tới bất kỳ một canteen nào, bạn có thể có rất nhiều lựa
chọn khác nhau: Chinese, Hongkong, Western… Thông thƣờng, các món ăn ở canteen rẻ hơn
rất nhiều so với bên ngoài. Một số canteen ở NTU:

Canteen A
- Nằm tại North Spine.

- Tầng 1 gồm quầy fastfood nhƣ Mc


Donald, Subway, Canadian Pizza, Old
Changkee.

- Tầng 2 là food connection với rất nhiều


món ăn nhƣ Korean, Fishball noodle,
Indonesian Panggang...

Proudly brought to you by IUC Vietnam 33


Canteen 2
- Nằm gần Sport Recreation Centre (SRC)

- Cung cấp các món ăn nhƣ Hongkong


delight, Western, Muslim

- Mở cửa cả vào ngày thứ bảy và chủ nhật.

Canteen B
- Nằm tại South Spine

- Gồm các quầy hàng nhƣ cơm Trung


Quốc, cơm gà, thức ăn chay...

Cafe by the Quad


- Nằm giữa North Spine và South Spine.

- Tại đây, bạn có rất nhiều lựa chọn


khác nhau nhƣ món ăn Nhật, mỳ Ý,
soup và các món ăn Trung Quốc.

Ngoài các canteen kể trên, NTU campus có các canteen nằm rải rác tại các hall. Trong
khoảng thời gian mới sang, bạn nên mang đồ ăn sẵn theo nhƣ thịt hộp, mỳ gói, bánh hoặc
mang theo dụng cụ nấu ăn để tự nấu cho hợp với khẩu vị mình hơn.

34 Proudly brought to you by IUC Vietnam


D. PHƢƠNG TIỆN GIAO THÔNG

1. Giới thiệu chung


Phƣơng tiện giao thông công cộng chính ở Singapore là xe buýt (bus), tàu điện ngầm (MRT)
và taxi (cab). Bus và MRT là những phƣơng tiện đi lại chủ yếu dành cho sinh viên.

- Bạn dùng 1 loại thẻ từ gọi là EZ-Link card để thanh toán. Thẻ này có bán tại các trạm
MRT và có thể nạp tiền ở các máy nạp tiền tự động ở trạm.
- Buýt và MRT ở Singapore tính tiền theo quãng đƣờng bạn đi.

Có 2 tuyến xe buýt đi từ ngoài trƣờng vào: 179/179A và 199. Có 4 shuttle bus A, B, C và D


(thƣờng gọi là Pioneer shuttle bus) chạy xung quanh khuôn viên trƣờng (riêng bus Pioneer
chạy tới trạm Pioneer MRT). Bạn không phải trả tiền khi đi shuttle bus. Chi tiết về lịch trình
của các tuyến xe buýt có thể tham khảo từ bản đồ.

Thông tin chi tiết tại http://www.ntu.edu.sg/campus/Pages/transportation.aspx

Bắt đầu từ năm nay, bạn có thể theo dõi lộ trình của các shuttle bus trực tiếp tại
http://campusbus.ntu.edu.sg/ntubus/

2. Giờ hoạt động

•Từ thứ 2 đến thứ 6: •Từ thứ 2 đến thứ 7: •Tất cả các ngày trong •Đi trong giờ cao
8h sáng - 9h tối. 6h sáng - 12h đêm. tuần: 6h sáng - 12h điểm hoặc sau 12h
•Thứ 7 và ngày lễ: 8h •Chủ nhật và các ngày đêm. đêm sẽ bị tăng phí.
sáng - 2h chiều. lễ: 6h20 sáng -
•Riêng bus Pioneer 12h20 đêm.
chạy tất cả các ngày
trong tuần, kết thúc
lúc 10h30 tối.

Bus 179/179A
Shuttle bus MRT Taxi
và 199

Proudly brought to you by IUC Vietnam 35


E. HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA (ECA)

1. ECA là gì?
Bên cạnh việc học tập và nghiên cứu, hoạt động ngoại khóa (Extra Curricular Activities -
ECA) cũng đƣợc nền giáo dục Singapore hết sức đề cao để sinh viên có thể phát triển một
cách toàn diện.

ECA chính là một trong những tiêu chí quan trọng nhất quyết định việc xếp phòng của bạn ở
kí túc xá NTU vào năm sau

Các ECA khác nhau tƣơng ứng với các số điểm ECA khác nhau, bạn nên tham khảo về số
điểm tƣơng ứng của các ECA tại:

http://www.ntu.edu.sg/campus/Accommodation/Undergrad/ntunieseniors/Documents/Annex
%20B2_Feb%2010.pdf

2. NTU Students’ Union


Hiệp hội sinh viên NTU – NTU Students’ Union gồm:

 Hội đồng điều hành (Executive Committee) và các đại diện sinh viên (Student
Representatives)
 11 CLB của sinh viên các trƣờng (Academic Constituent Club)
 3 CLB lớn (Non- Academic Constituent Club): Cultural Activities Club, Welfare
Services Club, Sports Club.
 Các CLB khác: về nhiều lĩnh vực: văn hóa, nghệ thuật, tôn giáo, thể thao,…
 16 hội đồng sinh viên của Hall – Junior Common Room Committee (JCRC): 1 hội đồng
sinh viên của mỗi hall do các sinh viên sống trong hall bầu ra, nhằm quản lý và tổ chức
hoạt động chung cho cả hall trong suốt năm học (chủ yếu là các hoạt động vui chơi giải
trí và phúc lợi).

Thông tin chi tiết về các tổ chức sinh viên tại NTU, các bạn tham khảo tại:

http://www.ntu.edu.sg/campus/clubs/Pages/default.aspx

36 Proudly brought to you by IUC Vietnam


3. Hình thức đăng kí
Main Committee của các CLB/JCRC đƣợc chọn thông qua bầu cử (do các thành viên trong
CLB/Hall bầu ra) hoặc phỏng vấn (do các Main Committee cũ trực tiếp phỏng vấn).

Để tham gia Sub Committee của CLB, bạn sẽ đƣợc Main Committee phỏng vấn.

Các bạn tham khảo website, theo dõi webmail của mình và tham gia “Hội chợ tuyển dụng”
(ECA Recruitment Fair) đƣợc tổ chức vào đầu năm học để biết thêm thông tin về hoạt
động của các CLB tại NTU và ngày tổ chức phỏng vấn của từng CLB.

4. Cơ cấu tổ chức
Thông thƣờng, Main Committee của một CLB sẽ đƣợc điểm ECA cao nhất, Subcommittee
và Special Projects’ Main Committee đƣợc điểm bằng nhau. Special Projects’ Sub
Committee đƣợc điểm thấp nhất.Member không có điểm.

Để biết thêm về số điểm cho mỗi hoạt động, vị trí, bạn có thể tham khảo tại:
http://www.ntu.edu.sg/campus/Accommodation/Undergrad/ntunieseniors/Documents/Annex
%20B2_Feb%2010.pdf

Proudly brought to you by IUC Vietnam 37


F. CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ SINH VIÊN
1. Student Counseling Centre
“University Life – A Challenging Yet Rewarding Journey”

Cuộc sống ở NTU sẽ trở nên thú vị và đáng nhớ nếu bạn có sự chuẩn bị tốt để hòa nhập với
môi trƣờng nơi đây. Nhƣng có thể bạn cũng khó tránh khỏi những cú sốc về văn hóa về
những vấn đề liên quan đến học tập, sinh hoạt cũng nhƣ các hoạt động ngoại khóa. Những lúc
mệt mỏi hay cảm thấy bế tắc, bạn có thể tìm đến Student Counseling Center.

Đây là nơi mà nhiều sinh viên quốc tế tìm đến khi gặp khó khăn trong cuộc sống, học tập,
tình cảm…

Nằm ở tầng 5 của Student Services Center, đội ngũ chuyên viên tƣ vấn chuyên nghiệp, tận
tình sẽ giúp bạn lấy lại cân bằng trong cuộc sống thƣờng ngày.

Một số câu hỏi mà Student Counseling Center thƣờng xuyên giải quyết, giúp đỡ các sinh viên:

 Làm thế nào để căn bằng giữa học tập và các hoạt động ngoại khóa?
 Các phƣơng pháp để giảm stress mùa thi cử.
 Khi bạn nhớ gia đình, bạn bè, ngƣời thân, bạn nên làm gì?
Bên cạnh đó, Student Counseling Center cũng thƣờng xuyên tổ chức các hội thảo rất hữu ích
về phƣơng pháp học tập, thi cử và các vấn đề tâm lý, tình cảm.

Link của SCC: http://www.ntu.edu.sg/scc/Pages/default.aspx

2. International Student Centre


Rất nhiều sinh viên ƣu tú từ những đất nƣớc khác nhau trên thế giới đang học tập tại NTU
xem nơi đây nhƣ mái nhà thứ hai của mình. NTU hiện có trên 30,000 sinh viên, bao gồm
khoảng 8,000 sinh viên quốc tế đến từ khoảng 80 quốc gia trên thế giới.

International Student Centre (ISC) đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho các bạn sinh viên quốc tế
thích nghi với cuộc sống ở NTU, và đƣợc tham gia đầy đủ các hoạt động, dịch vụ cung cấp
bởi NTU.

Hàng tuần, ISC đều tổ chức những buổi nói chuyện, lập nhóm nhỏ để sinh viên quốc tế có
cơ hội làm quen kết bạn cũng nhƣ tìm hiểu nhiều nguồn văn hóa thế giới.

38 Proudly brought to you by IUC Vietnam


Là một sinh viên du học xa nhà, đôi khi bạn không thể tránh khỏi những cảm giác chán nản,
nhớ nhà… Bạn luôn có thể tìm đến ISC để đƣợc chia sẻ, tƣ vấn với sự tận tâm và nhiệt tình
từ những nhân viên nơi đây.

Link của ISC: http://www.ntu.edu.sg/isc/Pages/default.aspx

3. Medical Care
Ở NTU, trung tâm y tế của trƣờng đƣợc hoạt động bởi công ty Gethin-Jones Medical
Practice Pte Ltd, thời gian hoạt động:

 Thứ hai đến thứ năm: 08h30 đến 12h00, 14h00 đến 17h30
 Thứ sáu: 08h30 đến 12h00, 14h00 đến 17h00
 Thứ bảy: 09h30 to 12h30
Địa điểm: Medical Centre, NTU, 1 Nanyang Avenue, SS3-B2-15, Singapore 639798.

Khi gặp những vấn đề liên quan đến sức khỏe, bạn nên đến đây để khám và nghe các bác sỹ
tƣ vấn. Một số bệnh sẽ đƣợc miễn tiền khi khám chữa bệnh và tiền thuốc, tất cả có thể tham
khảo tại link dƣới đây:

http://www.ntu.edu.sg/Services/StudentServices/health/insurance/Pages/default.aspx

4. NTU Sports Facilities


Các khu liên hợp thể thao ngoài trời và trong nhà đƣợc trang bị theo tiêu chuẩn quốc tế (bể
bơi, sân bóng đá, bóng rổ, tennis, cầu lông….) và rất nhiều phòng đa dụng dành cho các trò
chơi giải trí, đối kháng khác nhƣ: cờ vua, cờ tƣớng, othelo, bóng bàn…

Tất cả các khu dành cho hoạt động thể dục thể thao đều mở cửa các ngày làm việc từ 8h30 –
21h30, trừ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ.

Bạn có thể đặt chỗ trƣớc trên StudentLink cho sân cầu lông, bóng bàn, tennis và squash.

Bên cạnh việc học, tham gia các hoạt động thể dục thể thao là rất bổ ích và cần thiết. Nếu có
thể sắp xếp đƣợc thời gian hợp lý, bạn nên tham dự một club nào đó của NTU hoặc IUC
Vietnam, đó vừa là cơ hội để nâng cao sức khỏe bản thân và cũng là cơ hội đƣợc giao tiếp,
kết bạn và tạo dựng các mối quan hệ sau này.

Bạn có thể tham khảo thêm thông tin theo link sau:

http://www.ntu.edu.sg/campus/Sports/facility/Pages/default.aspx

Proudly brought to you by IUC Vietnam 39


G. LÀM THÊM NGOÀI GIỜ HỌC (PART-TIME JOB)
1. Làm thêm trong trƣờng
Theo quy định của trƣờng, sinh viên chỉ đƣợc làm việc tối đa 10 tiếng/tuần trong thời gian
học và 44 tiếng/tuần vào các kì nghỉ.

Nếu năm 1 bạn đƣợc nằm trong Dean’s List (điểm trung bình nằm trong khoảng top 5% của
mỗi trƣờng), bạn sẽ có cơ hội làm URECA ở năm 2 (một hình thức vừa làm việc vừa nghiên
cứu dành cho các sinh viên xuất sắc). Với URECA, bạn có thể làm tối đa 10 giờ/tuần hoặc
hơn, với mức lƣơng lên tới S$400/tháng.

Bạn cũng có thể đăng kí làm thêm ngoài giờ qua hệ thống Work Study Scheme ở
https://venus.wis.ntu.edu.sg/WSS/Student/Main.aspx hoặc StudentLink  Financial
Asissistant  Work Study Scheme. Bạn điền đầy đủ thông tin cá nhân vào Edit Personal
Particular, tìm công việc mà trƣờng đƣa ra ở mục View All Job Available, rồi đăng kí vào
công việc mà bạn muốn làm.

Ngoài ra, khi cần ngƣời, các office và các trƣờng (school) có thể gửi email thông báo đến tất
cả sinh viên hoặc 1 nhóm sinh viên. Một số trƣờng (nhƣ MSE) cho phép sinh viên đƣợc lựa
chọn làm việc với các giáo sƣ nhƣ 1 hình thức làm thêm ngoài giờ.

Tùy theo từng công việc cụ thể mà bạn có thể phải trải qua interview hoặc không. Lƣơng
làm việc trong trƣờng dao động từ S$7-12/giờ.

Nói tóm lại, không quá khó để bạn tìm 1 công việc ngoài giờ ở trong trƣờng để tìm kiếm
thêm thu nhập và kinh nghiệm cho bản thân.

2. Làm thêm ngoài trƣờng


Bạn có thể ra các siêu thị, trung tâm thƣơng mại để tự tìm kiếm công việc cho mình. Lƣơng
ở đây thông thƣờng từ S$5-7/giờ.

Trừ những trƣờng hợp thật cần thiết, trƣờng không khuyến khích các bạn làm thêm ở ngoài,
vì mức lƣơng thấp hơn, tốn nhiều thời gian, công sức và có thể ảnh hƣởng đến công việc học
tập của các bạn.

40 Proudly brought to you by IUC Vietnam


DANH SÁCH SENIOR HƢỚNG DẪN FRESHMEN
Ngành Điện thoại
STT Tên Yahoo ID Email
/Năm Việt Nam Singapore
HÀ NỘI
1 Lƣu Tuấn Nghĩa CSC/3 nghialt_csntu nghialt_csntu@yahoo.com 01273530607 98644684
2 Nguyễn Thu Trang MS/3 kitten0303 nguyenthutrang90@gmail.com 01697376936 94697583
3 Phạm Quang Vũ CSC/2 ConanKudo5 ConanKudo5@gmail.com 0984561009 96130325
4 Phạm Thùy Dung MAEC/3 tomorrow_will_come_118 phamthuydung118@gmail.com 98612863
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
1 Nguyễn Tuấn Đạt CBE/3 nguyentuandat0403 nguyentuandat0403@gmail.com 0976314015 84049416
2 Cao Minh Quốc Huy CSC/2 cmqhuy cmqhuy@gmail.com 0987291943 83741359
3 Nguyễn Thùy Trang CSC/2 the_kid_of_math_2010 the_kid_of_math_2010@yahoo.com 81092977
4 Hoàng Minh Tú EEE/2 shiningstar2412 shiningstar2412@yahoo.com 0977262365 84331474
SINGAPORE
1 Trần Minh Phƣơng CSC/3 tmp90_vn tmphuong@pmal.ntu.edu.sg 0985740674 83741987
2 Trần Hoài Nam EEE/3 madonna_lily1312 tranhoainam1312@gmail.com 84246074
3 Huỳnh Phƣớc Thọ MSE/3 stregoicca2804 phuoctho.huynh@gmail.com 0919003400 84049413
4 Nguyễn Minh Phƣơng CE/3 minhphuong0401 Y080012@e.ntu.edu.sg 98955462

Các bạn có thể liên hệ với các senior trên qua điện thoại, email hoặc Yahoo!Messenger để đƣợc tƣ vấn.

Các senior sẽ rất vui lòng giúp đỡ các bạn.

Ngoài ra, mọi thắc mắc và băn khoăn (về thủ tục, học tập và cuộc sống) các bạn có thể gửi tới email freshmen1011@gmail.com. Các bạn sẽ
nhận đƣợc trả lời trong thời gian nhanh nhất.
Hội Sinh Viên Việt Nam tại NTU (IUC Vietnam)
thực hiện

Những ngƣời thực hiện

Phạm Quang Vũ

Lƣu Tuấn Nghĩa

Nguyễn Thu Trang

Nguyễn Tuấn Đạt

Cao Minh Quốc Huy

Nguyễn Thùy Trang

Trƣơng Ngọc Quốc Thắng

Hoàng Minh Tú

Information is correct as at time of publishing in May 2010.


For more updated information, please visit www.ntu.edu.sg.

You might also like